Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, sử dụng và khai thác quỹ đất (dành cho việc an táng một số đối tượng theo yêu cầu của thành phố) thuộc dự án đầu tư xây dựng, mở rộng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 29/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Phí Thái Bình |
Ngày ban hành: | 28/06/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2010/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2008; Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05/02/2010 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07: 2010/BXD;
Xét đề nghị của Sở Lao động TB&XH tại Tờ trình số 807/TTr-LĐTBXH ngày 08/6/2010,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC QUỸ ĐẤT (DÀNH CHO VIỆC AN TÁNG MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG THEO YÊU CẦU CỦA THÀNH PHỐ) THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, MỞ RỘNG CÔNG VIÊN NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG TẠI HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 28/6/2010 của UBND thành phố Hà Nội)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này điều chỉnh việc quản lý, sử dụng và khai thác quỹ đất (dành cho việc an táng các đối tượng theo yêu cầu của Thành phố) thuộc Dự án đầu tư xây dựng, mở rộng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội (sau đây gọi tắt là “Quỹ đất an táng theo yêu cầu”).
2. Đối tượng áp dụng: các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác Quỹ đất an táng theo yêu cầu.
Điều 2. Đối tượng phục vụ an táng
Các đối tượng sau khi qua đời được phục vụ an táng tại Quỹ đất an táng theo yêu cầu, gồm:
1. Các bộ trung, cao cấp đương chức hoặc đã nghỉ hưu (theo Quyết định số 03/QĐ-BTCTW ngày 16/3/2001 và Công văn số 7193 CV/BTCTW ngày 08/8/2005 của Ban Tổ chức Trung ương):
a. Cán bộ giữ các chức vụ từ Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Viện trưởng và chức vụ tương đương trở lên.
b. Cán bộ có mức lương cũ từ 505 đồng (theo Nghị định 235/HĐBT) có hệ số lương 4,47 hoặc tương đương trở lên (Theo Nghị định 25/CP) nay chuyển xếp lương mới từ công chức loại A2 trở lên theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ:
- Nhóm 1 (A2.1) có hệ số lương từ 5,76 trở lên;
- Nhóm 2 (A2.2) có hệ số lương từ 5,36 trở lên.
c. Cán bộ lực lượng vũ trang có hàm từ Thượng tá trở lên.
d. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Nhà giáo nhân dân, Thầy thuốc nhân dân, Nghệ sỹ nhân dân.
2. Cán bộ hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đã được cơ quan cấp có thẩm quyền công nhận.
3. Nhân dân trên địa bàn thành phố Hà Nội.
4. Các trường hợp khác chết trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác
1. Việc quản lý, sử dụng và khai thác Quỹ đất an táng theo yêu cầu được thực hiện theo Quy chế quản lý và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn Thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 16/4/2010 của UBND Thành phố và Quy định này.
2. Vị trí an táng được xác định theo phân khu chức năng và quy hoạch được duyệt.
3. Công ty cổ phần Ao Vua trực tiếp quản lý Quỹ đất an táng theo yêu cầu, bảo đảm đúng các yêu cầu về quy hoạch, xây dựng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, quy trình an táng, vệ sinh môi trường. Giá dịch vụ cung cấp tại Quỹ đất an táng theo yêu cầu thực hiện theo Quyết định phê duyệt của UBND Thành phố.
4. Ban phục vụ Lễ tang Thành phố tổ chức việc khai thác, sử dụng Quỹ đất an táng theo yêu cầu, bảo đảm phù hợp với quy hoạch được duyệt; phối hợp với Công ty cổ phần Ao Vua trong việc hướng dẫn, triển khai thực hiện quy trình phục vụ tang lễ và tổ chức quản lý, bảo trì cơ sở hạ tầng tại Quỹ đất an táng theo yêu cầu.
5. Việc quản lý, sử dụng và khai thác Quỹ đất an táng theo yêu cầu được thực hiện trên cơ sở Hợp đồng ký kết giữa Ban phục vụ Lễ tang Thành phố và Công ty cổ phần Ao Vua theo quy định của pháp luật và bản Quy định này.
