Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng khi thực hiện theo yêu cầu của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu: | 23/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Đinh Quốc Thái |
Ngày ban hành: | 03/04/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài nguyên, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2009/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 03 tháng 04 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 124/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Thực hiện ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh Đồng Nai tại Công văn số 97/HĐND-VP ngày 31/3/2009 về việc giảm thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng khi thực hiện theo yêu cầu của người sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 125/TTr-TNMT ngày 12 tháng 02 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng khi thực hiện theo yêu cầu của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi có yêu cầu đo đạc lập bản đồ địa chính để phục vụ cho các mục đích về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo yêu cầu riêng lẻ của từng tổ chức và hộ gia đình, cá nhân).
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuộc các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa thực hiện các dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính và hồ sơ kỹ thuật thửa đất thì được giảm 20% mức phí quy định.
Điều 3. Trường hợp không nộp phí
1. Trường hợp Nhà nước đo đạc, lập bản đồ địa chính để phục vụ công tác quản lý Nhà nước về đất đai.
2. Trường hợp Nhà nước đo đạc, lập bản đồ địa chính để phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhân dân theo kế hoạch hàng năm của tỉnh.
Các đơn vị có chức năng hành nghề đo đạc, lập bản đồ địa chính theo quy định của pháp luật khi tham gia thực hiện công tác đo đạc lập bản đồ địa chính theo yêu cầu của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 5. Mức thu và mức trích phí
1. Mức thu
a) Đồng tiền thu phí: Đồng Việt Nam (VNĐ).
b) Mức thu: Theo biểu phí đính kèm Quyết định này.
2. Mức trích
a) Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động và đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập: Được để lại 100% số phí thu được.
b) Đối với phí không thuộc ngân sách Nhà nước: Tiền thu phí được xem là doanh thu của đơn vị và đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành.
Điều 6. Chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng và quyết toán phí
1. Chứng từ thu phí
a) Chứng từ thu phí do Cục Thuế Đồng Nai phát hành theo quy định tại điểm 1, điểm 2 phần A, mục IV, Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.
b) Đối với tổ chức thu phí khi tổ chức thu phí phải lập và giao hóa đơn thu phí cho đối tượng nộp phí.
2. Thu nộp phí
Do tiền thu phí từ dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính không do Nhà nước đầu tư kinh phí mà do các đơn vị, tổ chức đầu tư các khoản chi phí để thực hiện dịch vụ khi có yêu cầu của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân nên tiền thu phí được xác định là doanh thu của tổ chức thu phí. Các đơn vị, tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
3. Quản lý, sử dụng phí
a) Quản lý, sử dụng tiền thu phí không thuộc ngân sách Nhà nước
Việc quản lý, sử dụng tiền thu phí từ dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính không do Nhà nước đầu tư được thực hiện theo quy định tại điểm D phần III của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
Phí thu từ dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu phí và là khoản thu không thuộc ngân sách Nhà nước; số tiền thu phí là doanh thu của đơn vị tổ chức thu phí, đơn vị có quyền quản lý và sử dụng số tiền thu phí được sau khi nộp thuế theo quy định hiện hành.
b) Quản lý sử dụng tiền thu phí thuộc ngân sách Nhà nước
Đối với tổ chức thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính hoạt động theo loại hình đơn vị sự nghiệp có thu, tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, số tiền thu phí để lại 100% cho đơn vị được cân đối vào hoạt động thường xuyên của đơn vị.
4. Lập dự toán phí và quyết toán phí
a) Đối với các đơn vị sự nghiệp Nhà nước
Hàng năm đơn vị tổ chức thu có trách nhiệm lập dự toán thu - chi về phí đúng quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán theo Luật Ngân sách hiện hành gửi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm giữ tiền thu phí để kiểm soát chi theo quy định hiện hành.
