Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định tổ chức khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 23/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Võ Lâm Phi |
Ngày ban hành: | 13/04/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2009/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 13 tháng 4 năm 2009 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC KHỐI THI ĐUA VÀ THỰC HIỆN CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI KHEN THƯỞNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Nghị định 121/2005/NĐ-CP , ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; và Thông tư số 01/2007/TT-VPCP , ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ-CP , ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định tổ chức khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định 42/2008/QĐ-UBND , ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tổ chức khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, được áp dụng đối với các giao ước thi đua khối từ năm 2009.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC KHỐI THI ĐUA VÀ THỰC HIỆN CHẤM ĐIỂM XẾP LOẠI KHEN THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Mục đích tổ chức các khối thi đua
Việc quy định tổ chức khối và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng hàng năm nhằm để xây dựng và đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước, động viên khen thưởng kịp thời, chính xác các đơn vị có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng, phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh và góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc.
Các sở, ban, ngành; các ban đảng thuộc Tỉnh uỷ; các huyện, thị xã, thành phố; các hội, đoàn thể quần chúng tỉnh; các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp; các Ban Quản lý dự án tỉnh; các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh và các cơ quan thuộc Trung ương quản lý đứng trên địa bàn tỉnh gồm: các Viện, Phân viện; các đơn vị quân đội tỉnh, các doanh nghiệp nhà nước Trung ương đứng trên địa bàn; các Ngân hàng thuộc khối nhà nước chi nhánh tại Khánh Hòa.
Điều 3. Thành lập 15 Khối thi đua, gồm:
1. Khối các huyện, thị xã, thành phố gồm 09 đơn vị:
Thành phố Nha Trang, thị xã Cam Ranh, huyện Diên Khánh, huyện Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh, huyện Khánh Vĩnh, huyện Khánh Sơn, huyện Trường Sa, huyện Cam Lâm.
2. Khối các Cơ quan tổng hợp gồm 07 đơn vị:
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ, Cục Thống kê, Ban Dân tộc.
3. Khối các Sở quản lý nhà nước gồm 11 đơn vị:
Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông - Vận tải, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học - Công nghệ, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục - Đào tạo, Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Khối các cơ quan Quản lý Tài chính gồm 09 đơn vị:
Sở Tài chính, Cục Thuế Khánh Hòa, Kho Bạc Nhà nước Khánh Hòa, Công ty Xổ số kiến thiết Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng phát triển Khánh Hòa, Cục Hải quan Khánh Hòa, Dự trữ Quốc gia Khu vực Nam Trung bộ, Công ty Bảo Minh Khánh Hòa, Bảo hiểm xã hội Khánh Hoà.
5. Khối Nội chính gồm 07 đơn vị:
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Tư pháp.
6. Khối các ban Đảng gồm 11 đơn vị:
Văn phòng Tỉnh ủy, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Cơ quan Đảng ủy Khối cơ quan Dân chính Đảng, Cơ quan Đảng ủy Khối Doanh nghiệp, Báo Khánh Hòa, Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa, Trường Chính trị tỉnh, Ban Bảo vệ sức khỏe tỉnh.
7. Khối Mặt trận, Đoàn thể gồm 06 đơn vị:
Liên đoàn Lao động tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Khánh Hòa, Hội Cựu chiến binh tỉnh.
8. Khối các Tổ chức xã hội gồm 06 đơn vị:
Hội Chữ thập đỏ tỉnh, Hội Đông y tỉnh Khánh Hòa, Hội Văn học nghệ thuật tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Nhà báo, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Khánh Hoà.
9. Khối các Ngân hàng gồm 07 đơn vị:
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển nông thôn Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Khánh Hòa, Chi nhánh Công ty cho thuê Tài chính II tại Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long.
10. Khối các Doanh nghiệp nhà nước (I), gồm 09 đơn vị:
Tổng Công ty Khánh Việt, Công ty Yến sào Khánh Hòa, Công ty Thương mại và Đầu tư Khánh Hòa, Công ty Xăng dầu Phú Khánh, Bưu Điện Khánh Hòa, Công ty Quản lý Đường sắt Phú Khánh, Công ty Bảo Việt Khánh Hòa, Công ty Bảo hiểm Nhân thọ, Viễn thông Khánh Hòa.
