Thông tư 09/2005/TT-BNV hướng dẫn chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
Số hiệu: | 09/2005/TT-BNV | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ | Người ký: | Đỗ Quang Trung |
Ngày ban hành: | 05/01/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 10/01/2005 | Số công báo: | Từ số 9 đến số 10 |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2005/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 05 tháng 1 năm 2005 |
Thi hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; sau khi trao đổi ý kiến với Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các Bộ, ngành liên quan, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Những người làm việc ở các địa bàn đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này được hưởng phụ cấp đặc biệt, gồm:
2. Cán bộ, công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức, những người đang trong thời gian tập sự, thử việc và lao động hợp đồng đã được xếp lương theo bảng lương do Nhà nước quy định làm việc trong các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, các hội và các tổ chức phi Chính phủ được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập.
3. Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn.
II. MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH TRẢ
1. Mức phụ cấp:
a) Phụ cấp đặc biệt được tính bằng tỷ lệ % so với mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng đối với hạ sĩ quan, chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang.
b) Phụ cấp gồm 3 mức: 30%; 50% và 100% áp dụng đối với các đối tượng quy định tại mục I Thông tư này làm việc ở địa bàn được quy định trong phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ1. Ông Vũ Văn A, Trung uý công an nhân dân Việt Nam, có hệ số lương hiện hưởng là 4,60, mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 1.334.000 đồng/tháng; công tác ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 50%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
1.334.000 đồng/tháng x 50% = 667.000 đồng/tháng
Ví dụ 2. Bà Nguyễn Thị B, chuyên viên đang xếp lương bậc 3, hệ số lương hiện hưởng là 3,00, mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 870.000đ/tháng; làm việc ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 30%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
870.000đồng/tháng x 30% = 261.000 đồng/tháng
Ví dụ 3. Ông Trần Đăng C, Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam, có hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng là 0,60, mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 174.000 đồng /tháng; đóng quân ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 100%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
174.000 đồng/tháng x 100% = 174.000 đồng/tháng
2. Cách tính trả:
a) Phụ cấp đặc biệt được tính trả theo nơi làm việc cùng kỳ lương hoặc phụ cấp quân hàm hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
b) Phụ cấp đặc biệt chỉ trả cho những tháng thực sự công tác trên địa bàn, khi rời khỏi địa bàn từ một tháng trở lên hoặc đến công tác không tròn tháng thì không được hưởng.
c) Nguồn kinh phí chi trả Phụ cấp đặc biệt:
Các đối tượng thuộc cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ, Phụ cấp đặc biệt do ngân sách nhà nước chi trả theo phân cấp ngân sách hiện hành trong dự toán ngân sách được giao hàng năm cho cơ quan, đơn vị;
Các đối tượng thuộc cơ quan thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính và các đối tượng thuộc các đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ tài chính, phụ cấp đặc biệt do cơ quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh phí khoán và nguồn tài chính được giao tự chủ.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bãi bỏ các văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định số 574/TTg ngày 25 tháng 11 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2. Chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang quy định tại Thông tư này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định đối tượng và mức phụ cấp đặc biệt được hưởng để thực hiện đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý.
Việc bổ sung địa bàn được hưởng phụ cấp đặc biệt hoặc điều chỉnh mức phụ cấp đặc biệt quy định taị Thông tư này, các Bộ, ngành Trung ương và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị gửi về Bộ Nội vụ để trao đổi thống nhất với Bộ Tài chính xem xét, giải quyết.
3. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận và các đoàn thể, thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ |
DANH SÁCH CÁC ĐỊA BÀN ĐẢO XA ĐẤT LIỀN VÀ VÙNG BIÊN GIỚI ĐƯỢC ÁP DỤNG PHỤ CẤP ĐẶC BIỆT
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày
STT |
Tỉnh |
Tên xã, huyện |
Mức phụ cấp đặc biệt |
1 |
Quảng Ninh |
1. Thị xã Móng Cái: - Xã Vĩnh Thực 2. Huyện Hải Hà: - Đồn biên phòng Lục Phủ, Pò Hèn - Xã Quảng Sơn, đảo Trần, đảo Cái Chiên 3. Thị xã Cẩm Phả - Xã Trà Bản 4. Huyện Cô Tô: - Đảo Cô Tô 5. Huyện Vân Đồn: - Xã Quan Lạn |
30%
30% 30%
30%
30%
30% |
2 |
Lạng Sơn |
1. Huyện Cao Lộc: - Đồn biên phòng Thanh Lòa 2. Huyện Tràng Định: - Đồn biên phòng Na Hình, Bình Nghi, Pò Mã 3. Huyện Lộc Bình: - Xã Mẫu Sơn 4. Huyện Đình Lập: - Đồn biên phòng Bắc Xa |
30%
30%
30%
50% |
3 |
Cao Bằng |
1. Huyện Hạ Lang: - Xã Thị Hoa; Đồn biên phòng Quang Long, Lý Quốc. 2. Huyện Hà Quảng: - Xã Tổng Cọt, Lũng Nặm 3. Huyện Thông Nông: - Đồn biên phòng Cần Yên 4. Huyện Trùng Khánh: - Đồn biên phòng Ngọc Khê 5. Huyện Thạch An: - Đồn Biên phòng Đức Long 6. Huyện Bảo Lạc: - Đồn biên phòng Xuân Trường, Cô Ba, Cốc Pàng |
30%
30%
30%
30%
30%
50% |
4 |
Lào Cai |
1. Huyện Bát Xát: - Xã Trịnh Tường - Xã A Mú Sung, Y Tý 2. Huyện Si Ma Cai: - Xã Si Ma Cai 3. Huyện Mường Khương: - Xã Tả Gia Khâu, Nậm Chảy, Mường Khương, Pha Long |
30% 50%
50%
50% |
5 |
Hà Giang |
1. Huyện Đồng Văn: - Xã Má Lé, Phố Là, Đồng Văn, Sủng Là, Xà Phìn, Lũng Táo, Lũng Cú, Phố Cáo |
50% |
|
|
2. Huyện Yên Minh: - Xã Bạch Đích, Phú Lũng, Thắng Mố, Na Khê 3. Huyện Quản Bạ: - Xã Tùng Vài, Nghĩa Thuận, Tả Ván, Cao Mã Pờ, Bát Đại Sơn |
50%
50% |
|
|
4. Huyện Xín Mần - Xã Xín Mần, Pà Vầy Sủ, Chí Cà, Nàn Xỉn 5. Huyện Vị Xuyên - Xã Lao Chải, Xín Chải, Thanh Đức, Thanh Thuỷ, Minh Tân |
50%
50% |
|
|
6. Huyện Mèo Vạc: - Xã Thượng Phùng, Xín Cái - Xã Sơn Vĩ 7. Huyện Hoàng Su Phì: - Xã Thàng Tín, Thèn Chu Phìn, Pố Lồ - Xã Bản Máy |
50% 100%
50% 100% |
6 |
Lai Châu |
1. Huyện Phong Thổ: - Xã Ma Ly Pho, Bản Lang, Sin Suối Hồ - Xã Nậm Xe, Dào San, Sì Lờ Lầu, Vàng Ma Chải, Ma Li Chải, Pa Vây Sử, Mồ Sì San, Tông Qua Lìn, Mù Sang |
30% 50% |
|
|
2. Huyện Sìn Hồ: - Xã Huổi Luông, Pa Tần, Nậm Ban 3. Huyện Mường Tè: - Xã Hua Bun, Pa ủ, Mường Tè, Mù Cả, Thu Lũm, Pa Vệ Sử |
50%
50% |
|
|
- Xã Ka Lăng |
100% |
7 |
Điện Biên |
1. Huyện Mường Lay: - Xã Chà Nưa, Mường Mươn 2. Huyện Điện Biên: - Xã Mường
|
30%
30% |
|
|
3. Huyện Mường Nhé: - Xã Chà Cang, Nà Hỳ - Xã Mường Toong, Sín Thầu - Xã Chung Chải, Mường Nhé |
30% 50% 100% |
8 |
Sơn La |
