Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp định giá thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 31/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 28/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2017/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 28 tháng 11 năm 2017 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06/01/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 808/TTr-STC ngày 19/10/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định một số nội dung về phân cấp định giá thuộc thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan, đơn vị có liên quan trong thực hiện định giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
b) Các đơn vị, tổ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật
1. Những nội dung về quản lý giá không được quy định tại văn bản này thực hiện theo quy định của Luật Giá và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Giá.
2. Trường hợp các văn bản được chỉ dẫn trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được ban hành.
Điều 3. Phân cấp thẩm quyền định giá
1. Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định:
a) Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh (trừ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế);
b) Giá dịch vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập (học phí).
2. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đối với tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc các trường hợp quy định tại khoản 4, Điều 8 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 7, Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP .
3. Sở Tài chính quyết định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ, gồm:
a) Giá khởi điểm đấu giá đối với trường hợp cho thuê, bán, thanh lý tài sản nhà nước theo quy định của UBND tỉnh về phân cấp quản lý sử dụng tài sản;
b) Giá khởi điểm bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu thuộc thẩm quyền quyết định xử lý của Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính theo quy định tại khoản 2, Điều 21 Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và việc quản lý, xử lý đối với tài sản sau khi được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước (Nghị định số 29/2014/NĐ-CP);
c) Giá khởi điểm bán đấu giá các loại hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
4. Các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc tỉnh quyết định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý, gồm:
a) Giá khởi điểm bán đấu giá cho thuê, bán, thanh lý tài sản nhà nước theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý sử dụng tài sản;
b) Giá khởi điểm ban đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu thuộc thẩm quyền quyết định xử lý của các cơ quan, đơn vị theo quy định tại khoản 2, Điều 21 Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ;
c) Giá khởi điểm bán đấu giá hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
5. UBND cấp huyện quyết định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ, gồm:
a) Giá khởi điểm bán đấu giá đối với trường hợp cho thuê, bán, thanh lý tài sản nhà nước theo quy định của UBND tỉnh về phân cấp quản lý sử dụng tài sản;
b) Giá khởi điểm bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu thuộc thẩm quyền quyết định xử lý của các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện và Chủ tịch UBND cấp huyện theo quy định tại khoản 2, Điều 21 Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ;
c) Giá tài sản là hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và theo yêu cầu của UBND tỉnh.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài chính.
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình UBND tỉnh quyết định:
- Bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ cần định giá theo quy định tại điểm g, điểm l, điểm m khoản 4, Điều 8 của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 7, Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP theo đề xuất của các cơ quan chuyên ngành;
- Hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm (theo quy định tại điểm c, khoản, 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP);
- Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất một năm; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước (theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4, Điều 5, điểm b, khoản 1, Điều 6 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014);
- Đơn giá thuê mặt nước cho từng dự án (Điều 7, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014);
- Giá trị quyền sử dụng đất thuê để tính vào giá trị Doanh nghiệp khi cổ phần hóa (khoản 5, Điều 3 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính);
- Giá bán tài sản là trụ sở gắn với giá trị quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất thuê của các cơ quan hành chính sự nghiệp tỉnh Lào Cai;
c) Định giá và phê duyệt mức giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền;
d) Thẩm định phương án giá theo đề nghị của các cơ quan đơn vị (Sở quản lý ngành, lĩnh vực, đơn vị sản xuất kinh doanh), trình UBND tỉnh quyết định đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm d, điểm đ (trừ giá nước sinh hoạt nông thôn), điểm e, khoản 4, Điều 8 của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 7, Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ;
đ) Thẩm định phương án giá theo đề nghị của các cơ quan, đơn vị (Sở quản lý ngành, lĩnh vực, đơn vị sản xuất kinh doanh), để các cơ quan đơn vị trình cấp có thẩm quyền quyết định, đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định này; điểm c, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, khoản 4, Điều 8 của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 7, Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ;
e) Kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh; hàng hóa, dịch vụ khác khi giá có biến động bất thường theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Xây dựng cơ sở dữ liệu về giá; định kỳ báo cáo Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh giá cả hàng hóa, dịch vụ trên thị trường địa phương; thực hiện báo cáo giá thị trường khi có biến động đột xuất theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng phương án giá đối với các tài sản, hàng hóa dịch vụ sau:
- Bảng giá đất 05 năm và bảng giá đất điều chỉnh (nếu có);
- Giá đất cụ thể để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê không thông qua đấu giá đối với khu đất hoặc thửa đất có giá trị (tính theo bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên;
- Giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất thuê theo quy định;
- Hệ số điều chỉnh giá đất cho từng dự án tại thời điểm nhà nước quyết định thu hồi đất làm cơ sở để thực hiện bồi thường theo quy định (không phân biệt giá trị thửa đất trên, dưới 10 tỷ);
- Giá cụ thể đối với dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
b) Chủ động rà soát các mặt hàng cần định giá theo thẩm quyền tổng hợp gửi Sở Tài chính trình UBND tỉnh ban hành;
c) Thực hiện định giá và phê duyệt mức giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền;
d) Chủ trì hoặc phối hợp trong việc thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá của các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý.
