Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xét duyệt, trình tự, hồ sơ thủ tục thuê nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu: | 17/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Lê Văn Thi |
Ngày ban hành: | 06/04/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2012/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 06 tháng 4 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư số 15/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở cho người có thu nhập thấp và giá bán, giá thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp thuộc các dự án do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 195/TTr-SXD ngày 19 tháng 3 năm 2011 về việc ban hành Quy định tiêu chí xét duyệt, trình tự, hồ sơ, thủ tục thuê nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp tại khu đô thị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định về tiêu chí xét duyệt, trình tự, hồ sơ thủ tục thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách và mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp bằng vốn không phải từ ngân sách tại khu vực đô thị.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT, TRÌNH TỰ, HỒ SƠ, THỦ TỤC THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI VÀ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI, NHÀ Ở THU NHẬP THẤP TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Quy định này áp dụng đối với việc thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách và mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp được đầu tư xây dựng bằng vốn không phải từ ngân sách tại khu vực đô thị.
1. Đối tượng thuê nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội:
a) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
b) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
c) Công nhân làm việc tại khu công nghiệp;
d) Các đối tượng đã trả lại nhà công vụ;
đ) Học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề không phân biệt công lập hay dân lập được thuê nhà ở trong thời gian học tập;
e) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị:
a) Hộ gia đình cá nhân có ít 01 người hoặc cá nhân (hộ độc thân) thuộc đối tượng như sau:
- Cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp; viên chức thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập; sĩ quan quân nhân, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân (kể cả trường hợp đã được nghỉ theo chế độ quy định);
- Người lao động thuộc các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (kể cả trường hợp đã được nghỉ theo chế độ quy định); người lao động tự do, kinh doanh cá thể có thu nhập đảm bảo để thanh toán tiền mua, thuê, thuê mua nhà ở theo quy định.
b) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị Nhà nước thu hồi nhà ở, đất ở để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, thực hiện cải tạo chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp đã được bồi thường bằng tiền theo quy định của pháp luật mà không được bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điều 53 và 54 của Luật Nhà ở và quy định tại Khoản 1, Điều 2 của Quy định này được mua, thuê, thuê mua theo cơ chế do Nhà nước quy định.
2. Nhà ở thu nhập thấp là loại nhà ở căn hộ chung cư, có diện tích căn hộ tối đa không quá 70m2; chỉ tiêu xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy chuẩn xây dựng hiện hành.
3. Người có thu nhập thấp là người có mức thu nhập bình quân hàng tháng là không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân từ thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Trên cơ sở thang điểm tối đa là 100, đối tượng nào có tổng số điểm cao hơn sẽ được ưu tiên giải quyết trước (Phụ lục Bảng thang điểm ban hành kèm theo Quy định).
1. Hộ gia đình, cá nhân đăng ký thuê nhà ở xã hội nộp đầy đủ hồ sơ (theo mẫu) gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng và chỉ được nộp hồ sơ đăng ký tại một dự án (trừ trường hợp dự án đó đã hết quỹ nhà ở), trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày ra thông báo nhận đơn đăng ký; ngoài thời gian Quy định này Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng sẽ không nhận đơn đăng ký.
2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc trường hợp hồ sơ hợp lệ theo quy định, nhưng trong dự án không còn quỹ nhà để giải quyết thì trong thời hạn tối đa không vượt quá 15 ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng trả lời bằng văn bản ghi rõ lý do gửi trả lại hồ sơ cho đối tượng đăng ký bổ sung, hoàn thiện hoặc chờ đăng ký ở dự án khác, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký thuê.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi hết thời hạn nhận đơn đăng ký, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng chuyển giao trực tiếp hồ sơ đăng ký cho Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản.
4. Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản, phân loại từng hồ sơ đăng ký, đối chiếu với các quy định về đối tượng, điều kiện, thứ tự ưu tiên theo quy định và lập danh sách đối tượng dự kiến giải quyết trình thông qua Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản xem xét, quyết định giải quyết cho thuê, trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển giao từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
5. Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản, tổ chức xét duyệt danh sách đối tượng cho thuê, trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản trình thông qua.
6. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách đối tượng cho thuê của Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản đã giải quyết theo quy định chuyển đến, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký duyệt danh sách và chuyển lại trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng để thông báo cho chủ đầu tư dự án và hộ gia đình, cá nhân được duyệt.