1. Huyện Yên Châu: - Xã Chiềng Tương, Chiềng On 2. Huyện Mộc Châu: - Xã Xuân Nha, Lóng Sập 3. Huyện Sông Mã: - Xã Chiềng Khương 4. Huyện Sốp Cộp: - Xã Xốp Cộp, Mường Lạn - Xã Púng Bánh |
30%
30%
30%
30% 50% |
9 |
Hải Phòng |
Đảo Bạch Long Vĩ |
50% |
10 |
Thanh Hoá |
1. Huyện Mường Lát: - Xã Tén Tằn, Quang Chiểu, Pù Nhi 2. Huyện Thường Xuân: - Xã Bát Mọt |
30%
30% |
11 |
Nghệ An |
1. Huyện Quế Phong: - Xã Thông Thụ, Tri Lễ 2. Huyện Con Cuông: - Xã Môn Sơn 3. Huyện Kỳ Sơn - Xã Nậm Cắn - Xã Mỹ Lý, Keng Du, Na Loi, Mường Típ, Nậm Càn 4. Huyện Tương Dương: - Xã Mai Sơn - Xã Tam Hợp |
30%
30%
30% 50%
50% 50% |
12 |
Hà Tĩnh |
1. Huyện Hương Khê: - Đồn biên phòng Vũ Quang, Hoà Hải, Hương Lâm 2. Huyện Hương Sơn: - Đồn biên phòng Cầu Treo |
30%
30% |
13 |
Quảng Bình |
1. Huyện Minh Hoá - Xã Dân Hoá 2. Huyện Bố Trạch: - Xã Thượng Trạch 3. Huyện Lệ Thuỷ: - Đồn biên phòng Làng Ho 4. Huyện Quảng Ninh: - Xã Trường Sơn |
50%
50%
50%
50% |
14 |
Quảng Trị |
1. Đảo Cồn Cỏ 2. Huyện Hướng Hoá: - Xã Hướng Lập, Hướng Phùng,
3. Huyện Đa Krông: - Xã A.Ngo |
30%
50%
50% |
15 |
Thừa Thiên Huế |
1. Huyện A Lưới: - Xã Hồng Thượng, A Đớt |
50% |
16 |
Quảng
|
1. Đồn biên phòng Đảo Cù Lao Chàm 2. Huyện Tây Giang: - Xã A Tiêng, Tr Hy 3. Huyện
- Xã La êê, La dêê, Đắc Pring |
30%
50%
50% |
17 |
Quảng Ngãi |
Đảo Lý Sơn |
30% |
18 |
Bình Thuận |
1. Đảo Phú Quí 2. Đảo Hòn Hải |
30% 50% |
19 |
Gia Lai |
1. Huyện Ia Grai: - Xã Ia O 2. Huyện Đức Cơ: - Xã Ia
3. Huyện Chư Prông: - Xã Ia Mơ |
50%
50%
50% |
20 |
Kon Tum |
1. Huyện Ngọc Hồi: - Xã Pờ Y 2. Huyện Sa Thầy: - Xã Mô Rai; Đồn biên phòng Yabooc, Sa Thầy 3. Huyện Đắc Glei: - Xã Đăk Plô, Đăk Long, Đắk Nhoong |
50%
50%
50% |
21 |
Đắk Lắk |
1. Huyện Ea- Súp: - Đồn biên phòng Bun Hồ, Suối Đá, Sêrêpốc, Po Heng |
50% |
22 |
Đắk Nông |
1. Huyện Cư Jút: - Đồn biên phòng Nậm Na, Đắk-Đam 2. Huyện Đắk Mil: - Xã Thuận An 3. Huyện Đắk Nông: - Xã Đắk Plao 4. Huyện Đắk -Rlấp: - Xã Quảng Trực |
50%
50%
50%
50% |
23 |
Bình Phước |
1. Huyện Lộc Ninh: - Đồn biên phòng Tà Nốt, Tà Vát 2. Huyện Phước Long: - Xã Đak Ơ |
30%
50% |
24 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
1. Huyện Côn Đảo: - Côn Đảo |
50% |
25 |
Kiên Giang |
1. Thị xã Hà Tiên: - Đảo Hòn Đốc, Mỹ Đức, Tiên Hải 2. Huyện Kiên Hải: - Đảo Nam Du, Sơn Rái |
30%
30% |
|
|
3. Huyện Kiên Lương: - Xã Phú Mỹ, Vĩnh Điều, Tân Khánh Hoà, Hòn Nghệ, Sơn Hải |
30% |
|
|
4. Huyện Phú Quốc: - Xã Cửa Cạn, Hàm Ninh, Bãi Thơm, Cửa Dương, Dương Tơ, Gành Dầu, thị trấn An Thới, Dương Đông - Đảo Thổ Châu |
30%
|
26 |
Cà Mau |
1. Huyện Ngọc Hiển: - Đảo Hòn Chuối, Hòn Khoai, Hòn Dương |
30% |
27 |
Quần Đảo Trường Sa và đơn vị Bảo vệ dầu khí I |
100% |
Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 22/02/2013