11. Khối các Doanh nghiệp nhà nước (II) gồm 08 đơn vị:
Công ty Truyền tải Điện 3, Xí nghiệp Hơi kỹ nghệ Nha Trang, Cảng Nha Trang, Cảng vụ Nha Trang, Công ty Công nghiệp Tàu thủy Nha Trang, Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Nam Trung bộ, Công ty Hàng hải VINALINE Nha Trang, Công ty Hoa tiêu khu vực VIII.
12. Khối các Viện, Phân viện Trung ương gồm 09 đơn vị:
Viện Vắc xin và sinh phẩm y tế, Viện Pasteur Nha Trang, Viện Hải dương học, Phân viện Thú y Miền trung, Đài Khí tượng Thủy văn Khu vực Nam Trung bộ, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 3, Viện Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ Nha Trang, Phân viện Quy hoạch thiết kế nông nghiệp miền Trung, Liên đoàn Địa chất thủy văn - Địa chất công trình miền Trung.
13. Khối các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp gồm 09 đơn vị:
Trường Đại học Nha Trang, Trường Dự bị Đại học dân tộc Trung ương, Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang, Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Nha Trang, Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và du lịch Nha Trang, Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa, Trường Trung học Kinh tế Khánh Hòa, Trường Cao đẳng Nghề Khánh Hòa, Trường Trung cấp Du lịch Nha Trang.
14. Khối các Ban quản lý dự án tỉnh gồm 07 đơn vị:
Ban Quản lý dự án các công trình Trọng điểm, Ban Quản lý dự án các công trình Xây dựng dân dụng, Ban Quản lý dự án các công trình Giao thông - thủy lợi, Ban Quản lý Khu bảo tồn biển Vịnh Nha Trang, Ban Quản lý Khu du lịch Bán đảo Cam Ranh, Ban Quản lý Khu kinh tế Vịnh Vân Phong, Ban Quản lý dự án Cải thiện vệ sinh Môi trường đô thị Nha Trang.
15. Khối các đơn vị quân đội đứng trên địa bàn gồm 26 đơn vị:
Trường Sỹ quan Không quân, Trường Sỹ quan Thông tin, Học viện Hải quân, Viện Quân y 87, Viện Kiểm sát Quân sự Khu V, Tòa án Quân sự Khu V, Cục 2 Bộ Quốc phòng, Vùng 4 Hải quân, Sư đoàn 305, Sư đoàn 377, Trung đoàn Công binh 293, Trung đoàn Tàu ngầm 196, Lữ đoàn 101, Nhà máy Z 753, Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga, Trung tâm Dạy nghề khu vực miền Trung, Tiểu đoàn 12 Thông tin, Tiểu đoàn 15 Thông tin, Kho 858, Kho 662, Đoàn An dưỡng 20, Đoàn An dưỡng 26, Xí nghiệp Xây dựng 96, Vùng Cảnh sát biển 4, Chi nhánh Kinh doanh viễn thông Khánh Hòa thuộc Tổng Công ty Viễn thông quân đội, Cơ quan Điều tra hình sự Khu vực 3 thuộc Quân khu 5.
Điều 4. Đối với khối huyện, thị xã, thành phố, các sở, ban, ngành, các hội đoàn thể, các tổ chức xã hội, các trường viện, các phân viện, các doanh nghiệp:
a) Thực hiện nhiệm vụ chính trị.
b) Chấp hành chủ trương, đường lối chính sách của đảng, pháp luật nhà nước, tích cực tham gia công tác xã hội.
c) Công tác xây dựng đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị, xây dựng cơ quan vững mạnh.
d) Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng.
Điều 5. Khối các đơn vị Quân đội đứng trên địa bàn làm công tác dân vận:
Nội dung giao ước thi đua căn cứ vào Chỉ thị số 58/CT-TTg, ngày 15 tháng 02 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chỉ đạo “Xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình mới” và Chỉ thị số 137/ĐUQSTW, ngày 31 tháng 8 năm 1990 của Đảng ủy Quân sự Trung ương về “Tăng cường công tác dân vận trong tình hình mới”.
