Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định việc thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo Quyết định 168/2001/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu: | 15/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Lữ Ngọc Cư |
Ngày ban hành: | 02/04/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2008/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 02 tháng 04 năm 2008 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KÉO ĐIỆN VÀO NHÀ CHO CÁC HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CHỖ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 168/2001/QĐ-TTG NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 34/2006/QĐ-BCN ngày 13 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định về kỹ thuật an toàn lưới điện hạ áp nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 44/2006/QĐ-BCN ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định kỹ thuật điện nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 285/QĐ-NLDK ngày 23 tháng 2 năm 2004 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Đơn giá XDCB chuyên ngành Xây lắp đường dây tải điện;
Căn cứ Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, lắp đặt khu vực thành phố Buôn Ma Thuột;
Xét đề nghị của liên ngành: Sở Công nghiệp - Sở Tài chính - Điện lực Đắk Lắk tại Tờ trình số 128/TTr-LN: CN, TC, ĐLĐL ngày 12 tháng 3 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các quy định trước đây tại các văn bản khác trái với Quyết định này đều bãi bỏ. Các Sở, ngành có trách nhiệm rà soát các văn bản do mình ban hành trái với quy định của Quyết định này để sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Công nghiệp, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Điện lực Đắk Lắk; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KÉO ĐIỆN VÀO NHÀ CHO CÁC HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CHỖ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 168/2001/QĐ-TTG NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định việc thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ chưa có điện trên địa bàn tỉnh. Mỗi hộ chỉ được kéo điện cho một nhà ở tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Khoảng cách từ đường trục hoặc nhánh rẽ hạ áp đến hộ được kéo điện trong phạm vi 150 mét.
1. Đường trục hạ áp là đường dây hạ áp xuất tuyến của máy biến áp hoặc máy phát điện độc lập.
2. Nhánh rẽ hạ áp là đường dây hạ áp nối vào đường trục hạ áp đến dây nối vào công tơ.
3. Phần từ đường trục hoặc nhánh rẽ hạ áp đến hộ sử dụng điện là phần khối lượng vật tư, vật liệu và thiết bị điện đưa vào lắp đặt tính từ đường trục hoặc nhánh rẽ hạ áp đến đầu bộ phận đóng, cắt tại bảng điện tổng của hộ sử dụng điện.
4 Phần lắp đặt điện trong nhà là phần từ bộ phận đóng, cắt tại bảng điện tổng và các vật tư, vật liệu, thiết bị điện lắp đặt trong nhà của hộ sử dụng điện.
5. Máy phát điện độc lập là máy phát điện không được đấu nối với hệ thống điện quốc gia và có điện áp đầu ra đến 400V.
6. Dân tộc thiểu số tại chỗ là đồng bào dân tộc thiểu số có nguồn gốc, tổ tiên sinh sống lâu đời trên địa bàn.
1. Đối với trường hợp các hộ được kéo điện có khoảng cách từ đường trục hoặc nhánh rẽ hạ áp đến hộ sử dụng điện đến 50 mét sử dụng dây DupLex 2x5mm2 ruột đồng; trường hợp có khoảng cách lớn hơn 50 mét thì sử dụng dây DupLex 2x7mm2 ruột đồng.
2. Dây từ đường trục hoặc nhánh rẽ hạ áp đến công tơ và từ cọc sắt lắp tại đầu nhà đến bảng điện tổng của hộ được kéo điện sử dụng cáp Muler 2x5mm2 ruột đồng với trường hợp khoảng cách từ đường trục hoặc nhánh rẽ hạ áp tới hộ được kéo điện đến 50 mét; trường hợp có khoảng cách lớn hơn 50 mét thì sử dụng cáp Muler 2x7mm2 ruột đồng.
3. Dây dẫn điện trong nhà dùng dây đồng bọc cách điện 2x1,5mm2.
4. Nối dây dẫn: Dây dẫn được nối bằng cách vặn xoắn sau đó dùng băng cách điện bọc kín mối nối.
5. Dây dẫn được đỡ hoặc néo trên cột bằng các khóa néo hoặc khóa đỡ.
Khóa néo, khóa đỡ làm bằng thép, có bề mặt được mạ kẽm nhúng nóng để bảo vệ chống ăn mòn.
1. Cột:
- Trường hợp nhà của các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ được kéo điện có khoảng cách đến đường trục hoặc nhánh rẽ hạ áp lớn hơn 50 mét, việc kéo điện phải dựng cột đỡ trung gian để dỡ dây dẫn vào nhà. Tùy vào điều kiện thực tế mà đơn vị tư vấn thiết kế bố trí số lượng cột sao cho đảm bảo về kỹ thuật và tiết kiệm nguồn vốn.
