Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011
Số hiệu: | 29/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Nguyễn Khắc Chử |
Ngày ban hành: | 10/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2010/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 182/2010/NQ-HĐND12 ngày 07/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 18 về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách Địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 172/STC-NS ngày 10/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2011 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước (Có quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2. Định mức quy định tại Quyết định này là cơ sở phân bổ ngân sách chi thường xuyên cho các Sở, Ban, Ngành, các cơ quan Đảng, đoàn thể thuộc tỉnh và UBND các huyện, thị xã (bao gồm cấp huyện và cấp xã) và đã bao gồm toàn bộ tiền lương theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng. Định mức phân bổ này được áp dụng từ năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các cơ quan Đảng, Đoàn thể thuộc tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011.
(Kèm theo Quyết định số: 29/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh Lai Châu)
A. KHỐI CÁC CƠ QUAN CẤP TỈNH
I. ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH:
Đơn vị: Triệu đồng/biên chế/năm
ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ |
- Có đến 15 biên chế |
65 |
- Từ 16 biên chế đến 30 biên chế |
64 |
- Từ 31 biên chế trở lên |
63 |
* Định mức phân bổ nêu trên:
- Đã bao gồm:
+ Chi lương và các khoản có tính chất lương, các khoản đóng góp theo lương: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo lương.
+ Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan, đơn vị phát sinh hàng năm (gồm khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể thông tin liên lạc, công tác phí, tiếp khách, hội nghị, văn phòng phẩm, xăng dầu...)
+ Các khoản kinh phí mua sắm, thay thế thiết bị và bổ sung phương tiện làm việc (kể cả chi mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức mới được bổ sung biên chế); kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản (phương tiện làm việc và sửa chữa ô tô của các đơn vị có giá trị dưới 100 triệu đồng).
+ Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm (chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, chi cho công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật).
+ Trường hợp định mức phân bổ nêu trên không đảm bảo cơ cấu chi lương; các khoản có tính chất lương (65%) và các khoản chi chuyên môn nghiệp vụ, chi hành chính (35%) thì được tính bổ sung để đảm bảo cơ cấu 65%-35%.
- Chưa bao gồm các nội dung chi:
+ Chi hoạt động của các ban chỉ đạo, các Hội đồng (được thành lập theo quyết định của UBND tỉnh).
+ Chi công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh Lai Châu.
+ Chi thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại tỉnh Lai Châu (Nguồn kinh phí được bố trí vào dự toán ngân sách của Sở Nội vụ “ không kể phần đào tạo lý luận chính trị”).
+ Chi thực hiện chế độ, chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức được tăng cường cắm xã đặc biệt khó khăn theo quyết định của UBND tỉnh (Nguồn kinh phí được bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ được tăng cường cắm xã; Không kể cán bộ công chức được tăng cường cắm xã theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP).
+ Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định theo kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt.
+ Đối với nhiệm vụ chi của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, hoạt động giám sát của đại biểu Hội đồng nhân dân ngoài định mức nêu trên, được tính theo Nghị quyết số 171/2010/NQ-HĐND ngày 17/5/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu.
+ Đối với nhiệm vụ chi hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh ngoài định mức nêu trên được tính theo nhiệm vụ chi.
II. ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, ĐOÀN THỂ:
Đơn vị: Triệu đồng/biên chế/năm
ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ |
- Có đến 15 biên chế |
68 |
- Từ 16 biên chế đến 30 biên chế |
67 |
- Từ 31 biên chế trở lên |
66 |
* Định mức phân bổ nêu trên:
- Đã bao gồm:
+ Chi lương và các khoản có tính chất lương, các khoản đóng góp theo lương: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo lương.
+ Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan, đơn vị phát sinh hàng năm (gồm chi khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, tiếp khách, hội nghị, các kỳ họp Ban chấp hành của khối đoàn thể, văn phòng phẩm, xăng dầu...).
+ Các khoản kinh phí mua sắm, thay thế thiết bị và bổ sung phương tiện làm việc (kể cả chi mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức mới được bổ sung biên chế); kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản (phương tiện làm việc và sửa chữa ô tô của các đơn vị có giá trị dưới 100 triệu đồng).
+ Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm (gồm chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, chi cho công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật).
+ Trường hợp định mức phân bổ nêu trên không đảm bảo cơ cấu chi lương và các khoản có tính chất lương (65%) và các khoản chi chuyên môn nghiệp vụ và chi hành chính (35%) thì được tính bổ sung để đảm bảo cơ cấu 65%-35%.
- Chưa bao gồm các nội dung chi:
+ Chi hoạt động của các ban chỉ đạo, các hội đồng.
+ Chi thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại tỉnh Lai Châu ( Nguồn kinh phí được bố trí vào dự toán ngân sách Đảng tỉnh đối với đào tạo lý luận chính trị).
+ Chi thực hiện chế độ, chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức được tăng cường cắm xã đặc biệt khó khăn theo quyết định của UBND tỉnh (Nguồn kinh phí được bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ được tăng cường cắm xã; không kể cán bộ công chức được tăng cường cắm xã theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP).
+ Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Đối với các cơ quan Đảng tỉnh được tính ngoài định mức (nêu trên) theo qui định tại điểm b, c mục 1.2.1 phần II Thông tư liên tịch số 216/TTLT-BTCQT-BTC ngày 29/03/2004 của Ban tài chính quản trị TW - Bộ Tài chính; Chi phục vụ cấp uỷ theo Quyết định 3115-QĐ/VPTW ngày 4/9/2009 của Văn phòng Trung ương Đảng; Phụ cấp trách nhiệm đối với cấp uỷ viên các cấp theo Quyết định số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Quyết định số 1487-QĐ/TU ngày 15/6/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về việc ban hành quy định chế độ thăm quan nghỉ mát, thăm hỏi đối với cán bộ và người có công với cách mạng;
+ Đối với khối Đoàn thể có một số nhiệm vụ đặc thù thì ngoài định mức nêu trên, được tính một số nội dung theo nhiệm vụ chi như: Đại hội nhiệm kỳ và các hoạt động đặc thù khác (nếu có).
+ Các khoản chi đặc thù khác phát sinh của từng cơ quan đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
III. ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP (Không bao gồm các đơn vị sự nghiệp đặc thù được quy định tại mục IV phần A của Quy định này).
Đơn vị: Triệu đồng/biên chế/năm
ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ |
- Có đến 15 biên chế |
55 |
- Từ 16 biên chế đến 30 biên chế |
54 |
- Từ 31 biên chế trở lên |
53 |
* Định mức phân bổ nêu trên:
- Đã bao gồm:
+ Chi lương và các khoản có tính chất lương, các khoản đóng góp theo lương: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo lương.
+ Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan, đơn vị phát sinh hàng năm (gồm chi khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể thông tin liên lạc, công tác phí, tiếp khách, hội nghị, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu...)
+ Các khoản kinh phí mua sắm, thay thế thiết bị và bổ sung phương tiện làm việc (kể cả chi mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ viên chức mới được bổ sung biên chế); kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản, sửa chữa ô tô có giá trị dưới 100 triệu đồng.
+ Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm.
- Chưa bao gồm các nội dung chi:
+ Phụ cấp ưu đãi, đặc thù ngành, nghề theo quy định.
+ Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định theo kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt.
+ Chi thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và thu hút đối với cán bộ, viên chức (Đối với cán bộ viên chức được cử theo học các lớp do Tỉnh Uỷ quyết định thì nguồn kinh phí được bố trí vào ngân sách Đảng tỉnh; Các đối tượng còn lại thì nguồn kinh phí chi trả được bố trí vào dự toán ngân sách của Sở Nội vụ).
+ Chi thực hiện chế độ, chính sách hỗ trợ cán bộ, viên chức được tăng cường cắm xã đặc biệt khó khăn theo quyết định của UBND tỉnh (Nguồn kinh phí được bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ được tăng cường cắm xã; không kể cán bộ viên chức được tăng cường cắm xã theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP).
+ Chi tiền điện, nước, vệ sinh môi trường, vệ sinh công nghiệp, quản lý vận hành, khai thác hệ thống điện, nước, điều hoà, mạng thông tin liên lạc, sửa chữa, duy tu nâng cấp tài sản, chăm sóc cây xanh của khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh (Giao cho Ban Quản lý Trung tâm hành chính - Chính trị tỉnh thực hiện).