NỘI DUNG THI ĐUA VÀ CÁCH CHẤM ĐIỂM
Điều 6. Nội dung thi đua và cách chấm điểm các chỉ tiêu thi đua đối với khối các đơn vị sản xuất - kinh doanh:
STT |
TIÊU CHUẨN THI ĐUA |
ĐIỂM CHUẨN |
I. 1. 2. |
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp - Tổng doanh thu đạt kế hoạch. - Thực hiện đạt kế hoạch chỉ tiêu nộp ngân sách. |
40 điểm 20 điểm 20 điểm |
II. 1. 2. |
Phát triển năng lực hoạt động doanh nghiệp - Đầu tư cải tiến, đổi mới thiết bị công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin mang lại hiệu quả thiết thực. - Đào tạo nâng cao chất lượng lao động và tổ chức tốt hoạt động doanh nghiệp. |
10 điểm 5 điểm 5 điểm |
III. 1.
2. 3. |
Chấp hành chế độ chính sách, pháp luật nhà nước - Thực hiện tốt công tác tài chính (tiền lương, chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán, chế độ báo cáo tài chính). - Thực hiện tốt công tác thông tin, báo cáo, văn thư, lưu trữ. - Thực hiện tốt các quy định của pháp luật lao động và an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường, bảo vệ cơ quan. |
15 điểm 5 điểm
5 điểm 5 điểm
|
IV.
1.
2. 3. 4. 5. 6. |
Chăm lo đời sống lao động, tích cực thực hiện công tác xã hội, xây dựng đơn vị vững mạnh - Xây dựng Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên TNCS Hồ Chí Minh trong sạch vững mạnh. - Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, tổ chức Đại hội công nhân viên chức. - Xây dựng và đạt tiêu chuẩn được công nhận cơ quan (đơn vị) văn hóa. - Thực hiện tốt nhiệm vụ chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động. - Tích cực tham gia công tác xã hội - Lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức tốt phong trào thi đua. |
35 điểm
10 điểm
5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm |
Một số điểm cần lưu ý trong cách chấm điểm thi đua:
a) Trong Nội dung I:
Các chỉ tiêu doanh thu, nộp ngân sách nhà nước tính theo tỷ lệ % thực hiện được so với kế hoạch nếu:
- Vượt kế hoạch năm cứ 1% được cộng thêm 0,2 điểm. Số điểm thưởng không quá 10 điểm.
- Không hoàn thành kế hoạch cứ 1% bị trừ 0,2 điểm (không hạn chế điểm bị trừ).
b) Trong 3 nội dung II, III, IV, các chỉ tiêu này các đơn vị chấm theo bảng điểm quy định trên, nếu: đạt loại tốt 5 điểm, khá 4 điểm, trung bình 2 điểm, yếu kém 0 điểm.
- Xây dựng đảng đạt trong sạch vững mạnh 4 điểm, hoàn thành tốt nhiệm vụ 3 điểm, hoàn thành nhiệm vụ 2 điểm, yếu kém 0 điểm.
- Các đoàn thể đạt vững mạnh xuất sắc 3 điểm, vững mạnh 2 điểm, yếu kém 0 điểm.
c) Khống chế các đơn vị bị điểm liệt nếu rơi vào các trường hợp sau đây:
- Đơn vị có lãnh đạo chủ chốt bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, cán bộ công chức viên chức lao động bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong công tác của đơn vị.
- Đơn vị không tham gia huấn luyện quân sự hàng năm do cơ quan Quân sự thông báo.
- Có tai nạn lao động chết người do lỗi của người sử dụng lao động.
Điều 7. Nội dung thi đua và cách chấm điểm các chỉ tiêu thi đua đối với khối các sở, ban ngành, viện, phân viện, cơ quan đảng, đoàn thể:
STT |
NỘI DUNG THI ĐUA |
ĐIỂM CHUẨN |
1. |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị: - Đạt 100% nhiệm vụ kế hoạch. - Nâng cao chất lượng hiệu quả công tác, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật. - Giải quyết công việc nhanh chóng, kịp thời, chính xác. |
40 điểm 20 điểm 10 điểm 10 điểm |
2. |
Xây dựng đảng, công đoàn, đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. |
15 điểm |
3. |
Chấp hành tốt đường lối chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của nhà nước. |
5 điểm |
4. |
Thực hiện tốt pháp lệnh cán bộ công chức, quan tâm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, đoàn kết thống nhất trong cơ quan. |
5 điểm |
5. |
Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, tổ chức hội nghị cán bộ, công chức theo quy định nhà nước. |
5 điểm |
6. |
Xây dựng cơ quan đạt tiêu chuẩn được công nhận “Cơ quan văn hoá” |
5 điểm |
7. |
Thực hiện tốt công tác tài chính, tiết kiệm, chống tham ô lãng phí. |
5 điểm |
8. |
Thực hiện cải cách hành chính, đề án 30, ứng dụng công nghệ thông tin. |
5 điểm |
9. |
Thực hiện nghiêm túc đúng thời hạn các báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ, ngành. |
5 điểm |
10. |
Thực hiện tốt Luật Thi đua, Khen thưởng và các Nghị định của Chính Phủ. |
5 điểm |
11. |
Chăm lo đời sống lao động, tích cực thực hiện công tác xã hội. |
5 điểm |
Một số điểm cần lưu ý trong cách tính điểm thi đua:
- Xây dựng đảng đạt trong sạch vững mạnh 5 điểm, hoàn thành tốt nhiệm vụ 4 điểm, hoàn thành nhiệm vụ 2 điểm, yếu kém 0 điểm.
