Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
Số hiệu: | 02/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Trần Khiêu |
Ngày ban hành: | 19/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2007/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 19 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY, XÁC NHẬN THAY ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG; PHÍ XÂY DỰNG TRONG TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII- kỳ họp thứ 10 về việc quy định mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; lệ phí cấp biển số nhà; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh;
Theo Đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh; cụ thể:
1. Mức thu lệ phí
1.1 Lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
- Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân có đề nghị cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
- Đơn vị thu: Sở Xây dựng, UBND huyện, thị xã.
- Đơn vị thu được trích lại 20% để trang trải chi phí cho việc thực hiện cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định; 80% nộp ngân sách (Sở Xây dựng thu, nộp vào ngân sách tỉnh; huyện, thị xã thu, nộp vào ngân sách huyện, thị xã).
1.1.1 Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (không có nội dung quyền sử dụng đất ở) cho cá nhân:
- Nhà ở trệt: 30.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở biệt thự trệt: 60.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở có lầu; biệt thự có lầu: 80.000 đồng/giấy chứng nhận.
1.1.2 Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (có nội dung quyền sử dụng đất ở) cho cá nhân:
- Nhà ở trệt: 50.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở biệt thự trệt: 80.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở có lầu; biệt thự có lầu: 100.000 đồng/giấy chứng nhận.
1.1.3 Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (không có nội dung quyền sử dụng đất ở) cho tổ chức:
- Nhà ở trệt: 200.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở biệt thự trệt: 300.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở có lầu; biệt thự có lầu: 400.000 đồng/giấy chứng nhận.
1.1.4. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (có nội dung quyền sử dụng đất ở) cho tổ chức:
- Nhà ở trệt: 300.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở biệt thự trệt: 400.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở có lầu; biệt thự có lầu: 500.000 đồng/giấy chứng nhận.
1.1.5. Lệ phí cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
- Mức thu: 20.000 đồng/1 lần.
1.2 Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
- Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân có đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng.
- Đơn vị thu: Sở Xây dựng, UBND huyện, thị xã.
- Đơn vị thu được trích lại 10% để trang trải chi phí cho việc thực hiện cấp giấy phép xây dựng theo quy định; 90% nộp ngân sách (Sở Xây dựng thu, nộp vào ngân sách tỉnh; huyện, thị xã thu, nộp vào ngân sách huyện, thị xã).
1.2.1 Nhà ở riêng lẻ của cá nhân:
- Nhà ở trệt; biệt thự trệt: 20.000 đồng/1 giấy phép;
- Nhà ở có lầu; biệt thự có lầu: 50.000 đồng/1 giấy phép.
1.2.2. Công trình xây dựng khác (kể cả nhà ở do tổ chức xây dựng):
- Nhà trệt: 50.000 đồng/1 giấy phép;
- Nhà có lầu: 100.000 đồng/1 giấy phép.
1.2.3. Gia hạn giấy phép xây dựng:
- Mức thu: 10.000 đồng/1 lần.
2. Mức thu phí xây dựng
Phí xây dựng là khoản thu vào chủ đầu tư công trình xây dựng, nhằm mục đích hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo cơ sở hạ tầng công cộng trên địa bàn mà chủ đầu tư xây dựng công trình.
- Đối tượng nộp: Chủ đầu tư xây dựng công trình.
- Đơn vị thu: Chi cục Thuế huyện, thị xã.
- Đơn vị thu được trích lại 5% để trang trải chi phí cho việc thu phí xây dựng theo quy định; 95% nộp ngân sách huyện, thị xã để huyện, thị xã thực hiện hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo cơ sở hạ tầng công cộng trên địa bàn theo quy định;
- Mức thu:
2.1 Công trình xây dựng (tính bằng tỉ lệ phần trăm (%) trên chi phí xây dựng công trình - không bao gồm chi phí thiết bị).
- Công trình xây dựng để sản xuất kinh doanh:
+ Công trình nhóm A : 0,3% ;
+ Công trình nhóm B : 0,6% ;
+ Công trình nhóm C : 1,2% .
- Công trình xây dựng làm nhà ở:
+ Công trình nhóm A :0,15% ;
+ Công trình nhóm B : 0,3 % ;
+ Công trình nhóm C : 0,6 % .
2.2 Nhà ở riêng lẻ ở đô thị
+ Cấp II : 10.000 đồng/ m2 sử dụng;
+ Cấp III : 6.000 đồng/ m2 sử dụng;
+ Cấp IV : 3.000 đồng/ m2 sử dụng.
2.3 Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn
+ Cấp II : 8.000 đồng/ m2 sử dụng;
+ Cấp III : 4.000 đồng/ m2 sử dụng;
+ Cấp IV : 2.000 đồng/ m2 sử dụng.
- Nhà ở riêng lẻ bán kiên cố, nhà tạm khu vực đô thị và nông thôn không thu phí xây dựng.
- Xác định cấp nhà ở thực hiện theo Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã căn cứ vào chức năng, thẩm quyền tổ chức thực hiện, hướng dẫn thực hiện việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lai thu phí, thanh quyết toán, niêm yết công khai mức thu phí,.... theo đúng quy định và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Thủ trưởng Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thị xã căn cứ Quyết định này thi hành.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; các Quyết định trước đây của UBND tỉnh, của Chủ tịch UBND tỉnh có liên quan về mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh đều hết hiệu lực thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị quyết 70/2006/NQ-HĐND về mức thu phí và lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khoá XIV - kỳ họp thứ 7 ban hành Ban hành: 14/12/2006 | Cập nhật: 08/04/2011
Nghị quyết 70/2006/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; lệ phí cấp biển số nhà; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2012
Nghị quyết 70/2006/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu đối với loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/12/2006 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị quyết số 70/2006/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố năm 2007 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Nghị quyết 70/2006/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 36/2005/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2005 về số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, cán bộ ở ấp, khu vực tỉnh Cần Thơ Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 15/03/2013
Nghị quyết 70/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/07/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012