Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 17/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lê Dũng |
Ngày ban hành: | 06/09/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2012/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 06 tháng 09 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN ngày 06 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 89/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trong năm;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 247/TTr-SNN ngày 14/8/2012 và Báo cáo thẩm định số 176/BC-STP ngày 09/8/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quản lý, khai thác, bảo vệ nguồn lợi giống thủy sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ KHAI THÁC, ƯƠNG NUÔI, MUA BÁN, VẬN CHUYỂN GIỐNG THỦY SẢN TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định này quy định về quản lý khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên; trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc quản lý, khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
b) Không áp dụng Quy định này đối với việc ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản nhân tạo.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về bảo vệ, khai thác giống thủy sản và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1. Khai thác giống thủy sản trái phép dưới mọi hình thức;
2. Khai thác trong khu vực cấm, trong thời gian cấm và các loài bị cấm khai thác;
3. Khai thác các loài giống thủy sản nhỏ hơn kích thước, trọng lượng quy định;
4. Khai thác gây mất an ninh trật tự, gây ô nhiễm môi trường; phương pháp, ngư cụ khai thác không đúng quy định;
5. Khai thác, mua bán giống thủy sản dùng để làm thực phẩm;
6. Mua bán, vận chuyển, ương nuôi giống thủy sản từ các hành vi khai thác vi phạm những quy định cấm.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nguồn lợi giống thủy sản tự nhiên: là động vật thủy sản trong tự nhiên còn non và đàn thủy sản mang trứng, tinh trùng, phôi và ấu trùng tập trung tới bãi đẻ, cửa sông, vùng ven biển và các vùng nước tự nhiên khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Khai thác giống thủy sản tự nhiên: là việc khai thác nguồn lợi giống thủy sản ở các khu vực bãi triều ven sông, rạch, vùng cửa sông, ven biển, trên biển và các ao, hồ, kênh, rạch, đồng ruộng và các vùng nước tự nhiên khác.
3. Khai thác giống thủy sản bằng phương pháp thủ công: là dùng tay hoặc rổ, vợt, các dụng cụ thô sơ khác để bắt giống thủy sản (bằng sức người).
4. Khai thác giống thủy sản bằng phương tiện: là sử dụng phương tiện thủy có lắp động cơ hoặc không có lắp động cơ kết hợp với các loại ngư cụ để bắt giống thủy sản.
5. Sản xuất, kinh doanh giống thủy sản: là các hoạt động nhân giống, ương nuôi, thuần dưỡng, mua bán, vận chuyển giống thủy sản.
6. Ương nuôi giống thủy sản tự nhiên: là việc ương, dưỡng, thuần hóa giống thủy sản tự nhiên trong ao, hồ đạt kích cỡ, tiêu chuẩn theo qui định để đưa vào thả nuôi hoặc cung cấp cho thị trường.
Điều 4. Khu vực cấm, thời gian cấm khai thác giống thủy sản
1. Cấm khai thác không thời hạn đối với khu vực Bảo tồn biển thuộc Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau.
2. Cấm khai thác theo thời gian và địa điểm quy định tại Thông tư số 89/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trong năm.
3. Trường hợp cần khai thác phục vụ nghiên cứu khoa học, bảo tồn giống, theo dõi diễn biến nguồn lợi ở các khu vực cấm và trong thời gian cấm, phải được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép.
QUẢN LÝ KHAI THÁC, ƯƠNG NUÔI, MUA BÁN, VẬN CHUYỂN GIỐNG THỦY SẢN TỰ NHIÊN
Điều 5. Quản lý khai thác giống thủy sản
1. Điều kiện trong khai thác giống thủy sản:
a) Người được tham gia khai thác giống thủy sản: là thành viên của các Tổ hợp tác, Hợp tác xã, Chi hội thủy sản (tổ chức quản lý cộng đồng nghề cá) tại các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
b) Không được khai thác các loài, giống thủy sản tự nhiên có kích thước, trọng lượng nhỏ hơn kích thước, trọng lượng tối thiểu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.
c) Trong trường hợp để phục vụ nghiên cứu khoa học, khảo nghiệm, di dời, bảo vệ bãi giống, thì chỉ được khai thác giống thủy sản có kích thước, trọng lượng nhỏ hơn quy định khi có quyết định cho phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Tổ chức, cá nhân tham gia khai thác giống thủy sản phải chấp hành nghiêm quy định về bảo vệ môi trường, không xả thải chất độc hại gây ô nhiễm môi trường nơi khai thác.
2. Giống thủy sản trong tự nhiên chỉ cho phép khai thác bằng phương pháp thủ công. Trường hợp khai thác phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, di dời bảo vệ bãi giống theo sự chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền, được phép sử dụng phương tiện kết hợp với các loại ngư cụ để khai thác.
