Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: 01/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 12/01/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2006/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 12 tháng 01 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Lut t chc HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Ngh đnh s 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 ca Chính ph quy đnh t chc các quan chuyên môn thuộc U ban nhân dân tỉnh, thành ph trc thuc Trung ương;

Căn cứ Ngh định s 136/2005/NĐ-CP ngày 08/11/2005 ca Chính ph v quy định chc năng, nhim vụ, quyền hạn và cu t chc ca Văn phòng U ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung ương;

Căn cứ Quyết định s: 81/2005/-UBND ngày 02/12/2005 ca U ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định v qun lý t chc b máy, biên chế, tin lương, cán b, công chc, viên chc quan hành chính, đơn v s nghiệp và cán b qun lý Công ty nhà nước thụôc U ban nhân dân tỉnh Qung Nam;

Xét đ ngh ca Chánh Văn phòng U ban nhân dân tnh và ca Giám đốc SNi v tại T trình s 947/TTr-SNV ngày 30/12/2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đnh này Quy định chc năng, nhiệm v, quyền hạn và cơ cấu t chc ca Văn phòng U ban nhân dân tỉnh Qung Nam.

Điều 2. Quyết đnh có hiu lc sau 10 ngày k t ngày; nhng quy đnh trưc đây trái với Quyết đnh này đều bãi b.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội v, Th trưng các cơ quan, đơn v liên quan căn cứ Quyết định thi hành./

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Phúc

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định s: 01/2006/-UBND ngày 12/01/2006 ca Uban nhân dân tỉnh)

I. V trí và chc năng:

Văn phòng U ban nhân dân tỉnh Qung Nam là quan chuyên môn, b máy gp việc ca U ban nhân dân tnh Qung Nam; chc năng giúp U ban nhân dân tnh điu hoà, phi hợp các hot động chung ca các Sở, Ban, ngành và U ban nhân dân các huyn, th xã; tham mưu giúp U ban nhân dân tỉnh, Ch tch Uban nhân dân tnh trong công tác ch đo, điều hành; bảo đảm các điu kin vật cht, k thut cho hat động ca U ban nhân dân và Ch tịch U ban nhân dân tỉnh.

II. Nhiệm vvà quyền hn:

1. Trình y ban nhân dân tnh chương trình làm vic, kế hoch công tác hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và cả năm ca y ban nhân dân tnh. đôn đc, kiểm tra các Sở, Ban, ngành, y ban nhân dân các huyn, th xã việc thc hiện chương trình, kế hoạch công tác ca U ban nhân dân và Ch tịch U ban nhân dân tỉnh sau khi được phê duyt; theo i, đôn đc, kiểm tra công tác phi hp gia các Sở, Ban, ngành, y ban nhân dân các huyn, th xã theo quy đnh ca pháp lut;

2. Thu thp, x lý thông tin, chuẩn b các báo cáo phc v s lãnh đo, ch đo, điu hành ca y ban nhân dân tnh và Ch tch U ban nhân dân tnh theo quy định ca pháp lut. Thc hin công tác thông tin báo cáo định k, đt xut được U ban nhân dân và Ch tch U ban nhân dân tnh giao;

3. Ch trì soạn thảo các đ án, d tho văn bn theo phân công ca Ch tch y ban nhân dân tỉnh; theo dõi, đôn đc các Sở, Ban, ngành, y ban nhân dân các huyn, th xã soạn tho, chun b các đán được phân công ph tch;

4. Tiếp nhn, kiểm tra (tính hp pháp, hp quy và tính phù hợp vi chế chính sách) trình Ch tch U ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết đnh đi với các công vic thưng xuyên do các Sở, Ban, ngành, U ban nhân dân các huyn, th xã trình thuộc thẩm quyền ca U ban nhân dân tỉnh, Ch tch U ban nhân dân tỉnh.

5. Có ý kiến thẩm tra đc lp đi vi các đ án, d thảo văn bn ca các Sở, Ban ngành, y ban nhân dân các huyn, th xã trước khi trình y ban nhân dân và Ch tịch y ban nhân dân tnh xem xét, quyết đnh;

6. Giúp y ban nhân dân và Ch tch y ban nhân dân tỉnh gi mi quan hphi hp công tác ca U ban nhân dân tnh vi Tnh y, Thưng trc Tỉnh y, Thưng trc Hi đồng nhân dân, y ban Mt trn T quc Việt Nam tỉnh, các đoàn th nhân dân cấp tỉnh, Đoàn đại biểu Quc hi tỉnh và các quan, t chc ca Trung ương đóng trên đa bàn tỉnh;

7. Qun lý thống nht việc ban hành văn bản ca y ban nhân dân, Ch tịch y ban nhân dân tỉnh; công tác công văn, giấy tờ, văn thư, hành chính, lưu tr, tin hc hoá hành chính nhà nước ca y ban nhân dân tnh;

8. ng dẫn Văn phòng các Sở, Ban, ngành, Văn phòng Hi đồng nhân dân và y ban nhân dân các huyn, th xã v nghiệp v hành cnh, văn thư, lưu tr, tin học hoá qun lý hành cnh nhà nước theo quy đnh ca pháp lut;

9. T chc công bố, truyền đạt các quyết đnh, ch th ca y ban nhân dân tỉnh; các văn bn quy phm pháp luật ca quan nhà nước cp trên có liên quan; giúp Uban nhân dân tỉnh phi hp với các quan chc năng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thc hiện các văn bản đó tại các Sở, Ban, ngành,y ban nhân dân các huyn, th xã;

10. Thc hin việc công b các văn bn quy phạm pháp luật trên Công báo tnh, trc tiếp qun lý việc xut bn và phát hành công báo ca tỉnh theo quy đnh ca pháp lut;

11. Trình y ban nhân dân tnh chương trình, bin pháp t chức thc hiện công tác ci ch hành chính nhà nước thuc phm vi ca Văn phòng y ban nhân dân tỉnh;

12. T chc các phiên họp, buổi làm vic, tiếp khách và các hoạt đng ca y ban nhân dân và Ch tịch y ban nhân dân tỉnh; bảo đảm điều kin hot đng ca y ban nhân dân, Ch tịch y ban nhân dân tnh và các t chc có liên quan theo quy định ca y ban nhân dân tnh;

13. Giải quyết khiếu ni, t cáo; thc hin công tác phòng, chng tham nhũng, lãng phí trong phạm vi qun lý ca Văn phòng y ban nhân dân tỉnh theo quy định ca pháp lut và phân công ca Ch tch U ban nhân dân tỉnh;

14. Trình y ban nhân dân tnh v quy hoch, kế hoch dài hn, hàng năm, các chương trình, d án thuc phạm vi qun lý ca Văn phòng y ban nhân dân tỉnh;

15. Xây dựng quy hoch, kế hoch đào to, bi dưng cán bộ, công chc, viên chc ca Văn png y ban nhân dân tnh;

16. Ch trì, phi hp vi Sở Ni v và các quan chuyên môn trình y ban nhân dân tnh ban hành tiêu chun chc danh Chánh n png, Phó Chánh Văn phòng các Sở, Ban, ngành; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hi đng nhân dân và y ban nhân dân các huyn, th xã;

17. Qun lý t chc b máy, biên chế, cán bộ, công chc, viên chc và tài sn, trang thiết b, svật chất k thut đưc giao theo quy đnh ca pháp luật và phân cấp quản lý ca y ban nhân dân tỉnh;

18. Thc hin các nhiệm v khác do y ban nhân dân và Ch tch y ban nhân dân tnh giao.

III. Cơ cu t chc và biên chế:

1. Cơ cu t chc:

Văn phòng U ban nhân dân tỉnh là t chức thống nht, làm việc theo chế đ thtrưng, có Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng, Khi chuyên viên nghiên cu, Khi Hành chính, các đơn v s nghiệp và các t chc được U ban nhân dân tnh giao qun .

a) Lãnh đo Văn png U ban nhân dân tnh:

Văn png U ban nhân dân tỉnh có Chánh Văn png và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng. Chánh Văn phòng, Phó Chánh văn phòng U ban nhân dân tỉnh do Ch tch U ban nhân dân tnh b nhim, miễn nhim, khen thưng, k lut theo quy định ca pháp lut.

