Quyết định 30/2016/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: | 30/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Lê Tuấn Quốc |
Ngày ban hành: | 07/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2016/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 07 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ khoản 5 Điều 9 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VI, kỳ họp thứ 2 về việc thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3232/TTr-STNMT ngày 18 tháng 8 năm 2016 về việc đề nghị phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030, tổng số điểm mỏ quy hoạch là 50 điểm mỏ, tổng diện tích 1.326,27 hec-ta.
Danh sách chi tiết 50 điểm mỏ trong kỳ quy hoạch giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 thể hiện trong phụ lục kèm theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, các thành phố có trách nhiệm:
a) Triển khai rộng rãi, công bố công, khai quy hoạch tại trụ sở làm việc và trên các phương tiện thông tin đại chúng ngay sau khi quy hoạch được phê duyệt;
b) Tổ chức thực hiện việc cấp phép hoạt động khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản theo quy hoạch; điều chuyển giữa trữ lượng khai thác và trữ lượng dự trữ để đáp ứng yêu cầu thực tế, phù hợp với quy định của Luật Khoáng sản.
c) Tổ chức thực hiện việc bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn theo đúng quy định của Luật Khoáng sản, xử lý nghiêm các trường hợp khai thác khoáng sản trái phép;
d) Tăng cường công tác kiểm tra sau khi cấp giấy phép khai thác và kiểm tra việc cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác;
đ) Xây dựng, ban hành văn bản quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản của địa phương phù hợp với hệ thống văn bản của trung ương; thực hiện công tác rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tùy thuộc yêu cầu thực tế và theo đúng quy định của pháp luật.
2. Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dựng, UBND các huyện, các thành phố có trách nhiệm:
a) Kiện toàn hệ thống tổ chức, bộ máy quản lý về hoạt động khoáng sản;
b) Định hướng và khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng công nghệ tiên tiến trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; tập trung khai thác, chế biến sâu theo quy mô công nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội việc sử dụng tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện, cấp xã: tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về khoáng sản; biểu dương những đơn vị, cá nhân thực hiện tốt; phát hiện, phê phán và lên án những hành vi vi phạm pháp luật về khoáng sản.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 9 năm 2016.
2. Bãi bỏ Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020; Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, các thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC ĐIỂM MỎ QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt |
Số hiệu QH |
Tên mỏ khoáng sản |
Loại hình KS |
Diện tích (ha) |
Tổng trữ lượng (m3) |
TL-CS KT dự kiến (m3) |
TL dự trữ (m3) |
Cote QH |
Hướng sử dụng mặt bằng sau khai thác |
I. Địa bàn huyện Tân Thành - tổng số 26 điểm mỏ |
710,24 |
|
|
|
|
|
|||
|
|
Đá xây dựng |
18 |
512,22 |
115.027.000 |
26.225.000 |
88.802.000 |
|
|
|
|
Sét gạch ngói |
3 |
114,53 |
4.672.000 |
1.405.000 |
3.267.000 |
|
|
|
|
Cát xây dựng |
1 |
25,06 |
1.618.000 |
1.618.000 |
0 |
|
|
|
|
Vật liệu san lấp |
4 |
58,43 |
5,269.000 |
5.269.000 |
0 |
|
|
1 |
1 |
Đá xây dựng Lô 13, thị trấn Phú Mỹ |
