Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cho hoạt động tổ chức Hội giảng nhà giáo, Hội thi thiết bị đào tạo tự làm và Hội thi tay nghề trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 20/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 24/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Lao động, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2016/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 24 tháng 8 năm 2016 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 79/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 21 tháng 5 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động Hội giảng giáo viên dạy nghề và Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm; Thông tư liên tịch số 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề các cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định nội dung và mức chi cho các hoạt động tổ chức Hội giảng nhà giáo (sau đây gọi tắt là Hội giảng), Hội thi thiết bị đào tạo tự làm (sau đây gọi tắt là Hội thi thiết bị) cấp cơ sở; Hội giảng, Hội thi thiết bị, Hội thi tay nghề (sau đây gọi tắt là Thi tay nghề) cấp tỉnh và tham dự Hội giảng, Hội thi thiết bị, Thi tay nghề cấp quốc gia, bao gồm:
a) Hội giảng, Hội thi thiết bị cấp cơ sở do các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và các cơ sở đào tạo khác có đăng ký hoạt động dạy nghề (gọi chung là cơ sở dạy nghề) tổ chức hàng năm.
b) Hội giảng, Hội thi thiết bị, Thi tay nghề cấp tỉnh do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức; định kỳ hai năm một lần đối với Hội giảng, Thi tay nghề; định kỳ ba năm một lần đối với Hội thi thiết bị.
c) Tổ chức đoàn của tỉnh tham dự Hội giảng, Hội thi thiết bị, Thi tay nghề cấp quốc gia do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện các hoạt động Hội giảng, Hội thi thiết bị cấp cơ sở; Hội giảng, Hội thi thiết bị, Thi tay nghề cấp tỉnh; tham dự Hội giảng, Hội thi thiết bị và Thi tay nghề cấp quốc gia và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện các hoạt động này.
Điều 2. Nội dung và mức chi tổ chức Hội giảng, Hội thi thiết bị cấp tỉnh
1. Nội dung và mức chi cho công tác chuẩn bị tổ chức Hội giảng, Hội thi thiết bị
a) Chi cho công tác xây dựng kế hoạch tổng thể, quy chế và các quy định cần thiết khác
- Xây dựng kế hoạch tổng thể, quy chế Hội giảng, Hội thi thiết bị. Mức chi tối đa 800.000 đồng/kế hoạch, quy chế. Mức chi cụ thể do Trưởng ban tổ chức Hội giảng, Hội thi thiết bị phê duyệt;
- Xây dựng đề thi và đáp án kiểm tra chuyên đề về chuyên môn nghiệp vụ trong Hội giảng, Hội thi thiết bị. Mức chi tối đa 800.000 đồng/đề thi và đáp án (không quá 04 đề thi và đáp án để lựa chọn);
- Xây dựng ngân hàng bài giảng cho Hội giảng. Mức chi tối đa 800.000 đồng/bài giảng trong ngân hàng bài giảng, không quá 03 bài giảng/nghề;
- Xây dựng phiếu đánh giá, xếp loại cho mỗi loại bài giảng tại Hội giảng. Mức chi tối đa 400.000 đồng/phiếu;
- Xây dựng tiêu chí chung đánh giá và khung điểm cho từng tiêu chí trong Hội giảng, Hội thi thiết bị. Mức chi tối đa 800.000 đồng/Hội giảng, Hội thi thiết bị;
- Xây dựng thang điểm chi tiết theo từng nghề trong Hội thi thiết bị. Mức chi tối đa 400.000 đồng/nghề;
- Phân loại thiết bị tham dự Hội thi thiết bị theo nghề, nhóm nghề. Mức chi tối đa 80.000 đồng/thiết bị dự thi;
- Lấy ý kiến chuyên gia về xây dựng kế hoạch tổng thể, quy chế Hội giảng, Hội thi thiết bị: đề thi và đáp án; ngân hàng bài giảng; phiếu đánh giá và xếp loại bài giảng; tiêu chí chung đánh giá và khung điểm. Mức chi tối đa 400.000 đồng/văn bản góp ý kiến/mỗi nội dung, không quá 03 ý kiến bằng văn bản cho mỗi nội dung.
