Quyết định 42/2008/QĐ-UBND về mức doanh thu tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà, kiốt, mặt bằng và nhà xưởng để sản xuất, kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu: | 42/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Thái Văn Hằng |
Ngày ban hành: | 05/08/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2008/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 05 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC DOANH THU TỐI THIỂU ÁP DỤNG TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CHO THUÊ NHÀ, KIỐT, MẶT BẰNG VÀ NHÀ XƯỞNG ĐỂ SẢN XUẤT KINH DOANH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng, Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Kết luận của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An tại phiên họp ngày 24 tháng 7 năm 2008;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An tại Tờ trình số 1223/TTr-CT ngày 30 tháng 7 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức doanh thu tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà, kiốt, mặt bằng và nhà xưởng để sản xuất, kinh doanh trên tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng: Tất cả các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh đều phải kê khai, nộp thuế theo quy định. Những trường hợp doanh thu cho thuê địa điểm kinh doanh cao hơn mức quy định tại Quyết định này thì tính thuế doanh thu thực tế.
Điều 3. Mức doanh thu tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà, kiốt, mặt bằng và nhà xưởng để sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
1. Cho thuê nhà, kiốt để sản xuất, kinh doanh:
a) Đối với nhà 1 tầng, kiốt:
Doanh thu tối thiểu cho thuê một tháng |
= |
Diện tích cho thuê (m2) |
X |
Giá đất theo quy định hàng năm của UBND tỉnh Nghệ An |
X |
Tỷ lệ % |
- Tỷ lệ áp dụng cho các khu vực như sau:
Khu vực |
Tỷ lệ (%) |
- Đối với thành phố Vinh |
0,7 |
- Đối với thị xã |
0,6 |
- Đối với thị trấn |
0,5 |
- Đối với các vùng còn lại |
0,4 |
b) Đối với nhà tầng (kể cả chung cư):
Tầng 1: Đơn giá 1 m2 cho thuê như đối với nhà một tầng.
Tầng 2: Đơn giá 1 m2 thuê = 60 % đơn giá 1 m2 cho thuê tầng 1.
Tầng 3: Đơn giá 1 m2 cho thuê = 40 % đơn giá 1 m2 cho thuê tầng 1.
Từ tầng 4 trở lên: Đơn giá 1 m2 cho thuê = 30 % đơn giá 1 m2 cho thuê tầng 1.
2. Cho thuê nhà xưởng:
Doanh thu tối thiểu cho thuê 1 tháng đối với mặt bằng |
= |
Doanh thu tối thiểu cho thuê 1 tháng đối với nhà 1 tầng cùng trục đường |
X |
0,7 |
3. Cho thuê mặt bằng:
Doanh thu tối thiểu cho thuê 1 tháng đối với mặt bằng |
= |
Doanh thu tối thiểu cho thuê 1 tháng đối với nhà 1 tầng cùng trục đường |
X |
0,5 |
Điều 4. Giao cho Cục Thuế Nghệ An tổ chức thực hiện và hướng dẫn người nộp thuế thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An; Giám đốc các Sở, thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN |