Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 42/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Triệu Tiến Thịnh |
Ngày ban hành: | 26/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2016/NQ-HĐND |
Yên Bái, ngày 26 tháng 8 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội; Văn bản hướng dẫn “Vận dụng định mức chi tiêu tài chính” số 452/BCTĐB- CTĐB ngày 02/12/2012 của Ban Công tác đại biểu thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Văn bản số 16561/BTC-HCSN ngày 27/11/2012 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Xét Tờ trình số 41/TTr-HĐND ngày 11/8/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái, với những nội dung như sau:
I. Những quy định chung.
Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp phải có trong dự toán được giao; các khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp nào được đưa vào dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của Hội đồng nhân dân cấp đó và được quyết toán với ngân sách cùng cấp. Các chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp chịu trách nhiệm trong quản lý và sử dụng kinh phí được phân bổ đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch.
Định mức chi tiêu tại Nghị quyết này là mức chi tối đa; căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách của từng địa phương, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định nội dung chi và mức chi cho phù hợp.
II. Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
1. Chế độ chi tiêu phục vụ kỳ họp:
a) Chi soạn thảo hoàn chỉnh báo cáo thẩm tra đề án, tờ trình, báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 900.000 đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 500.000 đồng/văn bản.
- Cấp xã: 300.000 đồng/văn bản.
b) Soạn thảo báo cáo, đề án, Tờ trình của Thường trực HĐND trình cấp có thẩm quyền:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản.
- Cấp xã: 200.000 đồng/văn bản.
c) Văn bản thỏa thuận của Thường trực HĐND với UBND giữa 2 kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản.
- Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
d) Rà soát, hoàn chỉnh Nghị quyết của HĐND tỉnh:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản.
- Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
đ) Đại biểu HĐND, khách mời dự kỳ họp của HĐND được bố trí ăn, nghỉ tại các địa điểm do cơ quan, tổ chức bố trí:
* Mức tiền ăn cho đại biểu HĐND và khách mời:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã: 60.000 đồng/người/ngày.
* Mức tiền ăn cho công chức, viên chức, người lao động phục vụ kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 120.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
e) Mức tiền ăn tổng kết kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh bằng mức tiền ăn 01 ngày của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh:
g) Tập hợp ý kiến thảo luận tổ:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.
h) Bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân thực tế dự họp nghiên cứu tài liệu:
- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/ngày.
i) Chi cho các cuộc họp thẩm tra báo cáo, đề án, tờ trình, dự thảo nghị quyết:
* Chủ trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 120.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi.
* Chi cho các thành viên dự họp và công chức, viên chức, người lao động phục vụ:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
* Chi cho công chức, viên chức, người lao động phục vụ cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.
k) Xây dựng và hoàn thành báo cáo tổng hợp kết quả trả lời chất vấn; báo cáo kết quả giải quyết kiến nghị cử tri của Hội đồng nhân dân các cấp; báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận tổ:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản.
- Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
2. Chi cho hoạt động giám sát, khảo sát:
a) Công tác giám sát:
* Trưởng đoàn giám sát:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 90.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi.
* Thành viên đoàn giám sát:
- Cấp tỉnh: 90.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
* Cán bộ công chức và người lao động phục vụ đoàn giám sát:
- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Chi xây dựng đề cương và báo cáo kết quả giám sát của Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân:
* Xây dựng kế hoạch và đề cương giám sát chi tiết:
- Cấp tỉnh: 750.000 đồng/đợt.
- Cấp huyện: 350.000 đồng/đợt.
- Cấp xã: 200.000 đồng/đợt.
* Xây dựng báo cáo kết quả giám sát chung của đoàn giám sát:
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 500.000 đồng/văn bản.
- Cấp xã: 250.000 đồng/văn bản.
c) Mức chi cho hoạt động khảo sát bằng 50% mức chi hoạt động giám sát.
3. Chi tiếp xúc cử tri:
a) Chi cho đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Chi cho cán bộ công chức và người lao động phục vụ tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi.
c) Chi viết báo cáo tổng hợp kết quả tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản.
- Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
4. Chi cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân:
a) Chủ trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 110.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 80.000 đồng/người/buổi.
b) Chi cho công chức, viên chức, người lao động phục vụ:
- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
c) Chi công tác xây dựng chương trình, kế hoạch nhiệm kỳ, hàng năm của Hội đồng nhân dân; xây dựng báo cáo trình Đảng Đoàn Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 900.000 đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 500.000 đồng/văn bản.
- Cấp xã: 250.000 đồng/văn bản.
5. Một số chế độ chi khác đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp:
Tùy điều kiện và khả năng cân đối ngân sách của mỗi cấp, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định các mức chi phù hợp cho các hoạt động sau:
a) Chi thăm hỏi ốm đau đối với đại biểu Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/lần.
- Cấp huyện: 300.000 đồng/lần.
- Cấp xã: 200.000 đồng/lần.
b) Chi hỗ trợ khó khăn đột xuất cho đại biểu Hội đồng nhân dân (bị bệnh hiểm nghèo, tai nạn, thiên tai...), tùy từng trường hợp do Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định mức trợ cấp cụ thể, nhưng không vượt quá mức 5.000.000 đồng/người.
c) Chi tặng quà các đối tượng chính sách xã hội, tùy từng trường hợp do Thường trực HĐND các cấp quyết định mức trợ cấp, cụ thể như sau:
- Đối với tập thể: không quá mức 3.000.000 đồng/lần;
- Đối với cá nhân: không quá mức 700.000 đồng/người/lần.
d) Hỗ trợ may lễ phục, trang phục:
- Hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức, người lao động trực tiếp phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân, tùy vào khả năng ngân sách các cấp, do Chủ tịch Hội đồng nhân dân quyết định mức chi cụ thể, nhưng không vượt quá mức: 3.000.000 đồng/bộ (không quá 02 bộ/nhiệm kỳ).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cấp, các ngành triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc Ban hành chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 26 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2016./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Công văn 16561/BTC-HCSN năm 2012 về định mức chi tiêu phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 16/06/2015
Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2010 Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 01/06/2015
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng năm 2010 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 04/12/2014
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh 6 tháng đầu năm và các giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND đề nghị công nhận thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau đạt chuẩn đô thị loại II do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND Phê duyệt định mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với tỉnh Trà Vinh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 10/01/2014
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về tình hình kinh tế xã hội 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 02/06/2015
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND kết thúc việc thực hiện một số chương trình, đề án, kế hoạch giai đoạn 2006-2010 trình tại kỳ họp thứ 19 (kỳ họp bất thường) Hội đồng nhân dân tỉnh - khoá VII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, cấp tỉnh Bạc Liêu thực hiện Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý có trình độ sau đại học ở nước ngoài giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 23 ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 ban hành Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về ban hành chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về “Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” và “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 11/07/2015