Quyết định 30/2016/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: 30/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Lê Tuấn Quốc
Ngày ban hành: 07/09/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2016/QĐ-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 07 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ khoản 5 Điều 9 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VI, kỳ họp thứ 2 về việc thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3232/TTr-STNMT ngày 18 tháng 8 năm 2016 về việc đề nghị phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030, tổng số điểm mỏ quy hoạch là 50 điểm mỏ, tổng diện tích 1.326,27 hec-ta.

Danh sách chi tiết 50 điểm mỏ trong kỳ quy hoạch giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 thể hiện trong phụ lục kèm theo.

Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, các thành phố có trách nhiệm:

a) Triển khai rộng rãi, công b công, khai quy hoạch tại trụ sở làm việc và trên các phương tiện thông tin đại chúng ngay sau khi quy hoạch được phê duyệt;

b) Tchức thực hiện việc cp phép hoạt động khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản theo quy hoạch; điều chuyển giữa trữ lượng khai thác và trlượng dự trữ đđáp ứng yêu cầu thực tế, phù hp với quy định của Luật Khoáng sn.

c) Tchức thực hiện việc bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn theo đúng quy định của Luật Khoáng sản, xử lý nghiêm các trường hợp khai thác khoáng sản trái phép;

d) Tăng cường công tác kiểm tra sau khi cấp giấy phép khai thác và kiểm tra việc cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác;

đ) Xây dựng, ban hành văn bản quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản của địa phương phù hợp với hệ thng văn bản của trung ương; thực hiện công tác rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tùy thuộc yêu cầu thực tế và theo đúng quy định của pháp luật.

2. Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dựng, UBND các huyện, các thành phố có trách nhiệm:

a) Kiện toàn hệ thống tchức, bộ máy quản lý về hoạt động khoáng sản;

b) Định hướng và khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng công nghệ tiên tiến trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; tập trung khai thác, chế biến sâu theo quy mô công nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội việc sử dụng tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường.

3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phi hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện, cấp xã: tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về khoáng sản; biểu dương những đơn vị, cá nhân thực hiện tốt; phát hiện, phê phán và lên án những hành vi vi phạm pháp luật về khoáng sản.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 9 năm 2016.

2. Bãi bỏ Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sdụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020; Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, các thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tuấn Quốc

 

PHỤ LỤC

CÁC ĐIỂM MỎ QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Stt

Số hiệu QH

Tên mỏ khoáng sản

Loại hình KS

Diện tích (ha)

Tổng trữ lượng (m3)

TL-CS KT dự kiến (m3)

TL dự trữ (m3)

Cote QH

Hướng sử dụng mặt bằng sau khai thác

I. Địa bàn huyện Tân Thành - tổng số 26 điểm mỏ

710,24

 

 

 

 

 

 

 

Đá xây dựng

18

512,22

115.027.000

26.225.000

88.802.000

 

 

 

 

Sét gạch ngói

3

114,53

4.672.000

1.405.000

3.267.000

 

 

 

 

Cát xây dựng

1

25,06

1.618.000

1.618.000

0

 

 

 

 

Vật liệu san lấp

4

58,43

5,269.000

5.269.000

0

 

 

1

1

Đá xây dựng Lô 13, thị trấn Phú Mỹ

Dxd

33,5

4.291.000

3.250.000

1.041.000

Cote +10m

Tạo hồ nước

2

2

Đá xây dựng Lô 14, xã Tóc Tiên

Dxd

52.66

15.302.000

3.000.000

12.302.000

Cote +10m

Tạo hồ nước

3

2A

Đá xây dựng Lô 14A, xã Tóc Tiên

Dxd

34,88

9.075.000

2.100.000

6.975.000

Cote +10m

Tạo hồ nước

2AT

 

Vlsl

 

700.000

700.000

 

 

 

4

3

Đá xây dựng ấp 4, xã Tóc Tiên khu I

Dxd

5,67

317.000

77.000

240.000

Cote +55m

Tạo mặt bằng xây dựng

5

3A

Đá xây dựng ấp 4, xã Tóc Tiên khu II

Dxd

10,12

1.453.000

250.000

1.203.000

Cote +55m

Tạo mặt bằng xây dựng

6

6

Đá xây dựng Khe Suối Ngọt 1, xã Tân Phước

Dxd

4.97

478.000

175.000

303.000

Cote +40m

Tạo mặt bằng xây dựng

7

6B

Điểm ĐXD Suối Ngọt (có 4,97 héc-ta thuộc điểm mỏ QH số 6)