Định kỳ cuối quý, năm tổ chức thu phí theo phân cấp trong đề án phải lập quyết toán phí gửi cơ quan thuế, tài chính cùng cấp để thẩm tra quyết toán và thông báo quyết toán.
b) Đối với các đơn vị doanh nghiệp
Hàng năm tổ chức thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
5. Hạch toán kế toán phí
Các tổ chức thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính và thu phí có trách nhiệm mở sổ sách theo dõi, phản ánh việc thu, quản lý, sử dụng số tiền phí và nộp thuế theo chế độ kế toán hiện hành.
Điều 7. Công khai chế độ thu phí
Tổ chức thu phí phải niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí ở vị trí thuận tiện để các đối tượng nộp phí dễ nhận biết theo quy định tại phần Đ, Mục IV Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính gồm: Niêm yết tên phí, mức thu, chứng từ thu; thông báo công khai văn bản quy định thu phí.
Điều 8. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, khi có sự thay đổi của pháp luật về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính thực hiện theo yêu cầu của người sử dụng đất, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, xử lý theo quy định.
Điều 9. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và các văn bản do UBND tỉnh Đồng Nai đã ban hành về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
Điều 10. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
BIỂU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
ÁP DỤNG KHI THỰC HIỆN THEO YÊU CẦU CỦA TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 03/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT |
Tên sản phẩm |
Mức khó khăn |
Đơn vị tính |
Mức phí |
A |
LƯỚI TỌA ĐỘ ĐỊA CHÍNH (ĐM 12) |
|||
I |
Lưới tọa độ địa chính |
|||
1 |
Mức khó khăn |
1 |
Điểm |
887.080 |
2 |
Mức khó khăn |
2 |
Điểm |
988.077 |
3 |
Mức khó khăn |
3 |
Điểm |
1.140.050 |
4 |
Mức khó khăn |
4 |
Điểm |
1.306.241 |
5 |
Mức khó khăn |
5 |
Điểm |
1.500.462 |
B |
LƯỚI ĐỘ CAO |
|
|
|
I |
Chọn điểm và tìm mốc cũ |
|||
I.1 |
Hạng 1 |
|
|
|
6 |
Mức khó khăn |
1 |
Điểm |
2.962.741 |
7 |
Mức khó khăn |
2 |
Điểm |
4.016.645 |
8 |
Mức khó khăn |
3 |
Điểm |
5.502.009 |
I.2 |
Hạng 2 |
|
|
|
9 |
Mức khó khăn |
1 |
Điểm |
2.836.277 |
10 |
Mức khó khăn |
2 |
Điểm |
3.828.583 |
11 |
Mức khó khăn |
3 |
Điểm |
5.226.293 |
I.3 |
Hạng 3 |
|
|
|
12 |
Mức khó khăn |
1 |
Điểm |
2.721.134 |
13 |
Mức khó khăn |
2 |
Điểm |
3.656.330 |
14 |
Mức khó khăn |
3 |
Điểm |
4.978.205 |
I.4 |
Hạng 4 |
|
|
|
15 |
Mức khó khăn |
1 |
Điểm |
2.535.391 |
16 |
Mức khó khăn |
2 |
Điểm |
3.418.724 |
17 |
Mức khó khăn |
3 |
Điểm |
4.668.239 |
II |
Đổ mốc, chôn mốc, gắn mốc |
|||
II.1 |
Mốc cơ bản |
|||
18 |
Mức khó khăn |
1 |
Điểm |
13.444.137 |
19 |
Mức khó khăn |
2 |
Điểm |
16.047.338 |
20 |
Mức khó khăn |
3 |
Điểm |
18.650.540 |
II.2 |
Mốc thường |
|
|
|
21 |
Mức khó khăn |
1 |
Điểm |
5.043.120 |
22 |
Mức khó khăn |
2 |
Điểm |
5.740.264 |
23 |
Mức khó khăn |
3 |
Điểm |
7.580.376 |
II.3 |
Mốc tạm thời |
|
|
|
24 |
Mức khó khăn |