7. Chủ đầu tư nhà ở xã hội, sau khi nhận được danh sách Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt cho các đối tượng thuê, thì tiến hành ký hợp đồng với người thuê trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách đối tượng cho thuê được phê duyệt và lưu trữ theo quy định.
1. Hộ gia đình, cá nhân đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp, nộp đầy đủ hồ sơ (theo mẫu) gửi trực tiếp tại trụ sở làm việc của chủ đầu tư hoặc tại sàn giao dịch bất động sản theo từng đợt (mỗi đợt 30 ngày làm việc) số lượng theo yêu cầu của chủ đầu tư quy định.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội và nhà ở thu nhập thấp, xem xét từng hồ sơ đăng ký, đối chiếu với các quy định về đối tượng, điều kiện, thứ tự ưu tiên theo quy định cho đến khi đạt số lượng căn hộ để bán, cho thuê và thuê mua.
3. Trường hợp hồ sơ hợp lệ hoặc trường hợp hồ sơ hợp lệ theo quy định, nhưng trong dự án không còn quỹ nhà để giải quyết thì trong thời hạn tối đa không vượt quá 15 ngày làm việc, chủ đầu tư trả lời bằng văn bản ghi rõ lý do gửi trả lại hồ sơ cho đối tượng đăng ký bổ sung, hoàn thiện hoặc chờ đăng ký ở dự án khác kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký mua, thuê và thuê mua.
4. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt số lượng căn hộ để bán, cho thuê và thuê mua, chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội và nhà ở thu nhập thấp lập danh sách đối tượng dự kiến giải quyết gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng nơi có dự án để kiểm tra nhằm tránh tình trạng đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp được hỗ trợ nhiều lần.
5. Sở Xây dựng trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận được danh sách đối tượng dự kiến giải quyết do chủ đầu tư chuyển đến, Sở Xây dựng phải thông báo bằng văn bản về các trường hợp dự kiến giải quyết để chủ đầu tư quyết định việc cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
6. Trong thời hạn 10 ngày làm việc chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội và nhà ở thu nhập thấp tiến hành ký hợp đồng bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp, trực tiếp với đối tượng có hồ sơ hợp lệ theo quy định. Đồng thời, trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày chủ đầu tư dự án lập đầy đủ danh sách đối tượng (bao gồm cả các thành viên trong hộ) đã được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp (đã được ký hợp đồng) gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng và công bố công khai danh sách này tại trụ sở làm việc của chủ đầu tư và tại sàn giao dịch bất động sản hoặc trang website về nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp của chủ đầu tư (nếu có), trong vòng 30 ngày làm việc, kể từ ngày ký hợp đồng bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở.
7. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi ký hợp đồng chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội và nhà ở thu nhập thấp lập thủ tục giao, nhận nhà cho đối tượng đã được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp theo hợp đồng.
Điều 7. Hồ sơ đăng ký thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách
Hồ sơ đăng ký gồm các giấy tờ sau đây:
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội (mẫu đơn tại Phụ lục số 011 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD);
b) Giấy xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân để đăng ký thuê nhà ở xã hội (mẫu giấy xác nhận tại Phụ lục số 011a ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD);
c) Giấy xác nhận về đối tượng và thu nhập của từng cá nhân trong hộ gia đình để đăng ký thuê nhà ở xã hội (mẫu giấy xác nhận tại Phụ lục số 011 b ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD);
d) Bản sao, đơn xác nhận đã trả nhà công vụ, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà công vụ về việc đã trả lại nhà ở công vụ (đối với trường hợp đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ, khi người thuê nhà hết tiêu chuẩn được thuê nhà ở công vụ).
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ hồ sơ lưu tại Sở Xây dựng, 01 bộ kèm theo danh sách làm căn cứ xét duyệt).