Điều 4. Cơ cấu sử dụng đất và xây dựng
1. Ranh giới Quỹ đất an táng theo yêu cầu và ranh giới phân khu chức năng tại Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng được xác định trên cơ sở quy hoạch tổng mặt bằng được duyệt. Việc phân định ranh giới được thực hiện bằng các dải cây xanh hoặc đường nội bộ.
2. Phân chia Quỹ đất an táng theo yêu cầu thành các khu chức năng:
a. Diện tích mai táng: 60%, trong đó: chôn cất một lần 20%, hung táng 40%;
b. Diện tích cát táng: 40%;
3. Diện tích đất an táng cán bộ trung cao cấp, cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945 bằng 30% diện tích từng khu chức năng quy định tại khoản 2 Điều này;
4. Yêu cầu về xây dựng:
a. Diện tích mộ chôn cất một lần và hung táng không quá 5m2; mộ cát táng: không quá 3m2;
b. Chiều cao tối đa cho một ngôi mộ là 2m (tính từ mặt đất);
c. Khoảng cách giữa hai làng mộ trong một khu: 0,8m, giữa hai mộ trong một hàng: 0,6m.
5. Yêu cầu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ an táng:
Công ty cổ phần Ao Vua có trách nhiệm xây dựng, bảo trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ an táng, bảo đảm đồng bộ, hiệu quả, hợp lý, đúng quy hoạch, bao gồm: hệ thống cấp thoát nước; hệ thống xử lý nước thải; đường phân chia giữa các khu mộ và trong khu mộ; hệ thống chiếu sáng; công trình phụ trợ: nhà chờ tránh mưa nắng, miếu thờ và các công trình khác.
Điều 5. Quy trình phục vụ tang lễ
1. Ban phục vụ Lễ tang Thành phố:
a. Tư vấn, hướng dẫn và ký kết hợp đồng với các tang chủ;
b. Tiếp nhận, bảo quản, khâm liệm thi hài và tổ chức tang lễ theo hợp đồng đã ký với các tang chủ, đồng thời phối hợp với các bệnh viện, các tổ chức cá nhân có nhà tang lễ thực hiện công đoạn này;
c. Cấp thẻ mộ và thông báo kịp thời nội dung liên quan để Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng chuẩn bị kế hoạch tiếp nhận;
d. Vận chuyển thi hài, thân nhân đến Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng;
đ. Bàn giao thi hài cho Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng và trả thân nhân về địa điểm đã thoả thuận;
e. Lập hồ sơ mộ (mở sổ, sơ đồ theo dõi) quản lý hồ sơ và thống nhất với Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng phương án quản lý, theo dõi phần mộ.
2. Công ty cổ phần Ao Vua:
a. Tiếp nhận thi hài do Ban phục vụ Lễ tang Thành phố bàn giao;
b. Thực hiện an táng theo hợp đồng và vị trí thẻ mộ đã cấp;
c. Hướng dẫn, phục vụ nhu cầu thăm viếng, tu sửa phần mộ, thực hiện các dịch vụ phát sinh theo yêu cầu của chủ mộ (trồng cỏ, hoa, cây cảnh và các yêu cầu khác);
d. Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, các hoạt động táng và môi trường tại nghĩa trang.
1. Kinh phí khai thác, sử dụng Quỹ đất an táng theo yêu cầu được lấy từ nguồn thu dịch vụ và nguồn vốn Ngân sách Nhà nước.
2. Giá dịch vụ tang lễ cho việc an táng tại Quỹ đất an táng theo yêu cầu được áp dụng theo bảng giá do UBND Thành phố phê duyệt, được xác định trên nguyên tắc đảm bảo bù đắp chi phí hợp lý của các đơn vị thực hiện theo các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước. Đối với người lang thang vô gia cư, UBND Thành phố hỗ trợ kinh phí mai táng.