Dxd |
33,5 |
4.291.000 |
3.250.000 |
1.041.000 |
Cote +10m |
Tạo hồ nước |
2 |
2 |
Đá xây dựng Lô 14, xã Tóc Tiên |
Dxd |
52.66 |
15.302.000 |
3.000.000 |
12.302.000 |
Cote +10m |
Tạo hồ nước |
3 |
2A |
Đá xây dựng Lô 14A, xã Tóc Tiên |
Dxd |
34,88 |
9.075.000 |
2.100.000 |
6.975.000 |
Cote +10m |
Tạo hồ nước |
2AT |
|
Vlsl |
|
700.000 |
700.000 |
|
|
|
|
4 |
3 |
Đá xây dựng ấp 4, xã Tóc Tiên khu I |
Dxd |
5,67 |
317.000 |
77.000 |
240.000 |
Cote +55m |
Tạo mặt bằng xây dựng |
5 |
3A |
Đá xây dựng ấp 4, xã Tóc Tiên khu II |
Dxd |
10,12 |
1.453.000 |
250.000 |
1.203.000 |
Cote +55m |
Tạo mặt bằng xây dựng |
6 |
6 |
Đá xây dựng Khe Suối Ngọt 1, xã Tân Phước |
Dxd |
4.97 |
478.000 |
175.000 |
303.000 |
Cote +40m |
Tạo mặt bằng xây dựng |
7 |
6B |
Điểm ĐXD Suối Ngọt (có 4,97 héc-ta thuộc điểm mỏ QH số 6) |
Dxd |
64,86 |
15.000.000 |
500.000 |
14.500.000 |
cote -10m |
Tạo hồ nước |
8 |
4 |
Đá xây dựng Lô 11B xã Phước Hòa |
Dxd |
6,71 |
1,035.000 |
450.000 |
585.000 |
Cote +30m |
Tạo mặt bằng xây dựng |
9 |
5 |
Đá xây dựng Lô 11C, xã Phước Hòa |
Dxd |
3,85 |
500.000 |
50.000 |
450.000 |
Cote +30m |
Tạo mặt bằng xây dựng |
10 |
7 |
Đá xây dựng Lô 11A xã Phước Hoà |
Dxd |
34,53 |
13.290.000 |
3.450.000 |
9.840.000 |
Cote +40m |
Tạo mặt bằng xây dựng |
11 |
9 |
Đá xây dựng Núi Ông Trịnh, xã Tân Phước |
Dxd |
89.25 |
40.000.000 |
5.000.000 |
35.000.000 |
Cote +30_+40 |
Tạo mặt bằng xây dựng |
12 |
10 |
Đá xây dựng Châu Pha, xã Châu Pha |
Dxd |
40,02 |
4.836.000 |
1.000.000 |
3.836.000 |
Cote +25m |
Tạo mặt bằng xây dựng |
13 |
11 |
Đá xây dựng Lô 0, xã Châu Pha |
Dxd |
22,48 |
712.000 |
450.000 |
262.000 |
Cote +40m |
Tạo mặt bằng xây dựng |
14 |
12 |
Đá xây dựng Lô 1, xã Châu Pha |
Dxd |
10,22 |
322.000 |
72.000 |
250.000 |
Cote +40m |
Tạo mặt bằng xây dựng |
15 |
13 |
Đá xây dựng Lô 2A, xã Châu Pha |
Dxd |
7,91 |
937.000 |
750.000 |
187.000 |
Cote +35m |
Tạo mặt bằng xây dựng |
16 |
14 |
Đá xây dựng Lô 2B, xã Châu Pha |
Dxd |
7,71 |
1.457.000 |
600.000 |
857.000 |
Cote +35m |
Tạo mặt bằng xây dựng |
17 |
15 |
Đá xây dựng Lô 3+4, xã Châu Pha |
Dxd |
49,26 |
4.111.000 |
4.111.000 |
|
Cote +30m |
Tạo mặt bằng xây dựng |
18 |
109 |
Đá xây dựng Núi Trọc, xã Châu Pha |
Dxd |
38,59 |
1.911.000 |
940.000 |
971.000 |
Cote +25m |
Tạo mặt bằng xây dựng |
19 |
28 |
Sét gạch ngói Mỹ Xuân 1, xã Mỹ Xuân |
Sgn |
55,08 |
1.074.000 |
392.500 |
681.500 |
Cote - 1m |
Tạo hồ nước |
20 |
29 |
Sét gạch ngói Mỹ Xuân 2, xã Mỹ Xuân |
Sgn |
41,93 |
2.155.000 |
675.000 |
1.480.000 |
Cote -7m |
Tạo hồ nước |
21 |
30 |
Sét gạch ngói Mỹ Xuân 3, xã Mỹ Xuân |
Sgn |
17,52 |
1.443.000 |
337.500 |
1.105.500 |
Cote -7m |
Tạo hồ nước |
22 |
113 |
Cát xây dựng hạ lưu Rạch Chanh |
cxd |
25,06 |
1.618.000 |
1.618.000 |
|
Cote -6m đến +27m |
Phần lớn diện tích tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp, một phần làm hồ nước |
113T |
|
Vlsl |
|
1.752.000 |
1.752.000 |
|
|
|
|
23 |
46 |
VLSL núi Tóc Tiên, xã Tóc Tiên |
Vlsl |
6,41 |
273.000 |
273.000 |
|
Cote +43m đến +52m |
Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp |
24 |
39 |
VLSL ấp 3, xã Tóc Tiên |
Vlsl |
11,5 |
447.000 |
447.000 |
|
Cote +55m đến +87m |
Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp |
25 |
102 |
VLSL Tây hồ Châu Pha |
Vlsl |
17,99 |
1.239.000 |
1.239.000 |
|
TB 5m |
Tạo hồ nước |
26 |
112 |
VLSL Bắc núi Bao Quan |
Vlsl |
22,53 |
858.000 |
858.000 |
|
TB4m |
Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp |
II. Địa bàn huyện Châu Đức - tổng số 02 điểm mỏ |
76,24 |