3. Chỉ được khai thác trong khu vực quy hoạch cho phép khai thác giống thủy sản.
4. Sử dụng phương pháp và dụng cụ phù hợp để bảo quản giống sau khai thác. Đảm bảo thời gian lưu giữ nguồn giống trong quá trình khai thác và vận chuyển từ nơi khai thác đến nơi ương, nuôi ngắn nhất, tạo môi trường lưu giữ giống tương tự như môi trường đang sinh sống của nguồn giống thủy sản tự nhiên.
Điều 6. Ương nuôi giống thủy sản
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động ương nuôi giống thủy sản (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân ương nuôi phục vụ nuôi trồng của cá nhân, hộ gia đình mình hoặc làm dịch vụ giống thủy sản cho các cơ sở có chức năng sản xuất, cung cấp giống thủy sản) phải đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 3 của Quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thủy sản ban hành kèm theo Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN ngày 06/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Quy mô, cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-81:2011/BNNPTNT.
2. Giống thủy sản sau khi ương nuôi xuất bán để nuôi thương phẩm, phải được kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 6 và Điều 8 của Quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thủy sản ban hành kèm theo Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN ngày 06/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Người phụ trách kỹ thuật của cơ sở ương nuôi giống tập trung phải có chứng chỉ tập huấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản.
Điều 7. Mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động mua bán, vận chuyển giống thủy sản phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh giống thủy sản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp (trừ trường hợp hộ gia đình mua bán, vận chuyển giống thủy sản phục vụ nuôi trồng của hộ gia đình, hoặc vận chuyển giống thủy sản tự nhiên khai thác hợp pháp đến các cơ sở được phép sản xuất, kinh doanh giống thủy sản).
2. Giống thủy sản mua bán, vận chuyển phải có nguồn gốc khai thác hợp pháp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi khai thác giống xác nhận.
3. Phải có giấy chứng nhận kiểm dịch lô giống đạt chất lượng, đảm bảo các điều kiện kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
4. Phương tiện vận chuyển giống thủy sản phải có đủ các loại giấy tờ và trang bị an toàn; người điều khiển phương tiện phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật.
5. Tổ chức, cá nhân mua bán, vận chuyển giống thủy sản phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Xác nhận nguồn gốc giống thủy sản
1. Tổ chức, cá nhân khi vận chuyển, mua bán giống thủy sản khai thác từ tự nhiên phải có Giấy đề nghị (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2), có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 01 ngày (24 giờ) kể từ khi nhận Giấy đề nghị, phải xem xét, xác nhận hoặc không xác nhận nguồn gốc giống thủy sản. Trong trường hợp không xác nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, KIỂM DỊCH VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH GIỐNG THỦY SẢN
Điều 9. Cấp Giấy phép khai thác
1. Trường hợp khai thác giống thủy sản có sử dụng phương tiện trọng tải từ 5 tấn trở lên phải có Giấy phép khai thác của cơ quan có thẩm quyền. Các trường hợp khai thác giống thủy sản bằng phương pháp thủ công, khai thác có sử dụng phương tiện trọng tải nhỏ hơn 0,5 tấn thì không phải có giấy phép khai thác.
2. Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác giống thủy sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Mẫu Giấy phép khai thác quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
4. Trình tự, thủ tục hồ sơ cấp Giấy phép khai thác giống thủy sản thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản; khoản 1, 2, 3, 4 Điều 1 của Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản; Điều 1, khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
Điều 10. Kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch
1. Việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch giống thủy sản thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 7; Điều 9 và khoản 5, 6 Điều 10 của Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIỐNG THỦY SẢN TỰ NHIÊN
Điều 11. Sở Nông nghỉệp và Phát triển nông thôn
1. Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giống thủy sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức điều tra, thống kê, nghiên cứu các loài, giống thủy sản có giá trị kinh tế trong tự nhiên xuất hiện trên địa bàn tỉnh Cà Mau để nắm được đặc điểm, tập tính sinh học, mùa vụ sinh sản, địa điểm, thời gian xuất hiện, di cư, trữ lượng và các thông tin cần thiết khác để kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc bảo vệ, phát triển, khai thác hợp lý và ương giống, nuôi thủy sản thương phẩm.
2. Phối hợp với các sở, ngành có liên quan, chính quyền cấp huyện, cấp xã, cơ quan thông tin đại chúng tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy định này và các quy định khác có liên quan của Nhà nước về quản lý, bảo vệ, khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện đúng quy định.
3. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc tích cực hỗ trợ chính quyền cấp huyện, cấp xã thực hiện tốt công tác quản lý, bảo vệ phát triển nguồn lợi giống thủy sản tự nhiên; quản lý các hoạt động khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản đúng quy định của pháp luật; tập huấn, chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật trong ương nuôi giống thủy sản, quản lý tốt môi trường vùng nuôi; cấp phép hoạt động khai thác giống thủy sản; kiểm dịch chất lượng giống, điều kiện vệ sinh thú y, thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch bệnh; tăng cường kiểm tra, kiểm soát, xử lý các hành vi vi phạm.
