Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt "Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015, tầm nhìn đến năm 2020
Số hiệu: | 17/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Ngọc Thới |
Ngày ban hành: | 28/06/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2012/QĐ-UBND |
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 28 tháng 06 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 08/12/2011 của HĐND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 3 về việc phê duyệt “Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015, tầm nhìn đến năm 2020”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 753/TT-STNMT ngày 14/5/2012 về việc đề nghị phê duyệt “quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015, tầm nhìn đến năm 2020 với các nội dung cụ thể như sau:
Tổng số điểm mỏ quy hoạch: 64 điểm mỏ, tổng diện tích 2.118,68 hec-ta, trong đó:
- Đá xây dựng: 25 điểm mỏ, diện tích 721,09 hec-ta, trữ lượng quy hoạch khai thác trong giai đoạn 2011-2015 là 34.205.000 m3, trữ lượng dự trữ là 79.918.000 m3;
- Sét gạch ngói: 04 điểm mỏ, diện tích 139,22 hec-ta, trữ lượng quy hoạch khai thác trong giai đoạn 2011-2015 là 2.150.000 m3, trữ lượng dự trữ là 3.710.000 m3;
- Cát xây dựng: 07 điểm mỏ, diện tích 413,95 hec-ta, trữ lượng quy hoạch khai thác trong giai đoạn 2011-2015 là 6.140.000 m3, trữ lượng dự trữ là 5.013.000 m3;
- Vật liệu san lấp: 27 điểm mỏ, diện tích 836,42 hec-ta, trữ lượng 34.521.000 m3, toàn bộ quy hoạch khai thác trong giai đoạn 2011-2020;
- Than bùn: 01 điểm mỏ, diện tích 8 hec-ta, trữ lượng 86.000 tấn, toàn bộ được quy hoạch khai thác trong giai đoạn 2011-2020.
Danh sách chi tiết 64 điểm mỏ trong kỳ quy hoạch giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020 thể hiện trong Phụ lục kèm theo;
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu có trách nhiệm:
- Triển khai rộng rãi, công bố công khai quy hoạch tại trụ sở làm việc và trên các phương tiện thông tin đại chúng ngay sau khi quy hoạch được phê duyệt;
- Tổ chức thực hiện việc cấp phép hoạt động khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản theo quy hoạch và quy định của Luật Khoáng sản;
- Tổ chức thực hiện việc bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn theo đúng quy định của Luật Khoáng sản, xử lý nghiêm các trường hợp khai thác khoáng sản không phép, trái phép;
- Tăng cường công tác kiểm tra sau khi cấp giấy phép khai thác và kiểm tra việc cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác;
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Sau khi Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương đã ban hành đầy đủ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản, phối hợp với các Sở, ngành chức năng, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành “Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”, đảm bảo phù hợp với các quy định của Luật Khoáng sản và điều kiện thực tế của tỉnh, làm cơ sở pháp lý thực hiện công tác quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
- Tiếp tục thực hiện công tác rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tùy thuộc yêu cầu thực tế và theo đúng quy định của pháp luật.
3. Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp, Xây dựng, UBND các huyện, thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu có trách nhiệm:
- Kiện toàn hệ thống tổ chức, bộ máy quản lý về hoạt động khoáng sản.
- Định hướng và khuyến khích các Doanh nghiệp áp dụng công nghệ tiên tiến trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; tập trung khai thác, chế biến sâu theo quy mô công nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội việc sử dụng tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường.
