Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi về phí và lệ phí tại phụ lục kèm theo Quyết định 84/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu: | 04/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Lê Thị Quang |
Ngày ban hành: | 22/04/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2008/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 22 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ, SỬA ĐỔI MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ TẠI CÁC PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 84/2006/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2006 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ Tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính, hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Căn cứ Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 7 về việc quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Thực hiện Công văn số 2091/BTC-CST ngày 25/02/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc triển khai Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 550/TTr - STC ngày 11/4/2008 về việc bãi bỏ, sửa đổi một số quy định về phí và lệ phí tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ và sửa đổi một số quy định về phí và lệ phí tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, như sau:
1. Về phí:
Miễn phí an ninh, trật tự cho các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình.
b) Phí dự thi, dự tuyển quy định tại Phụ lục số 1, phần A, mục XIII, số thứ tự 1:
Bãi bỏ phí dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông (bổ túc văn hóa).
Miễn phí phòng, chống thiên tai cho các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình.
2. Về lệ phí:
- Miễn lệ phí đăng ký khai sinh (bao gồm: Đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn); lệ phí đăng ký kết hôn (bao gồm: Đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn); lệ phí đăng ký khai tử (bao gồm: Đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử); lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch.
- Sửa đổi nội dung danh mục thu lệ phí quy định tại Phụ lục số 1, phần B, mục I, số thứ tự 1.3 từ "đăng ký việc nhận con ngoài giá thú" thành lệ phí "nhận cha, mẹ, con" và từ “Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc” thành “Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc”.
b) Lệ phí chứng minh nhân dân quy định tại Phụ lục I, phần B, mục I, số thứ tự 2:
- Miễn thu lệ phí khi cấp mới chứng minh nhân dân, bao gồm cả trường hợp cấp chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng.
- Đối với lệ phí: Cấp lại, cấp đổi chứng minh nhân dân do bị mất, hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dung ghi trong chứng minh nhân dân, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh.
c) Lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu:
- Tại Phụ lục I, phần B, mục I, số thứ tự 3: Miễn thu lệ phí hộ khẩu đối với cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (Phụ lục số I ban hành kèm theo Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND quy định là sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể, giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình, giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu). Miễn thu lệ phí hộ khẩu đối với thay mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tại Phụ lục II, phần A, mục II, khoản 1, tiết 1.2, đoạn 3 sửa đổi như sau: "Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện đói, nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc".
Đối với lệ phí: Cấp đổi; cấp lại do sổ hộ khẩu, sổ tạm trú bị hư hỏng, bị mất; do chuyển cả hộ ra ngoài phạm vi cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (kể cả ngoài và trong phạm vi cấp tỉnh) hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú thực hiện theo quy định tại Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh.
d) Lệ phí địa chính quy định tại Phụ lục I, phần B, mục II:
Miễn thu lệ phí địa chính khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp) trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thị xã Tuyên Quang.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao trách nhiệm Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và của UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Công văn số 2091/BTC-CST về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực phí, lệ phí Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 05/03/2008
Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 03/11/2007
Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 7 ban hành Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 08/06/2010
Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND về điều chỉnh phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2007- 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/12/2006 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý giá tại địa phương Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/11/2006 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 26/06/2012
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về quy chế thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống ma túy tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/10/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND thống nhất áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia Việt Nam khu vực Bình Thuận cho việc thành lập và sử dụng bản đồ trên địa bàn toàn tỉnh Ban hành: 02/11/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện xã hội hóa hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 22/08/2006 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND tạm thời quy định mức lương cho Phó Bí thư cấp ủy chuyên trách xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở (cấp xã) Ban hành: 19/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về Quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/09/2006 | Cập nhật: 23/11/2009
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ bảo tồn, phát triển văn hoá các dân tộc thiểu số ở tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 42/2006/QĐ-UBND duyệt đơn giá chi phí vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh – sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 24/06/2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất ô đất có ký hiệu C43-NO trong Quy hoạch chi tiết quận Hoàn Kiếm, tỷ lệ 1/2000 Ban hành: 29/05/2006 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về đất và tài sản trên đất giải phóng mặt bằng thi công công trình xây dựng nhà máy nước Tân Hiệp, Tân Uyên, hạng mục trạm bơm nước thô và tuyến ống nước thô do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/03/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012