- Sử dụng cột bê tông ly tâm hoặc bê tông vuông có chiều cao từ 6,5 mét đến 7,3 mét; hệ số an toàn của cột không được nhỏ hơn 1,2.
- Cột phải bố trí tránh khu vực bị xói lở; không gây cản trở việc qua lại của người và phương tiện giao thông.
2. Móng cột: Tùy vào điều kiện địa hình, địa chất của từng khu vực mà đơn vị tư vấn thiết kế lập sao cho đảm bảo về kinh tế và kỹ thuật; hệ số an toàn của móng cột không được nhỏ hơn 1,2. Độ sâu chôn cột từ 10% đến 14% chiều cao cột.
Điều 6. Cọc sắt lắp tại đầu nhà
1. Cọc sắt lắp tại đầu nhà làm bằng thép hình V50x50x5, có bề mặt được sơn chống rỉ để bảo vệ chống ăn mòn.
2. Khoảng cách theo phương thẳng đứng từ khóa néo mắc trên cọc sắt lắp tại đầu nhà đến mặt đất không nhỏ hơn 3,5 mét.
Điều 7. Công tơ, thùng công tơ và xà lắp thùng công tơ
1. Sử dụng công tơ điện 1 pha - 5(20)A.
2. Công tơ được treo trên cột và phải đặt trong thùng công tơ. Cách mặt đất từ 2 mét đến 2,5 mét.
3. Thùng công tơ phải đảm bảo độ bền cơ học, tránh nước mưa dột hoặc hắt vào công tơ; khuyến khích dùng theo mẫu của Ngành điện.
4 Xà lắp thùng công tơ được làm bằng thép hình V50x50x5, có bề mặt được mạ kẽm hoặc sơn chống rỉ để bảo vệ chống ăn mòn.
Điều 8. Thiết bị đóng cắt, bảo vệ
1. Các thiết bị đóng cắt, bảo vệ phải lắp đặt trên dây pha; khuyến khích lắp đặt thiết bị bảo vệ, đóng cắt đồng thời cả dây pha và dây trung tính.
2. Áp tô mát, cầu chì, công tắc, ổ cắm trong gia đình phải đặt ở những nơi khô ráo và thuận tiện cho việc sử dụng. Riêng các hộ sử dụng điện có trẻ nhỏ hoặc nằm trong vùng có thể bị ngập nước, các thiết bị trên còn phải đặt cách mặt đất ít nhất 1,4 mét.
Điều 9. Các loại vật tư, vật liệu phụ
Ngoài các loại vật tư, vật liệu và thiết bị điện chính như trên, tùy thuộc vào điều kiện thực tế của từng hộ gia đình mà đơn vị tư vấn thiết kế trong quá trình lập thiết kế có thể đưa vào các loại vật tư, vật liệu phụ để đảm bảo kỹ thuật và an toàn.
Điều 10. Tính toán chi phí xây lắp Phần đường trục, nhánh rẽ hạ áp phát sinh trước khi lắp đặt vào từng hộ dân
Thực hiện theo quy định đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành.
Điều 11. tính toán Phần từ đường trục hoặc nhánh rẽ hạ áp đến hộ sử dụng điện và lắp đặt điện trong nhà
1. Vật tư, vật liệu, thiết bị điện và đơn giá nhân công Phần từ đường trục hoặc nhánh rẽ hạ áp đến hộ sử dụng điện:
a) Vật tư, vật liệu, thiết bị điện (VL1):
Số TT |
KHOẢN MỤC |
ĐVT |
SỐ LƯỢNG |
01 |
Cáp Muler 2x5mm2 |
mét |
Theo thực tế |
02 |
Cáp Muler 2x7mm2 |
mét |
Theo thực tế |
03 |
Cáp Duplex 2x5mm2 |
mét |
Theo thực tế |
04 |
Cáp Duplex 2x7mm2 |
mét |
Theo thực tế |
05 |
Khóa néo, khóa đỡ cáp Duplex |
cái |
Theo thực tế |
06 |
Băng cách điện |
cuộn |
01 |
07 |
Dây đai bó cáp |
dây |
Theo thực tế |
08 |
Kẹp quai 5 bulông |
cái |
Theo thực tế |
09 |
Áp tô mát 1 pha 20A |
cái |
01 |
10 |
Đầu cốt ép SC35 |
cái |
02 |
11 |
Ốc vít, các loại |
bộ |
01 |
12 |
Cột bê tông ly tâm hoặc bê tông vuông 6,5-7,3m |
cột |
Theo thực tế |
13 |
Móng cột |
móng |
Theo thực tế |
14 |
Cọc sắt lắp tại đầu nhà V50x50x5 |
bộ |
01 |
15 |
Công tơ điện 1 pha 5(20)A |
cái |
01 |
16 |
Thùng lắp công tơ |
cái |
Theo thực tế |
17 |
Xà lắp thùng công tơ |
bộ |
Theo thực tế |
b) Nhân công (NC1):
Số TT |
MÃ HIỆU |
NỘI DUNG LẮP ĐẶT |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ (đồng) |
01 |
06.6141 |
Lắp đặt Cáp Muler 2x5mm2 hoặc Muler 2x7mm2 |
mét |
543 |
02 |
06.7001 |
