Quyết định 14/2010/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 14/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 28/07/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2010/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 28 tháng 07 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình liên Sở số 08/TTrLS: STC-SKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về định mức chi cho công tác quản lý và hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14 /2010QĐ-UBND ngày 28 /7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ chủ trì (đối với tổ chức), chủ nhiệm (đối với cá nhân) thực hiện đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ).
2. Các hoạt động phục vụ công tác quản lý và thực hiện các đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh thuộc các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn của cơ quan có thẩm quyền, sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
3. Các nội dung chi khác của các đề tài, dự án, chương trình không quy định trong văn bản này thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Trong quy định này một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm: Đề tài nghiên cứu khoa học, Dự án sản xuất thử nghiệm, Dự án khoa học và công nghệ, Chuyên đề khoa học.
2. Đề tài nghiên cứu khoa học: Là một nhiệm vụ KH&CN nhằm phát hiện quy luật, mô tả, giải thích nguyên nhân vận động của sự vật, hiện tượng hoặc sáng tạo nguyên lý, những giải pháp, bí quyết, sáng chế,.... được thể hiện dưới các hình thức: Đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng dụng, đề tài triển khai thực nghiệm hoặc kết hợp cả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm.
3. Dự án sản xuất thử nghiệm (dự án SXTN): Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm để thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế - xã hội hoặc sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống
4. Dự án khoa học và công nghệ (dự án KH&CN): Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm một số đề tài nghiên cứu khoa học và một số dự án sản xuất thử nghiệm gắn kết hữu cơ, đồng bộ được tiến hành trong một thời gian nhất định nhằm giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ chủ yếu phục vụ cho việc sản xuất một sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực có tác động nâng cao trình độ công nghệ của một ngành, một lĩnh vực và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
5. Chuyên đề khoa học: Là một vấn đề khoa học cần giải quyết trong quá trình nghiên cứu của một đề tài, dự án KH&CN, nhằm xác định những luận điểm khoa học và chứng minh những luận điểm này bằng những luận cứ khoa học, bao gồm luận cứ lý thuyết (cơ sở lý luận) và luận cứ thực tế (là kết quả khảo sát, điều tra, thí nghiệm, thực nghiệm do chính tác giả thực hiện hoặc trích dẫn công trình của các đồng nghiệp khác).
Chuyên đề khoa học được phân thành 2 loại dưới đây:
a) Loại 1: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết bao gồm các hoạt động thu thập và xử lý các thông tin, tư liệu đã có, các luận điểm khoa học đã được chứng minh là đúng, được khai thác từ các tài liệu, sách báo, công trình khoa học của những người đi trước, hoạt động nghiên cứu - thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứ cần thiết để chứng minh luận điểm khoa học.
b) Loại 2: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động như chuyên đề loại 1 nêu trên còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu, khảo nghiệm, thực nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng, so sánh, phân tích, đánh giá để chứng minh luận điểm khoa học.
6. Chuyên gia: Là người có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu, tối thiểu có 05 năm kinh nghiệm về lĩnh vực KH&CN của đề tài, dự án; nắm vững cơ chế quản lý KH&CN; có kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KH&CN, chuyển giao và áp dụng các kết quả KH&CN vào thực tế sản xuất; có uy tín chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.
7. Cơ quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án: Là cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ: Xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; xét duyệt nội dung và kinh phí; kiểm tra và đánh giá nghiệm thu kết quả các đề tài, dự án.
8. Tổ chức chủ trì đề tài, dự án: Là tổ chức có tư cách pháp nhân được cơ quan quản lý có thẩm quyền giao nhiệm vụ và kinh phí để thực hiện đề tài, dự án.
