Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng vốn cân đối ngân sách tỉnh Gia Lai giai đoạn 2011-2015
Số hiệu: | 29/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 20/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2010/QĐ-UBND |
Pleiku, ngày 20 tháng 12 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 12/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng vốn cân đối ngân sách tỉnh giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2011; Quyết định số 288/QĐ-BKH ngày 24/11/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2011; Quyết định số 3051/QĐ-BTC ngày 24/11/2010 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu chi ngân sách Nhà nước năm 2011 cho tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng vốn cân đối ngân sách tỉnh giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 742/TTr-KHĐT ngày 18/11/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng vốn cân đối ngân sách tỉnh, áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 2.Các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng vốn cân đối ngân sách tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 qui định tại điều 1 của Quyết định này là cơ sở để xây dựng dự toán chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước của các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3.Trách nhiệm của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính phân bổ vốn đầu tư phát triển trong nguồn cân đối ngân sách tỉnh cho các huyện, thị xã, thành phố.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở vốn được phân bổ để xây dựng dự toán vốn đầu tư phát triển trong cân đối ngân sách hàng năm; trong đó tập trung ưu tiên thực hiện các công trình cấp bách, các công trình có quyết định đầu tư nhưng chưa được bố trí vốn do ngân sách tỉnh cân đối.
- Các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm báo cáo danh mục công trình, kết quả thực hiện các dự án thuộc nguồn vốn đầu tư phát triển được cân đối về sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, theo dõi và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đúng quy định.
Điều 4.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho năm ngân sách từ năm 2011 đến năm 2015.
Các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 5.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, giám đốc các sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê; thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Đối tượng sử dụng vốn đầu tư phát triển trong cân đối ngân sách tỉnh:
Các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2. Nguyên tắc xây dựng các tiêu chí và định mức phân bổ vốn:
Thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển được xây dựng cho năm 2011, được ổn định trong giai đoạn 5 năm của giai đoạn 2011 - 2015.
- Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phát triển các vùng động lực với các vùng khó khăn; ưu tiên hỗ trợ các vùng đồng bào dân tộc và các vùng khó khăn để góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng trong tỉnh.
- Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển
- Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ vốn đầu tư phát triển.
- Mức vốn đầu tư phát triển trong cân đối ngân sách năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định 2011-2015 của từng huyện, thị xã, thành phố (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất, nguồn thu quản lý qua ngân sách), không thấp hơn vốn kế hoạch năm 2010.
3. Các tiêu chí phân bổ vốn:
Các tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển trong cân đối (không bao gồm đầu tư từ thu sử dụng đất, nguồn thu quản lý qua ngân sách) cho các huyện, thị xã, thành phố, gồm 5 nhóm sau:
- Tiêu chí dân số và đồng bào dân tộc, gồm: số dân trung bình và số người dân tộc thiểu số của huyện, thị xã, thành phố.
- Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm: tỷ lệ hộ nghèo, số thu trong cân đối của huyện, thị xã, thành phố (không bao gồm thu từ tiền sử dụng đất).
- Tiêu chí về diện tích, gồm: diện tích tự nhiên và tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích tự nhiên của các huyện, thị xã, thành phố
- Tiêu chí về đơn vị hành chính, bao gồm: số đơn vị hành chính cấp xã, số xã đặc biệt khó khăn, số xã biên giới của huyện, thị xã, thành phố.
- Tiêu chí vùng động lực: tính cho các huyện, thị xã, thành phố thuộc vùng động lực của tỉnh.
4. Phương pháp xác định điểm số của từng tiêu chí:
4.1. Tiêu chí dân số và đồng bào dân tộc:
a. Tiêu chí dân số: Lấy số dân số trung bình năm 2009 của từng huyện, thị xã, thành phố do Cục Thống kê tỉnh cung cấp.
Từ 50.000 người trở xuống được tính 1 điểm; trên 50.000 người, cứ tăng thêm 10.000 người được tính 0,7 điểm.
b. Tiêu chí đồng bào dân tộc thiểu số:
- Số dân để tính là đồng bào dân tộc thiểu số có đến 31/12/2009 của từng huyện, thị xã, thành phố đã được Cục Thống kê công bố trong Niên giám Thống kê năm 2009.
- Từ 10.000 dân trở xuống được tính 3 điểm; trên 10.000 dân, cứ tăng thêm 1.000 dân được tính 0,3 điểm.
