Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: 85/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Kpă Thuyên
Ngày ban hành: 05/03/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 85/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 05 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

Căn cứ Nghị định 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 398/TTr-STNMT ngày 05 tháng 02 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn Phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Tài Chính, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận tải, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Tổng cục ĐC&KS Việt Nam;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Báo, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CNXD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Kpă Thuyên

 

PHƯƠNG ÁN

BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)

I. Sự cần thiết ban hành Phương án; quan điểm, mục tiêu và đối tượng tài nguyên khoáng sản chưa khai thác cần bảo vệ

1. Sự cần thiết ban hành Phương án

Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia Lai nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế và chấn chỉnh trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố; phòng ngừa, kịp thời ngăn chặn các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép làm ảnh hưởng đến môi trường; gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội; làm thất thoát tài nguyên và thất thu cho ngân sách nhà nước.

2. Quan điểm

- Thực hiện nghiêm các chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược của Nhà nước trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

- Chỉ cho phép tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản khi đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai cấp Giấy phép thăm dò, Giấy phép khai thác khoáng sản khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại khoản 2, Điều 64 và Điều 65 Luật Khoáng sản năm 2010. Chính quyền địa phương cấp huyện, cấp xã không được thỏa thuận, cho phép các tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác khoáng sản trái phép dưới mọi hình thức. Không cho phép bất cứ tổ chức, cá nhân nào lợi dụng việc triển khai Dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc lợi dụng việc được cấp Giấy phép để thăm dò để khai thác khoáng sản trái phép.

- Kiên quyết xử lý các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trái phép; người đứng đầu các cơ quan quản lý nhà nước chịu trách nhiệm trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

3. Mục tiêu

- Quản lý chặt chẽ, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; bảo vệ cảnh quan, môi trường, an ninh trật tự và đời sống của người dân địa phương tại khu vực có khoáng sản.

- Quy định rõ trách nhiệm người đứng đầu chính quyền các cấp trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trái pháp luật.

- Xây dựng cơ chế phối hợp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác với địa phương liên quan ở khu vực giáp ranh để thực hiện hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép.

4. Đối tượng tài nguyên khoáng sản chưa khai thác cần phải bảo vệ

Khoáng sản đã được điều tra, phát hiện; chưa được điều tra, phát hiện; chưa được cấp Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản, kể cả khoáng sản ở bãi thải của các mỏ đã đóng cửa mỏ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

II. Nội dung Phương án

1. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh; những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

1.1. Công tác ban hành văn bản

Thực hiện Luật khoáng sản năm 2010, Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản và các văn bản hướng dẫn có liên quan, UBND tỉnh đã ban hành các văn bản chỉ đạo các ngành, địa phương tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản:

- Chỉ thị số 06/2013/CT-UBND ngày 20/5/2013 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

- Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 01/8/2017 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước và phòng ngừa, ngăn chặn vi phạm pháp luật trong hoạt động khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh.

- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

- Quy chế phối hợp số 721/QCPH-UBND ngày 28/7/2017 giữa UBND hai tỉnh Gia Lai và Kon Tum phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản khu vực giáp ranh giữa hai tỉnh.

- Công văn số 2863/UBND-CNXD ngày 26/7/2017 về việc xử lý kiến nghị của Hội đồng nhân dân tỉnh liên quan đến công tác quản lý hoạt động khoáng sản.

- Công văn số 3109/UBND-CNXD ngày 11/8/2017 về việc tăng cường công tác quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

- Công văn số 183/UBND-CNXD ngày 29/01/2018 về việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

Ngoài ra, UBND tỉnh đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo các ngành, các cấp trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

1.2. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản

Bên cạnh việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về công tác quản lý khoáng sản tại địa phương. Để tăng cường hiệu lực công tác quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản và tạo điều kiện để Luật khoáng sản ngày càng thực sự đi vào đời sống xã hội, nâng cao hiệu quả công tác khai thác, chế biến và quản lý khoáng sản. UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức Hội nghị trực tuyến, hội nghị tập huấn triển khai thực hiện Luật Khoáng sản năm 2010, các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật, Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước, khoáng sản và các quy định về ký quỹ, cải tạo phục hồi môi trường trong lĩnh vực khai thác khoáng sản...

Thông qua các Hội nghị, các cấp chính quyền địa phương đã từng bước được nâng cao ý thức trách nhiệm trong công tác quản lý hoạt động khai thác, chế biến, sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản theo quy định, công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản tại từng địa phương đã được quan tâm.

1.3. Công tác khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản

Thực hiện Luật Khoáng sản năm 2010 và các văn bản hướng dẫn có liên quan, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1011/QĐ-UBND ngày 07/11/2017 về việc phê duyệt kết quả Khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai, đồng thời ban hành Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 07/11/2017 về việc Bãi bỏ Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 12/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai, lý do trước đây các khu vực cấm hoạt động khoáng sản chưa được khép góc theo quy định của Luật khoáng sản năm 2010.

1.4. Công tác quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản

Thực hiện Luật khoáng sản năm 1996, Luật khoáng sản sửa đổi, bổ sung năm 2005 và các văn bản hướng dẫn có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2010 đến năm 2020.

1.5. Công tác khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản

Căn cứ quy định của Luật khoáng sản và các văn bản hướng dẫn có Liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành:

- Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 về việc bổ sung các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 08 khu vực. Trong đó: Đá xây dựng: 01 mỏ; Cát xây dựng: 07 mỏ.

- Quyết định số 286/QĐ-UBND ngày 04/6/2014 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 05 khu vực. Trong đó: Đá xây dựng: 01 khu vực; Cát xây dựng: 04 khu vực.

- Quyết định số 521/QĐ-UBND ngày 08/9/2014 về việc điều chỉnh, bổ sung các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 04 mỏ. Trong đó: Đá xây dựng: 03 mỏ; Cát xây dựng: 01 mỏ.

- Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 05/05/2015 về việc phê duyệt bổ sung khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 01 khu vực đá bazan trụ, khối.

- Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 03/7/2015 về việc phê duyệt bổ sung các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 03 khu vực. Trong đó: Quặng Fluorit: 01 khu vực; Đá bazan trụ, khối: 01 khu vực, Đá granit ốp lát: 01 khu vực.

- Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 về việc phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 03 khu vực. Trong đó: 01 khu vực mỏ cát xây dựng, 02 khu vực mỏ đá xây dựng làm vật liệu xây dựng thông thường.

Việc bổ sung kịp thời các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản nói trên đã góp phần đáp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng phục vụ cho các công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh (QL 14, QL19, QL 25, QL14C, đường Hồ Chí Minh, đường Trường Sơn Đông,...), cơ bản bảo đảm cho các công trình xây dựng thực hiện đúng tiến độ đề ra.

1.6. Công tác tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản

Đến nay Sở Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Gia Lai tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản 04 đợt/51 mỏ, trong đó: Đá xây dựng 15 mỏ; Cát xây dựng 27 mỏ; Đất san lấp: 02 mỏ; Đất sét làm gạch: 06 mỏ; than bùn: 01 mỏ.

Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo chấm dứt hiệu lực giấy phép thăm dò khoáng sản đối với 02 mỏ cát xây dựng.

Hiện nay UBND tỉnh đã cấp phép khai thác 10 mỏ (05 mỏ đá xây dựng; 03 mỏ đất sét làm gạch; 01 mỏ than bùn; 01 mỏ đất san lấp); phê duyệt trữ lượng 13 mỏ (08 mỏ đá xây dựng; 03 mỏ cát xây dựng; 02 mỏ đất sét làm gạch), hiện các doanh nghiệp đang làm thủ tục cấp phép theo quy định; 26 mỏ đang hoàn thiện thủ tục để thăm dò, đánh giá trữ lượng mỏ.

1.7. Công tác cấp phép hoạt động khoáng sản

- Từ khi Luật Khoáng sản năm 2010 có hiệu lực (từ 01/7/2011) đến thời điểm lập Phương án, Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản: 42 Giấy phép (chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo).

+ Phê duyệt trữ lượng khoáng sản: 52 mỏ (chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo).

- Tính đến thời điểm hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 61 Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực/46 doanh nghiệp, gồm:

+ Giấy phép do Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) cấp: 02 giấy phép khai thác đá vôi/02 doanh nghiệp.

+ Giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp: 01 mỏ quặng fenlpat/01 doanh nghiệp.

+ Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp: 58 giấy phép/43 doanh nghiệp.

(chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo)

Công tác thẩm định cấp phép hoạt động khoáng sản dược thực hiện đảm bảo các quy định của pháp luật, các khu vực cấp phép đều nằm trong quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản; không thuộc khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; các đơn vị hoạt động khoáng sản đảm bảo năng lực trong hoạt động khoáng sản; có Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường/Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.

1.8. Công tác thanh, kiểm tra hoạt động khoáng sản

- Từ năm 2011 đến nay, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tổ chức và phối hợp với các Sở, ngành và địa phương tổ chức 37 cuộc kiểm tra về hoạt động khai thác khoáng sản đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn các huyện, thị xã trong tỉnh trên cơ sở phản ánh, kiến nghị của công dân, các phương tiện thông tin đại chúng và phản ánh qua đường dây nóng của Sở. Qua công tác thanh, kiểm tra, phối hợp thực hiện đã xử phạt và đề xuất UBND tỉnh xử phạt 34 đơn vị (21 tổ chức, 13 cá nhân) với tổng số tiền phạt 2.117.800.000 đồng, đồng thời tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

- Năm 2016, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thanh tra đối với 13 doanh nghiệp/20 mỏ khai thác khoáng sản đá ốp lát. Qua công tác thanh tra, kiểm tra, nhìn chung các đơn vị đã nghiêm túc thực hiện các kết luận của thanh tra như: Lập sổ sách, thống kê theo dõi; lập sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại; phối hợp với đơn vị tư vấn để lập đề án thăm dò nâng cấp trữ lượng; quy hoạch lại bãi tập kết đá tạm thời, bãi thải; thực hiện cắm các biển báo, bảng chỉ dẫn; thực hiện các nghĩa vụ tài chính (nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; đối với các mỏ hết hạn đã lập đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và được UBND tỉnh phê duyệt theo quy định,...

- Năm 2017, Sở Tài nguyên và Môi trường thanh tra việc chấp hành pháp luật về hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh đối với 10 doanh nghiệp. Qua công tác thanh tra, nhìn chung các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các quy định trong hoạt động khai thác khoáng sản như cắm mốc ranh giới mỏ, bổ nhiệm giám đốc điều hành mỏ, thực hiện báo cáo định kỳ, thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan,...

1.9. Công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác

Thời gian qua, UBND tỉnh đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo các ngành, địa phương tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo quy định của pháp luật về khoáng sản; các địa phương đã lập và phê duyệt Kế hoạch bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác; tăng cường kiểm tra, xử lý các hoạt động khoáng sản trái phép theo quy định.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2014 về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai, Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 01/8/2017 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước và phòng ngừa, ngăn chặn vi phạm pháp luật trong hoạt động khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Gia Lai Quy chế phối hợp số 721/QCPH-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh Kon Tum và UBND tỉnh Gia Lai phối hợp trong công tác quản lý bảo vệ tài nguyên khoáng sản khu vực giáp ranh giữa hai tỉnh Kon Tum và Gia Lai, theo đó quy định trách nhiệm của các Sở, ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nơi có mỏ đồng thời nếu để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép mà không xử lý thì chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phải chịu trách nhiệm trước chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

1.10. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

1.10.1. Những tồn tại, hạn chế

- Sự hiểu biết chính sách, pháp luật về khoáng sản trong một số cơ quan, chính quyền địa phương và một số bộ phận nhân dân còn hạn chế.

- Trách nhiệm quản lý bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở cấp huyện, cấp xã, đôi nơi còn buông lỏng, không kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp khai thác khoáng sản trái phép.