3. Sở Giao thông vận tải:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng phương án giá gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách địa phương và trung ương hoặc phương án giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa thuộc thẩm quyền Sở Giao thông quản lý;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng phương án giá thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành, trình UBND tỉnh quyết định (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính), gồm:
- Giá dịch vụ xe ra, vào bến ô tô;
- Giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô làm cơ sở cho việc lập dự toán và quyết toán công trình XDCB có sử dụng ngân sách nhà nước;
- Giá tối đa đối với: Dịch vụ sử dụng đường bộ do tỉnh quản lý các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh; Dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do tỉnh quản lý;
- Khung giá đối với: Dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do tỉnh quản lý; Dịch vụ sử dụng, cảng, nhà ga (bao gồm dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo) do tỉnh quản lý; Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa) được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do tỉnh quản lý;
c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ theo quy định hiện hành;
d) Chủ động rà soát các mặt hàng cần định giá theo thẩm quyền tổng hợp gửi Sở Tài chính trình UBND tỉnh ban hành;
đ) Thực hiện định giá và phê duyệt mức giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền;
e) Chủ trì hoặc phối hợp trong việc thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý.
4. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, triển khai và xây dựng phương án giá gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với:
- Giá nước sinh hoạt tại đô thị và khu công nghiệp;
- Giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ môi trường;
- Giá tối đa đối với: Dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Giá dịch vụ thoát nước được đầu tư từ nguồn vốn khác.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng phương án giá thuộc lĩnh vực quản lý theo thẩm quyền trình UBND tỉnh ban hành (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính), gồm:
- Giá tài sản là nhà cửa vật kiến trúc và các tài sản gắn liền trên đất để làm cơ sở thực hiện: Bồi thường khi nhà nước thu hồi đất; tính Lệ phí trước bạ;
- Giá bốc xếp, vận chuyển bộ, vận chuyển bằng phương tiện thô sơ làm cơ sở cho việc lập dự toán và quyết toán công trình XDCB có sử dụng NSNN;
- Giá dịch vụ thoát nước được đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước;
c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn thực hiện giá tiêu thụ nước sạch tại các khu đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn theo quy định hiện hành;
d) Chủ động rà soát tổng hợp các mặt hàng cần định giá theo thẩm quyền gửi Sở Tài chính trình UBND tỉnh ban hành;
đ) Thực hiện định giá và phê duyệt mức giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền;
e) Chủ trì hoặc phối hợp trong việc thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng phương án giá gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách địa phương và trung ương hoặc phương án giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa theo quy định về trợ cước trợ giá thuộc lĩnh vực Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn quản lý;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng phương án giá thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành trình UBND tỉnh ban hành (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính) gồm:
- Giá rừng bao gồm rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất là rừng tự nhiên và rừng sản xuất là rừng trồng;
- Giá nước sinh hoạt tại nông thôn;
- Giá cây trồng, vật nuôi...để làm cơ sở bồi thường khi nhà nước thu hồi đất;
- Giá giống các loại cây, con giống do người dân địa phương sản xuất phục vụ các Chương trình dự án nông nghiệp có sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Giá cụ thể đối với: Sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi do tỉnh quản lý;
- Giá hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định của chuyên ngành và theo yêu cầu của UBND tỉnh.
c) Chủ động rà soát tổng hợp các mặt hàng cần định giá theo thẩm quyền, gửi Sở Tài chính trình UBND tỉnh ban hành;
d) Thực hiện định giá và phê duyệt mức giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền;
đ) Chủ trì hoặc phối hợp trong việc thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý.
6. Sở Công thương:
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng phương án giá gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách địa phương và trung ương hoặc phương án giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa, thuộc lĩnh vực Sở Công thương quản lý;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng phương án giá thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền trình UBND tỉnh ban hành (sau khi Sở Tài chính thẩm định) đối với các loại hàng hóa, dịch vụ sau:
- Giá cụ thể đối với: Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Giá tối đa đối với: Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước;
c) Chủ động, rà soát các mặt hàng chuyên ngành cần định giá theo thẩm quyền tổng hợp gửi Sở Tài chính trình UBND tỉnh ban hành;
d) Thực hiện định giá và phê duyệt mức giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền;
đ) Chủ trì hoặc phối hợp trong việc thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn.