3. Phương thức thanh toán: Ban Phục vụ Lễ tang thành phố trực tiếp ký hợp đồng và thu tiền dịch vụ tang lễ theo giá dịch vụ do UBND Thành phố quy định. Hàng tháng Ban phục vụ Lễ tang Thành phố có trách nhiệm thanh toán chuyển trả Công ty cổ phần Ao Vua phần chi phí quản lý và dịch vụ tang lễ do Công ty thực hiện theo quy định.
Điều 7. Chống xuống cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Căn cứ nhu cầu thực tế, hàng năm Ban phục vụ Lễ tang Thành phố phối hợp với Công ty cổ phần Ao Vua lập dự toán ngân sách đầu tư chống xuống cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật phần Quỹ đất an táng theo yêu cầu, báo cáo Sở Lao động TB&XH để phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trình UBND Thành phố bố trí ngân sách.
Điều 8. Trách nhiệm của các sở ngành
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a. Triển khai hướng dẫn thực hiện Quy định quản lý, sử dụng và khai thác Quỹ đất an táng theo yêu cầu đến các quận huyện và đơn vị có liên quan;
b. Hướng dẫn Ban phục vụ Lễ tang Thành phố Công ty cổ phần Ao Vua thực hiện quy trình phục vụ tang lễ, ký kết hợp đồng quản lý, sử dụng và khai thác Quỹ đất an táng theo yêu cầu, xây dựng phương án giá dịch vụ tang lễ, gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi trình UBND Thành phố phê duyệt;
c. Chỉ đạo Ban phục vụ Lễ tang Thành phố, Công ty cổ phần Ao Vua thực hiện nhiệm vụ theo quy định;
d. Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu, đề xuất với UBND Thành phố việc đầu tư chống xuống cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật của Quỹ đất an táng theo yêu cầu và những vấn đề có liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác Quỹ đất nêu trên;
đ. Thanh tra, kiểm tra, xử lý, kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm trong việc quản lý, khai thác, sử dụng Quỹ đất an táng theo yêu cầu;
e. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm với UBND Thành phố về tình hình quản lý, sử dụng và khai thác Quỹ đất an táng theo yêu cầu.
2. Sở Xây dựng:
a. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, xây dựng; kiểu dáng, kích thước mộ và các công trình tại Quỹ đất an táng theo yêu cầu;
b. Xử lý, kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm trong việc quy hoạch xây dựng theo thẩm quyền.
3. Sở Y tế
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, xử lý và kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm việc thực hiện vệ sinh trong các hoạt động an táng tại Quỹ đất an táng theo yêu cầu.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, xử lý và kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm trong vệ sinh môi trường tại Quỹ đất an táng theo yêu cầu.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu cho UBND Thành phố về kế hoạch đầu tư, xây dựng và cải tạo, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị, phương tiện phục vụ an táng cán bộ, nhân dân tại Quỹ đất an táng theo yêu cầu.
6. Sở Tài chính:
a. Tham mưu cho UBND Thành phố các vấn đề tài chính trong việc quản lý, sử dụng và khai thác Quỹ đất an táng theo yêu cầu; Bố trí kinh phí cho việc cải tạo, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị, phương tiện … phục vụ việc khai thác, sử dụng tại Quỹ đất an táng theo yêu cầu;
b. Thẩm định phương án giá dịch vụ tang lễ theo đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi trình UBND Thành phố phê duyệt;
c. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; Xử lý, kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm về tài chính trong việc quản lý, sử dụng và khai thác Quỹ đất an táng theo yêu cầu.
Điều 9. Trách nhiệm của các quận, huyện, thị xã
1. UBND huyện Ba Vì:
a. Chỉ đạo các phòng ban chức năng hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các hoạt động quản lý, sử dụng và khai thác Công viên Nghĩa trang Vĩnh Hằng;
b. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng, một năm về hoạt động của Công viên Nghĩa trang Vĩnh Hằng với UBND Thành phố và Sở Lao động TB&XH.
2. UBND các quận, huyện khác: Thực hiện theo Quy chế quản lý và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn Thành phố (ban hành kèm theo Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 16/4/2010 của UBND Thành phố).