4. Thực hiện nhiệm vụ xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển nguồn giống thủy sản tự nhiên. Nghiên cứu các biện pháp nhằm thực hiện một số chính sách khuyến khích, phát triển giống thủy sản tự nhiên. Tổ chức thanh tra, kiểm tra các hoạt động sản xuất, kinh doanh giống thủy sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh; xử lý các hành vi vi phạm trong lĩnh vực quản lý giống thủy sản tự nhiên theo quy định của pháp luật.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện nghiêm nội dung Quy định này và các quy định khác của Nhà nước có liên quan để bảo vệ và phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 13. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan của tỉnh và chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện tốt các nội dung sau:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy định này và các quy định khác có liên quan của Nhà nước về quản lý, bảo vệ, khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên để các tổ chức, cá nhân trên địa bàn hiểu, thực hiện đúng quy định.
b) Xây dựng các đề án, phương án tổ chức quản lý, bảo vệ, khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên và tổ chức công bố công khai trong thời gian 07 ngày, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đồng thời, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nhằm bảo vệ và phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản; khai thác hợp lý, phát huy giá trị nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có của địa phương.
c) Chỉ đạo các lực lượng chức năng phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tăng cường kiểm tra, kịp thời phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm trong khai thác, ương nuôi, kinh doanh, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên, đặc biệt là hành vi vi phạm có tổ chức, kích động gây mất an ninh trật tự, chống người thi hành công vụ. Giải tỏa chướng ngại vật, các loại ngư cụ khai thác giống thủy sản trái phép, như: dùng lưới mành để đăng hoặc đóng trủ, cắm chà, nò, đó, vó, lú... ngăn cản đường di cư tự nhiên của giống thủy sản và làm cản trở giao thông thủy trên các tuyến sông, rạch và ven biển.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nguồn lợi giống thủy sản tự nhiên tập trung:
a) Tổ chức tuyên truyền, vận động, giáo dục người dân địa phương tuân thủ nghiêm Quy định này và các quy định khác của Nhà nước về bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
b) Quản lý chặt chẽ các Tổ hợp tác, Hợp tác xã hoạt động khai thác, ương nuôi, mua bán giống thủy sản tự nhiên trên địa bàn quản lý.
c) Phối hợp chặt chẽ với Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản và các cơ quan chuyên môn cấp huyện có liên quan trong việc lập kế hoạch cho phép khai thác giống thủy sản tự nhiên và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Điều 14. Tổ chức, cá nhân tham gia khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản
Chấp hành nghiêm chỉnh Quy định này và các quy định hiện hành khác có liên quan về khai thác, bảo vệ giống thủy sản tự nhiên; kịp thời phát hiện, tố giác và ngăn chặn các hành vi vi phạm.
Điều 15. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Quy định này và các quy định khác có liên quan đến quản lý, khai thác, bảo vệ nguồn lợi giống thủy sản trong tự nhiên sẽ được xem xét, khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định trong quản lý bảo vệ, khai thác, ương nuôi và mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên, tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện tốt Quy định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện Quy định này; định kỳ báo cáo tình hình và kết quả về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
KÍCH THƯỚC, TRỌNG LƯỢNG TỐI THIỂU GIỐNG THỦY SẢN TỰ NHIÊN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC
(Kèm theo Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 06/9/2012 của UBND tỉnh Cà Mau)
TT |
Tên địa phương |
Tên khoa học |
Đơn vị tính |
Số lượng/Kích thước |
Cách tính |
1 |
Nghêu |
Meretrix lyrata |
con/kg |
30.000 |
Khai thác để ương lại |
5.000 |
Khai thác để nuôi |
||||
2 |
Sò huyết |
Anadara granosa |
con/kg |
25.000 |
Khai thác để ương lại |
3.000 |
Khai thác để nuôi |
||||
3 |
Cua biển |
Scylla serrata |
mm |
8 |
Chiều rộng lớn nhất của mai |
4 |
Ghẹ |
Portunus pelagicus |
mm |
8 |
|
Portunus sanguinolentus |
|||||
5 |
Cá kèo |
Pseudapocryptes elongatus |
mm |
15 |
|
6 |
Cá nâu |
Scatophagus argus |
mm |
10 |
|
7 |
Cá chẽm |
Lates calcarifer |
mm |
20 |
|
8 |
Cá mú |
Epinephelus akaara |
mm |
20 |
|
9 |
Cá ngát |
Plotosus canius |
mm |
25 |
|
10 |
Cá bống tượng |
Oxyelotris marmoratus |
mm |
25 |
|
11 |
Cá lóc đồng |
Channa striata |
mm |
25 |
|
12 |
Cá sặc rằn |
Trichogaster pectoralis |
mm |
15 |
|
13 |
Cá sặc |
Trichogaster trichopterus |
mm |
10 |
|
14 |
Cá trê |
Clarias macrocephalus |
mm |
25 |
|
15 |
Cá rô đồng |
Anabas testndineus |
mm |
10 |
|
16 |
Cá thát lát |
Notopterus notopterus |
mm |
25 |
|
17 |
Lươn |
Fluta alba |
mm |
100 |
|
18 |
Tôm càng xanh |
Macrobrachium rosenbergii |
mm |
25 |
Ghi chú: Cho phép tỷ lệ lẫn các đối tượng nhỏ hơn kích thước, trọng lượng tối thiểu không quá 15% sản lượng thủy sản khai thác được.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NGUỒN GỐC GIỐNG THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 06/9/2012 của UBND tỉnh Cà Mau)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
…………….., ngày ….. tháng ….. năm……………
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NGUỒN GỐC GIỐNG THỦY SẢN
Kính gửi: UBND xã (TT) …………………………………….