4.2. Tiêu chí về trình độ phát triển:
a. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
- Tỷ lệ hộ nghèo của từng huyện, thị xã, thành phố lấy theo số liệu của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội năm 2009.
- Từ 5% trở xuống được tính 2,5 điểm; trên 5%, cứ 1% tăng thêm được tính 0,4 điểm.
b. Điểm của tiêu chí thu trong cân đối:
Lấy theo số thu trong cân đối của các huyện, thị xã, thành phố trong dự toán thu chi ngân sách năm 2010 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch tại Quyết định số 832/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 (không kể số thu từ tiền sử dụng đất, không tính số thu quản lý qua ngân sách).
- Các huyện, thị xã, thành phố có số thu trong cân đối từ 10 tỷ đồng trở xuống, tính 10 điểm.
- Các huyện, thị xã, thành phố có số thu trong cân đối trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, cứ tăng thêm 1 tỷ đồng được tính thêm 0,5 điểm.
- Các huyện, thị xã, thành phố có số thu trong cân đối từ trên 100 tỷ đồng trở lên, cứ tăng thêm 1 tỷ đồng được tính thêm 0,2 điểm.
4.3. Tiêu chí về diện tích:
a. Diện tích tự nhiên:
- Các huyện, thị xã, thành phố có diện tích tự nhiên từ 50.000 ha trở xuống, được tính 10 điểm.
- Các huyện, thị xã, thành phố có diện tích tự nhiên trên 50.000 ha, cứ tăng thêm 10.000 ha được tính thêm 2 điểm.
b. Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên: Các huyện, thị xã, thành phố có diện tích đất trồng lúa trên 20% trở lên, cứ 1% được tính 0,5 điểm.
4.4. Tiêu chí về đơn vị hành chính:
a. Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
- Các huyện, thị xã, thành phố có 10 đơn vị hành chính cấp xã trở xuống, được tính 15 điểm.
- Các huyện, thị xã, thành phố có trên 10 đơn vị hành chính cấp xã, cứ tăng thêm 1 xã, được tính thêm 1,5 điểm.
b. Điểm của tiêu chí xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới:
- Các huyện, thị xã, thành phố có xã đặc biệt khó khăn, cứ mỗi xã đặc biệt khó khăn tính thêm 1 điểm.
- Các huyện có xã biên giới, cứ mỗi xã biên giới tính thêm 1 điểm.
4.5. Tiêu chí vùng động lực:
- Thành phố Pleiku: 60 điểm
- Thị xã An Khê: 40 điểm
- Thị xã Ayun Pa: 40 điểm
- Huyện Chư Sê: 20 điểm.
5. Nguyên tắc xác định mức vốn đầu tư trong cân đối:
Căn cứ vào tiêu chí và định mức trên để tính ra số điểm của từng huyện, thị xã, thành phố và tổng số điểm của 17 huyện, thị xã, thành phố làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân đối. Trên cơ sở tổng vốn đầu tư cho các huyện, thị xã, thành phố, tính ra định mức cho 1 điểm.
Vốn đầu tư phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố bằng số điểm của từng địa phương, nhân với định mức cho 1 điểm, cộng với phần vốn được hỗ trợ (nếu có).
Đầu tư trong cân đối các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định giai đoạn 2011 - 2015 của từng huyện, thị xã, thành phố được tính toán căn cứ trên cơ sở số vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí và định mức nêu trên.
6. Vốn phân bổ:
Vốn cân đối ngân sách tỉnh được trung ương phân bổ năm 2011 là 377 tỷ đồng (theo Quyết định số 288/QĐ-BKH ngày 24/11/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2011), phân bổ cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 200 tỷ đồng (có bảng chi tiết kèm theo).