- Các đoàn thể đạt vững mạnh xuất sắc 5 điểm, vững mạnh 4 điểm, trung bình 2 điểm, yếu kém 0 điểm.
- Các chỉ tiêu có điểm chuẩn 5 điểm, các chỉ tiêu này do từng đơn vị tự chấm điểm theo đánh giá tốt, khá, trung bình (trong đó: tốt 5 điểm, khá 3 điểm, trung bình 2 điểm, yếu kém 0 điểm)
Khống chế các đơn vị bị điểm liệt nếu rơi vào các trường hợp:
- Tổ chức đảng của các đơn vị bị xếp loại yếu kém.
- Đơn vị có lãnh đạo chủ chốt bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, cán bộ công chức viên chức lao động bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong công tác của đơn vị.
- Đơn vị không tham gia huấn luyện quân sự do cơ quan quân sự thông báo.
Điều 8. Nội dung thi đua và cách chấm điểm các chỉ tiêu thi đua khối các huyện, thị xã, thành phố:
TT |
NỘI DUNG THI ĐUA |
ĐIỂM CHUẨN |
I. 1. 2. 3. 4. 5. 6. |
Các chỉ tiêu phát triển kinh tế: Tổng thu ngân sách (%). Nông nghiệp, phát triển nông thôn. Công thương nghiệp. Xây dựng. Giao thông vận tải. Giảm tỷ xuất sinh (‰). |
35 điểm 10 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm |
II. 1. 2. 3. 4. 5. |
Thực hiện tốt các vấn đề xã hội: Hoàn thành tốt công tác giáo dục. Hoàn thành tốt công tác y tế. Thực hiện tốt phong trào văn hoá thể dục thể thao, cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá. Giải quyết lao động, việc làm, giảm tỷ lệ hộ nghèo. Thực hiện tốt công tác thông tin truyền thông |
25 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm |
III.
1. 2. 3. 4. |
Củng cố an ninh quốc phòng, ổn định chính trị xã hội và trật tự an toàn xã hội, cải cách hành chính: Thực hiện tốt công tác quốc phòng. Thực hiện tốt công tác an ninh, ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội. Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, đề án 30, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở. Thực hiện tốt Luật phòng chống tham nhũng và Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí, giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo. |
20 điểm
5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm
|
IV.
1. 2. 3. |
Công tác xây dựng cơ quan, đảng, đoàn thể, công tác thi đua cơ sở: Công tác xây dựng tổ chức Đảng. Công tác xây dựng các đoàn thể (công tác UBMTTQVN, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh). Thực hiện tốt Luật Thi đua, Khen thưởng và các Nghị định của Chính phủ về thi đua, khen thưởng. |
20 điểm
4 điểm 12 điểm 4 điểm |
Một số điểm cần lưu ý trong cách tính điểm thi đua:
a) Nội dung thi đua I: Các chỉ tiêu tính theo % thực hiện được so với kế hoạch giao.
- Chỉ tiêu nộp ngân sách thực hiện đạt 100% kế hoạch thì đạt điểm chuẩn theo quy định, nếu:
+ Vượt kế hoạch cứ 1% được cộng thêm 0,2 điểm. Số điểm thưởng không quá 10 điểm.
+ Không hoàn thành kế hoạch năm, cứ 1% bị trừ 0,2 điểm.
- Chỉ tiêu giảm tỷ suất sinh, nếu:
+ Thực hiện thấp hơn kế hoạch, cứ giảm 1% được cộng thêm 0,2 điểm, số điểm thưởng không quá 5 điểm.