IV. ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ĐẶC THÙ.
1. Đối với Sự nghiệp Y tế:
1.1 Đối với Bệnh viện đa khoa tỉnh:
Định mức phân bổ chi ngân sách là 66 triệu đồng/giường bệnh/năm (Chưa bao gồm nguồn thu viện phí được để lại theo quy định).
1.2. Đối với Bệnh viện Y học cổ truyền, Bệnh viện Lao phổi:
Định mức phân bổ chi ngân sách là 65 triệu đồng/giường bệnh/năm (Chưa bao gồm nguồn thu viện phí được để lại theo quy định).
1.3. Đối với Bệnh viện các huyện, thị xã định mức phân bổ chi khám chữa bệnh thể như sau:
+ Đối với các huyện Biên giới (Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ) là: 62 triệu đồng/giường bệnh/năm (Chưa bao gồm nguồn thu viện phí được để lại theo quy định).
+ Đối với các huyện, thị còn lại (Thị xã Lai châu, Tam Đường, Than uyên, Tân Uyên) là: 60 triệu đồng/giường bệnh/năm (Chưa bao gồm nguồn thu viện phí được để lại theo quy định).
+ Định mức phân bổ chi cho nhiệm vụ hoạt động sự nghiệp của trung tâm y tế các huyện, thị ( như: đội vệ sinh phòng dịch - phòng chống sốt rét, đội sinh đẻ kế hoạch ) được tính bình quân là 53 triệu đồng/biên chế/năm.
1.4. Đối với Phòng khám đa khoa khu vực; trạm y tế xã, phường, thị trấn:
Định mức phân bổ chi khám chữa bệnh được tính trên cơ sở biên chế theo qui định tại Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BVN ngày 5/6/2007 của: Bộ Y tế - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước như sau:
Å Đối với phòng khám đa khoa khu vực; trạm y tế xã Biên giới là: 82 triệu đồng/biên chế/năm;
Å Đối với phòng khám đa khoa khu vực; trạm y tế xã nằm trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn: 68 triệu đồng/biên chế/năm;
Å Đối với phòng khám đa khoa khu vực; trạm y tế các xã, phường, thị trấn còn lại là: 53 triệu đồng/biên chế/năm.
* Định mức của sự nghiệp y tế nêu trên:
- Đã bao gồm:
+ Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo lương; Các khoản chi hành chính, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, chi các hoạt động dịch vụ công cộng, chi tiếp khách, các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên.
+ Phụ cấp ưu đãi nghề theo quyết định 276/2005/QĐ-TTg ngày 01/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở y tế Nhà nước; Phụ cấp theo Nghị định 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Chưa bao gồm:
+ Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế người nghèo (Dự toán giao về Sở Y tế).
+ Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế trẻ em dưới 6 tuổi (Dự toán giao về Bảo hiểm xã hội tỉnh).
+ Kinh phí thực hiện chế độ chăm sóc sức khoẻ của tỉnh theo Quyết định số 1488-QĐ/TU ngày 15/6/2009 của Ban thường vụ Tỉnh Uỷ.
+ Kinh phí giám định pháp y.
2. Đối với sự nghiệp giáo dục:
2.1. Đối với trường Phổ thông Dân tộc nội trú, định mức phân bổ chi ngân sách như sau:
- Trường Phổ thông Dân tộc nội trú nội địa là 21 triệu đồng/học sinh/năm.
- Trường Phổ thông Dân tộc nội trú đóng trên địa bàn xã biên giới là 26 triệu đồng/học sinh/năm.
2.2. Đối với các Trung tâm giáo dục thường xuyên, định mức phân bổ chi ngân sách như sau:
- Đối với các huyện, thị xã (Thị xã Lai Châu, Tam Đường, Than uyên, Tân Uyên, MườngTè, Phong Thổ ): 62 triệu đồng/Biên chế/năm
- Đối với Trung tâm giáo dục thường xuyên nằm trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn (Sìn Hồ): 76 triệu đồng/biên chế/năm
2.3. Đối với các trường Trung học Phổ thông định mức phân bổ chi ngân sách như sau:
- Đối với trường Trung học Phổ thông chuyên: 78 triệu đồng/biên chế/năm.