Điều 10. Trách nhiệm của Công ty cổ phần Ao Vua
a. Quản lý trực tiếp Quỹ đất an táng theo yêu cầu theo Hợp đồng ký với Ban phục vụ Lễ tang Thành phố và theo Quy định này;
b. Phối hợp với Ban phục vụ lễ tang Thành phố xây dựng quy định chi tiết về quản lý, khai thác, sử dụng Quỹ đất an táng theo yêu cầu trình Sở Lao động TB&XH phê duyệt và triển khai thực hiện;
c. Hướng dẫn, cung cấp dịch vụ lễ tang, đảm bảo chất lượng theo quy định;
d. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm với UBND huyện Ba Vì và Sở Lao động TB&XH về tình hình quản lý, khai thác, sử dụng Quỹ đất an táng theo yêu cầu; đề xuất tháo gỡ những khó khăn vướng mắc.
Điều 11. Trách nhiệm của Ban phục vụ Lễ tang Thành phố
a. Ký Hợp đồng khai thác, sử dụng Quỹ đất an táng theo yêu cầu với Công ty cổ phần Ao Vua;
b. Là đầu mối tiếp đón, tư vấn, hướng dẫn, ký hợp đồng, thu kinh phí dịch vụ tang lễ;
c. Phối hợp với Công ty cổ phần Ao Vua thực hiện quy trình phục vụ tang lễ tại Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng, đảm bảo thuận tiện và chất lượng phục vụ;
d. Hàng tháng thực hiện thanh quyết toán, hoàn trả kinh phí quản lý, dịch vụ tang lễ cho Công ty cổ phần Ao Vua theo hợp đồng đã ký kết giữa hai bên, trên cơ sở giá đã được UBND Thành phố phê duyệt;
đ. Định kỳ hàng quý họp giao ban với Công ty cổ phần Ao Vua; đối chiếu số liệu an táng giữa hồ sơ và thực địa; đánh giá, rút kinh nghiệm phối hợp thực hiện Quy định của Thành phố, báo cáo Sở Lao động TB&XH.
Trong quá trình thực hiện Quy định, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất gửi Sở Lao động TB&XH để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết.
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy chế xuất bản bản tin trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thể dục thể thao quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 26/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định mức thu một phần viện phí kỹ thuật y tế tại Trạm Y tế tuyến xã Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tạm thời về quản lý, khai thác và bảo vệ mạng tin học của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức tại tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi giá thu viện phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, một số cây trồng và các tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá sản phẩm: Đo đạc thành lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế quản lý và chính sách hỗ trợ đầu tư kiên cố kênh loại 3 trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo vệ các loài chim hoang dã tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2, Quyết định 08/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục lập hồ sơ thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và thực hiện các quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết thu tiền đấu giá đất tại 5 xã thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND phê duyệt đề án xuất khẩu lao động tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào lĩnh vực bảo vệ tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND chuyển giao chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại Ủy ban nhân dân các quận, phường cho các tổ chức hành nghề công chứng và giao thêm việc chứng thực bản sao cho Phòng Tư pháp quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 04/2009/QĐ-UBND cho phép chỉ định thầu đối với dự án có tổng mức đầu tư không quá 5 tỷ đồng Ban hành: 27/05/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND vận dụng các tiêu chí của Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 1246/2004/QĐ.UB; Quyết định 1101/2005/QĐ.UB và Quyết định 464/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 05/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 79/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 55/2007/QĐ-UBND về mức thu, mức trích, cơ quan thu và đối tượng miễn giảm phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành định mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 bản Quy định về chế độ chi hỗ trợ cho tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở kèm theo Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Thông tư 02/2010/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 23/02/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định khắc phục hậu quả bão, lụt đối với các công trình giao thông địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý đường đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế vận động thành lập quỹ quốc phòng của địa phương ban hành kèm theo Quyết định 05/QĐ-NC-UB và Quyết định 64/2001/QĐ Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 04/04/2008
Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 22/02/2013