1 |
Điểm |
1.866.609 |
25 |
Mức khó khăn |
2 |
Điểm |
2.154.316 |
26 |
Mức khó khăn |
3 |
Điểm |
2.900.945 |
II.4 |
Mốc gắn |
|
|
|
27 |
Mức khó khăn |
1 |
Điểm |
703.640 |
28 |
Mức khó khăn |
2 |
Điểm |
763.942 |
29 |
Mức khó khăn |
3 |
Điểm |
882.354 |
III |
Đo nối độ cao |
|
|
|
III.1 |
Hạng 1 |
|
|
|
30 |
Mức khó khăn |
1 |
Km |
1.188.273 |
31 |
Mức khó khăn |
2 |
Km |
1.475.666 |
32 |
Mức khó khăn |
3 |
Km |
1.891.591 |
III.2 |
Hạng 2 |
|
|
|
33 |
Mức khó khăn |
1 |
Km |
705.094 |
34 |
Mức khó khăn |
2 |
Km |
886.655 |
35 |
Mức khó khăn |
3 |
Km |
1.235.777 |
III.3 |
Hạng 3 |
|
|
|
36 |
Mức khó khăn |
1 |
Km |
417.118 |
37 |
Mức khó khăn |
2 |
Km |
523.117 |
38 |
Mức khó khăn |
3 |
Km |
674.680 |
III.4 |
Hạng 4 |
|
|
|
39 |
Mức khó khăn |
1 |
Km |
345.029 |
40 |
Mức khó khăn |
2 |
Km |
437.894 |
41 |
Mức khó khăn |
3 |
Km |
564.907 |
III.5 |
Độ cao kỹ thuật |
|
|
|
42 |
Mức khó khăn |
1 |
Km |
117.917 |
43 |
Mức khó khăn |
2 |
Km |
146.534 |
44 |
Mức khó khăn |
3 |
Km |
190.553 |
IV |
Tính toán bình sai lưới độ cao |
|||
IV.1 |
Hạng 1 |
|
|
|
45 |
Mức khó khăn |
1 |
Điểm |
159.533 |
46 |
Mức khó khăn |
2 |
Điểm |
162.217 |
47 |
Mức khó khăn |
3 |
Điểm |
162.217 |
IV.2 |
Hạng 2 |
|
|
|
48 |
Mức khó khăn |
1 |
Điểm |
150.223 |
49 |
Mức khó khăn |
2 |
Điểm |
152.905 |
50 |
Mức khó khăn |
3 |
Điểm |
152.905 |
IV.3 |
Hạng 3 |
|
|
|
51 |
Mức khó khăn |
1 |
Điểm |
100.262 |
52 |
Mức khó khăn |
2 |
Điểm |
116.331 |
53 |
Mức khó khăn |
3 |
Điểm |
132.436 |
IV.4 |
Hạng 4 |
|
|
|
54 |
Mức khó khăn |
1 |
Điểm |
84.145 |
55 |
Mức khó khăn |
2 |
Điểm |
91.370 |
56 |
Mức khó khăn |
3 |
Điểm |
98.570 |
IV.5 |
Độ cao kỹ thuật |
|
|
|
57 |
Mức khó khăn |
1 |
Điểm |
37.279 |
58 |
Mức khó khăn |
2 |
Điểm |
49.632 |
59 |
Mức khó khăn |
3 |
Điểm |
98.570 |
V |
Xây tường vây bảo vệ lưới độ cao |
|
|
|
V.1 |
Mốc thường |
|
|
|
60 |
Mức khó khăn |
1 |
Điểm |
2.955.883 |
61 |
Mức khó khăn |
2 |
Điểm |
3.137.883 |
62 |
Mức khó khăn |
3 |
Điểm |
3.319.883 |
V.2 |
Mốc cơ bản |
|
|
|
63 |
Mức khó khăn |
1 |
Điểm |
3.521.971 |
64 |
Mức khó khăn |
2 |
Điểm |
3.749.471 |
65 |
Mức khó khăn |
3 |
Điểm |
3.976.971 |
C |
ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH (ĐM 12 - không lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất) |
|||
I |
Bản đồ địa chính 1/5.000 |
|||
66 |
Mức khó khăn |
1 |
Ha |
66.226 |
67 |
Mức khó khăn |
2 |
Ha |
79.826 |
68 |
Mức khó khăn |
3 |
Ha |
95.686 |
69 |
Mức khó khăn |
4 |
Ha |
111.212 |
II |
Bản đồ địa chính 1/2.000 |
|||
70 |
Mức khó khăn |
1 |
Ha |
273.957 |
71 |
Mức khó khăn |
2 |
Ha |
356.391 |
72 |
Mức khó khăn |
3 |
Ha |
464.132 |
73 |
Mức khó khăn |
4 |
Ha |
609.444 |
III |
Bản đồ địa chính 1/1.000 |
|||
74 |
Mức khó khăn |
1 |
Ha |
753.723 |
75 |
Mức khó khăn |
2 |
Ha |
975.179 |
76 |
Mức khó khăn |
3 |
Ha |
1.252.543 |
77 |
Mức khó khăn |
4 |
Ha |
1.656.370 |
IV |
Bản đồ địa chính 1/500 |
|||
78 |
Mức khó khăn |
1 |
Ha |
2.811.184 |
79 |
Mức khó khăn |
2 |
Ha |