|
|
|
|
|
|||
|
|
Đá xây dựng |
1 |
54,84 |
12.500.000 |
100.000 |
12.400.000 |
|
|
|
|
Sét gạch ngói |
1 |
21,40 |
2.223.000 |
245.000 |
1.978.000 |
|
|
27 |
16 |
Đá xây dựng Núi Lé, xã Quảng Thành |
Dxd |
54,84 |
12.500.000 |
100,000 |
12.400.000 |
Bằng mức xâm thực địa phương (+150) |
Tạo mặt bằng xây dựng |
28 |
110 |
Sét gạch ngói thôn 3 Suối Rao |
Sgn |
21,4 |
2.223.000 |
245.000 |
1.978.000 |
Cote +15 đến +31 |
Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp |
III. Địa bàn huyện Xuyên Mộc - tổng số 08 điểm mỏ |
289,54 |
|
|
|
|
|
|||
|
|
Đá xây dựng |
1 |
22,00 |
1.072.000 |
310.000 |
762.000 |
|
|
|
|
Cát xây dựng |
3 |
157,89 |
2.792.000 |
2.792.000 |
0 |
|
|
|
|
Vật liệu san lấp |
3 |
101,65 |
6.799.000 |
6.799.000 |
0 |
|
|
|
|
Than bùn |
1 |
8,00 |
42.000 |
42.000 |
0 |
|
|
29 |
21 |
Đá xây dựng ấp Tân Trung, xã Phước Tân |
Dxd |
22 |
1.072.000 |
310.000 |
762.000 |
Cote +10m |
Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp |
30 |
21T |
VLSL ấp Tân Trung, xã Phước Tân |
Vlsl |
58,68 |
1.749.000 |
1.749.000 |
|
Cote + 10m |
Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp |
31 |
57 |
VLSL khu ấp Tân Rú, xã Phước Tân |
Vlsl |
23,16 |
1.055.000 |
1.055.000 |
|
TB 4m |
Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp |
32 |
55 |
Cát xây dựng ấp 3 Bưng Riềng |
Cxd |
76,07 |
2.036.000 |
2.036.000 |
|
TB 3m |
Phần lớn diện tích tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp, một phần làm hồ nước |
33 |
55B |
Cát xây dựng Bưng Riềng |
Cxd |
40,38 |
356.000 |
356.000 |
|
TB 3m |
Khoảng 50% diện tích phía Nam tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp, 50% diện tích phía Bắc tạo hồ chứa nước. |
55B.T |
|
Vlsl |
|
831.000 |
831.000 |
|
|
|
|
34 |
56B |
Cát xây dựng Suối U, xã Bông Trang |
Cxd |
41,44 |
400.000 |
400.000 |
|
TB 3m |
Khoảng 50% diện tích phía Bắc tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp, 50% diện tích phía Nam tạo hồ chứa nước |
|
56B.T |
|
Vlsl |
|
800.000 |
800.000 |
|
|
|
35 |
115 |
VLSL ấp Bà Rịa, xã Phước Tân |
Vlsl |
19,81 |
2.364.000 |
2.364.000 |
|
TB 2m |
Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp |
36 |
108 |
Than bùn Bình Châu, xã Bình Chầu |
Tb |
8 |
42.000 |
42.000 |
|
TB 1m |
Tạo hồ nước |
IV. Địa bàn huyện Long Điền - tổng số 03 điểm mỏ |
29,01 |
|
|
|
|
|
|||
|
|
Đá xây dựng |
1 |
3,20 |
100.000 |
50.000 |
50.000 |
|
|
|
|
Cát xây dựng |
2 |
25,81 |
754.000 |
754.000 |
0 |
|
|
|
|
Vật liệu san lấp |
0 |
0,00 |
293.000 |
293.000 |
0 |
|
|
37 |
26 |
Đá xây dựng Dinh Cố, ấp Phước Trung, xã Tam Phước |
Dxd |
3,2 |
100.000 |
50.000 |
50.000 |
Cote +30m |
Tạo mặt bằng xây dựng |
38 |
69 |
Cát xây dựng Cây Cám, xã Tam Phước |
Cxd |
12,68 |
517.000 |
517.000 |
|
TB 8m |
Phần lớn diện tích tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp, một phần làm hồ nước |
69T |
|
Vlsl |
|
135.000 |
135.000 |
|
|
|
|
39 |
70 |
Cát xây dựng ven Hồ Bút xã Tam Phước |
Cxd |
13,13 |
237.000 |
237.000 |
|
TB 6m |
Phần lớn diện tích tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp, một phần làm hồ nước |
V. Địa bàn huyện Đất Đỏ - tổng số 04 điểm mỏ |
133,82 |
|
|
|
|
|
|||
|
|
Đá xây dựng |
1 |
72,53 |
1.200.000 |
100.000 |
1.100.000 |
|
|
|
|
Cát xây dựng |
2 |
51,06 |
650.000 |
650.000 |
0 |
|
|
|
|
Vật liệu san lấp |
1 |
10,23 |
2.002.060 |
2.002.000 |
0 |
|
|
40 |
25 |
Đá xây dựng Lồ Ồ xã Phước Long Thọ & Láng Dài |
Dxd |
72,53 |
1.200.000 |
100.000 |
1.100.000 |
TB 3m |
Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp |
41 |