Rải kéo dây Duplex |
mét |
629 |
03 |
BA.19202 |
Lắp đặt Áptômát 1 pha 20A |
cái |
11.145 |
04 |
BA.19501 |
Lắp đặt công tơ 1 pha 5(20)A |
cái |
10.253 |
05 |
BA.19503 |
Lắp đặt thùng công tơ |
cái |
14.265 |
06 |
05.6101 |
Lắp đặt xà thùng công tơ |
bộ |
56.456 |
07 |
05.6101 |
Lắp đặt cọc sắt đầu nhà V50x50x5 |
bộ |
56.456 |
08 |
05.5211 |
Dựng cột bê tông có chiều cao cột ≤ 8 mét |
trụ |
321.366 |
09 |
06.2141 |
Lắp đặt khóa néo, khóa đỡ dây dẫn vào nhà |
bộ |
7.668 |
10 |
|
Đào, đắp đất và đổ bê tông móng cột |
móng |
Theo thiết kế |
(Chi phí nhân công của các công tác xây lắp áp dụng theo Đơn giá XDCB chuyên ngành xây lắp đường dây tải điện kèm theo Quyết định số 285/QĐ-NLDK ngày 23 tháng 02 năm 2004 của Bộ Công nghiệp đã được điều chỉnh theo Công văn số 6780/CV-NLDK ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp để tương ứng với mức lương tối thiểu là 450.000 đồng/tháng)
2. Vật tư, vật liệu, thiết bị điện và đơn giá nhân công Phần lắp đặt điện trong nhà:
a) Vật tư, vật liệu, thiết bị điện (VL2):
Số TT |
NỘI DUNG LẮP ĐẶT |
ĐVT |
SỐ LƯỢNG |
01 |
Đèn Compact 20W |
bộ |
02 |
02 |
Đèn ống dài 1,2 mét |
bộ |
01 |
03 |
Công tắc điện |
cái |
03 |
04 |
Ổ cắm điện loại 3 phích |
ổ |
02 |
05 |
Áptômát 1 pha 20A |
cái |
01 |
06 |
Táp lô điện 16cmx25cm |
cái |
01 |
07 |
Táp lô điện 11cmx18cm |
cái |
01 |
08 |
Dây đồng bọc 2x1,5mm2 |
mét |
30 |
09 |
Cuộn băng keo |
cuộn |
01 |
10 |
Cầu chì |
cái |
02 |
11 |
Ốc vít các loại |
bộ |
Theo thực tế |
(Tùy theo không gian thực tế của hộ được lắp điện, đơn vị tư vấn thiết kế tính chọn số lượng vật tư, vật liệu, thiết bị điện cho phù hợp nhưng không được vượt quá số lượng nêu trên bảng VL2)
b) Nhân công (NC2):
Số TT |
MÃ HIỆU |
KHOẢN MỤC |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ (đồng) |
01 |
BA.13101 |
Lắp đèn Compact 20W |
bộ |
5.795 |
02 |
BA.13301 |
Đèn ống dài 1,2 mét |
bộ |
15.157 |
03 |
BA.18101 |
Lắp công tắc điện |
cái |
4.458 |
04 |
BA.18202 |
Lắp ổ cắm điện loại 3 phích |
ổ |
5.350 |
05 |
BA.19202 |
Lắp đặt Áptômát 1pha 20A |
cái |
11.145 |
06 |
BA.17101 |
Lắp táp lô điện |
cái |
5.350 |
07 |
BA.16204 |
Kéo dây đồng bọc 2x1,5mm2 |
mét |
1.427 |
08 |
BA.18101 |
Lắp cầu chì |
cái |
4.458 |
3. Bảng tổng hợp dự toán xây lắp công trình:
KÝ HIỆU |
KHOẢN MỤC |
DIỄN GIẢI TÍNH TOÁN |
G |
Giá trị xây dựng trước thuế |
VL + NC + T + C + TL |
VL |
Chi phí vật liệu |
VL1 + VL2 |
NC |
Chi phí nhân công |
(NC1 + NC2)x 1,2 x 0,95 |
T |
Trực tiếp phí khác |
1,5% x (VL + NC) x 70% |
C |
Chi phí chung |
5,5% x (VL + NC + T) x 70% |
TL |
Thu nhập trước thuế |
6% x (VL + NC + T + C) x 70% |
QLDA |
Chi phí quản lý dự án |
2,426% x G x 50% |
TVĐT |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
1 - 5 |
1 |
Chi phí khảo sát |
10.000 đồng/ hộ dân |
2 |
Chi phí lập thiết kế + Dự toán |
3,04% x G x 0,65 x 70% |
3 |
Chi phí thẩm định thiết kế |
0,225% x G x 0,36 x 70% |
4 |
Chi phí thẩm định Dự toán |
0,219% x G x 0,36 x 70% |
5 |
Chi phí giám sát thi công |
2,431% x G x 70% |
K |
Chi phí khác |
TT, PDQT |
TT, PDQT |
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán |
0,32% x G |
D |
Giá trị dự toán trước thuế |
G+QLDA+TVĐT+K |
VAT |
Thuế giá trị gia tăng |
10% x D |
E |
Giá trị dự toán sau thuế |
D + VAT |
(Chi phí nhân công đã được điều chỉnh theo Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng để tương ứng với mức lương tối thiểu là 540.000 đồng/tháng).
