Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 30/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 15/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2016/QĐ-UBND |
Hoà Bình, ngày 15 tháng 7 năm 2016 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/03/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Điểm a Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính về việc quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 343/TTr -SNN ngày 16/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30 /2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Quy định này quy định chi tiết: Loại tinh, mức hỗ trợ liều tinh và đơn giá liều tinh phối giống nhân tạo cho lợn; loại tinh, mức hỗ trợ liều tinh, đơn giá và định mức vật tư phối giống nhân tạo cho trâu, bò; loại giống, số lượng và mức hỗ trợ cho các hộ chăn nuôi mua con giống; đơn giá và mức hỗ trợ cho các hộ chăn nuôi xây dựng công trình khí sinh học, làm đệm lót sinh học; số lượng người, đơn giá và mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc; loại bình, đơn giá và mức hỗ trợ bình chứa Nitơ lỏng cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc.
1. Các hộ gia đình trực tiếp chăn nuôi lợn, trâu, bò, gia cầm (gà, vịt, ngan).
2. Người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc.
* Hộ chăn nuôi gia công cho các doanh nghiệp không thuộc đối tượng điều chỉnh của quy định này.
Điều kiện được hưởng hỗ trợ được quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Loại tinh, mức hỗ trợ liều tinh và đơn giá liều tinh phối giống nhân tạo cho lợn
- Loại tinh: Sử dụng tinh lợn ngoại các giống Yorshire, Landrace, Duroc, Pidu, và giống lợn Bản địa (lợn Mán) là giống lợn nằm trong danh mục giống được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định, tại các Cơ sở sản xuất tinh lợn trên địa bàn tỉnh đã được cơ quan có thẩm cấp phép;
- Mức hỗ trợ liều tinh được tính theo thực tế sử dụng liều tinh phối có chửa nhưng không quá 02 liều tinh cho một lần phối giống và không quá 05 liều tinh cho một lợn nái/năm;
- Đơn giá: 40.000 đồng (bốn mươi nghìn đồng)/liều tinh lợn 30ml, 50.000 đồng (năm mươi nghìn đồng)/liều 50ml bán ra trên thị trường và có thể thay đổi theo từng thời điểm.
Điều 5. Loại tinh, mức hỗ trợ liều tinh, đơn giá và định mức vật tư phối giống nhân tạo cho trâu, bò
- Loại tinh: sử dụng tinh cọng rạ (cọng tinh), giống bò Brahman (đỏ), bò Droughtmaster, bò sữa HF, giống trâu Murah, trâu Ngố tại các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất hoặc nhập khẩu tinh được cơ quan có thẩm quyền cấp phép;
- Mức hỗ trợ liều tinh: hỗ trợ không quá 02 cọng tinh/1 bò thịt phối giống có chửa; không quá 04 cọng tinh/1 bò sữa phối giống có chửa; không quá 04 cọng tinh/1 trâu phối giống có chửa;
- Tiêu chuẩn chất lượng liều tinh để phối giống nhân tạo theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của Điều 3 Thông tư số 09/2015/TTBNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Định mức vật tư: Găng tay 02 chiếc/1 bò thịt phối/năm, 04 chiếc/01 bò sữa hoặc trâu phối/năm; Ống gel 02 ống/1 bò thịt phối/năm, 04 ống gel/ 1 bò sữa hoặc trâu phối/năm; Súng bắn tinh 01cái/01dẫn tinh viên, thời gian sử dụng 5 năm; Ni tơ lỏng: 02 lít/01 liều tinh phối giống; Nitơ lỏng dùng để bảo quản tinh ở các điểm trung chuyển được tính theo thực tế sử dụng hàng năm, tối đa không quá 180 lít/năm/bình 35lít và phải bảo quản ít nhất 200 liều tinh trở lên. Mỗi huyện (cụm điểm thụ tinh nhân tạo) trang bị 01 bình nitơ không quá 15 lít để bảo quản tinh và 02 bình 35 lít chứa dự trữ nitơ).
- Đơn giá: 01 cọng tinh = 27.000 đồng (hai mươi bảy nghìn đồng); Ni tơ lỏng 01 lít = 34.100 đồng (ba mươi tư nghìn, một trăm đồng); Ống gel 3.000 đồng (ba nghìn đồng)/cái; Găng tay 3.000 đồng (ba nghìn đồng)/cái; Súng bắn tinh 1.050.000 đồng (một triệu, năm mươi nghìn đông) /cái; Công phối giống cho trâu, bò cái: 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng) /con có chửa; đơn giá có thể thay đổi theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền (cung cấp) tại từng thời điểm.