4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND các địa phương: tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về khoáng sản; biểu dương những đơn vị, cá nhân thực hiện tốt; phát hiện, phê phán và lên án những hành vi vi phạm pháp luật về khoáng sản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CÁC ĐIỂM MỎ QUY HOẠCH KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2011-2015, TẦM NHÌN ĐẾN 2020
(Kèm theo Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
TT |
Số hiệu QH |
Tên mỏ khoáng sản |
Số điểm mỏ |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng (m3) |
||
QH KT đến 2015 |
QH dự trữ |
Tổng QH |
|||||
|
|
HUYỆN TÂN THÀNH |
30 |
873,60 |
|
|
|
|
|
Đá xây dựng |
17 |
458,85 |
30.895.000 |
56.938.000 |
87.833.000 |
1 |
1 |
Đá xây dựng Lô 13, thị trấn Phú Mỹ |
1 |
34,15 |
1.250.000 |
1.720.000 |
2.970.000 |
2 |
2 |
Đá xây dựng Lô 14, xã Tóc Tiên |
2 |
52,66 |
3.000.000 |
12.640.000 |
15.640.000 |
3 |
2A |
Đá xây dựng Lô 14A, xã Tóc Tiên |
3 |
34,88 |
5.000.000 |
6.800.000 |
11.800.000 |
4 |
3 |
Đá xây dựng ấp 4, xã Tóc Tiên khu I |
4 |
5,67 |
420.000 |
|
420.000 |
5 |
3A |
Đá xây dựng ấp 4, xã Tóc Tiên khu II |
5 |
10,12 |
500.000 |
1.900.000 |
2.400.000 |
6 |
4 |
Đá xây dựng Lô 11B xã Phước Hòa |
6 |
6,71 |
60.000 |
785.000 |
845.000 |
7 |
5 |
Đá xây dựng Lô 11C, xã Phước Hòa |
7 |
3,85 |
40.000 |
628.000 |
668.000 |
8 |
6 |
Đá xây dựng Khe Suối Ngọt 1, xã Tân Phước |
8 |
5,00 |
90.000 |
|
90.000 |
9 |
7 |
Đá xây dựng Lô 11A xã Phước Hòa |
9 |
34,53 |
2.250.000 |
11.080.000 |
13.330.000 |
10 |
9 |
Đá xây dựng Núi Ông Trịnh, xã Tân Phước |
10 |
92,98 |
5.000.000 |
10.100.000 |
15.100.000 |
11 |
10 |
Đá xây dựng Châu Pha, xã Châu Pha |
11 |
40,02 |
1.000.000 |
3.990.000 |
4.990.000 |
12 |
11 |
Đá xây dựng Lô 0, xã Châu Pha |
12 |
24,66 |
3.360.000 |
|
3.360.000 |
13 |
12 |
Đá xây dựng Lô 1, xã Châu Pha |
13 |
10,17 |
925.000 |
785.000 |
1.710.000 |
14 |
13 |
Đá xây dựng Lô 2A, xã Châu Pha |
14 |
7,90 |
750.000 |
1.400.000 |
2.150.000 |
15 |
14 |
Đá xây dựng Lô 2B, xã Châu Pha |
15 |
7,71 |
600.000 |
940.000 |
1.540.000 |
16 |
15 |
Đá xây dựng Lô 3+4, xã Châu Pha |
16 |
49,25 |
5.250.000 |
4.170.000 |
9.420.000 |
17 |
109 |
Đá xây dựng Núi Trọc, xã Châu Pha |
17 |
38,59 |
1.400.000 |
|
1.400.000 |
|
|
Sét gạch ngói |
3 |
114,53 |
1.450.000 |
3.210.000 |
4.660.000 |
18 |
28 |
Sét gạch ngói Mỹ Xuân 1, xã Mỹ Xuân |
1 |
55,08 |
400.000 |
270.000 |
670.000 |
19 |
29 |