- Đối với trường Trung học Phổ thông trên địa bàn các huyện, thị: 62 triệu đồng/Biên chế/năm.
- Đối với trường Trung học Phổ thông nằm trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn: 76 triệu đồng/Biên chế/năm.
* Định mức của sự nghiệp Giáo dục nêu trên:
- Đã bao gồm:
+ Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo lương; Các khoản chi hành chính, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, chi các hoạt động dịch vụ công cộng, chi tiếp khách, các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên (Kể cả sửa chữa cơ sở vật chất, bổ sung bàn ghế hàng năm và mua sắm phục vụ công tác dạy và học).
+ Chi chế độ chính sách đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú quy định tại Thông tư 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/5/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và đào tạo.
+ Phụ cấp ưu đãi ngành theo Nghị định 61/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 20/6/2006 về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở các trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Trường hợp định mức phân bổ nêu trên không đảm bảo cơ cấu chi lương, các khoản có tính chất lương, chính sách đối với học sinh (80%) và các khoản chi chuyên môn nghiệp vụ và chi hành chính (20%) thì được tính bổ sung để đảm bảo cơ cấu 80-20.
- Chưa bao gồm:
+ Nhiệm vụ chi học bổng học sinh bán trú theo chính sách đối với cấp Trung học phổ thông ( nhiệm vụ này được giao cho Sở Giáo dục - Đào tạo đảm nhiệm ).
+ Chi cấp sách giáo khoa không thu tiền đối với học sinh các cấp học trên địa bàn toàn tỉnh và giấy vở học sinh không thu tiền đối với cấp trung học phổ thông (nhiệm vụ này được giao cho Sở Giáo dục- Đào tạo đảm nhiệm).
3. Đối với Trường bồi dưỡng cán bộ y tế, Trường Trung cấp nghề, Trung tâm dạy nghề cho nông dân, Trường chính trị tỉnh và Trường cao đẳng cộng đồng: Tính dự toán ngân sách theo nhiệm vụ chi trên cơ sở chỉ tiêu đào tạo hàng năm và chế độ chính sách hiện hành.
4. Đối với Đài phát thanh Truyền hình:
Định mức phân bổ Ngân sách tính theo dân số toàn tỉnh là: 19.770 đồng/người dân/năm; ngoài ra tính bổ sung 195 triệu đồng/huyện để có thêm kinh phí thực hiện phủ sóng phát thanh, truyền hình.
- Đã bao gồm:
+ Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo lương.
+ Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan, đơn vị phát sinh hàng năm (đã bao gồm các khoản khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể thông tin liên lạc, công tác phí, tiếp khách, hội nghị, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu...)
+ Các khoản kinh phí mua sắm, thay thế thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
+ Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm và kinh phí tăng thời lượng phát sóng phát thanh truyền hình bằng tiếng đồng bào dân tộc.
- Chưa bao gồm: Chi mua sắm, sửa chữa lớn, chi nhuận bút, chi phí xăng dầu các trạm thu phát lại không có điện.
5. Đối với sự nghiệp giao thông do cấp tỉnh quản lý:
- Định mức phân bổ cho công tác quản lý và duy tu bảo dưỡng thường xuyên các tuyến đường được UBND tỉnh giao cho Sở giao thông vận tải đảm nhiệm, cụ thể như sau:
+ Đối với đường đá dăm nhựa; đường bê tông: 28 triệu đồng/km/năm.
+ Đối với đường đá dăm cấp phối: 30 triệu đồng/km/năm.
+ Đối với đường đất: 22 triệu đồng/km/năm.
- Chưa bao gồm: Kinh phí sửa chữa vừa và khắc phục bão lũ hàng năm.
6. Đối với kinh phí thực hiện dự án đề tài khoa học thuộc nguồn vốn sự nghiệp khoa học được phân bổ bằng mức kinh phí do TW phân bổ và được giao dự toán trực tiếp cho các đơn vị thực hiện nhiệm vụ chủ nhiệm dự án, đề tài.
V. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI CHO AN NINH - QUỐC PHÒNG ĐỊA PHƯƠNG:
Được tính trên cơ sở các qui định của nhà nước về công tác An ninh -Quốc phòng địa phương phần do địa phương đảm bảo theo quy định của Chính phủ.
VI. CHI THỰC HIỆN CÁC NGHỊ QUYẾT, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN CỦA TỈNH:
Định mức chi được tính trên cơ sở kế hoạch và cơ chế, chính sách của địa phương ban hành.
B. KHỐI CÁC CƠ QUAN HUYỆN, THỊ XÃ:
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI QLNN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ CẤP HUYỆN, THỊ XÃ:
- Định mức phân bổ chi ngân sách Quản lý nhà nước là: 63 trđ/biên chế/năm.
- Định mức phân bổ chi ngân sách khối Đảng, Đoàn thể là: 66 trđ/biên chế/năm.
1. Định mức phân bổ chi ngân sách trên đã bao gồm: Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo lương; Các khoản chi hành chính, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, chi các hoạt động dịch vụ công cộng, chi tiếp khách, các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và các khoản chi khác theo qui định của pháp luật.
2. Định mức trên chưa bao gồm:
a. Đối với cơ quan khối Đảng:
- Chi cho nhiệm vụ đặc thù của cấp Uỷ Đảng theo qui định tại điểm b, c mục 1.2.1 phần II Thông tư liên tịch số 216/TTLT-BTCQT-BTC ngày 29/03/2004 của Ban tài chính quản trị TW và Bộ Tài chính gồm:
+ Chi phổ biến và quán triệt các Nghị quyết của Đảng
+ Chi đào tạo và bồi dưỡng cán bộ công chức của Đảng.
+ Kinh phí thực hiện Quyết định số 84 QĐ/TW ngày 01/10/2003 của Ban chấp hành trung ương về ban hành chế độ chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp.
- Phụ cấp trách nhiệm đối với cấp uỷ viên các cấp theo Quyết định số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.
- Kinh phí thực hiện một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của các Huyện uỷ, Thị uỷ, Đảng uỷ dân chính đảng tỉnh theo Quy định số 03-QĐ/TU ngày 20/3/2010 của Tỉnh uỷ Lai Châu.
b. Đối với cơ quan QLNN:
- Chi phụ cấp đại biểu HĐND cấp huyện, thị xã.
- Chi công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Chi thực hiện Nghị quyết số 171/2010/NQ-HĐND ngày 17/5/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu.
- Chi thực hiện chế độ, chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức được tăng cường cắm xã đặc biệt khó khăn theo quyết định của UBND tỉnh (Đối với cán bộ công chức do huyện, thị quản lý; Không kể cán bộ công chức được tăng cường cắm xã theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP)
c. Đối với cơ quan khối đoàn thể:
Chi hỗ trợ hoạt động của các tổ chức xã hội: Hội người cao tuổi, hội khuyến học…
d. Riêng chi hoạt động đặc thù: của Văn phòng cấp Uỷ đảng, đặc thù của Văn phòng HĐND và UBND, chi đặc thù của các cơ quan khối đoàn thể và chi mua sắm sửa chữa lớn tài sản cố định; Tuỳ theo khả năng cân đối ngân sách và yêu cầu nhiệm vụ chi của từng huyện, thị để thống nhất mức chi cho phù hợp với điều kiện đặc thù của mỗi huyện, thị.
II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO: Được phân bổ theo địa bàn từng huyện, thị như sau:
* Các huyện nghèo biên giới (Mường tè, Phong Thổ, Sìn Hồ): 76 triệu đồng/biên chế/năm.
* Các huyện nghèo còn lại (Than Uyên, Tân Uyên): 73 triệu đồng/biên chế/năm.
* Huyện Tam Đường: 70 triệu đồng/biên chế/năm.
* Thị xã Lai Châu: 67 triệu đồng/biên chế/năm.
