Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 17/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 19/04/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2012/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 19 tháng 04 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên:
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Khánh Hòa tại Tờ trình số 929/TTr-STC, ngày 05/4/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 1 Quyết định này áp dụng trong các trường hợp quy định tại Điều 6 Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên.
Điều 3. Để kịp thời bổ sung, điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên phù hợp với từng thời kỳ, Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính thông báo điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên ban hành theo Điều 1 Quyết định này đối với các loại tài nguyên chưa có trong bảng giá hoặc đã có nhưng giá bán biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên.
Việc điều chỉnh, bổ sung được thực hiện bằng hình thức Thông báo bằng văn bản của Sở Tài chính.
Hàng năm, Giám đốc Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện công việc được ủy quyền.
Điều 4. Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương
1. Sở Tài chính: Có trách nhiệm tổ chức theo dõi sự biến động về giá; chủ trì phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức khảo sát tình hình về giá bán tài nguyên trên thị trường địa phương để có thông báo điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
2. Cục Thuế: Hướng dẫn và thực hiện giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn toàn tỉnh; kịp thời thông báo Sở Tài chính trong trường hợp phát hiện giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 1 Quyết định này không còn phù hợp.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Theo dõi, rà soát các loại tài nguyên có phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh, đối chiếu các loại tài nguyên thuộc diện chịu thuế tài nguyên, kịp thời thông báo Sở Tài chính để bổ sung vào Bảng giá tính thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 21/7/2008 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Quy định giá tối thiểu tính thuế đơn vị tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và áp dụng từ kỳ kê khai thuế tháng 4/2012.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
(Đính kèm Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Nhóm, loại tài nguyên |
ĐVT |
Đơn giá tính thuế |
I |
Khoáng sản không kim loại |
Đồng/tấn |
|
1 |
Cát rửa Thủy Triều |
Đồng/tấn |
87.000 |
2 |
Cát tuyền rửa Thủy Triều |
Đồng/tấn |
100.000 |
3 |
Cát hạt to |
Đồng/tấn |
100.000 |
4 |
Cát nguyên khai Đầm Môn |
Đồng/tấn |
55.000 |
5 |
Cát tuyền rửa Đầm Môn |
Đồng/tấn |
115.000 |
6 |
Cát xây dựng |
Đồng/m3 |
40.000 |
7 |
Cát san lấp mặt bằng |
Đồng/m3 |
30.000 |
8 |
Đất Bazan |
Đồng/m3 |
12.000 |
9 |
Đất làm gạch |
Đồng/m3 |
42.000 |
10 |
Đất san lấp mặt bằng |
Đồng/m3 |
15.000 |
11 |
San hô chết |
Đồng/m3 |
25.000 |
12 |
Đá khối xây dựng cao cấp (đá khối granit ốp lát) |
Đồng/m3 |
1.200.000 |
13 |
Đá khối xây dựng cao cấp quy cách |
Đồng/m3 |
1.600.000 |
14 |
Đá chẻ 20x20x25 |
Đồng/m3 |
200.000 |
15 |
Đá vỉ |
Đồng/m3 |
70.000 |
16 |
Đá 1x2 |
Đồng/m3 |
126.000 |
17 |
Đá 2x4 |
Đồng/m3 |
103.000 |
18 |
Đá 3x8 |
Đồng/m3 |
150.000 |
19 |
Đá 4x6 |
Đồng/m3 |
84.000 |
20 |
Đá 5x7 |
Đồng/m3 |
78.000 |
21 |
Đá cấp phối 25 |
Đồng/m3 |
83.000 |
22 |
Đá cấp phối 37,5 |
Đồng/m3 |
75.000 |
23 |
Đá mi |
Đồng/m3 |
82.000 |
24 |
Đá hộc |
Đồng/m3 |
50.000 |
25 |
Đá phôi |
Đồng/m3 |
50.000 |
26 |
Đá bụi |
Đồng/m3 |
40.000 |
27 |
Đá lô ka |
Đồng/m3 |
57.000 |
28 |
Sạn, sỏi |
Đồng/m3 |
120.000 |
29 |
Đá cuội lớn |
Đồng/m3 |
82.000 |
30 |
Đá cuội 4x6 |
Đồng/m3 |
100.000 |
31 |
Bùn khoáng thô |
Đồng/tấn |
800.000 |
32 |
Sa khoáng đen (tital) |
Đồng/tấn |
600.000 |
II |
Sản phẩm rừng tự nhiên |
|
|
1 |
Lồ ô |
Đồng/cây |
2.400 |
2 |
Song mây |
Đồng/cây |
3.600 |
3 |
Tre, nứa |
Đồng/cây |
1.300 |
4 |
Lá buông |
Đồng/kg |
4.800 |
5 |
Củi đốt |
Đồng/m3 |
168.000 |
6 |
Gỗ nhóm 2 |
Đồng/m3 |
5.020.000 |
7 |
Gỗ nhóm 3, 4 |
Đồng/m3 |
2.880.000 |
8 |
Gỗ nhóm 5, 6, 7, 8 |
Đồng/m3 |
2.700.000 |
9 |
Gỗ cành, ngọn |
Đồng/m3 |
1.700.000 |
III |
Nước khoáng, nước thiên nhiên |
|
|
1 |
Nước khoáng đóng chai, đóng hộp (lon) |
Đồng/lít |
144 |
2 |
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp (lon) |
Đồng/lít |
120 |
3 |
Nước khoáng nóng thiên nhiên phục vụ sản xuất, dịch vụ |
Đồng/m3 |
6.000 |
4 |
Nước thiên nhiên phục vụ sản xuất, dịch vụ |
Đồng/m3 |
4.000 |
IV |
Tài nguyên thiên nhiên khác |
|
|
|
Yến sào thiên nhiên |
Đồng/kg |
39.000.000 |
Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 13/08/2010
Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND bổ sung mức thu một phần viện phí theo Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 12/01/2009
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tiền Giang Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ đào tạo bậc đại học tại cơ sở giáo dục trong nước và ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước dành cho học sinh các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/11/2008 | Cập nhật: 01/12/2008
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 9 và khoản 1 Điều 24 bản quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 15/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 24/10/2008 | Cập nhật: 15/03/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 66/2008/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND tổ chức các khối thi đua của các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể; tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thi đua hàng năm của khối Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Công thương tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND Quy định số lượng cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận một cửa các cấp được hưởng phụ cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong việc giải quyết thủ tục hành chính về: đăng ký kinh doanh và thuế, con dấu tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về quy định các khoản thu đóng góp xây dựng trường và khoản thu không còn phù hợp trong các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 29/04/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa là giống cây trồng, phân bón và sản phẩm cây trồng an toàn được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Công thương Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa – tại ô đất có ký hiệu II.4-XN do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/07/2008 | Cập nhật: 09/08/2008
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế đơn vị tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 26/07/2008
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 118/2007/QĐ-UBND về phương thức mua, bán căn hộ chung cư hoàn chỉnh và chuyển nhượng nền đất ở đã có hạ tầng kỹ thuật để bố trí tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 18/06/2008
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 03/12/2009
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa và diện tích đất được hỗ trợ bằng tiền đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, đất vườn, ao liền kề với đất ở trong khu dân cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015