+ Thực hiện tăng so với kế hoạch, cứ tăng 1% trừ đi 0,2 điểm.
b) Các chỉ tiêu còn lại của nội dung thi đua I, II, III: Các chỉ tiêu này do từng đơn vị tự chấm điểm theo đánh giá tốt, khá, trung bình, yếu kém (trong đó: tốt đạt điểm chuẩn 5 điểm, khá đạt 3 điểm, trung bình đạt 2 điểm, yếu kém 0 điểm). Sở Nội vụ có trách nhiệm lấy ý kiến đánh giá từ các ngành chủ quản, ngành của địa phương dẫn đầu được cộng 0,5 điểm.
c) Nội dung thi đua IV:
- Chỉ tiêu công tác xây dựng đảng, nếu:
+ Đạt trong sạch vững mạnh 4 điểm, hoàn thành tốt nhiệm vụ 3 điểm, hoàn thành nhiệm vụ 1 điểm, yếu kém 0 điểm.
- Chỉ tiêu đoàn thể, nếu:
+ Đạt vững mạnh xuất sắc 2 điểm, vững mạnh 1,5 điểm, khá 1 điểm, yếu kém 0 điểm, đoàn thể của địa phương nào dẫn đầu được cộng thêm 0,5 điểm
Điều 9. Nội dung thi đua và cách chấm điểm khối các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp: Chủ trì khối cùng các thành viên trong khối quy định nội dung báo cáo và phương pháp chấm điểm thi đua.
Điều 10. Nội dung thi đua và cách chấm điểm khối các đơn vị Quân đội đứng trên địa bàn làm công tác dân vận căn cứ vào hướng dẫn của Ban Dân vận Tỉnh ủy Khánh Hòa, Chủ trì khối thi đua quy định nội dung báo cáo và phương pháp chấm điểm thi đua.
- Khung điểm: 95 điểm trở lên xếp loại xuất sắc.
- Khung điểm: 85 điểm đến dưới 95 điểm xếp loại khá.
- Khung điểm: 70 điểm đến dưới 85 điểm xếp loại trung bình.
- Khung điểm: Từ dưới 70 điểm xếp loại yếu.
- Ủy ban nhân dân tỉnh tặng 01 Cờ và 02 Bằng khen cho Khối có 7 đơn vị trở xuống; tặng 01 Cờ và 03 Bằng khen cho Khối có 8 đến 10 đơn vị; tặng 01 Cờ và 04 Bằng khen cho Khối có 11 đơn vị trở lên, có thành tích xuất sắc toàn diện trong số đơn vị xuất sắc của Khối.
- Ủy ban nhân dân tỉnh tặng 01 Cờ và 07 Bằng khen đối với các đơn vị có thành tích xuất sắc Khối các đơn vị quân đội đứng trên địa bàn làm công tác dân vận.
- Mức tiền thưởng cho đơn vị được tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND , ngày 15 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
+ Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh cho đơn vị xuất sắc nhất dẫn đầu thi đua Khối, mức thưởng 5.000.000 đồng (năm triệu đồng).
+ Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho đơn vị có thành tích xuất sắc của Khối mức thưởng 3.000.000 đồng (ba triệu đồng).
Điều 13. Nguyên tắc bình chọn khen thưởng trong khối thi đua:
- Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trong khối, bình xét khen thưởng bằng hình thức bỏ phiếu kín, lập tổ kiểm phiếu, công bố kết quả bình chọn và lập biên bản các khối thi đua đề nghị khen thưởng gửi về Sở Nội vụ.
- Khi tiến hành ký kết giao ước thi đua và bình chọn khen thưởng phải đảm bảo đầy đủ thành viên trong khối tham dự.
- Mỗi đơn vị, địa phương tự chấm điểm thi đua của mình và chấm cho đơn vị trong cuộc họp bình xét khen thưởng.
- Trưởng các khối thi đua tổng hợp điểm các đơn vị trong khối thông báo cho các thành viên trong khối để bình chọn khen thưởng.
Điều 14. Thời gian tổ chức hội nghị thi đua:
- Về thời gian tổ chức Hội nghị thi đua các khối:
+ Hội nghị ký kết thi đua: Tháng 3 hàng năm.
+ Hội nghị sơ kết thi đua 6 tháng: Tháng 7 hàng năm.
+ Hội nghị tổng kết thi đua năm vào tháng 1, tháng 2 năm sau.
- Chủ trì Khối: Hàng năm các khối thi đua chọn và suy tôn hoặc luân phiên cử một đơn vị làm chủ trì khối.
- Tổ chức thảo luận cụ thể hóa các quy định về nội dung, chỉ tiêu, phương pháp đánh giá chấm điểm thi đua và thống nhất chung cho mọi thành viên trong khối thực hiện theo nội dung của quy định này.