3.391.272 |
80 |
Mức khó khăn |
3 |
Ha |
4.099.994 |
81 |
Mức khó khăn |
4 |
Ha |
4.971.476 |
D |
ĐỐI SOÁT BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH (ĐM 12) |
|||
I |
Bản đồ địa chính 1/5.000 |
|||
82 |
Mức khó khăn |
1 |
Ha |
5.398 |
83 |
Mức khó khăn |
2 |
Ha |
6.477 |
84 |
Mức khó khăn |
3 |
Ha |
7.771 |
85 |
Mức khó khăn |
4 |
Ha |
9.325 |
II |
Bản đồ địa chính 1/2.000 |
|||
86 |
Mức khó khăn |
1 |
Ha |
36.813 |
87 |
Mức khó khăn |
2 |
Ha |
49.676 |
88 |
Mức khó khăn |
3 |
Ha |
67.049 |
89 |
Mức khó khăn |
4 |
Ha |
90.503 |
III |
Bản đồ địa chính 1/1.000 |
|||
90 |
Mức khó khăn |
1 |
Ha |
138.031 |
91 |
Mức khó khăn |
2 |
Ha |
186.288 |
92 |
Mức khó khăn |
3 |
Ha |
251.421 |
93 |
Mức khó khăn |
4 |
Ha |
339.387 |
IV |
Bản đồ địa chính 1/500 |
|||
94 |
Mức khó khăn |
1 |
Ha |
481.449 |
95 |
Mức khó khăn |
2 |
Ha |
577.631 |
96 |
Mức khó khăn |
3 |
Ha |
693.006 |
97 |
Mức khó khăn |
4 |
Ha |
831.544 |
E |
CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH (ĐM 07) |
|||
I |
Bản đồ địa chính 1/5.000 |
|||
98 |
Mức khó khăn |
1 |
Ha |
135.907 |
99 |
Mức khó khăn |
2 |
Ha |
114.727 |
100 |
Mức khó khăn |
3 |
Ha |
141.758 |
101 |
Mức khó khăn |
4 |
Ha |
248.645 |
II |
Bản đồ địa chính 1/2.000 |
|
|
|
102 |
Mức khó khăn |
1 |
Ha |
581.235 |
103 |
Mức khó khăn |
2 |
Ha |
786.992 |
104 |
Mức khó khăn |
3 |
Ha |
1.273.424 |
105 |
Mức khó khăn |
4 |
Ha |
2.117.701 |
III |
Bản đồ địa chính 1/1.000 |
|
|
|
106 |
Mức khó khăn |
1 |
Ha |
949.689 |
107 |
Mức khó khăn |
2 |
Ha |
1.019.993 |
108 |
Mức khó khăn |
3 |
Ha |
1.634.734 |
109 |
Mức khó khăn |
4 |
Ha |
3.001.137 |
IV |
Bản đồ địa chính 1/500 |
|
|
|
110 |
Mức khó khăn |
1 |
Ha |
2.681.940 |
111 |
Mức khó khăn |
2 |
Ha |
3.703.963 |
112 |
Mức khó khăn |
3 |
Ha |
5.337.182 |
113 |
Mức khó khăn |
4 |
Ha |
7.786.511 |
F |
ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH (ĐM 05) |
|||
I |
Baûn ñoà ñòa hình 1/1.000 |
|
|
|
I.1 |
KCÑ 0,5m |
|
|
|
114 |
Mức khó khăn |
1 |
Ha |
241.617 |
115 |
Mức khó khăn |
2 |
Ha |
305.701 |
116 |
Mức khó khăn |
3 |
Ha |
414.712 |
117 |
Mức khó khăn |
4 |
Ha |
544.348 |
118 |
Mức khó khăn |
5 |
Ha |
675.186 |
I.2 |
KCÑ 1m |
|
|
|
119 |
Mức khó khăn |
1 |
Ha |
214.567 |
120 |
Mức khó khăn |
2 |
Ha |
270.141 |
121 |
Mức khó khăn |
3 |
Ha |
360.102 |
122 |
Mức khó khăn |
4 |
Ha |
459.001 |
123 |
Mức khó khăn |
5 |
Ha |
610.323 |
I.3 |
KCÑ 2m |
|
|
|
124 |
Mức khó khăn |
1 |
Ha |
192.161 |
125 |
Mức khó khăn |
2 |
Ha |
239.577 |
126 |
Mức khó khăn |
3 |
Ha |
316.812 |
127 |
Mức khó khăn |
4 |
Ha |
412.211 |
128 |
Mức khó khăn |
5 |
Ha |
532.354 |
II |
Baûn ñoà ñòa hình 1/2.000 |
|
|
|
II.1 |
KCÑ 0,5m |
|
|
|
129 |
Mức khó khăn |
1 |
Ha |
157.207 |
130 |
Mức khó khăn |
2 |
Ha |
193.406 |
131 |
Mức khó khăn |
3 |
Ha |
263.477 |
132 |
Mức khó khăn |
4 |
Ha |
345.737 |
133 |
Mức khó khăn |
5 |
Ha |
428.001 |
II.2 |
KCÑ 1m |
|
|
|
134 |
Mức khó khăn |
1 |
Ha |
137.918 |
135 |
Mức khó khăn |
2 |
Ha |
168.548 |
136 |