7. Sở Y tế:
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng phương án giá gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách địa phương và trung ương hoặc phương án giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa, thuộc lĩnh vực Sở Y tế quản lý;
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng phương án giá đối với dịch vụ quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 3 Quyết định này báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định (sau khi có ý kiến thẩm định về giá của Sở Tài chính);
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý theo thẩm quyền trình UBND tỉnh ban hành (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính);
d) Rà soát các mặt hàng chuyên ngành cần định giá theo thẩm quyền tổng hợp gửi Sở Tài chính trình UBND tỉnh ban hành;
đ) Thực hiện định giá và phê duyệt mức giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền;
g) Chủ trì hoặc phối hợp trong việc thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng phương án giá đối với dịch vụ quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 3 Quyết định này báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định (sau khi có ý kiến thẩm định về giá của Sở Tài chính);
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan xây dựng phương án giá thuộc lĩnh vực quản lý theo thẩm quyền trình UBND tỉnh ban hành (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính) đối với hàng hóa, dịch vụ theo quy định của chuyên ngành;
d) Chủ động rà soát các mặt hàng chuyên ngành cần định giá theo thẩm quyền tổng hợp gửi Sở Tài chính trình UBND tỉnh ban hành;
đ) Thực hiện định giá và phê duyệt mức giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền;
e) Chủ trì hoặc phối hợp trong việc thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn.
9. Các cơ quan đơn vị khác liên quan:
a) Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra yếu tố hình thành giá tại tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc hàng hóa dịch vụ do Uỷ ban nhân dân tỉnh định giá và hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp tham gia thẩm định phương án giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ theo đề nghị của Sở Tài chính;
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra giá trong phạm vi ngành phụ trách theo quy định của pháp luật, hoặc tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra giá theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
đ) Thực hiện định giá và phê duyệt mức giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện các chủ trương, chính sách và các quyết định trong lĩnh vực giá của cấp có thẩm quyền trên địa bàn huyện, thành phố;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng phương án giá thuộc địa bàn quản lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành (sau khi có ý kiến thẩm định về giá của Sở Tài chính), đối với các loại hàng hóa, dịch vụ sau:
- Giá cụ thể đối với dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Giá tối đa đối với dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
c) Báo cáo giá cả thị trường hàng hóa, dịch vụ, giá vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện, thành phố theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Sở Xây dựng, Sở Tài chính;
d) Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra yếu tố hình thành giá tại tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc hàng hóa dịch vụ do Uỷ ban nhân dân tỉnh định giá và hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc thực hiện điều tra khảo sát xây dựng, tổng hợp Bảng giá đất 05 năm và bảng giá đất điều chỉnh (nếu có); giá đất cụ thể;
e) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính trong việc thực hiện điều tra khảo sát xây dựng, tổng hợp đề xuất điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất; tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất một năm; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước;
g) Chủ trì thực hiện việc xác định các khoản được trừ về tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào số tiền phải nộp (nếu có) chuyển cho cơ quan Thuế làm cơ sở xác định tiền thuê đất phải nộp theo phân cấp của UBND tỉnh;
h) Thực hiện định giá và phê duyệt mức giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền.
11. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh:
a) Lập phương án giá hàng hóa, dịch vụ do mình sản xuất, kinh doanh thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá trình cơ quan có thẩm quyền quyết định;
b) Chấp hành các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giá;
c) Công khai thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của mình theo quy định của Luật Giá;
d) Cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ số liệu, tài liệu có liên quan theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp Nhà nước định giá với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh;
đ) Giải quyết kịp thời mọi khiếu nại về giá hàng hóa, dịch vụ do mình sản xuất, kinh doanh. Bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực giá theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực và tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10/12/2017, thay thế Quyết định số 97/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi khoản 7, Điều 8 quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 97/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cư Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2014/QĐ-UBND và 43/2015/QĐ-UBND quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định lộ trình thực hiện giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Sơn La và huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030 Ban hành: 02/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài chính Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách miễn, giảm tiền thuê đất đô thị đối với dự án xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Bảng giá tối thiểu đối với xe máy điện để áp dụng tính lệ phí trước bạ Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 4, Điều 1 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành kèm theo Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí đối với diện tích vụ hè thu ngắn ngày (lúa tái sinh) trên địa bàn toàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản năm 2015 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và phí dự thi tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2016-2017 Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 03/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ cơ quan tư pháp do ngành dọc quản lý thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm phát triển quỹ đất Đắk Lắk với cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ em mầm non, học sinh ở bán trú tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 4 Điều 6, Điểm a Khoản 2 Điều 8 của quy định về phân cấp quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định về nội dung chi và mức chi đối với nhiệm vụ thuộc Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 7, Điều 8 Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 97/2014/QĐ-UBND Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ áp dụng đối với chợ Đập Đá mới, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung, mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Nai nhiệm kỳ 2016-2021 tại Quy định kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND thành lập Chi cục Thủy sản trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản và Chi cục Nuôi trồng thủy sản, tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 29/03/2016
Nghị định 04/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 97/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 97/2014/QĐ-UBND quy định cụ thể về quản lý, sử dụng, ký hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước và Thông tư 14/2013/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 34/2013/NĐ-CP Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 97/2014/QĐ-UBND quy định chi tiết về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét và công nhận “xã, phường, thị trấn có thiết chế Văn hóa - Thể thao đạt chuẩn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch” trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 97/2014/QĐ-UBND Quy định về giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị định 29/2014/NĐ-CP về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 09/06/2009