1. Loại giống, số lượng hỗ trợ
a) Lợn đực giống
- Loại giống: sử dụng các giống lợn ngoại Yorshire, Landrace, Duroc, Pidu. Lợn đực giống nội sử dụng giống lợn Bản địa (lợn Mán); lợn rừng;
- Số lượng: Mỗi hộ được hỗ trợ từ 01-02 con lợn đực giống; mỗi xã được hỗ trợ không quá 06 con lợn đực giống/năm để thực hiện phối giống dịch vụ;
b) Trâu, bò đực giống
- Loại giống: sử dụng giống bò Sind, Brahman (đỏ); bò Droughtmaster, giống trâu nội (đã qua bình tuyển);
- Số lượng: Mỗi hộ được hỗ trợ 01 con trâu hoặc 01 con bò đực giống; mỗi xã được hỗ trợ không quá 06 con trâu, bò đực giống/năm để thực hiện phối giống dịch vụ;
c) Gà vịt giống hậu bị
- Loại giống: Sử dụng các giống gà tại địa phương như giống gà Lạc Thủy, gà H'Mông, gà Ri; Gà lông màu: Lương phượng, Tam hoàng, Ai Cập; Gà lai: Ri lai Lương Phượng, Mía lai, ISA-Color lai Lương Phượng; Giống vịt: Bầu Bến, Super, Vịt Khaki Campbell; Giống ngan: Dé, Trâu, Sen, Ngan Pháp là các giống nằm trong danh mục giống được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
- Số lượng: Gà, vịt giống: Mỗi hộ được hỗ trợ từ 100-200 con gà hoặc vịt giống bố mẹ hậu bị, mỗi xã được hỗ trợ không quá 4.000 con/năm;
2. Mức hỗ trợ: Theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Tiêu chuẩn chất lượng con giống: Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn.
Điều 7. Hỗ trợ cho các hộ chăn nuôi xây dựng công trình khí sinh học, làm đệm lót sinh học
1. Xây dựng công trình khí sinh học (Biogas): Được lắp đặt bằng chất liệu composite hoặc xây gạch. Có thể tích chứa từ 6m3 trở lên; Mức hỗ trợ một lần không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/01 công trình/01 hộ.
2. Đệm lót sinh học: Diện tích đệm lót sinh học tối thiểu được nhận hỗ trợ cho chăn nuôi gia cầm là 50m2, cho chăn nuôi lợn là 20m2 trở lên. Hỗ trợ một lần 50% giá trị theo giá thực tế nhưng không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) /01 hộ.
Điều 8. Đào tạo, tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc
- Số lượng người tham gia 01 lớp đào tạo, tập huấn tối đa không quá 30 người/lớp/năm. Thời gian đào tạo, tập huấn tối thiểu là 21 ngày, trong đó thời gian học lý thuyết tối thiểu là 7 ngày và thời gian thực hành tối thiểu 14 ngày;
- Mức hỗ trợ không quá 6.000.000 đồng (sáu triệu đồng)/người: Tiền ăn và đi lại theo khoản 4 Điều 2 Thông tư số 205/2015-TT-BTC ngày 24/12/2015 của Bộ Tài chính; mức hỗ trợ giảng viên thực hiện theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ: Chi in ấn tài liệu, văn phòng phẩm, hội trường, trang thiết bị giảng dạy, vật tư thực hành... áp dụng Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 Bộ Tài chính-Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính, Quyết định số 918/QĐ-BNN-TC ngày 05/5/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Loại bình dung tích từ 3,5 lít trở lên;
- Đơn giá 6.380.000 đồng (sáu triệu, ba trăm tám mươi đồng)/bình;
- Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/bình/người.
Điều 10. Trách nhiệm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn thực hiện chính sách, thẩm định, xác nhận đối tượng và xây dựng, tổng hợp dự toán kinh phí hàng năm theo quy định tại Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg, Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/03/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính;
Công bố danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi; cung cấp liều tinh, con giống và vật tư đảm bảo chất lượng cho người chăn nuôi trên địa bàn tỉnh; hàng năm lập kế hoạch và thực hiện đào tạo tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo cho gia súc; đề xuất điều chỉnh đơn giá hàng năm; phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện chính sách tại các huyện, thành phố; tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính theo quy định.
Điều 11. Trách nhiệm Sở Tài chính
Bố trí kinh phí hàng năm; thẩm định kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dẫn thủ tục cấp phát, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện. Tổng hợp quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
Điều 12. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến cơ sở, người chăn nuôi về chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ; Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính và các quy định tại Quyết định này;
Tổng hợp đề xuất của các xã, vào ngày 31/7 hằng năm các huyện phải đề xuất kế hoạch năm sau báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi Sở Tài chính tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Thực hiện giải ngân, phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan để tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, hiệu quả các chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi. Định kỳ ngày 15 hằng tháng báo cáo tiến độ, kết quả triển khai thực hiện về sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính theo quy định.
