Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 29/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Trần Văn Minh |
Ngày ban hành: | 27/09/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2010/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 27 tháng 09 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội động nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc Hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức quản lý, hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố việc thực hiện Quy định nêu tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký thay thế Quyết định số 129/2003/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2003 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc thu tiền cấp biển số quản lý phương tiện thô sơ làm vận tải công cộng, Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc quản lý các loại xe thô sơ tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ, HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA BẰNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 2 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Văn bản này quy định về tổ chức quản lý, hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Ngoài việc chấp hành Quy định này, các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự còn phải chấp hành Luật Giao thông đường bộ và các quy định khác của pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn xã hội.
1. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Quy định này không áp dụng đối với:
a) Xe thô sơ ba, bốn bánh làm nhiệm vụ thu gom rác thải;
b) Xe thô sơ ba bánh, bốn bánh của thương binh, người tàn tật dùng làm phương tiện đi lại.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện vận chuyển: là xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự tham gia kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa.
2. Kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự: là hoạt động kinh doanh vận tải theo yêu cầu của khách có trả tiền.
3. Người hành nghề: là người sử dụng, điều khiển xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa.
4. Thẻ hành nghề: Là biểu trưng thay thế giấy phép hành nghề do UBND phường, xã cấp cho người kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự.
Điều 4. Người điều khiển phương tiện
1. Là công dân Việt Nam, đủ độ tuổi, sức khỏe phù hợp với ngành nghề lao động theo quy định của Luật Lao động và đảm bảo quy định tại Điều 58 và Điều 63 Luật Giao thông đường bộ;
2. Có hộ khẩu thường trú hoặc giấy chứng nhận tạm trú tại địa phương nơi đăng ký hành nghề;
3. Trang bị mũ bảo hiểm cho hành khách đi xe đối với các loại xe bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm;
4. Khi hành nghề phải mang Thẻ hành nghề. Thẻ hành nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Quy định này.
5. Khuyến khích các tổ, đội, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự trang bị trang phục cho thành viên của mình đồng thời đăng ký mẫu trang phục tại UBND cấp phường, xã nơi tổ, đội, doanh nghiệp, hợp tác xã đó có địa điểm hoạt động.
Điều 5. Phương tiện vận chuyển
1. Xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự phải bảo đảm quy định tại Điều 53 Luật Giao thông đường bộ.
2. Xe thô sơ phải bảo đảm các điều kiện an toàn giao thông đường bộ theo quy định sau:
a) Có hệ thống hãm có hiệu lực, cơ cấu điều khiển hệ thống hãm phải phù hợp với kết cấu của xe và dễ sử dụng. Đối với xe do người kéo, đẩy phải có chèn hãm khi lên, xuống dốc.
b) Có càng chuyển hướng đủ độ bền, điều khiển chính xác, linh hoạt;
c) Có vành và lốp xe đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và được che chắn an toàn;
d) Thùng xe phải đảm bảo cứng vững, độ bền và lắp đặt chắc chắn; không rỉ sét, mọt thủng. Chiều rộng của thùng xe phải thuận tiện cho người ngồi hoặc xếp hàng hóa, không có chi tiết sắc cạnh, sắc nhọn;
đ) Phải có chuông báo hiệu;
e) Khi trời tối hoặc tầm nhìn bị hạn chế phải có đèn chiếu sáng hoặc các tấm phản quang ở phía trước và sau xe.
g) Phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
1. Phạm vi, tuyến đường hoạt động, thời gian hoạt động:
a) Phương tiện vận chuyển được phép hoạt động ở những phạm vi, tuyến đường không bị cấm. Riêng xe do súc vật kéo không được hoạt động trên đường đô thị.
b) Căn cứ vào tình hình thực tế của từng địa phương, UBND thành phố quy định phạm vi, tuyến đường hoạt động và thời gian hoạt động đối với từng loại phương tiện nhằm đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Hoạt động dừng, đỗ, đón, trả hành khách và hàng hóa:
a) Việc dừng, đỗ, đón, trả hành khách và hàng hóa; việc xếp hàng hóa trong hoạt động vận chuyển bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự phải tuân thủ quy định tại các Điều 18, 19, 20, 30 và 31 Luật Giao thông đường bộ.
b) Tại các điểm đỗ xe tập trung trong khu vực có tiếp chuyển phương thức vận tải (như bến tàu, bến xe, nhà ga, bến cảng, chợ, khu du lịch…) hoạt động dừng, đỗ, đón, trả hành khách và hàng hóa phải tuân thủ theo nội quy, quy chế của đơn vị khai thác điểm đỗ xe và phải bảo đảm an ninh trật tự xã hội và trật tự, an toàn giao thông.
