Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 29/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Vũ Hồng Bắc
Ngày ban hành: 08/10/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 29/2010/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 08 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TỈNH THÁI NGUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1239/TTr-STP ngày 15/9/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2605/2006/QĐ-UBND ngày 22/11/2006 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Thái Nguyên.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Hồng Bắc

 

QUY CHẾ

CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về xây dựng và quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi là cộng tác viên); quy định về tiêu chuẩn, quyền, nghĩa vụ của cộng tác viên; mối quan hệ của cộng tác viên với cơ quan sử dụng cộng tác viên của tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Cơ quan sử dụng cộng tác viên

1. Sở Tư pháp là cơ quan giúp UBND tỉnh thực hiện việc rà soát, tự kiểm tra văn bản và kiểm tra văn bản theo thẩm quyền theo quy định của pháp luật được sử dụng cộng tác viên phục vụ cho việc kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật.

2. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc xây dựng và quản lý đội ngũ cộng tác viên; quyết định sử dụng cộng tác viên tùy thuộc vào phạm vi, tính chất, số lượng văn bản cần kiểm tra.

Điều 3. Cộng tác viên

Cộng tác viên kiểm tra văn bản là người được lựa chọn trong số các chuyên gia, người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra; có kiến thức về pháp luật chuyên ngành, do Giám đốc Sở Tư pháp ký hợp đồng cộng tác, hoạt động theo cơ chế khoán việc, chịu sự quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ và thực hiện theo yêu cầu của Sở Tư pháp.

Điều 4. Mối quan hệ giữa cộng tác viên và Sở Tư pháp

1. Cộng tác viên và Sở Tư pháp thiết lập mối quan hệ trên cơ sở hợp đồng cộng tác, thỏa thuận và tự nguyện giữa hai bên;

2. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ cho cộng tác viên, tạo điều kiện cho cộng tác viên thực hiện công việc được giao. Sở Tư pháp có thể chấp nhận hay không chấp nhận ý kiến, đề xuất của cộng tác viên về kết quả kiểm tra văn bản.

Chương 2.

XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CỘNG TÁC VIÊN

Điều 5. Tiêu chuẩn cộng tác viên

1. Tốt nghiệp Đại học Luật hoặc Đại học chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra;

2. Có kinh nghiệm làm công tác xây dựng, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

3. Có nguyện vọng trở thành cộng tác viên;

4. Được cơ quan nơi công tác giới thiệu.

Điều 6. Thủ tục ký Hợp đồng cộng tác viên

1. Căn cứ vào yêu cầu công tác rà soát, kiểm tra văn bản, Giám đốc Sở Tư pháp thông báo nhu cầu hợp đồng cộng tác.

2. Người có nguyện vọng ký hợp đồng cộng tác viên nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp gồm:

a) Giấy đăng ký cộng tác viên;

b) Bản sao văn bằng;

c) Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị;

3. Ký hợp đồng cộng tác viên:

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ nhu cầu công tác kiểm tra văn bản, Giám đốc Sở Tư pháp quyết định việc ký hợp đồng cộng tác viên với người đủ tiêu chuẩn theo Quy chế này;

Điều 7. Phạm vi hoạt động của cộng tác viên

1. Tham gia công tác kiểm tra văn bản: xem xét, đánh giá và đưa ra kết luận về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản; đưa ra các đề xuất về việc xử lý văn bản có nội dung trái pháp luật; đưa ra các kiến nghị xác định trách nhiệm của cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật;

2. Tham gia công tác rà soát xác định hiệu lực văn bản, đưa ra đề nghị sửa đổi, thay thế, bãi bỏ văn bản không còn phù hợp; công bố văn bản hết hiệu lực;

3. Tham gia công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng cộng tác viên

Giám đốc Sở Tư pháp chấm dứt Hợp đồng cộng tác viên trong các trường hợp sau:

1. Theo yêu cầu của Cộng tác viên;

2. Cộng tác viên không khách quan, không trung thực trong thực hiện công việc được giao;

3. Cộng tác viên không đảm bảo thực hiện công việc đúng yêu cầu về thời gian và chất lượng theo hợp đồng hoặc theo yêu cầu;

4. Cộng tác viên vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 10 của Quy chế này.

Chương 3.

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỘNG TÁC VIÊN

Điều 9. Quyền của Cộng tác viên

1. Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ về công tác kiểm tra, xử lý văn bản;

2. Được cung cấp tài liệu, văn bản và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ cho công tác kiểm tra, xử lý văn bản theo quy định;

3. Được hưởng chế độ kinh phí chi hoạt động của cộng tác viên theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.

Điều 10. Nghĩa vụ của Cộng tác viên

1. Tham gia thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra văn bản theo đúng thời hạn quy định trong hợp đồng;

2. Đảm bảo sự chính xác, khách quan trong công tác kiểm tra văn bản của mình. Cộng tác viên chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả kiểm tra văn bản do mình thực hiện;

3. Tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm tra văn bản pháp luật và Quy chế này.

Chương 4.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm thi hành

1. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chế này;

2. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo hoạt động của cộng tác viên kiểm tra văn bản theo quy định của pháp luật;

3. Thủ trưởng các cơ quan đơn vị chủ quản của cộng tác viên có trách nhiệm giới thiệu cộng tác viên có tiêu chuẩn theo quy định của Quy chế này; hỗ trợ, tạo điều kiện cho cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản theo quy định;

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh thì các cơ quan, cá nhân có liên quan có trách nhiệm đề xuất để Giám đốc Sở Tư pháp trình UBND tỉnh xem xét quyết định việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này cho phù hợp./.