Chánh Văn phòng U ban nhân dân tnh là ngưi đứng đu, chu tch nhiệm trước U ban nhân dân tnh, Ch tch U ban nhân dân tnh và trước pháp luật v toàn b hoạt động ca Văn phòng.

Phó Chánh Văn phòng U ban nhân dân tnh đưc Chánh Văn png phân công theo dõi tng khi công vic và chu tch nhiệm tớc Chánh Văn phòng, trước pháp lut về các lĩnh vc công tác đưc phân công ph trách.

b) Khi chuyên viên nghiên cu:

Khi chuyên viên nghiên cu thôc Văn png U ban nhân dân tnh được tổ chc thành 06 png theo nh vc công tác. Các Trưởng, Phó trưng phòng, chuyên viên nghiên cu đưc làm việc trc tiếp vi Chánh văn phòng, các Phó Chánh Văn png U ban nhân dân tnh, Ch tịch, các Phó Ch tịch U ban nhân dân tnh khi có yêu cầu; bao gm:

- Phòng Tổng hp;

- Phòng Kinh tế ngành;

- Phòng Kinh tế tổng hp;

- Phòng Đi ngoi;

- Phòng Văn xã;

- Phòng Nội cnh;

Tu theo yêu cu nhim v trong tng giai đon, các phòng chuyên môn thtăng thêm thì Chánh Văn phòng U ban nhân dân tnh xây dng phương án trình Uban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

c) Khi Hành chính:

- Phòng Hành chính -T chc (bao gm cả công tác văn thư, lưu tr).

- Phòng Qun tr -Tài v (bao gm cả quản lý đội xe).

- Phòng Tiếp dân.

Việc bnhim, min nhiệm Trưng phòng, Phó Trưng phòng (hoc tương đương) và phân công công chc do Chánh Văn phòng Uban nhân dân tỉnh quyết định theo quy đnh phân cấp hin hành.

d) Các đơn v s nghiệp trc thuc:

- Trung tâm Công báo;

- Trung tâm u tr;

- Trung tâm Tin hc;

- Trung tâm Hi nghị;

Các đơn vsnghip thuc Văn phòng do Uban nhân dân tỉnh quyết định thành lp theo quy định ca pháp lut. Việc b nhim, miễn nhiệm Giám đốc (hoc tương đương) các đơn v s nghiệp trc thuc do Ch tịch U ban nhân dân tỉnh quyết định, các chc danh khác do Chánh Văn phòng U ban nhân dân tnh quyết định.

2. Biên chế:

Biên chế của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, các Phòng chuyên môn nghiệp vụ là biên chế hành chính do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định hiện hành. Biên chế các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh là biên chế sự nghiệp khác; việc quản lý, sử dụng biên chế sự nghiệp thực hiện theo quy định hiện hành.

IV. Tổ chc thc hiện:

1. Chánh Văn phòng U ban nhân dân tỉnh căn cứ Quy đnh này và các văn bn pháp luật khác có liên quan, ban hành quy chế làm việc; thc hiện chế đ tng tin, báo cáo; quy định chc năng, nhiệm vụ, quyền hạn các t chc giúp việc và các đơn v snghiệp trc thuc Văn phòng U ban nhân dân tỉnh.

2. Trong quá trình thực hin Quy đnh này, nếu có các vn đ phát sinh hoặc cần sa đổi, bsung; Chánh Văn png U ban nhân dân tỉnh kịp thi báo cáo U ban nhân dân tnh (qua SNi vụ) đ được xem xét giải quyết./.





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.