Sét gạch ngói Mỹ Xuân 2, xã Mỹ Xuân |
2 |
41,93 |
700.000 |
1.660.000 |
2.360.000 |
20 |
30 |
Sét gạch ngói Mỹ Xuân 3, xã Mỹ Xuân |
3 |
17,52 |
350.000 |
1.280.000 |
1.630.000 |
|
|
Cát xây dựng |
3 |
96,99 |
2.740.000 |
0 |
2.740.000 |
21 |
46 |
Cát xây dựng núi Tóc Tiên, xã Tóc Tiên |
1 |
52,22 |
600.000 |
|
600.000 |
22 |
48 |
Cát xây dựng ấp Láng Cát, xã Tân Hải |
2 |
19,71 |
500.000 |
|
500.000 |
23 |
113 |
Cát xây dựng hạ lưu Rạch Chanh |
3 |
25,06 |
1.640.000 |
|
1.640.000 |
|
|
Vật liệu san lấp |
7 |
203,23 |
15.130.000 |
0 |
15.130.000 |
|
|
Đất cát san lấp |
5 |
113,79 |
11.930.000 |
0 |
11.930.000 |
24 |
39 |
Đất, cát san lấp ấp 3, xã Tóc Tiên |
1 |
31,20 |
710.000 |
|
710.000 |
25 |
40 |
Đất, cát san lấp Song Vĩnh 1, xã Tân Phước |
2 |
29,86 |
2.400.000 |
|
2.400.000 |
26 |
43 |
Đất, cát san lấp khe Suối Ngọt, xã Tân Phước |
3 |
6,42 |
400.000 |
|
400.000 |
27 |
102 |
Đất cát san lấp Tây hồ Châu Pha |
4 |
17,99 |
900.000 |
|
900.000 |
28 |
112 |
Đất, cát san lấp Bắc núi Bao Quan |
5 |
28,32 |
860.000 |
|
860.000 |
|
|
Đất cát SL đi kèm từ mỏ đá và CXD |
|
|
3.160.000 |
|
3.160.000 |
|
|
Đất tầng phủ từ quy hoạch cũ còn lại |
|
|
3.500.000 |
|
3.500.000 |
|
|
Sỏi phún |
2 |
89,44 |
3.200.000 |
0 |
3.200.000 |
29 |
73 |
Sỏi phún Sông Xoài 2, xã Sông Xoài |
1 |
67,26 |
2.700.000 |
|
2.700.000 |
30 |
74 |
Sỏi phún Sông Xoài 1, xã Sông Xoài |
2 |
22,18 |
500.000 |
|
500.000 |
|
|
HUYỆN CHÂU ĐỨC |
8 |
326,63 |
|
|
|
|
|
Đá xây dựng |
2 |
87,96 |
300.000 |
14.510.000 |
14.810.000 |
31 |
16 |
Đá xây dựng Núi Lé, xã Quảng Thành |
1 |
54,84 |
200.000 |
12.300.000 |
12.500.000 |
32 |
76 |
Đá xây dựng Suối Lúp, xã Bình Ba |
2 |
33,12 |
100.000 |
2.210.000 |
2.310.000 |
|
|
Sét gạch ngói |
1 |
24,69 |
700.000 |
500.000 |
1.200.000 |
33 |
110 |
Sét gạch ngói thôn 3 Suối Rao |
1 |
24,69 |
700.000 |
500.000 |
1.200.000 |
|
|
Vật liệu san lấp |
5 |
213,98 |
8.329.000 |
0 |
8.329.000 |
|
|
Sỏi phún |
5 |
213,98 |
8.329.000 |
0 |
8.329.000 |
34 |
77 |
Sỏi phún thôn Phú Sơn, xã Đá Bạc |
1 |
115,11 |
2.865.000 |
|
2.865.000 |
35 |
78 |
Sỏi phún thôn 3, xã Suối Rao |
2 |
20,53 |
410.000 |
|
410.000 |
36 |
79 |
Sỏi phún và đất san lấp thôn 4, xã Suối Rao |
3 |
45,55 |
1.460.000 |
|
1.460.000 |
37 |
80 |
Sỏi phún Quảng Phú, xã Đá Bạc |
4 |
16,18 |
494.000 |
|
494.000 |
38 |
116 |
Sỏi phún Tân Phú, xã Bàu Chính |
5 |
16,61 |
800.000 |
|
800.000 |
|
|
Sỏi phún đi kèm từ các mỏ đá |
|
|
2.300.000 |
|
2.300.000 |
|
|
HUYỆN XUYÊN MỘC |