b) Chi tổ chức hội thảo phục vụ cho Hội giảng, Hội thi thiết bị
- Chi thuê địa điểm (trường hợp đơn vị không có địa điểm), trang trí, thuê phương tiện, máy móc, thiết bị (nếu có), tài liệu, nước uống. Mức chi căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hợp đồng, hóa đơn và các chứng từ chi tiêu hợp pháp;
- Chi cho người chủ trì, báo cáo tham luận và thành viên tham dự hội thảo, cụ thể:
Người chủ trì hội thảo: 240.000 đồng/người/buổi, không quá 02 buổi;
Thư ký: 160.000 đồng/người/buổi, không quá 02 buổi;
Thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi, không quá 02 buổi;
Báo cáo tham luận: 400.000 đồng/bài viết, không quá 04 bài viết/Hội giảng/Hội thi thiết bị.
c) Chi làm thêm giờ của các thành viên Ban Tổ chức Hội giảng, Hội thi thiết bị. Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
d) Chi họp Ban Tổ chức, Hội đồng Giám khảo, họp báo công bố Hội giảng, Hội thi thiết bị, góp ý các nội dung của công tác chuẩn bị Hội giảng, Hội thi thiết bị: Số lần họp thực hiện theo yêu cầu thực tế công việc do Trưởng Ban Tổ chức quyết định, không quá 04 lần. Mức chi 80.000 đồng/người/buổi.
đ) Chi văn phòng phẩm và tài liệu phục vụ Hội giảng, Hội thi thiết bị gồm: Giấy in, mực in, bút viết, nhân bản các tài liệu, bài thi, biểu mẫu; phù hiệu, biển hiệu, hoa cài; bằng khen, giấy khen giấy chứng nhận (cả khung kính), cờ lưu niệm; in, gửi giấy mời. Mức chi theo thực tế do Trưởng ban tổ chức quyết định trong dự toán được giao.
e) Chi công tác kiểm tra, chỉ đạo tình hình thực hiện Hội giảng, Hội thi thiết bị tại địa bàn tổ chức. Mức chi theo Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Nội dung và mức chi cho hoạt động tổ chức Hội giảng, Hội thi thiết bị
a) Chi thuê địa điểm (trường hợp đơn vị không có địa điểm), hội trường, phương tiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ; trang trí toàn khu Hội giảng, Hội thi thiết bị: mua nguyên vật liệu phù hợp với yêu cầu chuyên môn của từng nghề (nếu có); chi thuê vận chuyển thiết bị, bốc dỡ, lắp đặt, giới thiệu thiết bị dạy nghề tự làm đạt giải phục vụ trực tiếp cho công tác tổ chức triển lãm tại nơi bế mạc Hội giảng, Hội thi thiết bị (nếu có). Mức chi theo thực tế do Trưởng Ban Tổ chức quyết định trên cơ sở hợp đồng, hoá đơn và các chứng từ chi tiêu hợp pháp.
b) Chi nước uống phục vụ Hội giảng, Hội thi thiết bị. Mức chi thực hiện theo quy định tại Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Điện Biên của Uỷ ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Chi khai mạc, bế mạc Hội giảng, Hội thi thiết bị. Mức chi theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Chi hoạt động thông tin, tuyên truyền về Hội thi thiết bị, Hội giảng như: chụp ảnh, quay phim, làm tư liệu tuyên truyền, truyền hình, phát thanh, viết bài cho báo đài, làm kỷ yếu Hội thi thiết bị, Hội giảng, Băng rôn, Khẩu hiệu, pa – nô, áp pích (nếu có) theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức chi căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
đ) Chi thù lao bồi dưỡng Hội giảng, Hội thi thiết bị.
- Trưởng Ban Tổ chức, Chủ tịch, phó Chủ tịch Hội đồng, Trưởng Tiểu ban thư ký tổng hợp, trưởng ban giám khảo: mức chi 160.000 đồng/người/ngày, không quá 03 ngày;
- Thành viên Ban tổ chức, Thành viên ban Giám khảo, các Tiểu ban giúp việc cho Ban tổ chức, thành viên Tiểu ban thư ký: mức chi 120.000 đồng/ngày/người, không quá 03 ngày;
- Chi cho giáo viên, chuyên gia, người làm công tác giám thị, thanh tra, kiểm tra trong quá trình diễn ra Hội giảng, Hội thi thiết bị: mức chi 100.000 đồng/ngày/người, không quá 03 ngày;
- Chi cho nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ, lái xe, bảo vệ và những người khác trực tiếp tham gia công tác tổ chức Hội giảng, Hội thi thiết bị, (số lượng người tham gia do Trưởng Ban Tổ chức quyết định): mức chi 80.000 đồng/người/ngày, không quá 03 ngày.