- Hoạt động khai thác khoáng sản trái phép vẫn còn diễn ra tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh, chủ yếu là khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (cát xây dựng, đất san lấp, đá xây dựng,...).

- Các khu vực mỏ cát xây dựng trên địa bàn tỉnh chủ yếu tích tụ ở các suối nhỏ, có trữ lượng ít (chủ yếu có trữ lượng dưới 10.000 m3), thời gian tồn tại ngắn theo mùa, trữ lượng bồi lắng hàng năm không ổn định, do đó không đảm bảo về trữ lượng đưa vào quy hoạch để tổ chức đấu giá và cấp phép khai thác khoáng sản theo quy định, vì vậy tại một số địa phương vẫn còn tình trạng khai thác cát trái phép diễn ra, gây khó khăn cho công tác quản lý nhà nước, làm thất thu cho ngân sách tại địa phương.

- Hiện nay việc khai thác đất san lấp, theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường phải thực hiện theo đúng quy định, trong khi các vị trí khai thác khó xác định được do nhỏ lẻ, khi phát sinh các công trình như giao thông, thủy lợi,...thì chủ dự án mới đi khảo sát vị trí, dẫn tới không kịp thời đưa vào quy hoạch nên không có cơ sở để cấp phép khai thác theo quy định.

1.10.2. Nguyên nhân

- Nguyên nhân khách quan:

+ Pháp luật về khoáng sản nói chung và pháp luật khác có liên quan đến hoạt động khoáng sản như đất đai, môi trường, đầu tư, kinh doanh, xây dựng, thuế ... vẫn còn nhiều bất cập, thường xuyên điều chỉnh, bổ sung gây khó khăn cho tổ chức thực hiện.

+ Trữ lượng mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (cát, sỏi, đá, đất san lấp...) có trữ lượng nhỏ, phân tán nằm rải rác không đảm bảo đưa vào quy hoạch, đấu giá và cấp phép khai thác theo quy định.

- Nguyên nhân chủ quan:

+ Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản chưa được thường xuyên; hình thức tuyên truyền chưa đa dạng, phù hợp với từng đối tượng, địa bàn dân cư.

+ Một số cấp ủy, chính quyền các địa phương chưa chú trọng về công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác.

+ Đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về khoáng sản từ cấp tỉnh đến cấp huyện, xã còn thiếu về số lượng, hạn chế về chuyên môn và năng lực quản lý. Số cán bộ kỹ thuật ở các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản đủ tiêu chuẩn để làm giám đốc mỏ theo quy định của pháp luật chưa nhiều,...

+ Các doanh nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản hầu hết ở quy mô nhỏ, trung bình, khó khăn trong việc đầu tư công nghệ và thiết bị tiên tiến.

+ Tình trạng khai thác khoáng sản trái phép diễn ra chủ yếu ở những vùng sâu, vùng xa, việc đi lại khó khăn, nhất là đối với khoáng sản cát xây dựng tại các sông, suối nhỏ, chủ yếu khai thác ngoài giờ hành chính hoặc ban đêm. Bên cạnh đó, lực lượng kiểm tra mỏng, kinh phí hạn hẹp nên gặp nhiều khó khăn trong công tác kiểm tra, phát hiện và kịp thời ngăn chặn tình trạng khai thác khoáng sản trái phép. Vì vậy, đến nay tình trạng khai thác khoáng sản trái phép chủ yếu là cát xây dựng vẫn còn diễn ra.

2. Số lượng, diện tích các khu vực được cấp phép khai thác khoáng sản đang hoạt động trên địa bàn tỉnh

Tính đến thời điểm hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 61 Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực/46 doanh nghiệp (chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo).

2.3. Ranh giới, diện tích có khoáng sản đã và đang được điều tra, đánh giá; các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, các khu vực tạm cấm hoạt động khoáng sản đã phê duyệt, các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đã được khoanh định và công bố

2.3.1. Ranh giới, diện tích có khoáng sản đã và đang được điều tra, đánh giá; các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, các khu vực tạm cấm hoạt động khoáng sản đã phê duyệt

Thực hiện theo Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2010 đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 và hồ sơ khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1011/QĐ-UBND ngày 07/11/2017, trong đó tổng số khu vực cấm hoạt động khoáng sản gồm 4.446 vị trí, tuyến với tổng diện tích 319.757,42 ha và 87 khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

2.3.2. Các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đã được khoanh định và công bố: Gồm có 08 khu vực

Tính đến nay, trên địa bàn tỉnh có 08 khu vực khoáng sản được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định, công bố là khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ gồm: Quặng sắt: 03 mỏ; quặng Fluorit: 02 mỏ; Đá Granít ốp lát: 01 mỏ; Đá bazan ốp lát: 03 mỏ. Hiện nay, Ủy ban nhân dân tỉnh đã cấp phép khai thác: 01 mỏ quặng sắt, 02 mỏ quặng Fluorit; 02 mỏ đá bazan ốp lát; 01 mỏ đá Granít, hiện doanh nghiệp đang làm thủ đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản 01 mỏ đá bazan ốp lát.

(chi tiết tại Phụ lục số 04 kèm theo)

2.4. Các khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia

Theo Quyết định số 645/QĐ-UBND ngày 06/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, trên địa bàn tỉnh Gia Lai có 03 khu vực, cụ thể: Bauxit: 01 khu vực; Sắt laterit: 02 khu vực.

(chi tiết tại Phụ lục 05 kèm theo).

3. Thông tin quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh đã được điều chỉnh, bổ sung; thông tin về quy hoạch khoáng sản chung của cả nước đã được phê duyệt tính tới thời điểm lập phương án

3.1. Thông tin về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh

Thực hiện Luật khoáng sản và các văn bản có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành:

- Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2010 đến năm 2020.

- Quyết định 568/QĐ-UBND ngày 08/10/2013 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2010 đến năm 2015.

- Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2015 đến năm 2020.

- Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 21/6/2016 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 đến năm 2020.

3.2. Thông tin về quy hoạch khoáng sản cả nước

Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có các khu vực mỏ thuộc quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản của cả nước như sau:

- Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 và điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010:

+ Mỏ đá vôi xi măng xã HBông, huyện Chư Sê (Khu A và Khu B).

+ Đất sét xi măng: 04 khu vực mỏ (huyện Phú Thiện (trước đây là huyện Ayun Pa); Biển Hồ, thành phố Pleiku; Ry Ninh, huyện Chư Păh; Chư A -Thai, huyện Phú Thiện).

+ Puzơlan: 03 khu vực mỏ (Núi Boong, xã Ia Băng, Đak Đoa (trước đây là huyện Mang Yang); thị trấn Kbang, huyện Kbang; xã Bờ Ngoong, huyện Chư Sê).

- Quyết định số 152/2008QĐ-TTg ngày 28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020:

+ Mỏ cao lanh: 01 khu vực mỏ xã Ayun, huyện Chư Sê.

+ Mỏ đất sét trắng: 01 khu vực mỏ xã Đông và xã Lơ Ku, huyện Kbang.

+ Mỏ Bentolit: 01 khu vực mỏ phường Cheo Reo, thị xã Ayun Pa (trước đây là huyện Ayun Pa)

- Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020:

+ Mỏ quặng fenspat: 01 khu vực mỏ xã Ia Dreh, huyện Kông Pa.

+ Mở đá granít: 02 khu vực mỏ (xã Ia Vê, huyện Chư Prông; xã Chư Jor - Chư Chok, thành phố Pleiku)

(chi tiết tại Phụ lục 06 kèm theo).

4. Trách nhiệm của các sở, ngành trong công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh

4.1. Sở Tài nguyên và Môi trường

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản; tổ chức triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động khoáng sản sau khi được phê duyệt, ban hành.

Cung cấp các thông tin, tài liệu về khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, quy hoạch khoáng sản, khu vực cấp phép hoạt động khoáng sản cho các đơn vị liên quan và các lực lượng chức năng để thực hiện công tác quản lý.

Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền đối với các tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản nhằm sớm phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động khoáng sản; thanh tra trách nhiệm đối với các tổ chức hành chính và người đứng đầu trong quản lý nhà nước về khoáng sản nhưng không thanh, kiểm tra cùng một đơn vị, tổ chức, cá nhân nhiều lần làm ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị, tổ chức, cá nhân đó; xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về khoáng sản, đất đai và bảo vệ môi trường.

Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường cấp huyện, cấp xã những văn bản quy phạm pháp luật của trung ương và địa phương được ban hành mới hoặc sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân phát hiện và phản ánh kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh.

4.2. Sở Công Thương

Thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác nằm trong hành lang bảo vệ của các công trình công nghiệp; Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường tăng cường kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn việc mua bán, vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản không có nguồn gốc khai thác, chế biến hợp pháp theo quy định của pháp luật.

4.3. Sở Xây dựng

Thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong các dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

4.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Phối hợp với các ngành, địa phương trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong các khu vực đất rừng do chủ rừng quản lý và đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều.

Chỉ đạo tăng cường công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác thuộc phạm vi quản lý của ngành, cụ thể:

- Chỉ đạo lực lượng kiểm lâm, các đơn vị chủ rừng (các công ty TNHH MTV lâm nghiệp, các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng,....): Ngoài chức năng nhiệm vụ được giao về bảo vệ và phát triển rừng, phải có biện pháp để kịp thời phát hiện, báo cáo ngay cho chính quyền địa phương và cơ quan chức năng biết để phối hợp ngăn chặn, xử lý.

- Chỉ đạo Chi cục Thủy lợi ngoài chức năng nhiệm vụ được giao trong lĩnh vực quản lý các công trình thủy lợi, phải có biện pháp ngăn chặn ngay các hoạt động khoáng sản trái phép trong phạm vi bảo vệ các công trình thủy lợi do đơn vị quản lý theo quy định. Kịp thời báo cáo chính quyền địa phương và cơ quan chức năng biết tình trạng trên để phối hợp xử lý.

4.5. Sở Giao thông vận tải

Phối hợp với địa phương bảo vệ khoáng sản chưa khai thác nằm trong đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông.

4.6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong các khu vực đất có di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các khu, điểm du lịch.

4.7. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo cơ quan truyền thông của tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản và các quy định về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại khu vực thuộc hành lang bảo vệ các công trình thông tin liên lạc viễn thông.

4.8. Sở Tài chính

Hàng năm, trên cơ sở dự toán chi cho nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của Sở Tài nguyên và Môi trường lập, Sở Tài chính xem xét tổng hợp phương án phân bổ chi ngân sách trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

4.9. Công an tỉnh

Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện đấu tranh phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực khoáng sản; bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực thuộc đất dành riêng cho mục đích an ninh và các khu vực thuộc quy hoạch đất an ninh; ngăn chặn, xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, tác động xấu đến môi trường, gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội. Phối hợp các Sở, ngành liên quan kiểm tra, xử lý hoạt động mua, bán, vận chuyển, tàng trữ, tiêu thụ khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp.

Bố trí lực lượng để giải tỏa, xử lý các điểm nóng về hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh.

Chỉ đạo các Phòng chức năng, Công an huyện phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan tăng cường kiểm tra, điều tra, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các đối tượng khai thác, vận chuyển khoáng sản trái phép.

4.10. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

Có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong các khu vực đất quốc phòng và các khu vực quy hoạch đất quốc phòng. Kịp thời phát hiện và báo cáo cơ quan chức năng kiểm tra, truy quét, đẩy đuổi và xử lý các trường hợp khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực đất quân sự.

4.11. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

Kiểm tra, xử lý hoạt động khai thác, mua, bán, vận chuyển, tàng trữ khoáng sản trái phép trong khu vực biên giới theo quy định của pháp luật.

Chỉ đạo các Đồn biên phòng thường xuyên phối hợp với các lực lượng chức năng, chính quyền địa phương tổ chức bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong khu vực quản lý; kiểm tra, truy quét, đẩy đuổi và xử lý các đối tượng khai thác khoáng sản trái phép.