11 |
512,26 |
|
|
|
|
|
Đá xây dựng |
2 |
104,64 |
400.000 |
5.600.000 |
6.000.000 |
39 |
20 |
Đá xây dựng ấp 4, xã Bàu Lâm |
1 |
23,96 |
100.000 |
900.000 |
1.000.000 |
40 |
21 |
Đá xây dựng ấp Tân Trung, xã Phước Tân |
2 |
80,68 |
300.000 |
4.700.000 |
5.000.000 |
|
|
Cát xây dựng |
2 |
254,52 |
2.500.000 |
3.413.000 |
5.913.000 |
41 |
54 |
Cát xây dựng ấp Tân An, xã Phước Tân |
1 |
169,11 |
1.500.000 |
1.860.000 |
3.360.000 |
42 |
55 |
Cát xây dựng ấp 3 Bưng Riềng |
2 |
85,41 |
1.000.000 |
1.553.000 |
2.553.000 |
|
|
Vật liệu san lấp |
6 |
145,10 |
5.932.000 |
0 |
5.932.000 |
|
|
Đất cát san lấp |
2 |
53,39 |
4.059.000 |
0 |
4.059.000 |
43 |
56 |
Cát san lấp ấp Trang Hoàng, xã Bông Trang |
1 |
30,23 |
604.000 |
|
604.000 |
44 |
57 |
Đất san lấp và đất phún khu I ấp Tân Rú, xã Phước Tân |
2 |
23,16 |
1.055.000 |
|
1.055.000 |
|
|
Đất cát SL đi kèm từ mỏ CXD |
|
|
2.400.000 |
|
2.400.000 |
|
|
Sỏi phún |
4 |
91,71 |
1.873.000 |
0 |
1.873.000 |
45 |
58 |
Sỏi phún ấp Tân Rú 2, xã Phước Tân |
1 |
46,96 |
752.000 |
|
752.000 |
46 |
86 |
Đất phún ấp 3, xã Hòa Hưng |
2 |
8,16 |
320.000 |
|
320.000 |
47 |
94 |
Sỏi phún ấp Trang Nghiêm, xã Bông Trang |
3 |
16,78 |
421.000 |
|
421.000 |
48 |
115 |
Sỏi phún ấp Bà Rịa, xã Phước Tân |
4 |
19,81 |
380.000 |
|
380.000 |
|
|
Than bùn |
1 |
8,00 |
86.000 |
0 |
86.000 |
49 |
108 |
Than bùn Bình Châu, xã Bình Châu |
1 |
8,00 |
86.000 |
|
86.000 |
|
|
HUYỆN LONG ĐIỀN |
4 |
102,75 |
|
|
|
|
|
Đá xây dựng |
1 |
3,20 |
100.000 |
0 |
100.000 |
50 |
26 |
Đá xây dựng Dinh Cố, ấp Phước Trung, xã Tam Phước |
1 |
3,20 |
100.000 |
|
100.000 |
|
|
Cát xây dựng |
2 |
62,44 |
900.000 |
1.600.000 |
2.500.000 |
51 |
69 |
Cát xây dựng Cây Cám, xã Tam Phước |
1 |
24,41 |
500.000 |
700.000 |
1.200.000 |
52 |
70 |
Cát xây dựng ven Hồ Bút Thiền, xã Tam Phước |
2 |
38,03 |
400.000 |
900.000 |
1.300.000 |
|
|
Vật liệu san lấp |
1 |
37,11 |
572.000 |
0 |
572.000 |
|
|
Đất cát san lấp |
1 |
37,11 |
572.000 |
0 |
572.000 |
53 |
68 |
Đất, cát san lấp Dinh Cố, xã An Ngãi |
1 |
37,11 |
572.000 |
|
572.000 |
|
|
THỊ XÃ BÀ RỊA |
3 |
84,91 |
|
|
|
|
|
Đá xây dựng |
2 |
63,94 |
2.500.000 |
2.870.000 |
5.370.000 |
54 |
23 |
Đá xây dựng Long Hương, phường Kim Dinh |
1 |
23,59 |
1.000.000 |
850.000 |
1.850.000 |
55 |
24 |
Đá xây dựng Lô 8, phường Kim Dinh |
2 |
40,35 |
1.500.000 |
2.020.000 |
3.520.000 |
|
|
Vật liệu san lấp |
1 |
20,97 |
1.000.000 |
0 |
1.000.000 |
|
|
Sỏi phún |
1 |
20,97 |
1.000.000 |
0 |