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức (1.000đ) |
I |
Chi tư vấn xác định đề tài, dự án, chương trình |
|
|
1 |
Xây dựng đề bài được duyệt đề tài, dự án để công bố |
Đề tài, dự án, chương trình |
1.200 |
2 |
Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án, chương trình: |
Đề tài, dự án |
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
|
240 |
|
- Thành viên, thư ký khoa học |
|
160 |
|
- Thư ký hành chính |
|
120 |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
60 |
II |
Chi tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì |
|
|
1 |
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
|
|
|
- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký |
01 hồ sơ |
360 |
|
- Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký |
01 hồ sơ |
320 |
|
- Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên |
01 hồ sơ |
300 |
2 |
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
|
|
- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký |
01 hồ sơ |
240 |
|
- Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký |
01 hồ sơ |
220 |
|
- Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên |
01 hồ sơ |
200 |
3 |
Họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án |
Đề tài, dự án |
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
|
240 |
|
- Thành viên, thư ký khoa học |
|
160 |
|
- Thư ký hành chính |
|
120 |
|
- Đại biểu mời tham dự |
|
60 |
4 |
Thẩm định nội dung thuyết minh, kinh phí để thực hiện của đề tài, dự án. |
Đề tài, dự án |
|
|
- Tổ trưởng tổ thẩm định |
|
200 |
|
- Thành viên tổ thẩm định |
|
160 |
III |
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức tại Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
1 |
Nhận xét đánh giá (bằng văn bản) |
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của phản biện |
Báo cáo |
800 |
|
- Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng |
Báo cáo |
500 |
2 |
Chuyên gia đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh gia nghiệm thu (tối đa 05 chuyên gia) |
Báo cáo |
800 |
3 |
Họp tổ chuyên gia (nếu có) |
Đề tài, dự án |
|
|
- Tổ trưởng |
|
200 |
|
- Thành viên |
|
160 |
|
- Đại biểu mời dự họp |
|
60 |
4 |
Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức |
Đề tài, dự án |
|
|
- Chủ tịch |
|
320 |
|
- Thành viên, thư ký khoa học |
|
240 |
|
- Thư ký hành chính |
|
120 |
|
- Đại biểu mời họp |
|
60 |
Điều 4. Định mức chi đối với hoạt động thực hiện các đề tài, dự án, khoa học và công nghệ
1. Định mức chi cho chung cho các đề tài, dự án.
Số TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Định mức chi (1000 đồng) |
1 |
Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt |
Đề tài, dự án |
1.600 |
2 |
Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình khoa học công nghệ và Khoa học tự nhiên |
chuyên đề |
|
|
- Chuyên đề loại 1: |
|
8.000 |
|
- Chuyên đề loại 2: |
|
24.000 |
3 |
Chuyên đề trong lĩnh vực xã hội và nhân văn |
chuyên đề |
|
|
- Chuyên đề loại 1: |
|
6.400 |
|
- Chuyên đề loại 2: |
|
9.600 |
4 |
Báo cáo tổng thuật tài liệu đề tài, dự án. |
Báo cáo |
2.400 |
5 |
Thù lao chủ nhiệm đề tài, dự án. |
Tháng |
800 |
6 |
Chi quản lý đề tài, dự án tại cơ quan chủ trì thực hiện (bao gồm cả thù lao cho kế toán, thư ký đề tài dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài dự án quyết định) |
Năm |
12.000 |
2. Các định mức chi cho hoạt động thực hiện đề tài dự án khoa học và công nghệ.
Số TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Định mức chi (1.000 đồng) |
1 |
Lập mẫu phiếu điều tra được duyệt |
Phiếu mẫu được duyệt |
|
|
- Trong nghiên cứu khoa học công nghệ |
|
400 |
|
- Trong nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn |
|
|
|
+ Đến 30 chỉ tiêu |
|
400 |
|
+ Trên 30 chỉ tiêu |
|
800 |
2 |
Cung cấp thông tin |
Phiếu |
|
|
- Trong nghiên cứu khoa học công nghệ |
|
40 |
|
- Trong nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn: |
|
|
|
+ Đến 30 chỉ tiêu |
|
40 |
|
+ Trên 30 chỉ tiêu |
|
60 |
3 |
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra |
Đề tài, dự án |
3.200 |
4 |
Viết báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án, chương trình (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt; Báo cáo chỉnh sửa sau khi nghiệm thu, in bài cứng để lưu hồ sơ) |
Đề tài, dự án |
9.600 |
5 |
Nghiệm thu cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ) |
|
|
5.1 |
Nhận xét đánh giá |
|
|
- Phản biện |
Đề tài, dự án |
640 |
|
- Các uỷ viên khác |
Đề tài, dự án |
400 |
|
5.2 |
Chuyên gia (nếu có) phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở/nghiệm thu nội bộ (số lượng không quá 05 chuyên gia, do Sở Khoa học và Công nghệ quyết định) |
Báo cáo |
640 |
5.3 |
Họp tổ chuyên gia (nếu có) |
Đề tài, dự án |
|
|
- Tổ trưởng |
|
160 |
|
- Thành viên |
|
120 |
|
- Đại biểu mời |
|
60 |
5.4 |
Họp Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở (nghiêm thu nội bộ) |
Đề tài, dự án |
|
|
- Chủ tịch |
|
160 |
|
- Thành viên, thư ký khoa học |
|
120 |
|
- Thư ký hành chính |
|
80 |
|
- Đại biểu mời dự |
|
60 |
6 |
Hội thảo khoa học |
Buổi hội thảo |
|
|
- Người chủ trì |
|
160 |
|
- Thư ký Hội thảo |
|
80 |
|
- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng |
|
400 |
|
- Đại biểu mời dự |
|
60 |
Điều 5. Thẩm định, quản lý sử dụng, cấp phát và thanh quyết toán kinh phí.