4.12. Cục Thuế tỉnh

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện việc tăng cường kiểm tra hoạt động thanh quyết toán thuế liên quan đến cát, sỏi nói riêng và khoáng sản nói chung; quản lý chặt chẽ đối với hồ sơ quyết toán các dự án, công trình sử dụng, khối lượng lớn khoáng sản, xác định nguồn gốc khoáng sản làm vật liệu xây dựng công trình; quản lý chặt chẽ hóa đơn thuế, ngăn chặn tình trạng mua bán hóa đơn, hợp thức hóa chứng từ đối với việc mua bán khoáng sản.

Chỉ đạo các Chi cục Thuế cấp huyện kiểm tra các tổ chức, cá nhân khi nộp thuế tài nguyên phải có giấy phép khai thác khoáng sản. Trường hợp các tổ chức, cá nhân không có giấy phép khai thác khoáng sản, nhưng kê khai nộp thuế tài nguyên phải kịp thời thông báo ngày với cơ quan Tài nguyên và Môi trường để xử lý theo quy định.

Hàng năm, khi các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân quyết toán thuế tài nguyên, phải kịp thời thông tin chi tiết về sản lượng khai thác tài nguyên trong năm theo từng mỏ của các đơn vị về Sở Tài nguyên và Môi trường theo cơ chế phối hợp giữa cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên và môi trường trong quản lý hoạt động khai thác tài nguyên tại địa phương để đối chiếu, xử lý theo quy định.

4.13. Báo Gia Lai, Đài phát thanh truyền hình Gia Lai

Thông tin, tuyên truyền các quy định pháp luật về khoáng sản; Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

4.14. Các Sở, ban, ngành: Quản lý chặt chẽ việc nghiệm thu, thanh quyết toán các công trình xây dựng, giao thông, trong đó xem xét nguồn gốc hợp pháp của cát, sỏi đã sử dụng; kiên quyết không nghiệm thu công trình đối với trường hợp cát, sỏi không có nguồn gốc hợp pháp.

5. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện); UBXD các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã)

5.1. Ủy ban nhân dân cấp huyện

Chủ trì phổ biến và triển khai Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về khoáng sản và vận động nhân dân tham gia bảo vệ khoáng sản, không tiếp tay, tham gia khai thác khoáng sản trái phép.

Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng cơ chế phối hợp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác với địa phương liên quan ở khu vực giáp ranh để thực hiện hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép.

Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

Chỉ đạo các Phòng chuyên môn phối hợp với các lực lượng Công an, Quốc phòng đóng trên địa bàn tổ chức lực lượng ngăn chặn, giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi được phát hiện hoặc được báo tin xảy ra trên địa bàn. Kịp thời báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo, xử lý trong trường hợp không ngăn chặn được hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.

Phối hợp với các địa phương giáp ranh tổ chức kiểm tra, xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.

Quản lý chặt chẽ việc nghiệm thu, thanh quyết toán các công trình xây dựng, giao thông, trong đó xem xét nguồn gốc hợp pháp của cát, sỏi đã sử dụng; kiên quyết không nghiệm thu công trình đối với trường hợp cát, sỏi không có nguồn gốc hợp pháp.

Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài. Trường hợp phát hiện có cán bộ, công chức bao che, tiếp tay cho hoạt động khai thác khoáng sản trái phép phải kiểm điểm, kỷ luật theo quy định của pháp luật.

5.2. Ủy ban nhân dân cấp xã

Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản đến thôn, xóm; vận động nhân dân địa phương không khai thác, thu mua, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, phát hiện và tố giác các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép; thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.

Phát hiện và thực hiện các giải pháp ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện; trường hợp vượt thẩm quyền thì kịp thời báo cáo UBND cấp huyện để chỉ đạo công tác giải tỏa.

Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài. Trường hợp phát hiện có cán bộ, công chức bao che, tiếp tay cho hoạt động khai thác khoáng sản trái phép phải kiểm điểm, kỷ luật theo quy định của pháp luật.

6. Trách nhiệm phối hợp giữa các sở, ngành có liên quan, các cấp chính quyền huyện, xã trong việc cung cấp, xử lý thông tin trong hoạt động khai thác khoáng sản trái phép

6.1. Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin, số liệu về tiềm năng các loại khoáng sản chưa khai thác cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố khi có yêu cầu. Chịu trách nhiệm phối hợp với Sở, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh để giải quyết đối với đề xuất, kiến nghị của Ủy ban nhân huyện, thị xã, thành phố trong công tác quản lý bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.

6.2. Các Sở, ngành có liên quan cử cán bộ, công chức có trách nhiệm, đáp ứng về chuyên môn, nghiệp vụ, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã để xử lý, giải quyết, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về khai thác, chế biến, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản. Kịp thời phát hiện, cung cấp thông tin và phối hợp với UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Sở Tài nguyên và Môi trường bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

6.3. Khi phát hiện việc khai thác, chế biến, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép xảy ra trên địa bàn, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải chỉ đạo lực lượng chức năng đến hiện trường kiểm tra cụ thể, ngăn chặn kịp thời các hành vi trái phép; báo cáo về Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố. Nếu vụ việc xảy ra vượt quá thẩm quyền giải quyết thì phải có đề xuất, kiến nghị.

6.4. Khi nhận được thông tin từ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về khai thác, chế biến, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phải chỉ đạo và cử lực lượng chức năng phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện các biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời theo đúng thẩm quyền, trách nhiệm được giao; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp các hành vi vi phạm có tính chất phức tạp, xảy ra trên quy mô rộng, vượt quá thẩm quyền giải quyết, UBND huyện, thị xã, thành phố phải kịp thời báo cáo UBND tỉnh, các Sở, ngành liên quan, kèm theo đề xuất, kiến nghị cụ thể.

7. Kế hoạch, giải pháp tổ chức thực hiện; dự toán kinh phí thực hiện

7.1. Kế hoạch, giải pháp tổ chức thực hiện

7.1.1. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương kiểm tra, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn toàn tỉnh theo Phương án đã được phê duyệt.

- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

- Tổng kết, đánh giá công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng năm và đưa vào báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản hàng năm.

7.1.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Căn cứ phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đã được UBND tỉnh phê duyệt, UBND cấp huyện xây dựng điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác hàng năm phù hợp với tình hình thực tế địa phương.

- Chỉ đạo các phòng, ban chức năng, UBND cấp xã thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và Kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương; phối hợp tổ chức kiểm tra, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản chưa khai thác; báo cáo cơ quan có thẩm quyền trường hợp vượt thẩm quyền xử lý.

- Hàng năm, trước ngày 15/12 báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

7.1.3. Ủy ban nhân dân cấp xã

- UBND cấp xã là cơ quan trực tiếp chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát các hoạt động khoáng sản trên địa bàn. Khi phát hiện việc khai thác, chế biến, kinh doanh, vận chuyển khoáng sản trái phép trên địa bàn, UBND cấp xã phải tổ chức lực lượng kiểm tra, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm theo quy định và báo cáo về UBND cấp huyện.

- Định kỳ 6 tháng (trước ngày 10/6 và ngày 10/12 hàng năm) báo cáo tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương cho UBND cấp huyện.

7.1.4. Các Sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện nghiêm túc phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức kiểm tra, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản chưa khai thác.

7.2. Kinh phí thực hiện

- Trước ngày 20 tháng 7 hàng năm (cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước), các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh xây dựng kinh phí bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, lập dự toán chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

- Cơ quan tài nguyên môi trường cấp huyện có trách nhiệm lập dự toán kinh phí cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện phê duyệt; đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp. Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách nhà nước và dự toán thu từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được hưởng theo phân cấp, UBND cấp huyện bố trí kinh phí thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn hàng năm.

8. Tổ chức thực hiện

8.1. Yêu cầu Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Báo Gia Lai, Đài truyền hình tỉnh Gia Lai; các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò, Giấy phép khai thác khoáng sản thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.

8.2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; kịp thời tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.

 

PHỤ LỤC SỐ 01:

THỐNG KÊ GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Từ ngày 07/11/2011 đến ngày 31/12/2017)

(Kèm theo Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia Lai)

STT

Số giấy phép, ngày cấp

Loại khoáng sản

Tên đơn vị được cấp phép

Vị trí khu vực khai thác

Diện tích thăm dò (ha)

Ghi chú

I

Năm 2011 (Từ 01/7/2011) - 2013: Không

II

Năm 2014: 15 Giấy phép

1

131/GP-UBND ngày 28/02/2014

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Trang Đức

Ia Piar, huyện Phú Thiện

3,0

Đã phê duyệt trữ lượng

2

104/GP-UBND ngày 18/3/2014

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Đại Lợi

Xã Hà Tây, huyện Chư Păh

3,0

Đã phê duyệt trữ lượng

3

105/GP-UBND ngày 18/3/2014

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Đại Lợi

Ia Piar, huyện Phú Thiện

2,56

Đã phê duyệt trữ lượng

4

106/GP-UBND ngày 18/3/2014

Cát xây dựng

Công ty TNHH Xây dựng Xuân Hương

Xã Ia Broăi, huyện Ia Pa

3,8

Đã phê duyệt trữ lượng

5

108/GP-UBND ngày 19/3/2014

Đá xây dựng

Công ty TNHH MTV Trang Đức

Xã Hà Ra và xã Đak Ta Ley, huyện Mang Yang

3,62

Đã phê duyệt trữ lượng

6

151/GP-UBND ngày 02/4/2014

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Quang Cường Ayun Pa

Phường Sông Bờ, thị xã Ayun Pa

3,16

Đã phê duyệt trữ lượng

7

249/GP-UBND ngày 28/05/2014

Cát xây dựng

Doanh nghiệp tư nhân Hưng Cường

Xã H’Nol. Huyện Đak Đoa

1,37

Đã phê duyệt trữ lượng

8

743/GP-UB ngày 12/8/2014

Đá xây dựng

Công ty cổ phẩn Thăng Long

Xã Ia Dêr, huyện Ia Grai

5,5

Đã phê duyệt trữ lượng

9

474/GP-UBND ngày 12/8/2014

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Trang Đức

Xã Ayun và xã Đak Jơ Ta, huyện Mang Yang

5,7

Đã phê duyệt trữ lượng

10

475/GP-UBND ngày 12/08/2014

Cát xây dựng

Doanh nghiệp tư nhân Hưng Cường

Xã Hà Tây và xã Đak Tơ Ver, huyện Chư Păh

2,16

Đã phê duyệt trữ lượng

11

476/GP-UBND ngày 12/08/2014

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Gia Duy

Xã Ia Peng và xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện

3,04

Đã phê duyệt trữ lượng

12

499/GP-UBND ngày 25/8/2014

Cát xây dựng

Công ty cổ phần Đông Hưng Gia Lai

Xã Ia Rsươm, huyện Krông Pa

4,14

Đã phê duyệt trữ lượng

13

572/GP-UBND ngày 6/10/2014

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Trang Đức

Xã Ia Piar, xã Ia Peng và xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện

7,0

Đã phê duyệt trữ lượng

14

681/GP-UBND ngày 27/11/2014

Cát xây dựng

Doanh nghiệp tư nhân Phú Thiện

Thị trấn Phú Thiện, huyện Phú Thiện

2,66

Đã phê duyệt trữ lượng

15

696/GP-UBND ngày 04/12/2014

Đá xây dựng

Công ty cổ phần quản lý và Sửa chữa đường bộ Gia Lai

Xã An Thành, huyện Đak Pơ

2,76

Đã phê duyệt trữ lượng

V

Năm 2015: 07 Giấy phép

1

233/GP-UBND ngày 14/4/2015

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Công Thắng Gia Lai

Xã Ia Trôk, huyện Ia Pa

6,1

Đã phê duyệt trữ lượng

2

513/GP-UBND ngày 03/9/2015

Đất sét

Công ty TNHH Thái Hoàng MTV

Xã Chư A Thai, huyện Phú Thiện

2,4

Đã phê duyệt trữ lượng

3

496/GP-UBND ngày 25/8/2015

Than bùn

Doanh nghiệp tư nhân Nghĩa Chín

Xã Ia Tiêm và xã Barmăih, huyện Chư Sê

7,0

Đã phê duyệt trữ lượng

4

520/GP-UBND ngày 08/9/2015

Đất san lấp

Doanh nghiệp tư nhân Phương Đông Gia Lai

Xã Ia Sol, huyện Phú Thiện

1,5

Đã phê duyệt trữ lượng

5

479/GP-UBND ngày 12/8/2015

Đá xây dựng

Công ty TNHH xây dựng Trung Kiên

Xã Yang Trung, huyện Kông Chro

2,0

Đã phê duyệt trữ lượng

6

504/GP-UBND ngày 01/9/2015

Đá xây dựng

Doanh nghiệp tư nhân Phước Tiến

Xã Ia Krái, huyện Ia Grai

1,584

Đã phê duyệt trữ lượng

7

576/GP-UBND ngày 6/10/2015

Đá bazan trụ, khối

Công ty cổ phần Liên doanh Hải Lai

Thị trấn Kông chro, huyện Kông chro

6,15

Đã phê duyệt trữ lượng

VI

Năm 2016: 18 Giấy phép

1

82/GP-UBND ngày 17/02/2016

Đá xây dựng

Công ty TNHH xây dựng Xuân Hương

Xã Kon Chiêng, huyện Mang Yang

2,7

Đã phê duyệt trữ lượng

2

223/GP-UBND ngày 01/4/2016

Đá xây dựng

Công ty TNHH MTV Trang Đức

Xã Chư Á, thành phố Plei ku

6,3

Đã phê duyệt trữ lượng

3

257/GP-UBND ngày 13/4/2016

Đá xây dựng

Công ty TNHH MTV Trang Đức

Xã Ia Hrú, huyện Chư Pưh

2,56

Đã phê duyệt trữ lượng

4

297/GP-UBND ngày 28/4/2016

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Trang Đức

Xã Ayun, huyện Chư Sê

4,32

Đã phê duyệt trữ lượng

5

391/GP-UBND ngày 09/6/2016

Sét làm gạch

Công ty cổ phần Phú Bổn

Xã Chư A Thai, huyện Phú Thiện

2,62

Đã phê duyệt trữ lượng

6

392/GP-UBND ngày 09/6/2016

Sét làm gạch

Công ty cổ phần Phú Bổn

Xã Ia Sao, thị xã Ayun Pa

3,60

Đã phê duyệt trữ lượng

7

465/GP-UBND ngày 08/7//2016

Sét làm gạch

Công ty TNHH An Cư

Xã Tân An, huyện Đak Pơ

1,76

Đã phê duyệt trữ lượng

8

405/GP-UBND ngày 16/6/2016

Đá xây dựng

Công ty cổ phẩn đá Kon Yang

Xã Kông Yang, huyện Kông Chro

2,1

Đã báo cáo UBND tỉnh

9

409/GP-UBND ngày 20/6/2016

Đá xây dựng

Công ty TNHH TNMT Hoàng Long

Thị trấn Ia Ly, huyện Chư Păh

6,32

Đã phê duyệt trữ lượng

10

543/GP-UBND ngày 15/8/2016

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Thảo Minh Ayun Pa

Xã Ia Mrơn, huyện Ia Pa

4,5

Đã thông báo chấm dứt hiệu lực

11

567/GP-UBND ngày 26/8/2016

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Thảo Minh Ayun Pa

Xã Ia Rtô, thị xã Ayun Pa

8,0

Đã thông báo chấm dứt hiệu lực

12

851/GP-UBND ngày 15/11/2016

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Trang Đức

Xã Ayun, huyện Chư Sê

1,54

Đã phê duyệt trữ lượng

13

850/GP-UBND ngày 15/11/2016

Cát xây dựng

Công ty Kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức

Xã Ayun, huyện Chư Sê

2,02

Đã phê duyệt trữ lượng

14

857/GP-UBND ngày 15/11/2016

Đá xây dựng

Công ty Kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức

Ia Sao, huyện Ia Grai

1,6

Đã phê duyệt trữ lượng

15

847/GP-UBND ngày 15/11/2016

Đá xây dựng

Công ty Kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức

Xã Ia Bă, huyện Ia Grai

3,57

Đã phê duyệt trữ lượng

16

849/GP-UBND ngày 15/11/2016

Đá xây dựng

Công ty TNHH Hoàng Nhi

Xã Ia Boòng, huyện Chư Prông

4,33

Đã phê duyệt trữ lượng

17

920/GP-UBND ngày 09/12/2016

Cát xây dựng

Công ty cổ phần xây dựng Tây nguyên Gia Lai

Xã Chư Gu và xã Chư Drăng, huyện Krông Pa

6,0

Đã phê duyệt trữ lượng

18

971/GP-UBND ngày 26/12/2016

Cát xây dựng

Công ty TNHH Hoàng Chỉ

Xã Ia Piar và xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện

4,62

Đã phê duyệt trữ lượng

VI

Năm 2017: 10 Giấy phép

1

04/GP-UBND ngày 06/01/2017

Cát xây dựng

Công ty TNHH Trọng Nguyên

Thị trấn Kông Chro, huyện Kông Chro

9,8

Đã phê duyệt trữ lượng

2

54/GP-UBND ngày 23/01/2017

Cát xây dựng

Công ty TNHH Tâm An Gia Lai

xã Ayun và xã Đak Jơ Ta, huyện Mang Yang

4,252

Đã phê duyệt trữ lượng

3

55/GP-UBND ngày 23/01/2017

Cát xây dựng

Công ty cổ phần Đại đoàn Kết Tây nguyên

Xã Ia Mơr, huyện Chư Prông

3,5

Đã phê duyệt trữ lượng

4

60/GP-UBND ngày 24/01/2017

Cát xây dựng

Công ty TNHH Xây dựng Xuân Hương

Ia Tul, huyện Ia Pa

1,5

Đã phê duyệt trữ lượng

5

61/GP-UBND ngày 24/01/2017

Cát xây dựng

DNTN Hữu Phước

Xã Ia Khai, huyện Ia Grai

7,0

Đã phê duyệt trữ lượng

6

112/GP-UBND ngày 22/02/2017

Đá xây dựng

Công ty TNHH Hoàng Nhi

Xã Chư Á, thành phố Pleiku

1,98

Đã phê duyệt trữ lượng

7

318/GP-UBND ngày 25/4/2017

Đá xây dựng

Doanh nghiệp tư nhân Duy Nhất

Thị trấn Nhơn hòa, huyện Chư Pưh

3,6

Đã trình UBND tỉnh phê duyệt trữ lượng

8

459/GP-UBND ngày 02/6/2017

Đá xây dựng

DNTN Hoàng Sơn

Xã Ia Pết, huyện Đak Đoa

2,2

Đang hoàn thiện báo cáo thăm dò

9

475/GP-UBND ngày 02/6/2017

Đá xây dựng

DNTN Lý Kình

Thị trấn Kbang, huyện KBang

2,62

Đang thẩm định báo cáo thăm dò

10

476/GP-UBND ngày 09/6/2017

Đá xây dựng

Công ty TNHH MTV TM-DV-VT đá Bảo Thanh

xã Kông Yang, huyện Kông Chro

2,16

Đã trình UBND tỉnh phê duyệt trữ lượng

11

885/GP-UBND ngày 22/12/2017

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Vĩnh Anh Gia Lai

xã Ia Khươl, huyện Chư Păh

2,48

Đang tiến hành thăm dò

12

886/GP-UBND ngày 22/12/2017

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Đông Thanh Tây Nguyên

xã Chrô Pơnan và xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện

3,63

Đang tiến hành thăm dò

 

PHỤ LỤC SỐ 02:

THỐNG KÊ VỀ TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
(Tính từ ngày 01/7/2011 đến ngày 31/12/2017)

(Kèm theo Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia Lai)

Số TT

Số Quyết định, ngày cấp

Loại khoáng sản

Tên đơn vị được phê duyệt

Vị trí khu vực

Trữ lượng được phê duyệt (m3)

Ghi chú

Cấp 121

Cấp 122

I

Năm 2011: 03 Quyết định

1

1071/QĐ-UB ngày 18/8/2011

Đá xây dựng

DNTN Thiện Mỹ

Xã Nghĩa Hưng, huyện Chư Păh,

412.474

 

Đã cấp phép

2

948/QĐ-UBND ngày 19/7/2011

Đá xây dựng

Công ty TNHH Thương mại Tân Vĩnh Phát

Xã Ia Nan, huyện Đức Cơ

1.100.241

880.000

Đã cấp phép

3

1095/QĐ-UBND ngày 23/8/2011

Đất sét

Công ty cổ phần gạch ngói Tuynen Bát Tràng Gia Lai

Xã Ia Mơ nông và xã Ia Ly, huyện Chư Păh,

104.397

467.687

 

II

Năm 2012: 02 Quyết định

1

144/QĐ-UBND ngày 13/02/2012

Đá xây dựng

Chi nhánh công ty TNHH Vĩnh Tài

Xã Ia Khươl, huyện Chư Păh,

275.870

136.336

Đã cấp phép

2

957/QĐ-UBND ngày 12/9/2012

Đá xây dựng

DNTN Duy Nhất

Thị trấn Nhơn Hòa, huyện Chư Pưh

129.750

 

Đã cấp phép

III

Năm 2013: 06 Quyết định

1

144/QĐ-UBND ngày 13/02/2012

Than bùn

Doanh nghiệp tư nhân Trung Thắng

Xã Ia Tiêm, huyện Chư Sê

47.863

 

Đã cấp phép

2

328/QĐ-UBND ngày 28/6/2013

Đá xây dựng

Công ty TNHH Tân Tiến

Thị trấn K’Bang, huyện K’Bang

209.915

 

Đã cấp phép

3

533/QĐ-UBND ngày 30/9/2013

Đá xây dựng

Doanh nghiệp tư nhân Thu Uyên

Xã Thành An, thị xã An Khê

570.925

 

Đã cấp phép

4

502/QĐ-UBND ngày 11/9/2013

Đá xây dựng

Công ty TNHH Đức Hoàng

Xã H;Bông, huyện Chư Sê

124.120

 

Đã cấp phép

5

127/QĐ-UBND ngày 08/3/2013

Đá xây dựng

Xí nghiệp đá xây dựng Xuân Thủy

Xã Ia Dêr, huyện Ia Grai

331.794

 

Đã cấp phép

6

659/QĐ-UBND ngày 2/12/2013

Đá xây dựng

Công ty TNHH Hoàng Nhi

Xã Hà Bầu, huyện Đak Đoa

34.178

 

 

IV

Năm 2014: 20 Quyết định

1

559/QĐ-UBND ngày 29/9/2014

Quặng Fluorit

Công ty cổ phần 30/4 Anh Mỹ

Xã Ia Hiao, huyện Phú Thiện

1.246

1.730

Đã cấp phép

2

107/QĐ-UBND ngày 18/3/2014

Đá xây dựng

Công ty TNHH Hoàng Nhi

Xã H’Bông, huyện Chư Sê

330.532

120.640

 

3

242/QĐ-UBND ngày 26/5/2014

Đá xây dựng

Công ty TNHH MTV Trang Đức

Xã Hà Ra và xã Đak Ta Ley, huyện Mang Yang

599.949

 

Đã cấp phép

4

548/QĐ-UB ngày 23/9/2014

Đá xây dựng

Công ty cổ phần Thăng Long

Xã Ia Dêr, huyện Ia Grai

1.258.225

 

Đã cấp phép

5

246/QĐ-UBND ngày 27/5/2014

Đá xây dựng

Doanh nghiệp tư nhân Tiên Thành

Xã Ia Boòng, huyện Chư Prông

92.651

 