1.000.000 |
56 |
114 |
Sỏi phún Núi Ba Quờn |
1 |
20,97 |
1.000.000 |
|
1.000.000 |
|
|
THÀNH PHỐ VŨNG TÀU |
1 |
202,66 |
|
|
|
|
|
Vật liệu san lấp |
1 |
202,66 |
2.670.000 |
0 |
2.670.000 |
|
|
Đất cát san lấp |
1 |
202,66 |
2.670.000 |
0 |
2.670.000 |
57 |
71 |
Cát nhiễm mặn Vịnh Gành Rái |
1 |
202,66 |
2.670.000 |
|
2.670.000 |
|
|
HUYỆN CÔN ĐẢO |
7 |
15,87 |
|
|
|
|
|
Đá xây dựng |
1 |
2,50 |
10.000 |
0 |
10.000 |
58 |
11CĐ |
Đá xây dựng Đồi An Hải |
1 |
2,50 |
10.000 |
|
10.000 |
|
|
Vật liệu san lấp |
6 |
13,37 |
888.000 |
0 |
888.000 |
|
|
Đất cát san lấp |
6 |
13,37 |
888.000 |
0 |
888.000 |
59 |
01CĐ |
Cát san lấp Đồi Cát, Cỏ Ống |
1 |
2,96 |
347.000 |
|
347.000 |
60 |
03CĐ |
Cát san lấp Suối Thị |
2 |
0,40 |
29.000 |
|
29.000 |
61 |
04CĐ |
Đất san lấp Nhà Máy nước đá Phúc Hậu |
3 |
1,99 |
113.000 |
|
113.000 |
62 |
05CĐ |
Đất san lấp Bến Đầm |
4 |
4,99 |
245.000 |
|
245.000 |
63 |
06CĐ |
Cát san lấp Hồ An Hải |
5 |
1,66 |
48.000 |
|
48.000 |
64 |
07CĐ |
Cát san lấp trước Đài Phát thanh |
6 |
1,37 |
106.000 |
|
106.000 |
|
|
Cộng toàn tỉnh |
64 |
2.118,68 |
|
|
|
|
|
Đá xây dựng |
25 |
721,09 |
34.205.000 |
79.918.000 |
114.123.000 |
|
|
Sét gạch ngói |
4 |
139,22 |
2.150.000 |
3.710.000 |
5.860.000 |
|
|
Cát xây dựng |
7 |
413,95 |
6.140.000 |
5.013.000 |
11.153.000 |
|
|
Vật liệu san lấp |
27 |
836,42 |
34.521.000 |
0 |
34.521.000 |
|
|
Đất cát san lấp |
15 |
420,32 |
20.119.000 |
0 |
20.119.000 |
|
|
Sỏi phún |
12 |
416,10 |
14.402.000 |
0 |
14.402.000 |
|
|
Than bùn |
1 |
8,00 |
86.000 |
|
86.000 |
Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND Về Quy hoạch xây dựng thành phố Việt Trì trở thành Thành phố lễ hội về với cội nguồn dân tộc Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 22/04/2014
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2014
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND bổ sung dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2011, cấp bổ sung vốn điều lệ cho quỹ đầu tư phát triển Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND về xây dựng Hệ thống khuyến nông viên cơ sở tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND quy định chính sách thuộc lĩnh vực văn hóa - xã hội giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 18/05/2012
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND sửa đổi một số loại Phí và Lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2014
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015