e) Chi thuê phòng nghỉ, phương tiện đi lại (gồm đi, về và đi lại phục vụ trong thời gian Hội giảng, Hội thi thiết bị), công tác phí cho thành viên Ban Tổ chức, Chủ tịch, Phó chủ tịch, thư ký Hội đồng giám khảo, giám khảo: Mức chi theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Những người đã hưởng khoản chi này của cơ quan tổ chức Hội giảng, Hội thi thiết bị thì không được thanh toán chế độ công tác phí ở cơ quan, đơn vị cử đi.
g) Chi thù lao cho giáo viên giảng thử (đã bao gồm cả soạn giáo án bài giảng): 240.000 đồng/người/buổi, tối đa 2 buổi.
h) Hỗ trợ tiền ăn cho người dự thi trong những ngày tham gia Hội giảng, Hội thi thiết bị cấp tỉnh: Mức chi 120.000 đồng/ngày/người, tối đa không quá 7 ngày.
k) Chấm thi, xét kết quả thi và tổng hợp báo cáo Hội giảng, Hội thi thiết bị
- Chi đánh giá và chấm thử bài thi, thiết bị trong Hội giảng, Hội thi thiết bị: Mức chi 160.000 đồng/người/buổi, không quá 03 buổi;
- Chấm bài kiểm tra nhận thức trong Hội giảng: Mức chi 15.000 đồng/bài thi/người chấm thi;
- Chấm giáo án Hội giảng: Mức chi 25.000 đồng/giáo án hoặc hồ sơ/người chấm thi;
- Chấm bài trình giảng tại Hội giảng: Mức chi 120.000 đồng/bài/người chấm thi;
- Chấm hồ sơ thiết bị dự Hội thi thiết bị: Mức chi 40.000 đồng/hồ sơ/người chấm thi;
- Chấm thiết bị dự Hội thi thiết bị: Mức chi 80.000 đồng/thiết bị/người chấm thi;
- Họp xét kết quả thi và xét thưởng: mức chi 80.000 đồng/người/buổi, không quá 02 buổi;
- Tổng hợp báo cáo kết quả thi của các tiểu ban trong Hội giảng, Hội thi thiết bị 320.000 đồng/tiểu ban;
- Tổng hợp báo cáo kết quả Hội giảng, Hội thi thiết bị: mức chi 800.000 đồng/Hội giảng, Hội thi thiết bị;
- Số lượng người chấm thi, xét kết quả thi do trưởng ban tổ chức quy định phù hợp với quy mô từng cuộc thi.
3. Nội dung và mức chi khen thưởng tại Hội giảng, Hội thi thiết bị
Khen thưởng tập thể và cá nhân đạt giải trong Hội giảng, Hội thi thiết bị cấp tỉnh: Mức chi tối đa/giải thưởng tính theo bài giảng hoặc thiết bị đạt giải như sau:
- Đối với cá nhân:
Giải nhất (01 giải) : 1.600.000 đồng;
Giải nhì (01 giải) : 1.200.000 đồng;
Giải ba : 800.000 đồng;
Giải khuyến khích : 240.000 đồng.
- Đối với tập thể:
Giải nhất (01 giải) : 3.200.000 đồng;
Giải nhì (01 giải) : 2.400.000 đồng;
Giải ba : 1.600.000 đồng;
Giải khuyến khích : 400.000 đồng.
Căn cứ quy mô tổ chức Hội giảng, Hội thi; Trưởng Ban tổ chức quyết định số lượng giải ba và giải khuyến khích; nhưng: đối với cá nhân, không quá 10% số người tham dự đạt giải ba, 15% số người tham dự đạt giải khuyến khích; đối với tập thể, không quá 15% tập thể đạt giải ba, 20% tập thể đạt giải khuyến khích.