Đã cấp phép

6

467/QĐ-UBND ngày 11/8/2014

Đá xây dựng

Doanh nghiệp tư nhân Quốc Hùng

Xã Ia Ga, huyện Chư Prông

39.789

2.025

Đã cấp phép

7

119/QĐ-UBND ngày 20/3/2014

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Trang Đức

Ia Piar, huyện Phú Thiện

33.215

 

Đã cấp phép

8

218/QĐ-UBND ngày 14/5/2014

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Đại Lợi

Xã Hà Tây, huyện Chư Păh

 

37.332

Đã cấp phép

9

216/QĐ-UBND ngày 13/5/2014

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Đại Lợi

Ia Piar, huyện Phú Thiện

 

55.260

Đã cấp phép

10

225/QĐ-UBND ngày 16/5/2014

Cát xây dựng

Công ty TNHH Xây dựng Xuân Hương

Xã Ia Broăi, huyện Ia Pa

 

108.110

Đã cấp phép

11

241/QĐ-UBND ngày 26/5/2014

Cát xây dựng

Công ty TNHH Quang Cường

Phường Sông Bờ, thị xã Ayun Pa Ayun Pa

 

64.012

Đã cấp phép

12

466/QĐ-UBND ngày 11/8/2014

Cát xây dựng

Doanh nghiệp tư nhân Hưng Cường

Xã H'Nol. Huyện Đak Đoa

 

23.899

Đã cấp phép

13

545/QĐ-UBND ngày 23/9/2014

Quặng sắt

Công ty TNHH 30-4 Gia Lai

Xã Lơ Ku, huyện Kbang

122.269

62.163

Đã cấp phép

14

549/QĐ-UBND ngày 23/9/2014

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Trang Đức

Xã Ayun và xã Đak Jơ Ta, huyện Mang Yang

 

104.880

Đã cấp phép

15

582/QĐ-UBND ngày 3/10/2014

Cát xây dựng

Doanh nghiệp tư nhân Hưng Cường

Xã Hà Tây và xã Đak Tơ Ver, huyện Chư Păh

 

46.440

Đã cấp phép

16

550/QĐ-UBND ngày 23/9/2014

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Gia Duy

Xã Ia Peng và xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện

 

90.959

Đã cấp phép

17

626/QĐ-UBND ngày 10/11/2014

Cát xây dựng

Công ty cổ phần Đông Hưng Gia Lai

Xã Ia Rsươrn, huyện Krông Pa

 

91.080

Đã cấp phép

18

713/QĐ-UBND ngày 10/12/2014

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Trang Đức

Xã Ia Piar, xã Ia Peng và xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện

 

143.675

Đã cấp phép

19

254/QĐ-UBND ngày 29/5/2014

Than bùn

Công ty TNHH MTV Xuân Kiệm

Xã Trang, huyện Đak Đoa

 

20.724

Đã cấp phép

20

402/QĐ-UBND ngày 01/7/2014

Than bùn

Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai

Xã Barmăih, huyện Chư Sê

39.049

 

Đã cấp phép

V

Năm 2015: 10 Quyết định phê duyệt

1

408/QĐ-UBND ngày 20/7/2015

Quặng Fluorit

Công ty TNHH Bách Long 1

Ia Le, huyện Chư Pưh

2.708

1.799

Đã cấp phép

2

766/QĐ-UBND ngày 20/8/2015

Đá granit ốp lát

Công ty TNHH Quốc Duy Gia Lai

Xã Ia Nhin, huyện Chư Păh

220.216

33.164

Đã cấp phép

3

469/QĐ-UBND ngày 06/8/2015

Đá bazan ốp lát

Công ty cổ phần đá Kon Yang

Xã Kông Yang, huyện Kông Chro

113.910 (trong đó: 91.222m3 đá bazan trụ cục và 22.688m3 đá xây dựng)

 

Đã cấp phép

4

778/QĐ-UBND ngày 5/11/2015

Đá bazan ốp lát

Công ty cổ phần Liên doanh Hải Lai

Thị trấn Kông chro, huyện Kông chro

131.043 (trong đó L: 96.061m3 đá bazan trụ cục và 34.982m3 đá xây dựng)

 

Đã cấp phép

5

59/QĐ-UBND ngày 3/02/2105

Đá xây dựng

Doanh nghiệp tư nhân Gia Hải

Phường Ngô Mây, thị xã An Khê

277.430

 

Đã cấp phép

6

760/QĐ-UBND ngày 7/11/2015

Đá xây dựng

Công ty TNHH xây dựng Trung Kiên

Xã Yang Trung, huyện Kông Chro

163.366

 

Đã cấp phép

7

192/QĐ-UBND ngày 03/4/2015

Đá xây dựng

Công ty CP quản lý và Sửa chữa đường bộ Gia Lai

Xã An Thành, huyện Đak Pơ

655.189

 

Đã cấp phép

8

44/QĐ-UBND ngày 8/01/2015

Cát xây dựng

Doanh nghiệp tư nhân Phú Thiện

Thị trấn Phú Thiện, huyện Phú Thiện

 

46.482

Đã cấp phép

9

355/QĐ-UBND ngày 19/6/2015

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Công Thắng Gia Lai

Xã Ia Trôk, huyện Ia Pa

 

115.900

Đã cấp phép

10

759/QĐ-UBND ngày 17/11/2015

Than bùn

Doanh nghiệp tư nhân Nghĩa Chín

Xã Ia Tiêm và xã Barmăih, huyện Chư Sê

83.170

 

Đã cấp phép

VI

Năm 2016: 10 Quyết định phê duyệt

1

23/QĐ-UBND ngày 21/01/2016

Đất sét

Công ty TNHH Thái Hoàng

Xã Chư A Thai, huyện Phú Thiện

123.588

 

Đã cấp phép

2

27/QĐ-UBND ngày 26/01/2016

Đất san lấp

Doanh nghiệp tư nhân Phương Đông

Xã Ia Sol, huyện Phú Thiện

59.172,5

 

Đã cấp phép

3

65/QĐ-UBND ngày 16/02/2016

Đá xây dựng

Doanh nghiệp tư nhân Phước Tiến

Xã Ia Krái, huyện Ia Grai

129.727

 

Đã cấp phép

4

403/QĐ-UBND ngày 16/6/2016

Đá xây dựng

Công ty TNHH MTV Trang Đức

Xã Chư Á, thành phố Plei ku

712.449

 

Đã cấp phép

5

404/QĐ-UBND ngày 16/6/2016

Đá xây dựng

Công ty TNHH xây dựng Xuân Hương

Xã Kon Chiêng, huyện Mang Yang

443.273

 

Đã cấp phép

6

566/QĐ-UBND ngày 26/8/2016

Đá xây dựng

Công ty TNHH MTV Trang Đức

Xã Ia Hrú, huyện Chư Pưh

341.842

 

Đã cấp phép

7

823/QĐ-UBND ngày 04/11/2016

Đá xây dựng

Công ty cổ phần khoáng sản và Luyện kim Tây nguyên

Ia Pal, huyện Chư Sê

1.069.777

40.944

 

8

760/QĐ-UBND ngày 17/11/2016

Đá xây dựng

Công ty TNHH Trung Kiên

Xã Yang Trung, huyện Kông Chro

163.366

 

Đã cấp phép

9

899/QĐ-UBND ngày 06/12/2016

Đá xây dựng

Công ty TNHH Tài nguyên môi trường Hoàng Long

Thị trấn Ia Ly, huyện Chư Păh

1.664.097

 

 

10

988/QĐ-UBND ngày 29/12/2016

Sét làm gạch

Công ty cổ phần Phú Bổn

Xã Chư A Thai, huyện Phú Thiện

151.519

 

Đã cấp phép

11

991/QĐ-UBND ngày 30/12/2016

Đất sét làm gạch

Công ty cổ phần Phú Bổn

Xã Ia Sao, thị xã Ayun Pa

314.602 m3

 

Đã cấp phép

VI

Năm 2017: 10 Quyết định phê duyệt

1

20/QĐ-UBND ngày 13/01/2017

Đá xây dựng

Công ty Kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức

Xã Ia Bă, huyện Ia Grai

273.242

 

 

2

194/QĐ-UBND ngày 13/3/2017

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Trang Đức

Xã Ayun, huyện Chư Sê

 

53.131

 

3

199/QĐ-UBND ngày 13/3/2017

Cát xây dựng

Công ty Kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức

Xã Ayun, huyện Chư Sê

 

69.529

Đã cấp phép

4

278/QĐ-UBND ngày 11/4/2017

Đá xây dựng

Công ty TNHH Hoàng Nhi

Ia Boòng, huyện Chư Prong

561.524

 

 

5

320/QĐ-UBND ngày 25/4/2017

Cát xây dựng

Công ty Cổ phần Xây dựng Tây nguyên Gia Lai

Xã Chư Gu và xã Chư Drăng, huyện Krông Pa

 

173.000

 

6

333/QĐ-UBND ngày 28/4/2017

Cát xây dựng

Công ty TNHH MTV Hoàng Chi

Xã Ia Piar và xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện

 

92.266

 

7

406/QĐ-UBND ngày 22/5/2017

Đá xây dựng

Công ty Kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức

Ia Sao, huyện Ia Grai

188.480

 

Đã cấp phép

8

538/QĐ-UBND ngày 10/7/2017

Cát xây dựng

Công ty TNHH Trọng Nguyên

Thị trấn Kông Chro, huyện Kông Chro

 

173.000

 

9

557/QĐ-UBND ngày 19/7/2017

Cát xây dựng

Công ty TNHH Xây dựng Xuân Hương

Ia Tul, huyện Ia Pa

 

50.700

 

10

585/QĐ-UBND ngày 31/7/2017

Cát xây dựng

DNTN Hữu Phước

Xã Ia Khai, huyện Ia Grai

 

101.290

 

11

611/QĐ-UBND ngày 08/8/2017

Cát xây dựng

Công ty Cổ phần Đại đoàn Kết Tây nguyên

Xã Ia Mơr, huyện Chư Prông

 

41.101

 

12

646/QĐ-UBND ngày 23/8/2017

Đá xây dựng

Công ty TNHH Hoàng Nhi

Xã Chư Á, thành phố Pleiku

276.210

 

 

13

688/QĐ-UBND ngày 11/9/2017

Cát xây dựng

Công ty TNHH Tâm An Gia Lai

xã Ayun và xã Đak Jơ Ta, huyện Mang Yang

 

51.019

 

14

766/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

Đá xây dựng

Doanh nghiệp tư nhân Anh Khoa

Xã HBông, huyện Chư Sê

138.369 (trong đó: 16.051 m3 đá bazan cục và 122.318 m3 đá xây dựng)

 

 

15

795/QĐ-UBND ngày 10/11/2017

Đá xây dựng

Doanh nghiệp tư nhân Hưng Cường

Xã H’Nol, huyện Đak Đoa

200.712

23.585

12.775 m3 đá bazan cục và 211.522 m3 đá xây dựng

 

PHỤ LỤC SỐ 03:

THỐNG KÊ DANH SÁCH GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CÒN HIỆU LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Tính đến ngày 31/12/2017)

(Kèm theo Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia Lai)

Số TT

Số, ngày ký giấy phép

Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép

Tên khoáng sản

Công suất khai thác m3(tấn)/ năm)

Thời hạn (năm)

Tên, vị trí khu vực khai thác

Diện tích (ha)

Tọa độ điểm góc khu vực khai thác hệ tọa độ VN 2000

Điểm góc

X (m)

Y (m)

A. GIẤY PHÉP DO BỘ CẤP

I. ĐÁ VÔI

1

320/QĐ-QLTN ngày 12/12/1995

Công ty CP xi măng Gia Lai (trước đây là Công ty sản xuất và cung ứng xi măng Gia Lai)