7. Ngoài vốn cân đối ngân sách địa phương phân bổ cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố, hàng năm các huyện, thị xã, thành phố được sử dụng toàn bộ nguồn thu tiền sử dụng đất được hưởng, vốn bổ sung có mục tiêu và các nguồn vốn khác để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn./.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH
(năm 2011 và ổn định trong 5 năm 2011-2015)
(Kèm theo Quyết định số: 29/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh)
Đ.V.T: tỷ đồng
STT |
Huyện, thị xã, thành phố |
Vốn phân bổ năm 2010 |
Vốn phân bổ năm 2011 và ổn định đến năm 2015 |
Tăng so với năm 2010 |
|
TỔNG SỐ |
103.0 |
200.0 |
97.0 |
1 |
Thành phố Pleiku |
19.1 |
31.2 |
12.1 |
2 |
Thị xã An Khê |
5.7 |
11.7 |
6.0 |
3 |
Thị xã Ayun Pa |
4.6 |
10.6 |
6.0 |
4 |
Huyện KBang |
6.5 |
12.0 |
5.5 |
5 |
Huyện Đak Đoa |
6.0 |
11.8 |
5.8 |
6 |
Huyện Chư Pảh |
4.7 |
9.4 |
4.7 |
7 |
Huyện Ia Grai |
5.4 |
11.2 |
5.8 |
8 |
Huyện Mang Yang |
4.8 |
9.5 |
4.7 |
9 |
Huyện Kông Chro |
5.7 |
11.1 |
5.4 |
10 |
Huyện Đức Cơ |
4.6 |
8.5 |
3.9 |
11 |
Huyện Chư Prông |
7.1 |
14.6 |
7.5 |
12 |
Huyện Chư Sê |
5.2 |
14.9 |
9.7 |
13 |
Huyện Đăk Pơ |
4.3 |
6.8 |
2.5 |
14 |
Huyện Ia Pa |
4.5 |
8.7 |
4.2 |
15 |
Huyện Krông Pa |
6.2 |
12.4 |
6.2 |
16 |
Huyện Phú Thiện |
4.3 |
7.7 |
3.4 |
17 |
Huyện Chư Pưh |
4.3 |
7.9 |
3.6 |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH CHO HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
ĐVT: Tỷ đồng
STT |
Huyện, thị xã, thành phố |
Tổng số điểm của từng huyện, thị xã, thành phố |
Dân số và đồng bào dân tộc thiểu số |
Trình độ phát triển |
Diện tích (tính đến 31/12/2009) |
Đơn vị hành chính (tính đến 31/12/2009) |
Vùng động lực |
Tổng số vốn phân bổ |
||||||||||||||
Dân số trung bình của năm 2009 |
Dân tộc thiểu số (tính đến 31/12/2009) |
Tỷ lệ hộ nghèo (tính đến 31/12/2009) |
Thu trong cân đối ngân sách (Dự toán NS năm |
Diện tích tự nhiên |
Diện tích trồng lúa/DT tư |
Số xã |
Xã ĐBKK |
Xã biên giới |
||||||||||||||
(Người) |
Điểm |
(Người) |
Điểm |
% hộ nghèo |
Điểm |
Số thu (Tr.đồng) |
Điểm |
(Ha) |
Điểm |
% diện tích trồng lúa |
Điểm |
Xã |
Điểm |
Xã |
Điểm |
Xã |
Điểm |
Điểm |
||||
|
TỔNG SỐ |
1,875.5 |
1,281,028 |
270.6 |
591,477 |
179,8 |
274.3 |
121.2 |
894,600 |
398.8 |
1,553,692 |
325.7 |
100.7 |
2.4 |
222.0 |
342.0 |
68 |
68 |
7 |
7 |
160 |
200.0 |
1 |
Pleiku |
292.1 |
211516 |
25.3 |
34,953 |
10.5 |
0.6 |
2.5 |
571,700 |
149 |
26,199 |
10 |
10.1 |
|
23 |
35 |
|
|
|
|
60 |
31.2 |
2 |
An Khê |
110.0 |
63311 |
14.9 |
2,160 |
3.0 |
2.0 |
2.5 |
36,100 |
23 |
20,065 |
10 |
6.7 |
|
11 |
17 |
|
|
|
|
40 |
11.7 |
3 |
Ayun Pa |
99.7 |
34762 |
14.0 |
17,099 |
5.1 |
8.0 |
3.7 |
13,800 |
12 |
28,752 |
10 |
7.8 |
|
8 |
15 |
|
|
|
|
40 |
10.6 |
4 |
Kbang |
112.2 |
61529 |
14.8 |
30,483 |
9.1 |
20.2 |
8.6 |
17,650 |
14 |
184,186 |
37 |
1.8 |
|
14 |
21 |
8 |
8 |
|
|
|
12.0 |
5 |
Đăk Đoa |
110.6 |
99205 |
17.4 |
54,458 |
16.3 |
18.5 |
7.9 |
27,240 |
19 |
98,866 |
20 |
7.6 |
|
17 |
26 |
5 |
5 |
|
|
|
11.8 |
6 |
Chư Pảh |
87.8 |
67117 |
15.2 |
34,813 |
10.4 |
18.0 |
7.7 |
10,740 |
10 |
98,040 |
20 |
4.2 |
|
15 |
23 |
2 |
2 |
|
|
|
9.4 |
7 |