Hồ sơ đăng ký gồm các giấy tờ sau đây:
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội (mẫu đơn tại Phụ lục số 012 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD) hoặc đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp (mẫu đơn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD);
b) Giấy xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân để đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội (mẫu giấy xác nhận tại Phụ lục số 012a ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD) hoặc giấy xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân để đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp (mẫu giấy xác nhận tại Phụ lục số 01a ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD);
c) Giấy xác nhận về đối tượng và thu nhập của từng cá nhân trong hộ gia đình để đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội (mẫu giấy xác nhận tại Phụ lục số 012b ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD) hoặc giấy xác nhận về đối tượng và thu nhập của từng cá nhân trong hộ gia đình để đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp (mẫu giấy xác nhận tại Phụ lục số 01 b ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD). Đối với lao động tự do, kinh doanh cá thể Ủy ban nhân dân phường xác nhận về đối tượng, nghề nghiệp không cần xác nhận thu nhập;
d) Bản sao, quyết định thu hồi nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân do cơ quan có thẩm quyền ban hành, kèm theo giấy xác nhận chưa được giải quyết bồi thường nhà ở, đất ở của Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện cấp (đối với trường hợp thuộc diện bị Nhà nước thu hồi nhà ở, đất ở để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng đã được bồi thường bằng tiền theo quy định của pháp luật mà không được bồi thường bằng nhà ở, đất ở);
đ) Bản sao, đơn xác nhận đã trả nhà công vụ, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà công vụ về việc đã trả lại nhà ở công vụ (đối với trường hợp đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ khi người thuê nhà hết tiêu chuẩn được thuê nhà ở công vụ).
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ hồ sơ lưu tại chủ đầu tư, 01 bộ kèm theo danh sách gửi Sở Xây dựng).
Đối với nhà ở xã hội, quyền và nghĩa vụ bên cho thuê và bên thuê, bên cho thuê mua và bên thuê mua, được Bộ Xây dựng quy định cụ thể các điều, khoản trong hợp đồng mua, thuê, thuê mua áp dụng theo mẫu chung đã ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng, quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở (quy định tại Điều 4, 5 Phụ lục số 19, Điều 4, 5 Phụ lục số 20 của Thông tư này).
Đối với nhà ở thu nhập thấp, quyền và nghĩa vụ bên bán và bên mua, bên cho thuê với bên thuê, được Bộ Xây dựng quy định cụ thể các điều, khoản trong hợp đồng mua, thuê, thuê mua áp dụng theo mẫu chung đã ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị (quy định tại Điều 4, 5 của Phụ lục số 02, Điều 4, 5 Phụ lục số 04 của Thông tư này).
Điều 11. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm
Thực hiện theo quy định tại Điều 147, Điều 148, Điều 149, Điều 150 của Luật Nhà ở và Điều 16, Điều 17 của Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quy định này;
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT |
Tiêu chí chấm điểm |
Số điểm |
1 |
Khó khăn về nhà ở |
|
1.1 |
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được mua, được thuê, thuê mua nhà ở xã hội, chưa được nhà nước hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức, đang ở nhờ nhà của người khác hoặc ở nhà thuê trọ hoặc ở nhà cha mẹ. |
50 |
1.2 |
Có nhà ở thuộc sở hữu của mình, nhưng diện tích bình quân trong hộ gia đình dưới 5m2 sàn/người và diện tích đất ở thấp hơn tiêu chuẩn được phép cải tạo, xây dựng lại 36m2. |
30 |
1.3 |
Có nhà ở nhưng là nhà ở tạm bợ, hư hỏng, dột nát. |
30 |
1.4 |
Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị nhà nước thu hồi nhà ở, đất ở để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, thực hiện cải tạo chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp đã được bồi thường bằng tiền theo quy định của pháp luật mà không được bồi thường bằng nhà ở, đất ở. |
30 |
2 |
Đối tượng |
|
2.1 |
Hai vợ chồng đều là cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp; viên chức thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập; sĩ quan quân nhân, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân (kể cả trường hợp đã được nghỉ theo chế độ quy định). |
30 |
2.2 |
Có một người (vợ hoặc chồng) là cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp; viên chức thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập; sĩ quan quân nhân, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân (kể cả trường hợp đã được nghỉ theo chế độ quy định). |
25 |
2.3 |
Hai vợ chồng đều là người lao động thuộc các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy |
20 |
|
định của pháp luật (kể cả trường hợp đã được nghỉ theo chế độ quy định); người lao động tự do, kinh doanh cá thể có thu nhập đảm bảo để thanh toán tiền mua, thuê, thuê mua nhà ở theo quy định. |
|
2.4 |
Có một người (vợ hoặc chồng) là người lao động thuộc các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (kể cả trường hợp đã được nghỉ theo chế độ quy định); người lao động tự do, kinh doanh cá thể có thu nhập đảm bảo để thanh toán tiền mua, thuê, thuê mua nhà ở theo quy định. |
15 |
3 |
Các ưu tiên khác |
|
3.1 |
Cả hai vợ chồng là cán bộ trẻ dưới 40 tuổi, tốt nghiệp đại học. |
20 |
3.2 |
Có một người (vợ hoặc chồng) là cán bộ trẻ dưới 40 tuổi, tốt nghiệp đại học. |
15 |
3.3 |
Công nhân lao động có tay nghề bậc 5 trở lên (kể cả trường hợp đã nghỉ theo chế độ quy định). |
10 |
3.4 |
Cán bộ công chức đã trả lại nhà công vụ. |
10 |
3.5 |
Khó khăn về thu nhập hàng tháng. |
10 |
3.6 |