Đá vôi

150.000

30 năm

Xã HBông, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai

21,4

1

1499.146

467.770

2

1499.146

468.470

3

1498.746

468.470

4

1498.746

467.770

2

402/QĐ-QLTN ngày 11/11/1996

Công ty CP xi măng Sông Đà - Ia Ly thuộc Tổng Công ty xây dựng Sông Đà

Đá vôi

112.000

22 năm

Xã HBông, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai

7,8

1

1501.553

466.616

2

1501.511

466.610

3

1501.358

466.345

4

1501.590

466.028

5

1501.784

466.262

6

1501.835

466.575

7

1501.754

466.624

8

1501.610

466.593

II

QUẶNG FENSPAT

1

33/GP-BTNMT ngày 01/01/2017

Công ty CP Khoáng sản Krông Pa

Quặng Fenspat

20.000 tấn fenspat và 116.000 m3 đá xây dựng

23 năm

xã Ia Dreh và xã Krông Năng, huyện Krông Pa

Khu I: 6,9 ha

1

1.448.119

245.487

2

1.448.133

245.534

3

1.448.086

245.609

4

1.447.985

245.644

5

1.447.963

245.584

6

1.447.394

245.725

7

1.447.372

245.631

8

1.447.867

245.512

9

1.447.896

245.568

10

1.448.055

245.494

Khu II: 9,9 ha

11

1.445.757

246.356

12

1.445.558

246.693

13

1.445.421

246.647

14

1.445.428

246.655

15

1.445.377

246.638

16

1.445.420

246.320

17

1.445.655

246.261

Khu III: 4,7 ha

18

1.445.625

246.949

19

1.445.646

247.052

20

1.445.626

247.161

21

1.554.586

247.222

22

1.445.456

247.199

23

1.445.431

247.052

24

1.445.490

249.949

Khu IV: 7,9 ha

25

1.445.726

247.485

26

1.445.777

247.669

27

1.445.508

247.758

28

1.445.432

247.763

B

GIẤY PHÉP DO UBND TỈNH CẤP

I

Quặng sắt:

1

767/GP-UBND 24/12/2014

Công ty TNHH 30-4 Gia Lai

Quặng sắt

20.000

Đến ngày 24/12/2023

xã Lơ Ku, H. Kbang

32,1

A

1568.450

0499.200

B

1568.950

0499.050

C

1569.220

0499.275

D

1569.250

0499.500

E

1568.490

0499.610

II

Chì - Kẽm

1

154/GP-UBND 10/3/2016

Công ty cổ phần khai thác và chế biến khoáng sản Đức Long Gia Lai

Quặng Chì, Kẽm

12.360

Đến ngày 23/6/2036

Xã Chư Mố, H. Ia Pa

35,0

1

1484.985

0505.504

2

1485.438

0505.504

3

1485.438

0506.402

4

1485 188

0506.402

5

1485.188

0506.104

6

1484.985

0506.104

III

Quặng Fluorit:

1

341/GP-UB 12/6/2015

Công ty cổ phần 30-4 Anh Mỹ

Quặng Fluorit

1.500

đến ngày 12/6/2021

xã Ia Hiao, huyện Phú Thiện

12,6

A

1479.190

478.030

B

1479.260

478.120

C

1479.080

478.450

D

1478.900

478.372

E

1478.900

478.210

 

 

 

A

1478.903

477.960

B

1478.970

478.115

C

1478.650

478.150

D

1478.620

478.060

2

746/GP-UB 09/11/2015

Công ty TNHH Bách Long 1

Quặng Fluorit

1.000

đến ngày 09/4/2020

Ia Le, huyện Chư Pưh

1,0

1

1485.527

457.170

2

3

1485.577

1485.422

457.265

457.260

4

1485.427

457.180

IV

Đá ốp lát:

 

Đá Gabrô ốp lát:

1

461/QĐ-UBND 09/4/2010

Công ty TNHH Sơn Thạch

Đá GaBrô

5.000

Đến ngày 09/4/2021

Ia RSai H. KRông Pa

9,66

1

1481.415

0510.124

2

3

1481.713

1481.713

0510.124

0510.448

4

1481.415

0510.448

 

Đá Granít ốp lát:

1

462/QĐ-UBND 09/04/2011

Công ty TNHH Hiệp Lợi

Đá Granít

2.000

đến ngày 09/4/2026

Ia AKe H. Phú Thiện

12,0

I

II

III

IV

1495.810

1495.810

1495.210

1495.210

0470.950

0471.150

0471.150

0470.950

2

799/QĐ-UBND 23/6/2011

Công ty TNHH Hiệp Lợi

Đá Granít

3.000

Đến ngày 23/6/2026

Ia KReng H. Chư Păh

9,0

I

II

III

IV

1567.377

1567.677

1567.677

1567.377

0419.766

0419.766

0420.066

0420.066

3

791/QĐ-UBND 22/6/2011

Công ty cổ phần Tập đoàn Đức Long Gia Lai

Đá Granít

2.000

đến ngày 22/6/2021

Xã Nghĩa Hưng, H. Chư Păh

15,02

1

2

3

4

5

6

1560.040

1560.350

1560.672

1560.695

1560.301

1560.017

0446.724

0446.840

0446.862

0447.092

0447.062

0446.937

4

763/QĐ-UBMD 18/11/2015

Công ty TNHH Quốc Duy Gia Lai

Đá Granít

10.000

Đến ngày 18/11/2029

xã Ia Nhin, huyện Chư Păh

5,0

1

2

3

4

1558.789

1558.789

1559.039

1559.039

0426.908

0427.108

0427.108

0426.908

 

Đá Bazan trụ, khối:

1

353/QĐ-UBND 18/03/2011

Công ty TNHH Hiệp Lại

Đá Bazan trụ, khối

8.000

đến ngày 18/05/2021

Xã H’Bong, H. Chư Sê

9,72

1

2

3

4

1499.148

1499.475

1499.450

1499.127

0467.588

0467.571

0467.925

0467.827

2

1384/QĐ- UBND 27/09/2010

Công ty TNHH Hiệp Lợi

Đá Bazan trụ, khối

10.000

Đến ngày 28/09/2019

xã Kông Yang

H. Kông Chro

5,34

I

II

III

IV

V

VI

VII

1531.787

1531.936

1531.935

1532.016

1532.067

1531.896

1531.751

0505.448

0505.510

0505.603

0505.605

0505.719

0505.748

0505.639

3

516/QĐ-UBND 02/04/2010

Công ty CP KD & PT Miền Núi

Đá Bazan trụ, khối

15.000

Đến ngày 02/04/2018

xã Đăk SMar H. Kbang

6,32

I

II

III

IV

1567.738

1567.817

1567.610

1567.471

0512.954

0512.334

0512.347

0512.139

4

752/QĐ-UBND 11/11/2015

Công ty cổ phần đá Kon Yang

Đá Bazan trụ, khối

3.500 m3 đá bazan ốp lát/năm và 880m3 đá bazan làm VLXDTT/năm

Đến ngày 11/11/2029

xã Kông Yang H. Kông Chro

8,4

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1529.254

1529.215

1529.262

1529.190

1529.050

1529.055

1529.042

1529.105

1529.956

1528.996

1529.829

1529.725

1529.654

1529.613

1529.546

1529.546

1529.581

1529.584

1529.711

1529.781

504.866

504.948

505.026

505.055

505.022

505.009

505.006

504.932

504.779

504.716

503.790

503.804

503.707

503.728

503.685

503.639

503.618

503.579

503.571

503.742

5

284/GP-UBND 25/4/2016

Công ty cổ phần liên doanh Hải Lai

Đá Bazan trụ, khối

3.000 m3 đá bazan ốp lát/năm và 1.200m3 đá bazan làm VLXDTT/năm

Đến ngày 2029

TP.Kông Chro

H. Kông Chro

6,15

1

2

3

4

5

6

1526.813

1526.973

1526.973

1526.903

1526.903

1526.813

502.780

502.780

503.080

503.080

503.230

503.230

6

807/QĐ-UBND 24/6/2011

Công ty cổ phần Tập đoàn Đức Long Gia Lai

Đá Bazan trụ, khối

15.000

Đến ngày 27/6/2021

xã Kông Yang H. Kông Chro

6,7

1

2

3

4

1532.965

1533.020

1533.320

1533.265

0506.210

0506.031

0506.237

0506.430

V

Đá xây dựng

 

1

625/QĐ-UBND 16/5/2011; Quyết định điều chỉnh số 717/QĐ-UBND 12/12/2014

Công ty cổ phần Thiện Phú

Đá bazan xây dựng

25.000

Đến ngày 12/12/2029

Xã H’Bông, H. Chư Sê

4,81

1

2

3

4

5

6

7

1501.006

1501.145

1501.200

1501.167

1501.052

1500.994

1500.896

0467.422

0467.390

0467.451

0467.542

0467.595

0467.713

0467.627

2

509/QĐ-UBND 03/5/2012; Quyết định trả lại một phần diện tích số 50/QĐ-UBND ngày 29/01/2015