Dxd

64,86

15.000.000

500.000

14.500.000

cote -10m

Tạo hồ nước

8

4

Đá xây dựng Lô 11B xã Phước Hòa

Dxd

6,71

1,035.000

450.000

585.000

Cote +30m

Tạo mặt bằng xây dựng

9

5

Đá xây dựng Lô 11C, xã Phước Hòa

Dxd

3,85

500.000

50.000

450.000

Cote +30m

Tạo mặt bằng xây dựng

10

7

Đá xây dựng Lô 11A xã Phước Hoà

Dxd

34,53

13.290.000

3.450.000

9.840.000

Cote +40m

Tạo mặt bằng xây dựng

11

9

Đá xây dựng Núi Ông Trịnh, xã Tân Phước

Dxd

89.25

40.000.000

5.000.000

35.000.000

Cote +30_+40

Tạo mặt bằng xây dựng

12

10

Đá xây dựng Châu Pha, xã Châu Pha

Dxd

40,02

4.836.000

1.000.000

3.836.000

Cote +25m

Tạo mặt bằng xây dựng

13

11

Đá xây dựng Lô 0, xã Châu Pha

Dxd

22,48

712.000

450.000

262.000

Cote +40m

Tạo mặt bằng xây dựng

14

12

Đá xây dựng Lô 1, xã Châu Pha

Dxd

10,22

322.000

72.000

250.000

Cote +40m

Tạo mặt bằng xây dựng

15

13

Đá xây dựng Lô 2A, xã Châu Pha

Dxd

7,91

937.000

750.000

187.000

Cote +35m

Tạo mặt bằng xây dựng

16

14

Đá xây dựng Lô 2B, xã Châu Pha

Dxd

7,71

1.457.000

600.000

857.000

Cote +35m

Tạo mặt bằng xây dựng

17

15

Đá xây dựng Lô 3+4, xã Châu Pha

Dxd

49,26

4.111.000

4.111.000

 

Cote +30m

Tạo mặt bằng xây dựng

18

109

Đá xây dựng Núi Trọc, xã Châu Pha

Dxd

38,59

1.911.000

940.000

971.000

Cote +25m

Tạo mặt bằng xây dựng

19

28

Sét gạch ngói Mỹ Xuân 1, xã Mỹ Xuân

Sgn

55,08

1.074.000

392.500

681.500

Cote - 1m

Tạo hồ nước

20

29

Sét gạch ngói Mỹ Xuân 2, xã Mỹ Xuân

Sgn

41,93

2.155.000

675.000

1.480.000

Cote -7m

Tạo hồ nước

21

30

Sét gạch ngói Mỹ Xuân 3, xã Mỹ Xuân

Sgn

17,52

1.443.000

337.500

1.105.500

Cote -7m

Tạo hồ nước

22

113

Cát xây dựng hạ lưu Rạch Chanh

cxd

25,06

1.618.000

1.618.000

 

Cote -6m đến +27m

Phần lớn diện tích tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp, một phần làm hồ nước

113T

 

Vlsl

 

1.752.000

1.752.000

 

 

 

23

46

VLSL núi Tóc Tiên, xã Tóc Tiên

Vlsl

6,41

273.000

273.000

 

Cote +43m đến +52m

Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp

24

39

VLSL ấp 3, xã Tóc Tiên

Vlsl

11,5

447.000

447.000

 

Cote +55m đến +87m

Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp

25

102

VLSL Tây hồ Châu Pha

Vlsl

17,99

1.239.000

1.239.000

 

TB 5m

Tạo hồ nước

26

112

VLSL Bắc núi Bao Quan

Vlsl

22,53

858.000

858.000

 

TB4m

Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp

II. Địa bàn huyện Châu Đức - tổng số 02 điểm mỏ

76,24

 

 

 

 

 

 

 

Đá xây dựng

1

54,84

12.500.000

100.000

12.400.000

 

 

 