Điều 7. Thủ tục cấp phép hành nghề
1. Người hành nghề phải nộp hồ sơ đăng ký hành nghề tại UBND phường, xã nơi cư trú. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đăng ký hành nghề (theo mẫu quy định tại Phụ lục I);
b) 02 ảnh cỡ 3x4 (cm) chụp không quá 06 tháng.
c) Xuất trình:
- Chứng minh nhân dân;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện (Trường hợp tên của chủ sở hữu trong giấy chứng nhận đăng ký phương tiện không trùng với tên người đăng ký hành nghề thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của chủ sở hữu phương tiện và có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
- Giấy phép lái xe (đối với trường hợp phương tiện phải được đăng ký, người điều khiển phải có giấy phép lái xe theo quy định).
2. Cấp lại, cấp đổi Thẻ hành nghề: Người có Thẻ hành nghề bị hỏng, bị mất có tên trong hồ sơ lưu trữ tại nơi cấp Thẻ hành nghề; người hành nghề khi thay đổi loại phương tiện vận chuyển phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại, cấp đổi Thẻ hành nghề tại UBND phường, xã nơi cư trú. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Thẻ hành nghề (theo mẫu quy định tại Phụ lục II);
b) Thẻ hành nghề cũ, Thẻ hành nghề bị hỏng.
c) Xuất trình:
- Chứng minh nhân dân;
- Giấy đăng ký phương tiện (Trường hợp tên của chủ sở hữu trong giấy chứng nhận đăng ký phương tiện không trùng với tên người đăng ký hành nghề thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của chủ sở hữu phương tiện và có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
- Giấy phép lái xe (đối với trường hợp theo quy định phương tiện phải được đăng ký, người điều khiển phải có giấy phép lái xe).
3. Thu hồi Thẻ hành nghề: Đơn vị cấp thẻ thu hồi Thẻ hành nghề khi có một trong các trường hợp, hành vi sau:
a) Thẻ hành nghề bị rách, bị tẩy xóa, sửa chữa không hợp lệ;
b) Người hành nghề không hoạt động hành nghề từ 6 tháng trở lên; bị tước Giấy phép lái xe (đối với người điều khiển phương tiện phải có Giấy phép lái xe); chuyển nơi cư trú khác với nội dung đã đăng ký hành nghề.
4. Thời hạn cấp mới, cấp đổi, cấp lại thẻ hành nghề không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đủ hoặc không hợp lệ, đơn vị tiếp nhận phải trả lời ngay và nêu rõ lý do để cá nhân đăng ký hành nghề bổ sung hồ sơ. Không thay đổi số hiệu thẻ hành nghề khi cấp đổi, cấp lại.
Điều 8. Nghĩa vụ và quyền lợi của người hành nghề
1. Nghĩa vụ của người hành nghề:
a) Thực hiện đúng nội quy, quy chế hoạt động của tổ chức mình tham gia và các quy định của địa phương;
b) Đảm bảo điều kiện an toàn của phương tiện vận chuyển theo Điều 5 Quy định này và thực hiện các biện pháp an toàn giao thông khi vận chuyển;
c) Có trách nhiệm tham gia, hỗ trợ trong việc bảo đảm an ninh, trật tự xã hội và trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn hoạt động;
d) Có thái độ ứng xử hòa nhã, lịch sự đối với hành khách, chủ hàng hóa;
đ) Bảo quản thẻ hành nghề; chấp hành việc mang thẻ khi hành nghề; nộp lại thẻ hành nghề cho UBND phường, xã khi thuộc một trong những trường hợp phải thu hồi thẻ theo quy định.
2. Quyền lợi của người hành nghề:
a) Được tham gia vào các tổ chức như hợp tác xã, tổ, đội; tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
b) Được cơ quan, đơn vị quản lý bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng tại nơi đăng ký;
c) Được hưởng các quyền lợi khác theo quy định hiện hành.
Điều 9. Nghĩa vụ của hành khách, chủ hàng
1. Thực hiện đúng các quy định về an toàn giao thông và hướng dẫn của người điều khiển phương tiện;
2. Có thái độ tôn trọng, ứng xử hòa nhã, lịch sự đối với người điều khiển phương tiện;
3. Thanh toán tiền cước vận chuyển với người điều khiển phương tiện theo thỏa thuận.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
Điều 10. Sở Giao thông vận tải
1. Phối hợp với UBND các quận, huyện trong việc khảo sát, trình UBND thành phố quy định hạn chế phạm vi, tuyến đường hoạt động và thời gian hoạt động đối với từng loại phương tiện nhằm đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở Giao thông vận tải kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm hành chính của chủ xe, người điều khiển phương tiện theo thẩm quyền; phối hợp với Công an thành phố, UBND các quận, huyện, phường, xã trong việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn thành phố.