Gia đình có công cách mạng, gia đình liệt sỹ (bản thân hoặc con ruột), thương binh, bệnh binh. |
10 |
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2021 về dừng thực hiện thành lập Tổ Công tác liên ngành Ban hành: 10/02/2021 | Cập nhật: 10/02/2021
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2020 sửa đổi Nghị quyết 97/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TW về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 28/02/2020
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2019 thông qua đề nghị xây dựng Nghị định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Nghị quyết 18/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2018 Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2016 ký Nghị định thư 2 về Chỉ định cửa khẩu biên giới thuộc Hiệp định khung ASEAN về Tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định về hợp tác trong lĩnh vực thú y và kiểm dịch động vật giữa Việt Nam và I-xra-en Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 23/02/2013
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2012 ký kết Hiệp định về hợp tác du lịch Việt Nam và Ma-rốc Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2010 về giải pháp bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, không để lạm phát cao và đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế khoảng 6,5% Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Thông tư 36/2009/TT-BXD hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 16/11/2009 | Cập nhật: 18/11/2009
Thông tư 15/2009/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở cho người có thu nhập thấp và giá bán, giá thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp thuộc các dự án do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 02/07/2009
Quyết định 67/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Nghị quyết số 18/NQ-CP về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2007-2010 Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 12/11/2008 | Cập nhật: 28/11/2008
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò ngang Đại Thôn (Hòa Minh) - Bãi Vàng (Hưng Mỹ) huyện Châu Thành Ban hành: 05/11/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 11/10/2008
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Công thương Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định Ban hành: 22/09/2008 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về Quy định “Khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) loại 2 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 27/08/2008 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND bảng đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký lập hồ sơ đăng ký cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hàng loạt tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 28/03/2009
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về công tác thi hành quyết định có hiệu lực pháp luật trong quản lý đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2008
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 1809/2005/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về kê khai, niêm yết giá một số mặt hàng thuộc nhóm vật liệu xây dựng sản suất và tiêu thụ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 10/06/2008 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/06/2008 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 28/07/2008
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND bổ sung mức thu đối với các loại phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điểm, điều tại quy định ban hành kèm theo Quyết định 57/2007/QĐ-UBND về phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về quy định khu vực phải xin phép và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2006/QĐ-UBND về bảng phân loại đường phố thành phố Buôn Ma Thuột và thị trấn huyện để làm cơ sở tính thuế nhà đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 17/10/2011
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự triển khai công trình giao thông sử dụng vốn sự nghiệp giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định giải thưởng Báo chí Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 19/04/2008
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND ban hành danh mục loài cây tái sinh có mục đích trong rừng tự nhiên thuộc quy hoạch là rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 01/07/2010
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phụ cấp cho cán bộ thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 03/12/2009
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép xây dựng và biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND công bố bảng giá nhân công, hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công cho các công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước do UBND TP. Hà Nội quản lý xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND TP. Hà Nội ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về quy chế về tổ chức và quản lý hoạt động các cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường cây cối hoa màu gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 16/04/2010
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về kinh phí hoạt động hòa giải cơ sở do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định cụ thể danh mục đối với phẫu thuật, thủ thuật của tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ cấu tổ chức và chế độ chính sách đối với Ban, Tổ Bảo vệ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 71/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 08/10/2009
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 15/04/2015
Nghị quyết số 18/NQ-CP về việc phát triển công nghệ sinh học ở Việt Nam đến năm 2010 Ban hành: 11/03/1994 | Cập nhật: 07/09/2011