Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về ban hành chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 01/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Hoàng Xuân Lộc |
Ngày ban hành: | 09/04/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2010/NQ-HĐND |
Yên Bái, ngày 09 tháng 4 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 , ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC , ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 01/TTr-TT.HĐND, ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp phải có trong dự toán được giao; các khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp nào được đưa vào dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của Hội đồng nhân dân cấp đó và được quyết toán với ngân sách cùng cấp. Các chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp chịu trách nhiệm trong quản lý và sử dụng kinh phí được phân bổ đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch.
Định mức chi tiêu tại Nghị quyết này là mức chi tối đa; căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách của từng địa phương, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định nội dung chi và mức chi cho phù hợp.
Điều 2. Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
1. Chế độ chi tiêu tài chính phục vụ kỳ họp của Hội đồng nhân dân.
a) Mức chi soạn thảo và hoàn chỉnh báo cáo thẩm tra đề án, tờ trình, báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân: Cấp tỉnh 900.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 500.000 đồng/báo cáo; cấp xã 300.000 đồng/báo cáo;
b) Mức chi cho cá nhân tham gia cuộc họp thẩm tra các báo cáo, đề án, tờ trình:
Mức chi cho người Chủ trì cuộc họp thẩm tra: Cấp tỉnh 120.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 80.000 đồng/người/buổi; cấp xã 60.000 đồng/người/buổi;
Mức chi cho Thành viên dự cuộc họp thẩm tra (có giấy mời): Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 60.000 đồng/người/buổi; cấp xã 40.000 đồng/người/buổi;
Mức chi cho công chức, viên chức phục vụ cuộc họp thẩm tra: Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 30.000 đồng/người/buổi; cấp xã 20.000 đồng/người/buổi;
c) Mức chi cho việc rà soát kỹ thuật, hoàn thiện nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân các cấp thông qua: Cấp tỉnh 500.000 đồng/nghị quyết; cấp huyện 200.000 đồng/nghị quyết; cấp xã 100.000 đồng/nghị quyết;
d) Mức chi cho việc soạn thảo báo cáo, đề án, tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân trình cấp có thẩm quyền: Cấp tỉnh 500.000 đồng/văn bản hoàn thành; cấp huyện 300.000 đồng/văn bản hoàn thành; cấp xã 200.000 đồng/văn bản hoàn thành;
đ) Mức chi cho việc tập hợp, tổng hợp ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân phát biểu tại tổ và tại hội trường: Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 40.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi;
e) Mức chi tiền ăn cho đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu khách mời dự kỳ họp, công chức, viên chức trực tiếp phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân:
Mức chi tiền ăn cho đại biểu: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 70.000 đồng/người/ngày; cấp xã 40.000 đồng/người/ngày;
Mức chi tiền ăn cho công chức, viên chức phục vụ kỳ họp: Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 50.000 đồng/người/ngày; cấp xã 30.000 đồng/người/ngày;
g) Mức chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân nghiên cứu tài liệu tại kỳ họp của Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 50.000 đồng/người/ngày; cấp xã 30.000 đồng/người/ngày;
h) Mức chi xây dựng và hoàn thành báo cáo tổng hợp kết quả trả lời chất vấn; báo cáo kết quả giải quyết kiến nghị cử tri của Hội đồng nhân dân các cấp: Cấp tỉnh 300.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng/báo cáo; cấp xã 100.000 đồng/báo cáo.
2. Chi cho công tác giám sát, khảo sát của Hội đồng nhân dân các cấp.
a) Mức chi cho Trưởng đoàn giám sát: Cấp tỉnh 70.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 60.000 đồng/người/buổi; cấp xã 40.000 đồng/người/buổi;
b) Mức chi cho thành viên đoàn giám sát: Cấp tỉnh 60.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 50.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi;
c) Mức chi cho viên chức trực tiếp phục vụ đoàn giám sát: Cấp tỉnh 40.000 đồng/ người/buổi; cấp huyện 30.000 đồng/người/buổi; cấp xã 20.000 đồng/người/buổi;
d) Chi cho hoạt động khảo sát bằng 1/2 mức chi cho hoạt động giám sát.
3. Chi tiếp xúc cử tri theo chương trình tiếp xúc cử tri của Hội đồng nhân dân.
a) Mức chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân đi tiếp xúc cử tri: Cấp tỉnh 60.000đồng/người/buổi; cấp huyện 40.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi;
b) Mức chi cho công chức, viên chức trực tiếp phục vụ tiếp xúc cử tri: Cấp tỉnh 40.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 30.000 đồng/người/buổi; cấp xã 20.000 đồng/người/buổi;
c) Mức chi viết báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri: Cấp tỉnh 300.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng/báo cáo; cấp xã 100.000 đồng/báo cáo.
4. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân.
a) Mức chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân: Cấp tỉnh 60.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 40.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi;
b) Mức chi cho công chức, viên chức trực tiếp phục vụ đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp công dân: Cấp tỉnh 40.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 30.000 đồng/người/buổi; cấp xã 20.000 đồng/người/buổi.
5. Chi cho các cuộc họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân.
a) Mức chi cho người chủ trì: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 70.000 đồng/người/buổi; cấp xã 50.000 đồng/người/buổi;
b) Mức chi cho người tham dự cuộc họp: Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 30.000 đồng/người/buổi; cấp xã 20.000 đồng/người/buổi.
7. Một số chế độ chi đặc thù khác phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
Tuỳ điều kiện và khả năng cân đối ngân sách của mỗi cấp, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định các mức chi phù hợp cho các hoạt động sau:
Chi hỗ trợ cho hoạt động của các tổ đại biểu, các Ban của Hội đồng nhân dân; chi khoán chế độ tài liệu; chi trang bị điện thoại và định mức sử dụng điện thoại di động cho đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách; chi hỗ trợ tiền trang trí, nước uống tại điểm tiếp xúc cử tri; chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật; chi cho việc thuê chuyên gia, tư vấn, kiểm toán độc lập phục vụ công tác giám sát; chi hỗ trợ may trang phục; chi thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với đại biểu Hội đồng nhân dân; chi thăm hỏi, tặng quà các đối tượng chính sách nhân dịp ngày lễ, tết.
Điều 5. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 4 năm 2010 và thay thế Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND , ngày 2 tháng 4 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVI, Kỳ họp thứ 17 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 16/01/2010
Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 06/07/2012
Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) và định hướng đến năm 2020 của huyện Nhà Bè do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND về đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách thành phố năm 2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 22/01/2009
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Bình Định đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 09/03/2010
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu phí tại các cảng cá, bến cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 27/08/2010
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về một số chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND thành lập thị xã Tân Châu thuộc tỉnh An Giang Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 22/09/2015
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp và sinh hoạt phí hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 28/09/2015
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2009 - 2010 của tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn chương trình mục tiêu và chương trình, dự án khác năm 2008 Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 09/01/2014
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND phê chuẩn việc điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 06/10/2010
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND qui định mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Giang Ban hành: 04/07/2008 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư - sửa chữa - duy tu năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 26/08/2008
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp và chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức làm việc chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 30/07/2010
Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND về việc điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 26/08/2008
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND thông qua Quy định nội dung và mức chi công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên ngành thể dục thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 26/04/2010
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và cấp giấy chứng minh nhân dân trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 09/06/2012
Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 26/08/2008
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 12/10/2012
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND bổ sung chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tây Ninh và chi tiêu tiếp khách trong nước theo Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND về kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2006-2010) thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/04/2008 | Cập nhật: 19/11/2008
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 29/09/2010
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế đến năm 2020 Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 08/03/2013