Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
Số hiệu: 16/2010/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Lê Hồng My
Ngày ban hành: 09/12/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 16/2010/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 09 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ BAN HÀNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 18

(Từ ngày 07 đến ngày 09 tháng 12 năm 2010)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 127/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 07/BC-KTNS ngày 04 tháng 12 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 18 đã thảo luận và thống nhất,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2011, với các nội dung như sau:

1. Về khung giá các loại đất:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

 

Loại đất

Khung giá đất năm 2011

Tối thiểu

Tối đa

a)

Đất trồng cây hàng năm

20

70

b)

Đất trồng cây lâu năm

30

120

c)

Đất nuôi trồng thủy sản

 

 

-

Đất chuyên tôm

20

70

-

Đất trồng lúa kết hợp nuôi tôm và ngược lại

20

70

-

Đất trồng rừng kết hợp nuôi tôm

15

22

d)

Đất rừng sản xuất

8

10

đ)

Đất rừng phòng hộ

2

2

e)

Đất rừng đặc dụng

2

2

g)

Đất làm muối

15

15

h)

Đất ở đô thị:

- Các phường của thành phố Cà Mau

- Các thị trấn

 

300

70

 

30.000

8.000

i)

Đất ở nông thôn

70

4.500

2. Về bảng giá các loại đất:

Ban hành Bảng giá các loại đất năm 2011 và Quy định về áp dụng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Nghị quyết này.

a) Về đất ở: ban hành mức giá cho 2.131 đoạn đường trên địa bàn tỉnh, trong đó: giữ nguyên giá năm 2010 là 1.050 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 936 đoạn đường, tách ra từ đoạn đường cũ 17 đoạn đường và bổ sung mới 128 đoạn đường:

- Thành phố Cà Mau có 281 đoạn đường, trong đó: giữ nguyên giá năm 2010 là 42 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 214 đoạn đường, tách ra từ đoạn đường cũ 14 đoạn đường và bổ sung mới 11 đoạn đường.

- Huyện Thới Bình có 139 đoạn đường, trong đó: giữ nguyên giá năm 2010 là 79 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 56 đoạn đường và bổ sung mới 04 đoạn đường.

- Huyện Năm Căn có 254 đoạn đường, trong đó: giữ nguyên giá năm 2010 là 171 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 82 đoạn đường và bổ sung mới 01 đoạn đường.

- Huyện Cái Nước có 124 đoạn đường, trong đó: giữ nguyên giá năm 2010 là 66 đoạn đường và điều chỉnh tăng giá 58 đoạn đường.

- Huyện Đầm Dơi có 198 đoạn đường, trong đó: giữ nguyên giá năm 2010 là 122 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 64 đoạn đường và bổ sung mới 12 đoạn đường.

- Huyện Ngọc Hiển có 75 đoạn đường, trong đó: giữ nguyên giá năm 2010 là 52 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 23 đoạn đường.

- Huyện Phú Tân có 197 đoạn đường, trong đó: giữ nguyên giá năm 2010 là 39 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 110 đoạn đường, tách ra từ đoạn đường cũ 02 đoạn đường và bổ sung mới 46 đoạn đường.

- Huyện Trần Văn Thời có 631 đoạn đường, trong đó: giữ nguyên giá năm 2010 là 371 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 239 đoạn đường, tách ra từ đoạn đường cũ 01 đoạn đường và bổ sung mới 20 đoạn đường.

- Huyện U Minh có 232 đoạn đường, trong đó: giữ nguyên giá năm 2010 là 108 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 90 đoạn đường và bổ sung mới 34 đoạn đường.

b) Về các loại đất nông nghiệp:

Giá nhóm đất nông nghiệp được bổ sung, điều chỉnh tăng hơn so với giá đất cùng loại năm 2010 để tạo sự cân bằng giữa các khu vực giáp ranh, giữa các địa phương trong tỉnh và sát hợp hơn với giá thị trường hiện nay. Riêng giá đất rừng đặc dụng và rừng phòng hộ giữ nguyên theo giá năm 2010.

c) Sửa đổi, bổ sung quy định về áp dụng giá các loại đất: đối với đất nông nghiệp được chia ra thành 04 khu vực; đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn được phân chia mỗi loại thành 04 vị trí có khoảng cách tương ứng với nhau.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này Quyết định công bố Bảng giá các loại đất năm 2011 đúng thời gian theo luật định.

Điều 3. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và các Đại biểu HĐND tỉnh giám sát quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (BTP);
- TT. Tỉnh ủy;
- UBND tỉnh;
- BTT. Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND huyện, thành phố;
- Website tỉnh Cà Mau;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lê Hồng My