 

Sét gạch ngói

1

21,40

2.223.000

245.000

1.978.000

 

 

27

16

Đá xây dựng Núi Lé, xã Quảng Thành

Dxd

54,84

12.500.000

100,000

12.400.000

Bằng mức xâm thực địa phương (+150)

Tạo mặt bằng xây dựng

28

110

Sét gạch ngói thôn 3 Suối Rao

Sgn

21,4

2.223.000

245.000

1.978.000

Cote +15 đến +31

Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp

III. Địa bàn huyện Xuyên Mộc - tổng số 08 điểm mỏ

289,54

 

 

 

 

 

 

 

Đá xây dựng

1

22,00

1.072.000

310.000

762.000

 

 

 

 

Cát xây dựng

3

157,89

2.792.000

2.792.000

0

 

 

 

 

Vật liệu san lấp

3

101,65

6.799.000

6.799.000

0

 

 

 

 

Than bùn

1

8,00

42.000

42.000

0

 

 

29

21

Đá xây dựng ấp Tân Trung, xã Phước Tân

Dxd

22

1.072.000

310.000

762.000

Cote +10m

Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp

30

21T

VLSL ấp Tân Trung, xã Phước Tân

Vlsl

58,68

1.749.000

1.749.000

 

Cote + 10m

Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp

31

57

VLSL khu ấp Tân Rú, xã Phước Tân

Vlsl

23,16

1.055.000

1.055.000

 

TB 4m

Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp

32

55

Cát xây dựng ấp 3 Bưng Riềng

Cxd

76,07

2.036.000

2.036.000

 

TB 3m

Phần lớn diện tích tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp, một phần làm hồ nước

33

55B

Cát xây dựng Bưng Riềng

Cxd

40,38

356.000

356.000

 

TB 3m

Khoảng 50% diện tích phía Nam tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp, 50% diện tích phía Bắc tạo hồ chứa nước.

55B.T

 

Vlsl

 

831.000

831.000

 

 

 

34

56B

Cát xây dựng Suối U, xã Bông Trang

Cxd

41,44

400.000

400.000

 

TB 3m

Khoảng 50% diện tích phía Bắc tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp, 50% diện tích phía Nam tạo hồ chứa nước

 

56B.T

 

Vlsl

 

800.000

800.000

 

 

 

35

115

VLSL ấp Bà Rịa, xã Phước Tân

Vlsl

19,81

2.364.000

2.364.000

 

TB 2m

Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp

36

108

Than bùn Bình Châu, xã Bình Chầu

Tb

8

42.000

42.000

 

TB 1m

Tạo hồ nước

IV. Địa bàn huyện Long Điền - tổng số 03 điểm mỏ

29,01

 

 

 

 

 

 

 

Đá xây dựng

1

3,20

100.000

50.000

50.000

 

 

 

 

Cát xây dựng

2

25,81

754.000

754.000

0

 

 

 

 

Vật liệu san lấp

0

0,00

293.000

293.000

0

 

 

37

26

Đá xây dựng Dinh Cố, ấp Phước Trung, xã Tam Phước

Dxd

3,2

100.000

50.000

50.000

Cote +30m

Tạo mặt bằng xây dựng

38

69

Cát xây dựng Cây Cám, xã Tam Phước

Cxd

12,68

517.000

517.000

 

TB 8m

Phần lớn diện tích tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp, một phần làm hồ nước

69T

 

Vlsl

 

135.000

135.000

 

 

 

39

70

Cát xây dựng ven Hồ Bút xã Tam Phước

Cxd

13,13

237.000

237.000

 

TB 6m

Phần lớn diện tích tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp, một phần làm hồ nước

V. Địa bàn huyện Đất Đỏ - tổng số 04 điểm mỏ

133,82

 

 

 

 

 

 

 

Đá xây dựng

1

72,53

1.200.000

100.000

1.100.000

 

 

 

 

Cát xây dựng

2

51,06

650.000

650.000

0

 

 

 

 

Vật liệu san lấp

1

10,23

2.002.060

2.002.000

0

 

 

40

25

Đá xây dựng Lồ Ồ xã Phước Long Thọ & Láng Dài

Dxd

72,53

1.200.000

100.000

1.100.000

TB 3m

Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp

41

59B1

Khu vực An Bình, xã Láng dài và xã Lộc An

Cxd

25,4

250.000

250.000

 

TB3m

Khoảng 1/3 diện tích phía Tây Bắc tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp, 2/3 diện tích còn lại phía Đông Nam tạo hồ nước

59B1.T

 

Vlsl

 

500.000

500.000

 

 

 

42

70B

Khu vực Mỹ Hòa, xã Long Mỹ

Cxđ

25,66

400.000

400.000

 

TB6m

Phần lớn diện tích tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp. diện tích phía Nam tạo hồ nước.