Điều 3. Nội dung và mức chi đặc thù đối với Thi tay nghề cấp tỉnh
1. Chi thù lao bồi dưỡng
a) Trưởng Ban tổ chức Hội thi tay nghề tỉnh, Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng thi tỉnh, Trưởng tiểu ban thư ký tổng hợp, Trưởng Ban giám khảo từng nghề: mức chi tối đa 160.000 đồng/ngày/người, không quá 03 ngày.
b) Thành viên Ban tổ chức và các tiểu ban giúp việc cho Ban tổ chức thi tay nghề và Hội đồng thi, thành viên Tiểu ban thư ký: mức chi 120.000 đồng/ngày/người, không quá 03 ngày.
c) Chi cho giáo viên, chuyên gia; người làm công tác giám thị; thanh tra, kiểm tra trong quá trình luyện thi và diễn ra các hoạt động thi tay nghề: mức chi tối đa 95.000 đồng/ngày/người, không quá 03 ngày.
d) Chi cho nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ, lái xe, bảo vệ và những người khác trực tiếp tham gia công tác tổ chức thi (số lượng người tham gia do Trưởng ban tổ chức thi tay nghề cấp tỉnh quyết định). Mức chi tối đa 80.000 đồng/ngày/người, không quá 03 ngày.
2. Chi ra đề thi
- Chi xây dựng, biên soạn đề thi được tính theo mô đun, bao gồm cả hướng dẫn đánh giá, chấm điểm và biểu điểm nhưng không quá 5 mô đun/đề thi/nghề. Mức chi tối đa 800.000 đồng/mô đun/đề thi/nghề;
- Chi lấy ý kiến góp ý của các chuyên gia độc lập bằng văn bản cho một đề thi. Mức chi tối đa 400.000 đồng/một văn bản góp ý kiến/đề thi và không quá 03 ý kiến cho mỗi đề thi.
- Chi cho thành viên Hội đồng duyệt đề thi, không quá 3 lần/đề thi. Mức chi tối đa 120.000 đồng/người/buổi;
- Chi thuê vẽ bản vẽ (AutoCAD) minh họa cho các đề thi tay nghề, thanh toán theo thực tế do Trưởng Ban tổ chức Hội thi tay nghề quyết định nhưng tối đa không quá 800.000 đồng/đề thi;
- Sao in, đóng gói, niêm phong đề thi tay nghề theo số lượng đề sử dụng, mức chi tối đa 25.000 đồng/một đề thi;
- Chấm thi, xét kết quả thi và tổng hợp báo cáo:
Chi chấm thi đối với từng nghề: Mức chi tối đa 30.000 đồng/mô đun/thí sinh/người chấm thi, nhưng không quá 7 người/Ban giám khảo;
Chi thành viên tham gia xét kết quả thi và xét khen thưởng. Mức chi tối đa 80.000 đồng/người/buổi, không quá 02 buổi;
Chi công tác tổng hợp, báo cáo kết quả kỳ thi. Mức chi không quá 320.000 đồng/nghề;
- Chi khen thưởng: Mức chi giải thưởng cho thí sinh đạt giải tại Hội thi tay nghề thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề các cấp.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Kinh phí tổ chức các hoạt động Hội giảng, Hội thi thiết bị cấp cơ sở
- Cơ sở dạy nghề công lập được sử dụng ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để tổ chức Hội giảng, Hội thi thiết bị cấp cơ sở;
- Cơ sở dạy nghề ngoài công lập được áp dụng nội dung, mức chi quy định tại Quyết định này để chi tổ chức các hoạt động Hội giảng, Hội thi thiết bị và do đơn vị tự đảm bảo kinh phí; các khoản chi phí tổ chức Hội giảng, Hội thi thiết bị có hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của đơn vị; trường hợp tham dự Hội giảng, Hội thi thiết bị cấp tỉnh được cơ quan tổ chức Hội giảng, Hội thi thiết bị hỗ trợ tiền ăn cho người dự thi trong những ngày tham dự Hội giảng, Hội thi thiết bị theo mức quy định tại Quyết định này.
b) Kinh phí tổ chức các hoạt động Hội giảng, Hội thi thiết bị, Thi tay nghề cấp tỉnh do ngân sách tỉnh bố trí trong dự toán của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Kinh phí luyện tập, tham gia Hội giảng, Hội thi thiết bị, Thi tay nghề cấp quốc gia từ nguồn ngân sách tỉnh bố trí trong dự toán của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và nguồn kinh phí hoạt động của các cơ sở dạy nghề.