- Tổ chức thảo luận nội dung thi đua và ban hành quy chế chấm điểm hoạt động theo đặc thù của từng khối.
- Tổ chức kiểm tra, chấm điểm, xếp loại tổng kết thi đua khối.
Điều 15. Kinh phí hỗ trợ công tác thi đua của các khối do ngân sách của tỉnh cấp cho đơn vị chủ trì khối mỗi năm 5.000.000 đồng (năm triệu đồng), danh sách đơn vị chủ trì khối do Sở Nội vụ xác nhận gửi về Sở Tài chính thực hiện.
Điều 16. Giao cho Thường trực Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn các Khối và các thành viên làm tốt công tác thi đua khen thưởng.
Điều 17. Đối với Khối các đơn vị quân đội đứng trên địa bàn làm công tác dân vận: Giao cho Thường trực Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh, Ban Dân vận Tỉnh ủy Khánh Hòa và Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Khánh Hòa theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn các thành viên trong Khối làm tốt công tác thi đua, khen thưởng./.
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND quy định bổ sung mức thu phí, lệ phí; tỷ lệ điều tiết ngân sách trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 15/02/2011
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND ban hành chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 19/03/2010
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế Tổ chức hoạt động của thôn làng, khối phố, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 18/12/2008 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký kinh doanh, thuế và dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/11/2008 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và chính sách thu hút, khuyến khích người có trình độ cao trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 06/12/2008
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư của các tổ chức kinh tế trong nước không sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/10/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND cấm tụ tập đông người, ghi âm, hình, chụp ảnh trên đường, đoạn đường để đảm bảo trật tự công cộng địa bàn thị xã Tân An, tỉnh Long An Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 27/10/2008 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu và miễn lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND quy định khu vực phải xin phép và thẩm quyền cấp phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về quy chế cung cấp thông tin cho báo chí Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND ban hành lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, điều 4 Quyết định 215/2004/QĐ-UB về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về phụ lục địa điểm, khu vực, tuyến đường quảng cáo và tuyên truyền cổ động trực quan tỉnh Bình Dương đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về mức doanh thu tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà, kiốt, mặt bằng và nhà xưởng để sản xuất, kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND ban hành quy định về cấp, hạng, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về mức thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về tôn vinh doanh nghiệp có thành tích trong hoạt động xuất khẩu trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 08/07/2008
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về chuyển giao chức năng, tổ chức của phòng Tôn giáo Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/06/2008 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về việc chấm dứt thực hiện Đề án thí điểm thành lập Tổ nghiệp vụ hành chính công tại Ủy ban nhân dân quận 11 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 20/06/2008
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/05/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Thông tư 01/2007/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 121/2005/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 29/08/2007
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 34 của Bản quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 16/2005/QĐ-UB Ban hành: 28/12/2006 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và thời hạn thực hiện công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/11/2006 | Cập nhật: 31/12/2010
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND quy định mức chi theo Nghị quyết 13/2006/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 11/12/2006 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 26/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND ban hành Danh mục tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và phân cấp quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/10/2006 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND bãi bỏ hiệu lực thi hành Quyết định 536/QĐ-UB về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với đất trồng chè, đất đồi và đất màu, đất soi bãi trồng mía nguyên liệu đường Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm 2007 Ban hành: 01/09/2006 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND bổ sung giá đất thổ cư huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2006/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất của tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/08/2006 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/06/2006 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Quyết định 188/2005/QĐ-TTg về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Quyết định 30/2006/QĐ-TTg về thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND ban hành Danh mục số 06 các cơ quan, tổ chức thuộc diện nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bình Định Ban hành: 26/05/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ của thành phố Đà Nẵng giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 Ban hành: 26/05/2006 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Y tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tạm thời quản lý cụm Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/06/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND quy định điều kiện chi tiền thưởng đơn vị dẫn đầu Khối thi đua của tỉnh và tiền thưởng thi đua Khối mặt trận, tổ chức Đoàn thể tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/06/2006 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu chi giai đoạn 2003 - 2005 cho đơn vị có thu bảo đảm toàn bộ chi phí: trung tâm kiểm dịch y tế quốc tế trực thuộc Sở Y tế do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/04/2006 | Cập nhật: 08/08/2009
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND về Chương trình tuyên truyền thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết đinh 51/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập và phát triển giai đoạn 2006 – 2010 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 51/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm giới thiệu việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/03/2006 | Cập nhật: 11/07/2015
Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi Ban hành: 30/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006