Điều 13. Trách nhiệm Uỷ ban nhân dân cấp xã
Phối hợp với các cơ quan liên quan ở địa phương thực hiện công khai chính sách hỗ trợ của nhà nước trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại Trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã và tại thôn, bản theo quy định tại Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách đối với các cá nhân, dân cư.
Tổ chức rà soát, thống kê, tổng hợp, xác nhận các hộ chăn nuôi có nhu cầu mua con giống; nhu cầu đào tạo, tập huấn kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc (theo mẫu tại phụ lục 1).
Điều 14. Trách nhiệm của dẫn tinh viên
Tổng hợp kết quả thực hiện phối giống nhân tạo hàng năm (theo mẫu tại phụ lục 02 và 03), lập kế hoạch đề nghị hỗ trợ kinh phí để Ủy ban nhân dân xã báo cáo Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài Chính thẩm định.
Điều 15. Trách nhiệm hộ chăn nuôi
Chăn nuôi bảo đảm theo quy định về vệ sinh, phòng chống dịch bệnh, bảo vệ môi trường gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới;
Cam kết chăm sóc nuôi dưỡng và khai thác con đực giống ít nhất 24 tháng đối với lợn và 48 tháng đối với trâu, bò; trừ trường hợp chết, loại thải hoặc thiên tai, dịch bệnh. Không sử dụng những con đực giống lợn, trâu, bò không đạt tiêu chuẩn để phối giống dịch vụ;
Thực hiện các quy định và hướng dẫn của địa phương để được hưởng chính sách hỗ trợ.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp phản ánh bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Phụ lục 01: Mẫu Đơn đề nghị hỗ trợ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30 /2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi: UBND xã (phường/thị trấn)...................................
Tôi là (viết chữ in hoa):......................................................... Nam/Nữ:...........................;
Dân tộc:..........................................................
Sinh ngày:........./............./.................
Chứng minh nhân dân số:.......................... Cấp ngày:....../....../........ Nơi cấp:.......
Chỗ ở hiện tại:....................................................................................................................
Điện thoại (nếu có):................................ Di động (nếu có):....................................
Căn cứ quyết định số: /2016/QĐ-UBND ngày tháng năm 2016 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc ban hành quy định về một số chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020.
Nay tôi làm đơn đề nghị được hỗ trợ nội dung sau: (Ghi nội dung đề nghị hỗ trợ)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tôi xin cam kết nếu được hỗ trợ, tôi sẽ thực hiện đúng các quy định và trách nhiệm đối với người được hưởng hỗ trợ. Nếu làm sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của UBND xã, |
..............., ngày.......tháng.......năm......... |
|
|
Ghi chú: UBND xã (phường, thị trấn) xác nhận hộ, cá nhân có hoạt động nội dung đề nghị và đủ điều kiện được hỗ trợ.
Thông tư 205/2015/TT-BTC về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/09/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Thông tư 09/2015/TT-BNNPTNT Hướng dẫn thực hiện điểm a khoản 1 Điều 6 Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 918/QĐ-BNN-TC năm 2014 phê duyệt Quy định tạm thời nội dung, mức hỗ trợ và mức chi cho hoạt động khuyến nông Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn đơn vị chính quyền trong sạch vững mạnh; quy trình xét duyệt công nhận và mức thưởng Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của người điều khiển và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định mức khoán chi phí bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước và miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ, khuyến khích đầu tư ngành dệt may, da giày, mây tre lá trên địa bàn nông thôn, miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2016 Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định thành phần và Quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật đối với cán bộ cấp xã Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 2557/2009/QĐ-UBND Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 19/03/2015
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng Tư pháp huyện, thị xã kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2013 Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa liên thông” đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và kỳ thi khác trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn của ngành giáo dục tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định công nhận khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 – 2016 Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật kê khai tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất ở, chuyển mục đích sang đất ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 292/2008/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với chức danh lãnh đạo chuyên trách làm việc tại tổ chức hội có tính chất đặc thù cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2010/QĐ-UBND và 48/2011/QĐ-UBND về thu hồi, giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư và làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định mức giá thu một phần viện phí một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, mức hỗ trợ đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định mức trích, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 299/2008/QĐ-UBND phê duyệt đề án áp dụng cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc liên quan trực tiếp tới công dân giữa Sở Tư pháp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Công an tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thiệt hại do thiên tai gây ra đối với tàu cá tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ công chức trong cơ quan hành chính thuộc tỉnh kèm theo Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan Bảo tàng Điêu khắc Chăm Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm của gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn tại Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Thông tư 54/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách nhà nước đối với cá nhân, dân cư Ban hành: 19/06/2006 | Cập nhật: 24/06/2006