59B1 |
Khu vực An Bình, xã Láng dài và xã Lộc An |
Cxd |
25,4 |
250.000 |
250.000 |
|
TB3m |
Khoảng 1/3 diện tích phía Tây Bắc tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp, 2/3 diện tích còn lại phía Đông Nam tạo hồ nước |
59B1.T |
|
Vlsl |
|
500.000 |
500.000 |
|
|
|
|
42 |
70B |
Khu vực Mỹ Hòa, xã Long Mỹ |
Cxđ |
25,66 |
400.000 |
400.000 |
|
TB6m |
Phần lớn diện tích tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp. diện tích phía Nam tạo hồ nước. |
70B.T |
|
Vlsl |
|
1.000.000 |
1.000.000 |
|
|
|
|
43 |
65 |
VLSL số 65, ấp An Bình, xã Lộc An |
Vlsl |
10,23 |
502.000 |
502.000 |
|
TB 5m |
Tạo hồ nước |
VI. Địa bàn TP Bà Rịa - tổng số 04 điểm mỏ |
81,82 |
|
|
|
|
|
|||
|
|
Đá xây dựng |
3 |
60,85 |
11.725.000 |
2.735.000 |
8.990.000 |
|
|
|
|
Vật liệu san lấp |
1 |
20,97 |
1.579.000 |
1.579.000 |
0 |
|
|
44 |
23 |
Đá xây dựng Long Hương, phường Kim Dinh |
Dxd |
13,5 |
2.075.000 |
750.000 |
1.325.000 |
Cote 0 |
Tạo hồ nước |
45 |
23A |
Đá xây dựng Long Hương, p. Long Hương& p. Kim Dinh |
Dxd |
34 |
7.000.000 |
500.000 |
6.500.000 |
Cote +20m |
Tạo mặt bằng xây dựng |
|
|
Vlsl |
|
579.000 |
579.000 |
0 |
|
|
|
46 |
24 |
Đá xây dựng Lô 8, phường Kim Dinh |
Dxd |
13,35 |
2.650.000 |
1.485.000 |
1.165.000 |
Cote 0 |
Tạo hồ nước |
47 |
114 |
VLSL núi Ba Quờn |
Vlsl |
20,97 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
Khai thác đến bằng mặt đường hiện hữu |
Tạo mặt bằng xây dựng |
VII. Địa bàn huyện Côn Đảo - tổng số 03 điểm mỏ |
5,60 |
|
|
|
|
|
|||
|
|
Đá xây dựng |
0 |
0,00 |
53.000 |
53.000 |
0 |
|
|
|
|
Vật liệu san lấp |
3 |
5,60 |
421.000 |
421.000 |
0 |
|
|
48 |
03CĐ |
Cát san lấp Suối Thị |
Vlsl |
0,39 |
23.000 |
23.000 |
|
Khai thác đến bằng mặt đường hiện hữu |
Tạo mặt bằng xây dựng |
49 |
04CĐ |
VLSL Nhà Máy nước đá Phúc Hậu |
Vlsl |
2 |
185.000 |
185.000 |
|
Khai thác đến bằng mặt đường hiện hữu |
Tạo mặt bằng xây dựng |
50 |
05CĐ |
VLSL Bến Đầm |
Vlsl |
3,21 |
213.000 |
213.000 |
|
Khai thác đến bằng mặt đường hiện hữu |
Tạo mặt bằng xây dựng |
05CĐT |
|
Dxd |
|
53.000 |
53.000 |
|
|
|
|
VIII. Khối lượng đất cát nạo vét từ các hồ thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
|||
|
HTL |
|
VLSL |
|
27.250.000 |
27.250.000 |
|
|
|
|
|
Toàn tỉnh |
50 |
1.326,27 |
|
|
|
|
|
|
|
Đá xây dựng |
25 |
725,64 |
141.677.000 |
29.573.000 |
112.104.000 |
|
|
|
|
Sét gạch ngói |
4 |
135,93 |
6.895.000 |
1.650.000 |
5.245.000 |
|
|
|
|
Cát xây dựng |
8 |
259,X2 |
5.814.000 |
5.814.000 |
0 |
|
|
|
|
Vật liệu san lấp |
12 |
196,88 |
16.363.000 |
16,363.000 |
0 |
|
|
|
|
Khối lượng nạo vét hồ thủy lợi |
|
|
27.250.000 |
27.250.000 |
0 |
|
|
|
|
Than bùn |
1 |
8,00 |
42.000 |
42.000 |
0 |
|
|
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án Tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 05/07/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND và 130/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND quy định phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, phương án cải tạo phục hồi môi trường và phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Điều 1, Nghị quyết 140/2015/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục kèm theo Nghị quyết 122/2010/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/03/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn xã miền núi và xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc 04 huyện Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật Phí và Lệ phí Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 