1. Sở Khoa học & Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí thực hiện đề tài, dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hàng năm trình UBND tỉnh Quyết định phân bổ dự toán kinh phí cho các đơn vị thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Giao dự toán, cấp phát và thanh quyết toán kinh phí:
a) Giao dự toán:
- Dự toán chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý đối với các đề tài, dự án KH&CN giao dự toán về Sở Khoa học và Công nghệ.
- Dự toán chi thực hiện đề tài, dự án KH&CN giao dự toán về các đơn vị chủ trì thực hiện đề tài, dự án.
b) Cấp phát và thanh quyết toán kinh phí: Sở Tài chính cấp phát và thanh quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
Đối với các đề tài dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh đã được phê duyệt trước thời điểm thực hiện quyết định này thì thực hiện theo quy định tại thời điểm phê duyệt cho đến khi kết thúc đề tài, dự án.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị Chủ nhiệm các đề tài, dự án kịp thời gửi về Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm văn hóa quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy chế phân công trách nhiệm tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo tại Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 10/09/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra xây dựng các phường thuộc quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 06/09/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND giải thể Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em huyện, chuyển các chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em huyện vào các phòng có liên quan do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi về phí và lệ phí tại phụ lục kèm theo Quyết định 84/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/04/2008 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá xây dựng nhà ở, công trình phụ cho các hộ tái định cư thuộc dự án di dân, tái định cư Thủy điện Sơn La tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 19/09/2009
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra xây dựng phường thuộc quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định tiêu thức, tiêu chí và việc phân vùng, phân vị trí đất làm căn cứ định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về đề án hỗ trợ tiền lương nghỉ việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/01/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý dự án Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở Ban quản lý dự án đê điều Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định thành phần tiếp khách, đối tượng khách được mời cơm đối với chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/02/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định Chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bổ sung danh mục chi tiết giá thu viện phí các loại thủ thuật, phẫu thuật tại phần C2.7 và điều chỉnh giá thu viện phí Quyết định 105/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lương thực cho 5 dân tộc đặc biệt khó khăn nhằm bảo vệ phát triển rừng Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi đề án xã hội hoá đầu tư xây dựng và khai thác kinh doanh bến xe kèm theo quyết định 16/2007/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí vệ sinh kèm theo Quyết định 23/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về đề án xây dựng mạng lưới thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định hỗ trợ định mức sử dụng điện thoại công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 28/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau do UBND tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 01/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi Chỉ thị 12/2007/CT-UBND về thực hiện Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, tuyển dụng, quản lý và chế độ chính sách đối với nhân viên, cộng tác viên khuyến nông -khuyến ngư cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh và chuyển sang hình thức công bố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 15/11/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về định mức chi cho công tác quản lý và hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 15/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý hoạt động tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và khuyến mại trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về phương án bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê do Ủy ban nhân dân Gia Lai ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục-đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề và lao động xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Đề án nâng cao năng lực quản lý và ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành bản quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 31/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp các ngành để đấu tranh phòng chống tội phạm, tham nhũng, buôn lậu trong các hoạt động bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và điện tử trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục bán đấu giá tài sản tại Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 05/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy định hình thức mua sắm tài sản phục vụ hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về công tác phòng, chống lụt, bão, thiên tai, và tìm kiếm cứu nạn tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 21/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Thông tư liên tịch 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài Chính- Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 12/05/2007