Công ty TNHH TM Tân Vĩnh Phát

Đá bazan xây dựng

46.000

Đến ngày 03/5/2022

Xã Ia Nan, H. Đức Cơ

1,4

1

2

3

4

1521.561

1521.643

1521.760

1521.701

0396.338

0396.274

0396.380

0396.429

3

463/GP-UBND 03/8/2015

Công ty TNHH Châu Phát

Đá bazan xây dựng

30.000

đến ngày 03/02/2027

Xã Chư Á, T.P.Pleiku

3,8

1

2

3

4

5

1546.946

1547.079

1547.194

1547.196

1547.105

0453.039

0452.904

0453.004

0453.083

0453.176

4

1006/QĐ-UBND 06/7/2010; Quyết định điều chỉnh số 24/QĐ-UBND ngày 07/01/2015

Công ty TNHH Đức Trung Thành

Đá bazan xây dựng

70.000

đến ngày 07/01/2021

Ia Dêr, H. Ia Grai

4,5

1

2

3

4

1548.750

1549.050

1549.050

1548.750

0443.200

0443.200

0443.350

0443.350

5

102/QĐ-UBND 20/02/2014

DNTN Thu Uyên

Đá Granít xây dựng

45.000

đến ngày 20/02/2024

Xã Thành An thị xã. An Khê

1,0

I

II

III

IV

1546.608

1546.608

1546.508

1546.508

0516.948

0517.048

0517.048

0516.948

6

648/GP-UBND 10/12/2013

Công ty Xây dựng Tân Tiến

Đá bazan xây dựng

5.000

Đến ngày 05/12/2023

TT. Kbang

H. Kbang

1,2

1

2

3

4

5

6

1567.045

1567.113

1567.171

1567.202

1567.133

1567.050

0509.456

0509.456

0509.438

0509.518

0509 546

0509.542

7

94/GP-UBND 08/02/2013

DNTN Duy Nhất

Đá bazan xây dựng

10.000

đến ngày 08/02/2023

TT. Nhơn Hòa, H. Chư Pưh

1,0

1

2

3

4

1500.690

1500.690

1500.590

1500.590

0454.772

0454.872

0454.872

0454.772

8

50/QĐ-UBND 03/02/2016

Công ty cổ phẩn Đại đoàn kết Tây Nguyên

Đá Bazan làm VLXD TT

10.000

Đến ngày 10/7/2023

xã Nghĩa Hưng, H. Chư Păh

3,0

1

2

3

4

1556.625

1556.705

1556.875

1556.880

0440.685

0440.505

0440.595

0440.681

9

171/QĐ-UBND 10/4/2013

Chi nhánh Công ty TNHH Vĩnh Tài

Đá Bazan làm VLXD TT

30.000

Đến ngày 10/4/2023

xã Ia Khươl, H. Chư Păh

5,0

1

2

3

4

1572.100

1572.300

1572.300

1572.100

0447.400

0447.400

0447.650

0447.650

10

226/GP-UBND 16/5/2014

Công ty TNHH Đức Hoàng

Đá Bazan làm VLXD TT

10.000

đến ngày 10/4/2023

xã H‘Bông, H. Chư Sê

2,2

1

2

3

4

1507.301

1507.406

1507.269

1507.185

0464.167

0464.224

0464.379

0464.342

11

345/GP-UBND 18/6/2014

Công ty TNHH MTV Trang Đức

Đá Bazan làm VLXD TT

60.000

đến ngày 18/12/2023

xã H'Ra và xã Đăk Ta Ley H. Mang Yang

3,62

1

2

3

4

5

1550.455

1550.600

1550.600

1550.480

1550.480

0484.880

0484.880

0485.160

0485.160

0485.020

12

644/GP-UBND 19/11/2014

Công ty cổ phẩn Thăng Long

Đá Bazan làm VLXD TT

80.000

đến ngày 19/11/2029

Ia Der, H. Ia Grai

5,5

1

2

3

4

5

6

1548.760

1548.702

1548.526

1548.526

1548.700

1548.700

0443.520

0443.536

0443.121

0443.048

0443.048

0443.348

13

688/GP-UBND 01/12/2014

Doanh nghiệp tư nhân Tiến Thành

Đá Bazan làm VLXD TT

5.000

đến ngày 01/12/2024

xã Ia Boòng, H. Chư Prông

1,067

1

2

3

4

1510.731

1510.852

1510.845

1510.714

0424.776

0424.762

0424.860

0424.848

14

96/GP-UB 12/2/2015

Công ty kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức

Đá xây dựng

70.000

đến ngày 12/02/2029

Ia Dom H. Đức Cơ

4,0

1

2

3

4

1523.657

1523.774

1523.631

1523.495

0396.264

0396.439

0396.544

0396.380

15

197/GP-UB 07/4/2015

Doanh nghiệp tư nhân Gia hải

Đá xây dựng

20.000

đến ngày 07/4/2028

phường Ngô Mây, thị xã An Khê

0,9

1

2

3

4

1546.144

1546.144

1546.043

1546.043

0519.948

0520.037

0520.037

0519.948

16

505/GP-UB 01/9/2015

Công ty cổ phẩn quản lý và sửa chữa đường bộ Gia Lai

Đá xây dựng

50.000

Đến ngày 01/9/2028

xã An Thành, huyện Đak Pơ

2,76

1

2

3

4

5

1542.493

1542.442

1542.542

1542.651

1542.628

0504.460

0504.575

0504.660

0504.535

0504.453

17

829/GP-UB 11/11/2016

DNTN Phước Tiến

Đá xây dựng

17.000

đến ngày 11/5/2024

xã Ia Krái, huyện Ia Grai

1,58

B

C

D

E

F

G

1544.582

1544.628

1544.707

1544.748

1544.678

1544.708

1544.647

0412.023

0411.924

0411.838

0411.871

0411.961

0411.983

0412.062

18

952/GP-UB 19/12/2016

Công ty TNHH xây dựng Xuân Hương

Đá xây dựng

20.000

đến ngày 19/12/2036

xã Kon Chiêng, huyện Mang Yang

2,70

1

2

3

4

1514.846

1514.791

1514.575

1514.630

0477.986

0478.081

0477.958

0477.860

19

59/GP-UB 24/01/2017

Công ty TNHH Trung Kiên

Đá xây dựng

10.000

Đến ngày 24/02/2032

xã Yang Trung, huyện Kông Chro

2,00

1

2

3

4

1523.437

1523.487

1523.269

1523.228

0497.138

0497.212

0497.329

0497.255

20

88/GP-UB 26/02/2017

Công ty TNHH MTV Trang Đức

Đá xây dựng

30.000

đến ngày 26/02/2039

xã Chư Á, thành phố Pleiku

6,30

1

2

3

4

5

6

1547.435

1547.534

1547.673

1547.704

1547.683

1547.557

0452.875

0453.100

0453.038

0452.945

0452.747

0452.769

21

511/GP-UB 22/6/2017

Công ty TNHH MTV Trang Đức

Đá xây dựng

20.000

Đến ngày 22/6/2033

xã Ia Hrú, huyện Chư Pưh

2,56

1

2

3

4

5

1502.911

1502.815

1502.719

1502.996

1503.020

0458.025

0458.190

0458.298

0458.340

0458.313

22

684/GP-UB 09/9/2017

Công ty kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức

Đá xây dựng

50.000

đến ngày 9/9/2023

xã Ia Bă, huyện Ia Grai

3,57

1

2

3

4

5

6

1551.350

1551.460

1551.460

1551.680

14551.680

1551.350

0425.040

0425.040

0425.095

0425.095

0425.170

0425.200

VI

Than bùn

1

638/GP-UBMD 14/11/2014

Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai

Than bùn

10.000

đến ngày 14/11/2018

xã Barmăih H. Chư Sê

2,58

1

2

3

4

5

6

1531.400

1531.562

1531.572

1531.524

1531.525

1531.456

0455.063

0454.945

0455.040

0455.079

0455.157

0455.245

2

129/GP-UBND 08/3/2016

DNTN Trung Thắng

Than bùn

10.000

đến ngày 08/3/2019

xã Ia Tiêm H. Chư Sê

4,98

I

II

III

IV

1530.996

1531.236

1531.314

1531.083

0455.010

0454.872

0455.036

0455.173

3

427/GP-UBND 24/6/2016

DNTN Nghĩa Chín

Than bùn

8.000

đến ngày 24/6/2026

xã Ia Tiêm và xã Barmăih H. Chư Sê

4,728

A

B

C

D

E

F

G

1531.578

1531.319

1531.274

1531.314

1531.416

1531.426

1531.632

0454.757

0454.783

0454.819

0454.898

0454.892

0454.992

0454.868

VII

Cát xây dựng

1

239/GP-UBND 23/5/2014

Công ty TNHH MTV Đại Lợi

Cát xây dựng

10.000

Đến ngày 23/5/2019

xã Hà Tây H.Chư Păh

3,0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1573.188

1573.456

1573.980

1574.164

1574.494

1574.488

1574.174

1573.969

1573.451

1573.182

0452.865

0452.902

0453.167

0453.479

0453.427

0453.440

0453.502

0453.188

0452.915

0452.882

2

342/GP-UBND 16/6/2014

Công ty TNHH MTV Đại Lợi

Cát xây dựng

10.000

Đến ngày 16/12/2019

Ia Piar, H.Phú Thin

2,03

1

2

3

4

5

6

1493.113

1493.068

1492.867

1492.823

1492.837

1492.893

0486.915

0486.963

0486.737

0486.722

0486.676

0486.693

3

341/GP-UBND 16/6/2014

Công ty TNHH xây dựng Xuân Hương

Cát xây dựng

20.000

Đến ngày 16/12/2019

Ia Broăi H.Ia Pa

3,8

1

2

3

4

1481.060

1481.072

1480.650

1480.640

0494.925

0495.012

0495.070

0494.980

4

463/GP-UBND 11/8/2014

Công ty TNHH MTV Quang Cường Ayun Pa

Cát xây dựng

12.000

Đến ngày 11/04/2020

phường Sông Bờ, thị xã Ayun Pa

1,99

1

2

3

4

5

1482.071

1482.158

1482.213

1482.136

1482.025

0495.004

0495.096

0495.214

0495.251

0495.025

5

718/GP-UBND 12/12/2014

Doanh nghiệp tư nhân Hưng Cường

Cát xây dựng

5.000

Đến ngày 12/12/2024

xã Hà Tây và xã Đăk Tơ Ver H. Chư Păh

2,16

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1572.713

1572.713

1572.592

1572.767

1572.884

1573.060

1573.047

1572.842

1572.753

1572.560

0451.954

0451.985

0452.005

0452.285

0452.288

0452.673

0452.680

0452.300

0452.291

0451.964

6

680/GP-UBND 27/11/2014

Doanh nghiệp tư nhân Hưng Cường

Cát xây dựng

5.000

Đến ngày 27/11/2019

xã H’Nol, huyện Đak Đoa

1,37

1

9

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

1542.291

1542.279

1542.236

1542.360

1542.353

1542.316

1542.246

1542.161

1542.153

1542.225

1542.308

1542.361

1542.372

1542.348

0470.334

0470.324

0470.208

0470.027

0469.942

0469.891

0469.884

0469.942

0469.928

0469.850

0469.861

0469.926

0470.029

0470.237

7

687/GP-UBND 28/11/2014

Công ty TNHH MTV Gia Duy

Cát xây dựng

12.000

Đến ngày 28/11/2022

xã Ia Peng và xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện

3,04

1

2

3

4

5

6

7

8

1490.010

1490.038

1489.810

1489.760

1489.789

1489.732

1489.713

1489.790

0487.573

0487.635

0487.744

0487.871

0488.005

0488.015

0487.845

0487.692

8

690/GP-UBND 01/12/2014

Công ty TNHH MTV Trang Đức

Cát xây dựng

15.000

Đến ngày 01/05/2022

xã Ayun và xã Đak Jơ Ta, huyện Mang Yang

5,7

1

2

3

4

5

6

7

8

1560.142

1560.155

1559.685

1559.461

1559.218

1559.190

1559.333

1559.758

0479.094

0479.181

0479.211

0479.093

0479.129

0479.078

0478.984

0479.153

9

60/GP-UBND 04/2/2015

Công ty cổ phần Đông Hưng Gia Lai

Cát xây dựng

10.000

Đến ngày 04/08/2023

xã Ia RSươm, huyện Krông Pa

4,1

1

2

3

4

1471.286

1471.236

1470.837

1470.887

0509.950

0510.016

0509.715

0509.649

10

303/GP-UBND 27/5/2015

Công ty TNHH MTV Trang Đức

Cát xây dựng

30.000

Đến ngày 04/08/2023

xã Ia Piar, xã Ia Yeng và xã Ia Sol, huyện Phú Thiện

9,52

A

B

C

D

E

F

 

5

6

7

8

9

1496.038

1496.122

1495.913

1495.793

1495.695

1495.815

 

1495.449

1495.488

1495.299

1495.111

1495.111

0484.849

0484.899

0485.117

0485.290

0485.221

0485.049

 

0485.476

0485.593

0485.627

0485.567

0485.521

11

327/GP-UBND 04/6/2015

Doanh nghiệp tư nhân Phú Thiện

Cát xây dựng

10.000

Đến ngày 4/6/2020

Thị trấn Phú Thiện, huyện Phú Thiện

2,66

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1496.660

1496.670

1496.714

1496.885

1496.969

1497.279

1497.268

1496.967

1496.816

1496.730

1496.710

478.779

478.680

478.655

478.727

478.853

478.889

478.920

478.866

478.744

478.732

478.778

12

554/GP-UBND 28/9/2015

Công ty TNHH MTV Công Thắng Gia Lai

Cát xây dựng

11.500

Đến ngày 28/9/2025

Ia Trock, huyện Ia Pa

6,1

1

2

3

4

5

6

1489.330

1489.407

1489.310

1489.009

1488.935

1489.246

496.047

496.100

496.269

496.565

496.494

496.190

13

679/GP-UBND 06/9/2017

Công ty TNHH MTV Trang Đức

Cát xây dựng

10.000

5,8 năm

xã Ayun, huyện Chư Sê

5,8

1

2

3

4

1511.515

1511.536

1511.265

1511.235

465.255

465.300

465.515

465.470

14

760/GP-UBND 26/10/2017

Công ty kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức

Cát xây dựng

10.000

Đến ngày 26/4/2025 (7,5 năm)

xã Ayun, huyện Chư Sê

2,02

1

2

3

4

1511.190

1511.200

1510.690

1510.720

465.502

465.541

465.290

465.260

VIII

Đất sét làm gạch

1

56/GP-UBND 23/01/2017

Công ty TNHH Thái Hoàng

Đất sét làm gạch

8.000

Đến ngày 23/01/2030

xã Chư A Thai, huyện Phú Thiện

2,4

1

2

3

4

5

1503.195

1503.225

1503.184

1503.083

1503.005

0477.840

0477.699

0477.654

0477.716

0477.823

2

742/GP-UBND 23/10/2017

Công ty cổ phẩn Phú Bổn

Đất sét làm sạch

15.000

Đến ngày 23/10/2036

xã Ia Sao, thị xã Ayun Pa

3,6

1

2

3

4

1478.222

1478.249

1478.016

1478.151

494.448

494.665

494.639

494.407

3

743/GP-UBND 23/10/2017

Công ty cổ phần Phú Bổn

Đất sét làm gạch

8.000

Đến ngày 23/10/2033

xã Chư A Thai, huyện Phú Thiện

2,62

1

2

3

4

5

1503.808

1503.776

1503.665

1503.759

1503.856

478.187

478.168

477.885

477.887

478.133

IX

Đất san lấp

1

89/GP-UBND 16/2/2017

Doanh nghiệp tư nhân Phương Đông

Đất san lấp

10.000

đến ngày 16/02/2023

xã Ia Sol, huyện Phú Thiện

1,5

1

2

2

4

1493.474

1493.524

1493.412

1493.389

0478.088

0477.942

0477.860

0477.906

 

PHỤ LỤC SỐ 04:

THỐNG KÊ DANH SÁCH KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN NHỎ LẺ ĐÃ ĐƯỢC KHOANH ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia Lai)

TT

Ký hiệu khoáng sản

Tên khoáng sản

Tên khu vực KSNL

Ký hiệu trên bản đồ

Huyện

Tọa độ X(m) tỉnh

Tọa độ (Y) tỉnh

Diện tích (km2)

Ghi chú

I

Danh sách mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đợt 1 (Theo Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT ngày 25/7/2013 của Bộ TN&MT về việc phê duyệt kết quả khoanh định các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ - Đợt 1 năm 2013).