Tôi tên …………………………………… năm sinh: ……………………………………………….
Chức vụ (nếu là đại diện cho tổ chức) ………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………….
Giấy CMND số: ……………………………… Ngày cấp ……………………, nơi cấp: …………..
Là thành viên của: ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị UBND xã ……………………………………………………….. xem xét xác nhận nguồn gốc giống thủy sản tự nhiên do tôi khai thác hợp pháp, như sau:
- Loại thủy sản: …………………………….., Số lượng: …………………………………. kg (con);
- Địa điểm khai thác (ương nuôi): ………………………………………………………………………
- Khai thác bằng phương pháp: ……………………………………………….., thời gian khai thác
Ngày …………. tháng …………….. năm 20 …..
Tôi xin cam đoan: số lượng giống thủy sản tự nhiên nêu trên do tôi (gia đình), tổ chức ………………………………… khai thác hợp pháp.
Xác nhận của UBND xã (thị trấn) Xác nhận …………………………………… ………………………………………………. ………………………………………………. TM. UBND xã (TT) |
Người đề nghị |
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2019 phê duyệt kết quả pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với các chủ đề: Tôn giáo, tín ngưỡng; Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật và 24 đề mục Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2017 về không ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính, ngân sách đặc thù đối với thành phố Đà Nẵng theo Nghị định 144/2016/NĐ-CP Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2016 phê duyệt “Hiệp định song phương và tài liệu kèm theo để thực hiện Đạo luật tuân thủ thuế đối với các tài khoản ở nước ngoài của Hoa Kỳ giữa Việt Nam - Hoa Kỳ” Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Nghị quyết 57/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2015 Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2014 đàm phán ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu đặc biệt giữa Việt Nam và Xu-đăng Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2012 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Nghị định 53/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về lĩnh vực thủy sản Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 26/06/2012
Thông tư 89/2011/TT-BNNPTNT về Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trong năm Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 16/02/2012
Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 16/04/2011
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 06/02/2010
Nghị quyết 57/NQ-CP về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 01/12/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Nghị định 14/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 85/2008/QĐ-BNN về quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản Ban hành: 06/08/2008 | Cập nhật: 15/08/2008
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định đánh số và gắn biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Giám định Y khoa thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về ủy quyền và phân cấp phê duyệt quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (phần đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả) do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 16/10/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân Quận Tân Phú ban hành Ban hành: 26/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp đối với lực lượng công an, quân sự thường trực ở xã, phường, thị trấn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý di sản văn hoá phi vật thể trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí cấp biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2007 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý và khai thác các bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về thành lập thôn: Tân Pun, Hướng Choa, Hướng Hải thuộc xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến ngư Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức quản lý vệ sinh môi trường và an ninh trật tự tại khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và khai thác vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 12 Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp An Nghiệp tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 12/11/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND bãi bỏ hiệu lực thi hành của Quyết định 102/2003/QĐ-UB về chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông và Quyết định 77/2004/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 102/2003/QĐ-UB Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch công tác giáo dục quốc phòng - an ninh giai đoạn 2006 - 2010 do Uỷ ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi về lập, thẩm định quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư dự án thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 68/2006/QĐ-UBND Ban hành: 02/03/2007 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 02/2007/QÐ-UBND về đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành bản quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về phân bổ chi ngân sách năm 2007 cho khối Giáo dục quận 5 do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy định cơ cấu nguồn vốn đầu tư công trình giao thông trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách thành phố Đà Nẵng sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 05/03/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tây Pleiku Ban hành: 09/01/2007 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện Quyết định 42/2004/QĐ-UBBT do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tổ chức kiểm tra hoạt động kinh doanh vận tải khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 31/01/2007
Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản Ban hành: 04/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006