3. Tổng hợp, báo cáo UBND thành phố tình hình hoạt động và những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy định này.
Điều 11. Công an thành phố có trách nhiệm
1. Chỉ đạo công an các quận, huyện thực hiện việc đăng ký, quản lý, cấp đổi biển số đối với các phương tiện vận chuyển là xe thô sơ cho các chủ sở hữu thường trú, tạm trú tại địa phương.
2. Chỉ đạo công an các quận, huyện và công an các phường, xã kiểm tra hoạt động của tổ chức, cá nhân vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các lại xe tương tự tại các điểm đỗ xe, trên đường và xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
1. Quản lý chung hoạt động của các tổ chức, cá nhân tham gia kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn. Chỉ đạo UBND các phường, xã trực thuộc triển khai thực hiện Quy định này.
2. Chủ trì và phối hợp với ngành liên quan trình UBND thành phố quy định hạn chế phạm vi, tuyến đường hoạt động và thời gian hoạt động đối với từng loại phương tiện nhằm đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
3. Thực hiện việc kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm hành chính trong việc quản lý, hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các lại xe tương tự bảo đảm việc quản lý, giữ gìn trật tự và an toàn giao thông trong phạm vi quận, huyện.
4. Có cơ chế khuyến khích việc thành lập tổ, đội tự quản, hợp tác xã, xây dựng thương hiệu trong kinh doanh.
5. Định kỳ 6 tháng (trước ngày 15 tháng 01 và ngày 15 tháng 7 hàng năm) thống kê, báo cáo tình hình tổ chức quản lý, hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn về Sở Giao thông vận tải.
Điều 13. Ủy ban nhân dân các phường, xã
1. Thực hiện việc quản lý hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn phường xã.
2. Tiếp nhận hồ sơ, cấp thẻ hành nghề cho người đăng ký hành nghề kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các lại xe tương tự trên địa bàn quản lý; lưu trữ tài liệu có liên quan và vào Sổ theo dõi cấp phép hành nghề (theo mẫu tại Phụ lục IV).
3. Thực hiện việc kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm hành chính trong việc quản lý, hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn phường xã.
4. Thu hồi thẻ hành nghề trong các trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 7 của Quy định này. Việc thu hồi phải được ghi chú vào sổ theo dõi để thực hiện việc thống kê sau này.
5. Định kỳ 6 tháng thống kê, báo cáo tình hình tổ chức quản lý, hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn về UBND quận, huyện (theo mẫu tại Phụ lục V).
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc chấp hành Quy định về tổ chức quản lý, hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn thành phố được khen thưởng theo quy định.
Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các lại xe tương tự tùy theo tính chất, mức độ vi phạm các điều, khoản của Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan, sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA BẰNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ 2 BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2010 /QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2010 của UBND thành phố Đà Nẵng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA BẰNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ 2 BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ
Ảnh kiểu CMND cỡ 3x4 cm |
Kính gửi: |
…………(UBND phường, xã)……………………..….………… |
- Tên tôi là: …………………….…………………..…….. Năm sinh : ……………….…….
- Hộ khẩu thường trú (tạm trú ): …………………………….………………………….
…………………………….………………………….…………………………….……………
- Số CMND: …………..………….. do Công an …………………….…………………….
cấp ngày ………… tháng …….… năm …..……….………
- Biển số đăng ký xe: ………………..……….……………
- Loại xe: ……………………………….……………..………….
- Giấy phép lái xe số: ……………………………………….
Đề nghị UBND ………………………………………. chấp thuận và cấp phép cho tôi được hành nghề kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng phương tiện nêu trên.
Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm Luật Giao thông đường bộ và các quy định của Nhà nước trong quá trình hành nghề./.
UBND phường, xã ……………….. |
………...… , ngày……tháng .…. năm ………. |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI THẺ HÀNH NGHỀ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA BẰNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ 2 BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2010 của UBND thành phố Đà Nẵng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI, CẤP LẠI THẺ HÀNH NGHỀ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA BẰNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ 2 BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ
Ảnh kiểu CMND cỡ 3x4 cm |
Kính gửi: |
…………(UBND phường, xã)……………………..….………… |
- Tên tôi là : …………………….…………………..…….. Năm sinh : ……………….…….
- Hộ khẩu thường trú (tạm trú ): …………………………….………………………….
…………………………….………………………….…………………………….…………………
- Số CMND : …………..………….. do Công an …………………….…………………….
cấp ngày ………… tháng …….… năm …..……….………
- Biển số đăng ký xe: ………………..……….……………
- Loại xe: ……………………………….……………..………….
- Giấy phép lái xe số: ……………………………………….
Hiện tôi đã có Thẻ hành nghề kinh doanh vận chuyển bằng ………………… do UBND ……………………………………………. cấp.