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm: Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo lương; Phụ cấp ưu đãi ngành theo Nghị định 61/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 20/6/2006 về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở các trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (kể cả đối với các xã thuộc huyện nghèo ngoài chương trình 135 giai đoạn II); Các khoản chi hành chính, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, chi các hoạt động dịch vụ công cộng, chi tiếp khách, các khoản chi mua sắm, sửa chữa (Kể cả sửa chữa cơ sở vật chất, bổ sung bàn ghế hàng năm và mua sắm phục vụ công tác dạy và học) và các khoản chi khác theo qui định của pháp luật .
- Chưa bao gồm:
+ Nhiệm vụ chi học bổng học sinh bán trú theo chính sách đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở.
+ Chi cấp giấy vở học sinh không thu tiền đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở.
III. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ SỰ NGHIỆP VĂN HOÁ THÔNG TIN VÀ THỂ DỤC THỂ THAO:
- Sự nghiệp văn hoá - thông tin: Tính phân bổ theo dân số: 15.800 đồng/ người dân/năm
- Sự nghiệp thể dục thể thao: Tính phân bổ theo dân số: 5.300 đồng/người dân/năm
* Định mức phân bổ nêu trên:
- Đã bao gồm: Chi lương và các khoản có tính chất lương, các khoản đóng góp theo lương: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo lương và chi hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của ngành.
- Chưa bao gồm: Kinh phí Đại hội thể dục-thể thao.
IV. ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO XÃ HỘI:
Định mức chi đảm bảo xã hội được phân bổ trên cơ sở các đối tượng chính sách (Gia đình thương binh, liệt sĩ, bệnh binh, Anh hùng lực lượng vũ trang, bà mẹ việt nam anh hùng, người có công với cách mạng ), trẻ em tàn tật, mồ côi, người già cô đơn không nơi nương tựa; chi cho Trung tâm chữa bệnh, giáo dục và lao động xã hội (định mức phân bổ là 53 triệu đồng/biên chế/năm và phụ cấp đặc thù theo qui định), chi cứu tế xã hội và các khoản chi khác theo qui định của pháp luật.
Định mức chi chưa bao gồm: Kinh phí hỗ trợ dầu hoả thắp sáng cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách và hộ nghèo ở những nơi chưa có điện lưới theo Quyết định số 289/2008/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
V. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI CHO AN NINH - QUỐC PHÒNG:
Định mức phân bổ chi cho an ninh - Quốc phòng được tính trên cơ sở các qui định của nhà nước về công tác An ninh - Quốc phòng địa phương.
VI. ĐỊNH MỨC CHI CHIẾU BÓNG VÙNG CAO VÀ CHÍNH SÁGH HỖ TRỢ CHO NGƯỜI DÂN THUỘC HỘ NGHÈO Ở VÙNG KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 102/2009/QĐ-TTg NGÀY 7/8/2009:
- Định mức phân bổ chi chiếu bóng vùng cao được phân bổ trên cơ sở xác định nhiệm vụ chi.
- Định mức phân bổ chi hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg được xác định trên cơ sở mức hưởng và số đối tượng thực tế được hưởng.
VII. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (gọi tắt là xã)
* Đối với các xã nội địa: 1.450 triệu đồng/xã/năm
* Đối với các xã biên giới: 1.650 triệu đồng/xã/năm
- Định mức nêu trên đã bao gồm: Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo lương đối với cán bộ công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP ; Phụ cấp đặc biệt (phụ cấp biên giới) theo thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005, chi phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã, chi phụ cấp cho bảo vệ tổ dân phố, chi phụ cấp cho cán bộ thú y xã, cán bộ thôn bản theo chính sách của tỉnh, trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 29/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ; các khoản chi hành chính, chi hoạt động của ban thanh tra nhân dân xã; chi hoạt động của tổ hoà giải xã; chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, chi các hoạt động dịch vụ công cộng, chi tiếp khách; kinh phí trang bị, quản lý tủ sách Pháp luật hàng năm (với mức 2 triệu đồng/xã/năm); Kinh phí thực hiện chỉ thị số 23/1998/CT- TTg ngày 20/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sự phối hợp với Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt nam đẩy mạnh cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư” (với cấp xã mức 5 triệu đồng/xã/năm, với cụm dân cư 3 triệu đồng/cụm dân cư/năm); kinh phí bảo lâm; các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và các khoản chi khác theo qui định của pháp luật.