70B.T

 

Vlsl

 

1.000.000

1.000.000

 

 

 

43

65

VLSL số 65, ấp An Bình, xã Lộc An

Vlsl

10,23

502.000

502.000

 

TB 5m

Tạo hồ nước

VI. Địa bàn TP Bà Rịa - tổng số 04 điểm mỏ

81,82

 

 

 

 

 

 

 

Đá xây dựng

3

60,85

11.725.000

2.735.000

8.990.000

 

 

 

 

Vật liệu san lấp

1

20,97

1.579.000

1.579.000

0

 

 

44

23

Đá xây dựng Long Hương, phường Kim Dinh

Dxd

13,5

2.075.000

750.000

1.325.000

Cote 0

Tạo hồ nước

45

23A

Đá xây dựng Long Hương, p. Long Hương& p. Kim Dinh

Dxd

34

7.000.000

500.000

6.500.000

Cote +20m

Tạo mặt bằng xây dựng

 

 

Vlsl

 

579.000

579.000

0

 

 

46

24

Đá xây dựng Lô 8, phường Kim Dinh

Dxd

13,35

2.650.000

1.485.000

1.165.000

Cote 0

Tạo hồ nước

47

114

VLSL núi Ba Quờn

Vlsl

20,97

1.000.000

1.000.000

 

Khai thác đến bằng mặt đường hiện hữu

Tạo mặt bằng xây dựng

VII. Địa bàn huyện Côn Đảo - tổng số 03 điểm mỏ

5,60

 

 

 

 

 

 

 

Đá xây dựng

0

0,00

53.000

53.000

0

 

 

 

 

Vật liệu san lấp

3

5,60

421.000

421.000

0

 

 

48

03CĐ

Cát san lấp Suối Thị

Vlsl

0,39

23.000

23.000

 

Khai thác đến bằng mặt đường hiện hữu

Tạo mặt bằng xây dựng

49

04CĐ

VLSL Nhà Máy nước đá Phúc Hậu

Vlsl

2

185.000

185.000

 

Khai thác đến bằng mặt đường hiện hữu

Tạo mặt bằng xây dựng

50

05CĐ

VLSL Bến Đầm

Vlsl

3,21

213.000

213.000

 

Khai thác đến bằng mặt đường hiện hữu

Tạo mặt bằng xây dựng

05CĐT

 

Dxd

 

53.000

53.000

 

 

 

VIII. Khối lượng đất cát nạo vét từ các hồ thủy lợi

 

 

 

 

 

 

 

HTL

 

VLSL

 

27.250.000

27.250.000

 

 

 

 

 

Toàn tỉnh

50

1.326,27

 

 

 

 

 

 

 

Đá xây dựng

25

725,64

141.677.000

29.573.000

112.104.000

 

 

 

 

Sét gạch ngói

4

135,93

6.895.000

1.650.000

5.245.000

 

 

 

 

Cát xây dựng

8

259,X2

5.814.000

5.814.000

0

 

 

 

 

Vật liệu san lấp

12

196,88

16.363.000

16,363.000

0

 

 

 

 

Khối lượng nạo vét hồ thủy lợi

 

 

27.250.000

27.250.000

0

 

 

 

 

Than bùn

1

8,00

42.000

42.000

0

 

 

 

 

 

- Tổng số khu vực quy hoạch và tổng diện tích tại Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2018/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND) như sau:

1. Sửa đổi tổng số khu vực quy hoạch và tổng diện tích tại Điều 1 Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND như sau:

Tổng số khu vực quy hoạch: 60 khu vực;

Tổng diện tích: 1.704,52 hec-ta.

Xem nội dung VB




Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012