Lý do xin đổi, cấp lại: …………………………………………………………………………
Đề nghị UBND …………………………………………. đổi, cấp lại Thẻ hành nghề để hoạt động vận chuyển theo quy định./.
UBND phường, xã ……………….. |
………...…, ngày……tháng .…. năm ………. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29 /2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2010 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Hướng dẫn:
- Kích thước thẻ hành nghề: Dài 09 cm; rộng 06 cm;
- (1): Ghi tên UBND phường, xã (chữ in hoa, đậm);
- (2): Họ và tên người hành nghề (chữ in hoa, đậm);
- (3): Loại xe đăng ký hành nghề (chữ in hoa, đậm).
Ví dụ: MÔ TÔ 2 BÁNH, XE ĐẠP, XE XÍCH LÔ, XE BA GÁC…
- (4): Số hiệu thẻ hành nghề do UBND phường, xã cấp để theo dõi;
- (5): Dấu giáp lai hình.
Thẻ hành nghề mẫu:
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2010 của UBND thành phố Đà Nẵng)
UBND QUẬN, HUYỆN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH CẤP PHÉP HÀNH NGHỀ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA BẰNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ 2 BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Số CMND |
Địa chỉ cư trú |
Phương tiện hành nghề |
Biển số đăng ký xe |
Số hiệu thẻ hành nghề |
Ngày cấp |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
Xe xích lô |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Xe ba gác |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Môtô 2 bánh |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2010 của UBND thành phố Đà Nẵng)
UBND PHƯỜNG, XÃ ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
………, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ, HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA BẰNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ 2 BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ.
I. Tình hình chung
- Nêu những nét khái quát trong công tác quản lý, hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh và các loại xe tương tự; về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn.
- Các đóng góp trong việc tham gia bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn (nếu có).
II. Số lượng người hành nghề, phương tiện vận chuyển
Tổng số người hành nghề hiện đang hoạt động: . . ……. . . người
Trong đó:
- Đăng ký mới: .…….. người;
- Nghỉ hoạt động: …….. người.
Tổng số phương tiện vận chuyển: …….…. xe
Trong đó:
- Xe xích lô: ……….... xe;
- Xe gắn máy: ……... xe;
- Xe môtô: ……….... xe;
- Xe khác:. ………... xe.
III. Những vướng mắc khó khăn trong hoạt động (nếu có):
.……………………………………………………………………………
IV. Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
………………………………………………………………………………
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Thông tư 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 03/07/2009
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về Đơn giá công tác dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về đề án đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/05/2006 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp chức vụ đối với lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Sở - Ngành tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chiến lược cải cách tư pháp giai đoạn năm 2006-2010 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; cán bộ ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về sáp nhập Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng vào Trung tâm Phát hành sách và Vật phẩm văn hóa thành Trung tâm Văn hóa tổng hợp tỉnh An Giang Ban hành: 31/03/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND giao nhiệm vụ tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam trong công tác quản lý, cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch cải cách, hiện đại hoá quản lý thuế của ngành thuế tỉnh Sơn La đến năm 2010 Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND Quy chế về mối quan hệ phối hợp hoạt động giữa Ủy ban nhân dân các cấp và Hội Nông dân cùng cấp tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 05/04/2006 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Nhà khách Văn phòng Hội đồng nhân dân và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND danh mục văn bản qui phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành cần sửa đổi Ban hành: 15/03/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND Quy định quản lý phương tiện thủy loại phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm; phương tiện thủy thô sơ và Quy định quản lý bến khách ngang sông Ban hành: 14/03/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND giao nhiệm vụ xử lý các vướng mắc, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp về thủ tục hành chính Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư đối với nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đầu tư vào địa bàn và ngành nghề khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/02/2006 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về quản lý xe thô sơ tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/02/2006 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh Lai Châu giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND hủy bỏ một số nội dung Chỉ thị 05/2003/CT-UB về việc thực hiện một số biện pháp cấp bách hạn chế tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về áp dụng mức lương tối thiểu và bổ sung nội dung bản quy định về cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; cán bộ không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố kèm theo Quyết định 53/2005/QĐ-UB Ban hành: 20/02/2006 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số giá đất để tính bồi thường đất nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất tại xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/02/2006 | Cập nhật: 04/07/2012
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 08/02/2006 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND công bố Danh mục các văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành năm 2004 đã hết hiệu lực pháp luật do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND quy định thẩm quyền ký các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng khu dân cư đô thị Trung tâm Hành chính huyện Dĩ An tại thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND thành lập Đội Quản lý thị trường chống sản xuất và buôn bán hàng giả Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 14/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý xe công nông tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 05/2006/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 29/07/2013