Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên, vận động viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 58/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày ban hành: | 14/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2009/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 14 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI DIỄN VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao; Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 180/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành văn hóa - thông tin; Thông tư liên tịch số 94/2006/TTLT-BVHTT-BNV-BTC ngày 01 tháng 12 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 180/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 98/2005/TTLT/BTC-BVHTT ngày 10 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Đội Thông tin lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND7 ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên, vận động viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính tại Tờ trình liên sở số 55/TTr-LS-SVHTTDL-STC ngày 22 tháng 6 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên, vận động viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dương như sau:
1. Chế độ hỗ trợ khác địa bàn
Cán bộ, viên chức ngành văn hóa, thể thao và du lịch có chỗ ở xa nơi làm việc từ 20 km đến 50 km được hỗ trợ 50.000 đồng/người/tháng; trên 50 km được hỗ trợ 70.000 đồng/người/tháng.
2. Chế độ hỗ trợ Đoàn văn công
a) Hỗ trợ biểu diễn
- Diễn viên phụ và người phục vụ: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên chính thứ: 0,14 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên chính: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
b) Hỗ trợ tập luyện: 0,05 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
c) Hỗ trợ thêm Đoàn văn công
- Diễn viên phụ và người phục vụ: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Diễn viên chính thứ: 0,4 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Diễn viên chính: 0,54 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
3. Chế độ hỗ trợ Đội văn nghệ quần chúng
a) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn khối tỉnh (đối với người được hưởng lương)
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
b) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn khối tỉnh (đối với người không hưởng lương)
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,19 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
c) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn khối huyện, thị xã; ban ngành tỉnh (đối với người được hưởng lương)
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
d) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn khối huyện, thị xã; ban ngành tỉnh (đối với người không hưởng lương)
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,19 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
đ) Hỗ trợ tập luyện khối tỉnh
- Đối với người được hưởng lương: 0,05 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Đối với người không hưởng lương: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
e) Hỗ trợ tập luyện khối huyện, thị xã; ban, ngành tỉnh
- Đối với người được hưởng lương: 0,05 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Đối với người không hưởng lương: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
4. Chế độ hỗ trợ Đội thông tin lưu động
Ngoài mức chi theo quy định hiện hành của Trung ương, hỗ trợ thêm tiền bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với tuyên truyền viên, diễn viên Đội thông tin lưu động tỉnh, huyện, thị xã từ nguồn ngân sách địa phương như sau:
a) Hỗ trợ tập luyện khối tỉnh
- Đối với người được hưởng lương: 0,04 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Đối với người không hưởng lương: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
b) Hỗ trợ tập luyện khối huyện, thị xã
- Đối với người được hưởng lương: 0,04 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Đối với người không hưởng lương: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
c) Hỗ trợ biểu diễn khối tỉnh (đối với người được hưởng lương)
- Vai chính: 0,11 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Các vai còn lại: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
d) Hỗ trợ biểu diễn khối tỉnh (đối với người không hưởng lương)
- Vai chính: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Các vai còn lại: 0,19 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
đ) Hỗ trợ biểu diễn khối huyện, thị xã (đối với người được hưởng lương)
- Vai chính: 0,08 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Các vai còn lại: 0,06 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
e) Hỗ trợ biểu diễn khối huyện, thị xã (đối với người không hưởng lương)
- Vai chính: 0,19 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Các vai còn lại: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
g) Hỗ trợ tiền thanh sắc
- Đối với người được hưởng lương khối tỉnh: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Đối với người được hưởng lương khối huyện, thị xã: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
h) Hỗ trợ tiền son phấn hóa trang
- Đối với người được hưởng lương khối tỉnh: 0,08 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Đối với người được hưởng lương khối huyện, thị xã: 0,05 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
5. Chế độ hỗ trợ Đội văn nghệ quần chúng khối xã, phường, thị trấn; các ban, ngành khối huyện, thị xã
a) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn đối với người được hưởng lương
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,08 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
b) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn đối với người không hưởng lương
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
c) Hỗ trợ tập luyện
- Đối với người được hưởng lương: 0,05 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Đối với người không hưởng lương: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
6. Hỗ trợ chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung để tập luyện thường xuyên:
- Đội tuyển tỉnh: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày;
- Đội tuyển trẻ: 0,08 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày;
- Đội năng khiếu: 0,06 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày.