Mức khó khăn |
3 |
Ha |
224.793 |
137 |
Mức khó khăn |
4 |
Ha |
285.796 |
138 |
Mức khó khăn |
5 |
Ha |
382.910 |
II.3 |
KCÑ 2m |
|
|
|
139 |
Mức khó khăn |
1 |
Ha |
122.265 |
140 |
Mức khó khăn |
2 |
Ha |
147.625 |
141 |
Mức khó khăn |
3 |
Ha |
194.963 |
142 |
Mức khó khăn |
4 |
Ha |
253.085 |
143 |
Mức khó khăn |
5 |
Ha |
328.240 |
G |
CÁC DỊCH VỤ KHÁC |
|||
I |
Đo đạc lập hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính - đất tại khu vực đô thị |
|||
144 |
Hồ sơ có diện tích từ 0 - 450m2 |
|
Hồ sơ |
1.000 đồng/m2 |
145 |
Hồ sơ có diện tích từ 451 - 600m2 |
|
Hồ sơ |
443.000 |
146 |
Hồ sơ có diện tích từ 601 - 800m2 |
|
Hồ sơ |
556.000 |
147 |
Hồ sơ có diện tích từ 801 - 1.200m2 |
|
Hồ sơ |
738.000 |
148 |
Hồ sơ có diện tích từ 1.201 - 10.000m2 |
|
Hồ sơ |
1.108.000 |
149 |
Hồ sơ có diện tích từ trên 10.000m2 |
Áp dụng phí đo tập trung |
||
II |
Đo đạc lập hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính - đất tại khu vực nông thôn, đất lâm nghiệp |
|||
150 |
Hồ sơ có diện tích từ 0 - 350m2 |
|
Hồ sơ |
1.000 đồng/m2 |
151 |
Hồ sơ có diện tích từ 351 - 400m2 |
|
Hồ sơ |
318.000 |
152 |
Hồ sơ có diện tích từ 401 - 1.000m2 |
|
Hồ sơ |
397.000 |
153 |
Hồ sơ có diện tích từ 1.001 - 3.000m2 |
|
Hồ sơ |
530.000 |
154 |
Hồ sơ có diện tích từ 3.001 - 10.000m2 |
|
Hồ sơ |
794.000 |
155 |
Hồ sơ có diện tích từ trên 10.000m2 |
Áp dụng phí đo tập trung |
||
III |
Cắm mốc |
|||
156 |
Cắm mốc ranh giới giao đất (0,15 x 0,15 x 0,8) có đế ngang |
Mốc |
315.000 |
|
157 |
Cắm mốc ranh giới giao đất (0,15 x 0,15 x 0,8) không có đế ngang |
Mốc |
302.000 |
|
158 |
Lập hồ sơ, mô tả mốc (mốc ranh giới đất) |
Mốc |
157.000 |
|
159 |
Cắm mốc ranh giới giao đất (mốc của chủ) |
Mốc |
197.000 |
|
160 |
Cắm mốc xác định vị trí từng thửa (0,07 x 0,07 x 0,6) |
Mốc |
67.000 |
|
161 |
Xác định chỉ giới, đánh dấu sơn từng nhà, thửa |
Mốc |
15.000 |
|
IV |
Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính |
|||
162 |
Xuất hồ sơ kỹ thuật thửa đất |
|
Thửa |
22.000 |
IV.1 |
Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000 |
|||
163 |
Diện tích dưới 01 ha |
|
Hồ sơ |
66.000 |
164 |
Đơn giá 01 ha (tính cho hồ sơ >01 ha) |
|
Ha |
9.000 |
IV.2 |
Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000 |
|||
165 |
Diện tích dưới 04 ha |
|
Hồ sơ |
66.000 |
166 |
Đơn giá 01 ha (tính cho hồ sơ >04 ha) |
|
Ha |
70.000 |
IV.3 |
Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000 |
|||
167 |
Diện tích dưới 02 ha |
|
Hồ sơ |
66.000 |
168 |
Đơn giá 01 ha (tính cho hồ sơ >02 ha) |
|
Ha |
148.000 |
IV.4 |
Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 |
|||
169 |
Diện tích dưới 01 ha |
|
Hồ sơ |
66.000 |
170 |
Đơn giá 01 ha (tính cho hồ sơ >01 ha) |
|
Ha |
258.000 |
H |
ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH THEO TUYẾN (ĐM 05) |
|||
|
(không xuất hồ sơ kỹ thuật thửa đất) |
|||
171 |
Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/500 |
|
Ha |
4.971.476 |
172 |
Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/1.000 |
|
Ha |
1.656.370 |
173 |
Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/2.000 |
|
Ha |
609.444 |
174 |
Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/5.000 |
|
Ha |
111.212 |
I |
CÔNG TRÌNH ĐO CHỈNH LÝ LẬP BĐĐC THEO TUYẾN (ĐM 05,07) |
|||
I |
(Không xuất HSKT thửa đất) |
|
|
|
175 |
Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/500 |
|
Ha |
7.786.511 |
176 |
Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/1.000 |
|
Ha |
3.001.137 |
177 |
Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/2.000 |
|
Ha |
2.117.701 |
178 |
Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/5.000 |
|
Ha |
248.645 |
II |
Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính |
|||
179 |
Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 |
Ha |
1.169.000 |
|
180 |
Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000 |
Ha |
292.250 |
|
181 |
Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000 |
Ha |
128.000 |
|
182 |
Đo đạc, phân lô ngoài đất theo thiết kế (trường hợp cắm thêm 02 mốc cho lô ngoài bìa chỉ tính thêm chi phí đúc mốc 15.000 đồng/01mốc) |
Ha |
160.000 |
|
III |
Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính khu đất |
|||
183 |
Hồ sơ có diện tích dưới 5.000m2 |
|
Hồ sơ |
584.500 |
184 |
Hồ sơ có diện tích từ 5.001- 7.000m2 |
|
Hồ sơ |
818.300 |
185 |
Hồ sơ có diện tích từ 7.001 - 9.990m2 |
|
Hồ sơ |
1.052.100 |
186 |
Hồ sơ có diện tích từ 9.990m2 đến 9.999m2 tính bằng ha, từ 01 ha trở lên tính theo phí tập trung |
J. CHI PHÍ VẬN CHUYỂN
- Không được tính chi phí vận chuyển đối với đo đạc, lập bản đồ địa chính trong phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện mà thuộc trong địa bàn đơn vị thực hiện đo đạc.
- Chi phí vận chuyển được áp dụng trong các trường hợp đo đạc, lập bản đồ địa chính các dự án có quy mô lớn, thời gian thực hiện kéo dài hoặc được tính trong trường hợp có vận chuyển mốc để cắm mốc khu đất. Mức thu chi phí vận chuyển căn cứ theo giá thẩm định của Công ty Cổ phần Thẩm định giá tỉnh Đồng Nai.
Ghi chú: Mức phí trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%./.
Nghị quyết 124/2008/NQ-HĐND về giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn 18 huyện, thành phố tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 22/09/2015
Nghị quyết 124/2008/NQ-HĐND về thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị quyết 124/2008/NQ-HĐND bãi bỏ thu phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở giáo dục bậc Trung học phổ thông Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 12/05/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của lực lượng dân phòng tự nguyện ở xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 26/10/2007 | Cập nhật: 06/12/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) trên địa bàn tỉnh Điện Biên do UBND tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 10/09/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy định "Phân công nhiệm vụ và phân cấp quản lý trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng" do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 03/01/2011