d) Các cơ quan và đơn vị tổ chức Hội giảng, Hội thi thiết bị, Thi tay nghề các cấp được phép sử dụng kinh phí từ các nguồn huy động hợp pháp khác để hỗ trợ tăng mức chi cho các hoạt động Hội giảng, Hội thi thiết bị, Thi tay nghề.
a) Nội dung và mức chi cho hoạt động tổ chức huấn luyện đội tuyển của tỉnh tham dự Hội giảng, Hội thi thiết bị cấp quốc gia
- Chi tiền ăn, ở, chi phí đi lại cho lượt đi và về, tiền thù lao trong thời gian hoàn thiện thiết bị dự thi, luyện thi cho thí sinh, giáo viên, giảng viên, chuyên gia trực tiếp hướng dẫn luyện thi trong cả đợt luyện thi. Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Điện Biên về việc quy đinh chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hoá, dịch vụ liên quan phục vụ huấn luyện đội tuyển của tỉnh, gia cố thiết bị đoạt giải tham dự Hội giảng, Hội thi thiết bị toàn quốc: chi theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc mua sắm thực hiện theo quy định hiện hành về mua sắm tài sản của cơ quan nhà nước bằng vốn ngân sách nhà nước.
b) Nội dung và mức chi cho hoạt động tham gia Hội giảng, Hội thi cấp quốc gia:
- Các khoản chi phí cho đoàn trong quá trình tham gia Hội giảng, Hội thi cấp quốc gia được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 23 ngày 12 năm 2010 của UBND tỉnh về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Chi mua sắm trang phục, trang bị cho thí sinh tham gia dự thi Hội giảng, Hội thi quốc gia. Mức chi tối đa 700.000 đồng/thí sinh dự thi.
- Chi vận chuyển thiết bị tham dự Hội thi, Hội giảng toàn quốc. Mức chi theo thực tế căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
Điều 6. Nội dung và mức chi cho các hoạt động Hội giảng, Hội thi cấp cơ sở
Trên cơ sở các nội dung chi và mức chi đối với Hội giảng, Hội thi thiết bị, Thi tay nghề cấp tỉnh quy định tại Quyết định này, Thủ trưởng các cơ sở dạy nghề quy định các nội dung và mức chi cụ thể cho tổ chức Hội giảng, Hội thi thiết bị cấp cơ sở và tham gia Hội giảng, Hội thi thiết bị cấp tỉnh theo quy mô cuộc thi và khả năng nguồn kinh phí của đơn vị, nhưng không vượt quá 50% các mức chi quy định cho Hội giảng, Hội thi thiết bị cấp tỉnh và tham gia Hội giảng, Hội thi thiết bị, Thi tay nghề cấp quốc gia.
Những nội dung chi tổ chức và tham gia Hội giảng, Hội thi thiết bị, Thi tay nghề các cấp chưa được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về quy định nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề các cấp; Thông tư liên tịch số 79/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 21 tháng 5 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về quy định nội dung và mức chi hoạt động Hội giảng giáo viên dạy nghề và Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2016.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 48/2015/NĐ-CP về quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Thông tư liên tịch 79/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định nội dung và mức chi hoạt động Hội giảng giáo viên dạy nghề và Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 26/05/2012
Thông tư liên tịch 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề các cấp do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng vốn cân đối ngân sách tỉnh Gia Lai giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý đầu tư - xây dựng, khai thác, sử dụng các công trình nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở trên địa bàn ấp Mỹ Tây A, xã Mỹ Quới, huyện Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định về thời gian thực hiện các thủ tục và cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 29/11/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/11/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 06/10/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 02/11/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 27/11/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình: Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, lập quy hoạch xây dựng và dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý các dự án đầu tư không có xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/09/2010 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/09/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND bổ sung, thay thế việc tổ chức làm việc vào ngày thứ Bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại địa bàn thành phố Kon Tum Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động giết mổ, mua bán, vận chuyển gia súc, gia cầm và sản phẩm của gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, sử dụng và khai thác quỹ đất (dành cho việc an táng một số đối tượng theo yêu cầu của thành phố) thuộc dự án đầu tư xây dựng, mở rộng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ và tương tự khác tham gia giao thông đường bộ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục và trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết hồ sơ dự án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất để trồng cây cao su, cây lâm nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ Thực vật An Giang trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch phát triển du lịch thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 24/07/2012
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012