8. Hỗ trợ đối với vận động viên đạt đẳng cấp quốc gia
- Kiện tướng (có huy chương): 1,85 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Kiện tướng (không có huy chương): 1,54 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Dự bị kiện tướng: 1,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Vận động viên cấp I (có huy chương): 1,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Vận động viên cấp I (không có huy chương): 0,92 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
9. Hỗ trợ vận động viên thi đấu đạt đẳng cấp trong thi biểu diễn và đấu quyền
- Kiện tướng: 1,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Vận động viên cấp I: 0,92 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
10. Hỗ trợ tiền công đối với huấn luyện viên không hưởng lương
Ngoài mức chi theo quy định hiện hành của Trung ương, hỗ trợ thêm cho huấn luyện viên tiền công tập luyện hàng ngày từ nguồn ngân sách địa phương như sau:
- Hỗ trợ huấn huyện viên đẳng cấp cao huấn luyện cho đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội năng khiếu: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày (tương đương 6,0 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng);
- Hỗ trợ huấn huyện viên đẳng cấp khá huấn luyện cho đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội năng khiếu: 0,1 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày (tương đương 2,5 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng);
- Hỗ trợ huấn huyện viên đẳng cấp trung bình huấn luyện cho đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội năng khiếu: 0,03 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày (tương đương 0,7 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng).
11. Hỗ trợ Trưởng bộ môn thể thao: 1,0 lần so với mức lương tối thiểu/người/ tháng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 284/2005/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung các chính sách, chế độ của ngành Thể dục - Thể thao tỉnh Bình Dương và Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ của ngành Văn hóa - Thông tin tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thị xã Thủ Dầu Một và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 581/QĐ-TTg năm 2017 bổ sung thành viên Ban Chỉ đạo điều hành giá Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 581/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020 Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 581/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Hiệp định giữa Việt Nam và Xlô-ven-ni-a về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND7 về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên, vận động viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 581/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020 Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 15/05/2009
Quyết định 67/2008/QĐ-TTg về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện thể thao thành tích cao Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 29/05/2008
Thông tư liên tịch 94/2006/TTLT-BVHTT-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 180/2006/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành Văn hóa - Thông tin Ban hành: 01/12/2006 | Cập nhật: 16/12/2006
Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao Ban hành: 18/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Quyết định 180/2006/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành văn hoá - thông tin Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 16/08/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất có vườn, ao; giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy bân nhân dân tỉnh Long An năm 2006 Ban hành: 17/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức, hoạt động và cơ chế tài chính của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về giá đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, trống, đồi núi trọc, đất mặt nước chưa sử dụng vào sản xuất nông, lâm nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao, cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND thi hành Quyết định 1387/QĐ-TTg năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ của ngành Văn hóa – Thông tin do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về phân cấp quản lý khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2006 Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ tiền ăn và chi phí đi lại cho cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 01/03/2014
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá - Thông tin Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế "một cửa" tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2015, định hướng sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn hộ gia đình các dân tộc Lai Châu thời kỳ Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là TBT) thuộc chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng-Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 284/2005/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung các chính sách, chế độ của ngành Thể dục - Thể thao tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/12/2005 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 71/2005/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 29/2005/CT-TTg thực hiện Nghị quyết về thi hành Bộ luật Dân sự Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mục 6.1, điều 6 của kèm theo Quyết định 99/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND áp dụng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản ban hành kèm theo Quyết định 44/2005/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 16/05/2014