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục đầu tư, kế hoạch đầu tư, chống lãng phí, thất thoát và nợ đọng trong quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy định điều kiện ấp trứng và chăn nuôi thủy cầm tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch và Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND thành lập thôn: Nông Trường thuộc xã Vĩnh Hiền; Thống Nhất thuộc xã Vĩnh Long; Tây Sơn thuộc xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội thành phố năm 2007 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp thuộc thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bình Định Ban hành: 22/02/2007 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế liên thông về đăng ký kinh doanh, khắc con dấu và mã số thuế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/01/2007 | Cập nhật: 03/12/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2007 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND thành lập Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 30/11/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức Công ty đầu tư phát triển hạ tầng các khu, cụm công nghiệp tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh định mức, phương thức thu, chi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành Giáo dục - Đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về nhiệm vụ chi đầu tư các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2006 Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông tỉnh Hà Nam giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (áp dụng khi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có yêu cầu đo đạc, lập bản đồ địa chính) do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/01/2007 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND áp dụng cơ chế “một cửa” tại Sở Xây Dựng tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa - xã hội trên địa bàn quận 5, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 - 2007 và đến năm 2010 Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy định tạm thời đầu tư nuôi thủy sản đăng quầng ven sông Tiền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2005 Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND bổ sung Bản phụ lục kèm theo Quyết định 63/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2007 Ban hành: 01/03/2007 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế đón tiếp các đoàn khách nước ngoài đến thăm, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu một phần viện phí áp dụng cho các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng thị xã An Khê đến năm 2020 Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn cứu trợ, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 21/05/2008
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013