VIII. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ:
Chi sự nghiệp kinh tế Ngân sách các Huyện, Thị được tính bằng 7% chi thường xuyên tính theo định mức nêu trên.
- Đã bao gồm:
+ Chi hoạt động của biên chế các sự nghiệp (kể cả Ban quản lý rừng phòng hộ, sự nghiệp của nhà khách, ban quản lý chợ....) gồm: Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo lương; Các khoản chi hành chính, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, chi các hoạt động dịch vụ công cộng, các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên.
+ Sự nghiệp Lâm nghiệp (chi nhiệm vụ trồng cây theo lễ phát động “Tết trồng cây hàng năm”).
+ Sự nghiệp Nông nghiệp: Vốn hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo chính sách của tỉnh.
+ Sự nghiệp giao thông, Sự nghiệp thuỷ lợi do huyện, thị quản lý (đã bao gồm kinh phí quản lý và duy tu, bảo dưỡng thường xuyên giao thông, thuỷ lợi do huyện, thị quản lý).
+ Chi sự nghiệp kinh tế khác (Bao gồm: Chi phí quản lý Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu; chi cho công tác vệ sinh môi trường, điện chiếu sáng; lát vỉa hè, lắp đèn đường của trung tâm các huyện, thị đã ổn định).
- Chưa bao gồm:
+ Kinh phí cấp bù miễn thuỷ lợi phí theo Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ;
+ Kinh phí thực hiện Chương trình phát triển cây cao su của tỉnh;
+ Đối với Thị xã Lai châu: Chi cho hoạt động vệ sinh môi trường, tiền điện thắp sáng công cộng, chi kiến thiết thị chính, chi cây xanh đô thị.
IX. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ:
Dự phòng ngân sách của các huyện, thị xã được phân bổ theo tỷ lệ 1,5% tổng chi thường xuyên của các huyện, thị xã.
Nghị quyết 171/2010/NQ-HĐND quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Phú Yên đến năm 2025 Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 06/08/2013
Nghị quyết 171/2010/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội thiết yếu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 06/10/2010
Nghị quyết 171/2010/NQ-HĐND công bố danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 17/08/2018
Nghị quyết 171/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 05/01/2013
Nghị định 29/2010/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 26/03/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 24/02/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 10/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND đính chính Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2010 Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 10/11/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 19/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Nam Định Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 06/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc Trung tâm Huấn luyện và Đào tạo vận động viên thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản Ban hành: 08/10/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND phân cấp thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) các công trình xây dựng từ nguồn vốn ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất để xây dựng công trình đầu mối và đập dâng thuộc Dự án Hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang, kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 10/08/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND thực hiện phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Ban hành Quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về quy chế công tác văn thư, lưu trữ Nhà nước tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về chia tách Tổ Dân phố tại Khu phố 1, Khu phố 4 và Khu phố 5 thuộc phường Phước Long B do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND bổ sung chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 01/08/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về quản lý hoạt động kinh doanh của khu du lịch Núi Cấm, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo quản lý và tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức nhà nước của tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa là giống cây trồng, phân bón và sản phẩm cây trồng an toàn được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý giá và bình ổn giá trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định đào tạo, bồi dưỡng và chi phí học tập đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 28/11/2011
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn hồ Sông Trâu trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định mức kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban quản lý các khu công nghiệp Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi cục Thuỷ sản tỉnh Sơn La Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giá hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/04/2009 | Cập nhật: 12/08/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 25/03/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định việc thu và sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, kinh doanh, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng khi thực hiện theo yêu cầu của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển nghề nuôi thủy sản nước ngọt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và quyết toán các công trình sửa chữa, cải tạo và nâng cấp sử dụng vốn ngân sách Nhà nước có giá trị dưới 100 triệu đồng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định tổ chức khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 07/07/2012
Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 17/11/2008
Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 20/06/2006 | Cập nhật: 28/06/2006
Quyết định 276/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở y tế của Nhà nước Ban hành: 01/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 09/2005/TT-BNV hướng dẫn chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 16/01/2010
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 23/06/2003 | Cập nhật: 12/12/2012