Ia Grai |
105.4 |
87836 |
16.6 |
46,617 |
14.0 |
10.9 |
4.8 |
32,000 |
21 |
112,229 |
22 |
3.9 |
|
13 |
20 |
5 |
5 |
2 |
2 |
|
11.2 |
8 |
Mang Yang |
89.4 |
54624 |
14.3 |
37,821 |
11.3 |
21.7 |
9.2 |
6,870 |
10 |
112,677 |
23 |
3.4 |
|
12 |
18 |
4 |
4 |
|
|
|
9.5 |
9 |
Kông Chro |
103.7 |
42351 |
14.0 |
31,429 |
9.4 |
27.3 |
11.4 |
6,600 |
10 |
144,313 |
29 |
2.4 |
|
14 |
21 |
9 |
9 |
|
|
|
11.1 |
10 |
Đức Cơ |
79.7 |
61202 |
14.8 |
24,671 |
7.4 |
17.2 |
7.4 |
13,300 |
12 |
72,312 |
14 |
2.2 |
|
10 |
15 |
6 |
6 |
3 |
3 |
|
8.5 |
11 |
Chư Prông |
137.1 |
99153 |
17.4 |
54,605 |
16.4 |
21.7 |
9.2 |
36,300 |
23 |
169,552 |
34 |
2.1 |
|
20 |
30 |
5 |
5 |
2 |
2 |
|
14.6 |
12 |
Chư Sê |
139.9 |
105044 |
17.9 |
50,729 |
15.2 |
11.2 |
5.0 |
70,900 |
40 |
64,296 |
13 |
5.5 |
|
15 |
23 |
6 |
6 |
|
|
20 |
14.9 |
13 |
Đắk Pơ |
63.6 |
38918 |
14.0 |
11,335 |
3.4 |
19.0 |
8.1 |
6,950 |
10 |
50,373 |
10 |
2.9 |
|
8 |
15 |
3 |
3 |
|
|
|
6.8 |
14 |
Ia Pa |
81.7 |
48983 |
14.0 |
36,933 |
11.1 |
24.3 |
10.2 |
4,250 |
10 |
86,850 |
17 |
10.8 |
|
9 |
15 |
4 |
4 |
|
|
|
8.7 |
15 |
Krông Pa |
116.7 |
72446 |
15.6 |
53,036 |
15.9 |
26.6 |
11.1 |
15,100 |
13 |
162,814 |
33 |
23 |
|
14 |
21 |
8 |
8 |
|
|
|
12.4 |
16 |
Phú Thiện |
71.9 |
71073 |
15.5 |
40,797 |
12.2 |
13.0 |
5.7 |
9,300 |
10 |
50,473 |
10 |
24.8 |
2.4 |
10 |
15 |
1 |
1 |
|
|
|
7.7 |
17 |
Chư Pửh |
74.0 |
61958 |
14.8 |
29,538 |
8.9 |
14 |
6.1 |
15,800 |
13 |
71,695 |
14 |
2.3 |
|
9 |
15 |
2 |
2 |
|
|
|
7.9 |
Ghi chú:
- Ngân sách năm 2011 là 377 tỷ đồng (tỉnh 47%; huyện, TX, TP 53%), vốn cân đối ngân sách cho huyện, thị xã, thành phố: 200 tỷ đồng
- Vốn bình quân 1 điểm sau khi trừ phần hỗ trợ: 106,63 triệu đồng
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND phê chuẩn Quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, Quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 20/07/2011
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 02/03/2011
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2009 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 16/07/2014
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 25/10/2012
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ cho đối tượng bảo trợ xã hội và cai nghiện ma túy, mại dâm; cán bộ, nhân viên đang công tác tại đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và lực lượng thanh niên xung phong thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 30/12/2010
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về giá đất năm 2011 tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 18/06/2012
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 3051/QĐ-BTC năm 2010 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với các chức danh bảo vệ dân phố trên địa bàn Thành phố Hải Phòng Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại các phường thuộc thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND thành lập Phòng Dân tộc và đổi tên Phòng Công thương thành Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND bổ sung danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư năm 2010 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012