1

Fe

Quặng Sắt

Sắt xã Đông Kbang

2-Fe

Đông

KBang

1561.562

1562.230

1562.292

1562.093

1562.112

1562.100

1562.124

1561.946

1561.960

1561.941

1562.049

1561.761

506.215

506.048

506.238

506.290

506.367

506.369

506.478

506.721

506.825

506.865

506.922

506.993

0,355

- Trước đây đã cấp phép cho Công ty cổ phần khoáng sản khoáng sản Gia Lai tại Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 19/5/2010. Giấy phép đã hết hạn.

- UBND tỉnh đã phê duyệt Đề án đóng cửa mỏ theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2017

2

Fe

Quặng Sắt

Sắt xã Lơ Ku Kbang

1-Fe

Lơ Ku

KBang

1563.004

1562.994

1562.987

1562.819

1563.014

1562.807

1562.689

1562.537

1562.510

1562.589

1562.217

1562.179

1562.361

1562.406

1562.744

1562.852

505.626

505.697

505.740

505.904

505.873

506.075

505.945

506.057

505.907

505.815

505.751

505.649

505.573

505.656

505.671

505.592

0,2

- Trước đây đã cấp phép cho Công ty Cổ phần tập đoàn Đức Long Gia Lai theo Quyết định số 792/QĐ-UBND ngày 22/6/2011.

- UBND tỉnh đã thu hồi giấy phép theo Quyết định số 1027/QĐ-UBND ngày 10/11/2014

II

Danh sách mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đợt 2 (Theo Quyết định số 1270/QĐ-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ TN&MT về việc phê duyệt kết quả khoanh định các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ - Đợt 2 năm 2014).

1

Fe

Quặng St

Lơ Ku

1

Lơ Ku

K'Bang

1568.450

1568.950

1569.220

1569.250

1568490

499.200

499.050

499.275

499.500

499.610

0,4

UBND tỉnh đã cấp phép cho Công ty TNHH 30-4 Gia Lai tại Giấy phép khai thác khoáng sản số 767/GP-UBND ngày 24/12/2014.

2

Fl

Quặng Fluorit

Ia Hiao Khu I

3

Ia Hiao

Phú Thiện

1479.190

1479.260

1479.080

1478.900

1478.900

478.030

478.120

478.450

478.372

478.210

0,086

UBND tỉnh đã cấp phép cho Công ty cổ phần 30-4 Anh Mỹ theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 341/GP-UBND ngày 12/6/2015

Khu II

1478.903

1478.970

1478.650

1478.620

477.960

478.115

478.150

478.060

0,04

3

Op

Đá Bazan ốp lát

Bazan ốp lát thị trấn Kông Chro

2

TT. Kông Chro

Kông Chro

1526.813

1526.973

1526.973

1526.903

1526.903

1526.813

502.780

502.780

503.080

503.080

503.230

503.230

6,15

UBND tỉnh đã cấp phép cho Công ty Cổ phần liên doanh Hải Lai theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 284/GP-UBND ngày 25/4/2016

III

Danh sách mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đợt 3 (Theo Quyết định số 239/QĐ-BTNMT ngày 30/1/2015 của Bộ TN&MT về việc phê duyệt kết quả khoanh định các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ - Đợt 3 năm 2015).

1

Fl

Quặng Fluorit

Fluorit xã Ia Le, huyện Chư Pưh

4

Ia Le

Chư Pưh

1485.527

1485.577

1485.422

1485.427

457.170

457.265

457.260

457.180

1,0

UBND tỉnh đã cấp phép cho Công ty TNHH Bách Long 1 theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 746/GP-UBND ngày 09/11/2015

2

Op

Đá Granít

Đá granít xã Ia Nhin, huyện Chư Păh

1

Ia Nhin

Chư Păh

1558.789

1558.789

1559.039

1559.039

426.908

427.108

427.108

426.908

5,0

UBND tỉnh đã cấp phép cho Công ty TNHH Quốc Duy Gia Lai theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 763/GP-UBND ngày 18/11/2015

3

Op

Đá Bazan ốp lát

Đá bazan xã Kông Yang, huyện Kông Chro

2

Kông Yang

Kông Chro

1529254

1529.215

1529.262

1529.190

1529.050

1529.055

1529.042

1529.105

1528.956

1528.996

504.866

504.948

505.026

505.055

505.022

505.009

505.006

504.932

504.779

504.716

5,0

UBND tỉnh đã cấp phép cho Công ty Cổ phần đá Kon Yang theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 752/GP-UBND ngày 11/11/2015

1529.829

1529.725

1529.654

1529.613

1529.546

1529.581

1529.584

1529.711

1529.781

503.790

503.804

503.707

503.728

503.685

503.639

503.618

503.579

503.571

503.741

3,4

IV

Danh sách mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đợt 4 (Theo Quyết định số 2325/QĐ-BTNMT ngày 28/9/2017 của Bộ TN&MT về việc phê duyệt kết quả khoanh định các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ tỉnh Gia Lai).

1

Op

Đá Bazan ốp lát

Đá bazan xã Kông Yang, huyện Kông Chro

1

Kông Yang

Kông Chro

1592.092

1592.257

1592.215

1528.953

0504.601

0504.699

0504.870

0504.690

4,0

Hiện nay Công ty TNHH Đào Kỳ đang làm thủ tục cấp giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định.

 

PHỤ LỤC SỐ 05:

THỐNG KÊ DANH SÁCH KHU VỰC DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN QUỐC GIA
(Kèm theo Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, trên địa bàn tỉnh Gia Lai)

Số TT

Loại khoáng sản

Tên khu vực dự trữ

Địa danh

Hiện trạng

Điểm góc

Tọa độ VN 2000, múi 6º

Diện tích km2

Tài nguyên dự trữ

Huyện

Tỉnh

X (m)

Y (m)

KKT (độ)

Tổng

Đơn vị

1

Bau xít

Kon Plong - Kon Hà Nừng

K’Bang

Gia lai

Đang đánh giá tài nguyên

1

1.612.500

219.200

111

762

328.803

Triệu tấn (tài nguyên dự báo)

2

1.608.600

230.900

3

1.597.000

249.900

4

1.575.500

256.400

5

1.562.900

247.100

6

1.568.800

241.800

7

1.587.900

237.200

8

1.588.000

232.200

9

1.598.000

232.200

10

1.598.000

23.700

11

1.602.000

235.700

12

1.602.000

226.900

13

1.591.600

226.900

14

1.595.300

217.300

2

Sắt laterit

Đức Cơ

Đức Cơ

Gia lai

Đang đánh giá tài nguyên

1

1.514.500

131.400

111

173

300

Triệu tấn (tài nguyên dự báo)

2

1.521.100

128.200

3

1.532.900

148.800

4

1.526.900

152.500

3

Sắt laterit

Chư Sê

Chư Sê

Gia lai

Đang đánh giá tài nguyên

1

1.487.600

178.900

111

470

500

Triệu tấn (tài nguyên dự báo)

2

1.505.500

183.900

3

1.505.700

177.200

4

1.530.500

177.300

5

1.530.500

190.600

6

1.505.800

191.000

7

1.487.600

186.600

 

PHỤ LỤC SỐ 06:

DANH SÁCH CÁC KHU VỰC MỎ THUỘC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN CỦA CẢ NƯỚC

Số TT

Loại khoáng sản

Vị trí khu vực

Điểm

Tọa độ

Số Quyết định Quy hoạch

Ghi chú

X

Y

1

Đá vôi xi măng Chư Sê (Khu A và Khu B)

Xã Bông, huyện Chư Sê

1

2

1502.268

1502.225

195.980

196.660

Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008

Đã cấp phép khai thác cho Công ty CP xi măng Gia Lai (khu B) và Công ty CP xi măng Sông Đà - Ia Ly thuộc Tổng Công ty xây dựng Sông Đà (khu A)

2

Đất sét xi măng

Thị trấn Phú Thiện, huyện Ayun Pa (nay là huyện Phú Thiện)

1

2

107°37’54”

107°41’00”

14°14’35”

14°19’14”

Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008

 

3

Đất sét xi măng

Xã Biển Hồ, thành phố Pleiku

1

108°00’30”

14°02’30”

Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008

 

4

Đất sét xi măng

Ry Ninh, huyện Chư Păh

1

2

107°49’45”

107°51’58”

14°08’25”

14°10’03”

Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008

 

5

Đất sét xi măng

Xã Chư A Thai, huyện Phú Thiện

1

108°16’50”

13°32’30”

Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008

 

6

Puzơlan Núi Boong

Xã Ia Băng, huyện Đak Đoa

 

 

 

Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 và Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010

 

7

Puzơlan

Thị trấn Kbang, huyện Kbang

 

 

 

Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 và Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010

 

8

Puzơlan

Xã Bờ Ngoong, huyện Chư Sê

1

108°07’20”

13°47’40”

Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008

 

9

Cao lanh

Xã Ayuri, huyện Chư Sê

1

108°15’20”

13°34’50”

Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008

 

10

Đất sét trắng

Xã Đông và xã Lơ Ku, huyện Kbang

1

108°33’30”

13°10’00”

Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008

 

11

Bentolit

Phường Cheo Reo, thị xã Ayun Pa (trước đây là huyện Ayun Pa)

1

108°22’40”

11°24’40”

Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008

 

12

Quặng fenspat

Xã Ia Dreh và Krông Năng, huyện Krông Pa

Khu vực 1: 13,1 ha

Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/11/2012

 

1

2

3

4

1447.721

1447.411

1447.241

1447.551

517.010

517.390

517.260

518.860

Khu vực 2: 33,5 ha

1

2

3

4

1447.311

1447.091

1446.411

1446.951

516.645

517.140

516.540

516.330

Khu vực 3: 30,5 ha

1

2

3

4

5

6

1445.111

1445.111

1446.410

1446.310

1444.811

1444.811

517.395

518.030

518.410

518.000

517.800

517.395

Khu vực 4: 25,8 ha

1

2

3

4

1445.503

1445.331

1444.941

1444.646

518.280

518.520

519.080

819.080

13

Đá granít ốp lát Ia Vê

Xã Ia Vê, huyện Chư Prông

1

1505.180

820.300

Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/11/2012

 

14

Đá granít ốp lát núi Chư Gô

Xã Ia Vê, huyện Chư Prông

1

2

1506.425

1505.175

819.150

819.850

Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/11/2012

 

 





Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016

Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2008 về bãi bỏ văn bản Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2014