03/04/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn và các Trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 28/06/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về Chương trình Giảm nghèo bền vững tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các Sở, Ban ngành thuộc tỉnh Quảng Trị năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý hoạt động trong thực hiện dự án sử dụng, khai thác, chế biến, kinh doanh tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định 45/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ khuyến khích đầu tư nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị; nguyên tắc lựa chọn đối tượng được mua, được thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định cụ thể Luật Đất đai năm 2003, Nghị định 181/2004/NĐ-CP và 84/2007/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công, viên chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/08/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về mức trợ cấp đối với cán bộ, công chức gốc là là y, bác sĩ, đang công tác tại Sở Y tế, Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Phòng Y tế các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu "Doanh nghiệp xuất sắc", "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi và ra đề thi khảo sát học sinh tại cơ sở giáo dục phổ thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thuộc cấp huyện quản lý Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu dịch vụ kỹ thuật mới và khám, chữa bệnh theo yêu cầu trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước của thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập, huấn luyện, thi đấu của tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt "Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 của Quy chế tạm thời về “Bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê” kèm theo Quyết định 63/QĐ-UB ngày 13/01/1996 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế tự cam kết kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất không phải đất ở sang đất ở trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng năm 2030 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật Quốc gia trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 79/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường cây trồng, vật nuôi, chi phí di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND bãi bỏ điểm a, khoản 2, Điều 2, Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về Quy định việc vận động, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa chữa, nâng cấp, xây dựng lại cửa hàng xăng dầu hiện hữu đã hoạt động từ ngày 16 tháng 3 năm 2007 trở về trước tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang, chế độ phúng điếu đối với cán bộ, công, viên chức nhà nước, đối tượng chính sách, người có công khi từ trần do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy chế xuất bản tài liệu không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần Cấp nước Ninh Thuận Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 50/2009/QĐ-UBND Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xét duyệt, trình tự, hồ sơ thủ tục thuê nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An kèm theo Quyết định 39/2008/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách đặc thù tại cơ sở bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 50/2010/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và phân cấp ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2012