Điều 12. Đơn giá áp dụng để tính toán
Đơn giá của vật liệu áp dụng theo các thông báo giá của liên Sở Tài chính - Xây dựng tại thời điểm lập dự toán. Nếu các loại vật liệu không có trong các thông báo giá của liên Sở Tài chính - Xây dựng thì lấy theo báo giá của các nhà sản xuất nhưng phải có sự tham khảo, điều tra giá cả trên thị trường để tránh gây thất thoát trong đầu tư xây dựng.
NGUỒN KINH PHÍ VÀ THANH QUYẾT TOÁN
Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí để thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk sử dụng từ nguồn kinh phí được bố trí trong cân đối ngân sách hàng năm của các huyện, Thành phố.
1. Hồ sơ thanh quyết toán: Theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Các đơn vị: Tư vấn thiết kế, giám sát thi công và thi công tập hợp đủ hồ sơ và thanh, quyết toán với Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, Thành phố theo chế độ quy định. Định kỳ Phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kinh phí kéo điện về Sở Tài chính và Sở Công nghiệp.
Điều 15. Trách nhiệm của các Sở: Công nghiệp, Tài chính
1. Đối với Sở Công nghiệp:
- Thường xuyên kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn các huyện và thành phố, kịp thời chấn chỉnh các sai phạm để tránh xảy ra tình trạng thất thoát trong đầu tư.
- Hằng quý tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Trên cơ sở báo cáo của Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố, tổng hợp, tham mưu và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết.
2. Đối với Sở Tài chính:
Theo dõi tình hình thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn các huyện và thành phố, phối hợp với Sở Công nghiệp và các ban, ngành có liên quan xử lý những phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về các nội dung có liên quan khi vượt thẩm quyền giải quyết của mình.
Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện là chủ đầu tư của các công trình, có trách nhiệm triển khai thực hiện đúng theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức tuyên truyền phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về sự quan tâm đến đời sống của các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn Tây Nguyên nói chung và tỉnh Đắk Lắk nói riêng.
3. Hằng tháng tổng hợp, báo cáo Sở Công nghiệp và Sở Tài chính về tiến độ thực hiện công tác kéo điện vào nhà cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn quản lý của mình.
Điều 17. Trách nhiệm của Điện lực Đắk Lắk
Đối với các công trình tại khu vực Điện lực quản lý, bán điện thì Điện lực có trách nhiệm cung cấp và lắp đặt kịp thời phần vật tư, vật liệu, thiết bị điện phần từ đường trục hoặc nhánh rẽ hạ áp xuống đến công tơ (cáp Muler 2x5 hoặc cáp Muler 2x7, công tơ, xà lắp thùng công tơ, và thùng công tơ) sau khi có hồ sơ thiết kế và văn bản đề nghị của chủ đầu tư.
Điều 18. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường và thị trấn
Có trách nhiệm xác định đúng đối tượng được kéo điện và lập danh sách trình Ủy ban nhân dân huyện, Thành phố phê duyệt. Sau đó thông báo công khai danh sách các hộ được lắp điện và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để nhân dân được biết.
Điều 19. Trách nhiệm của đơn vị thi công
1. Vật tư, vật liệu và thiết bị điện đưa vào xây dựng công trình phải có xuất xứ sản xuất và đảm bảo theo các Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước.
2. Khi các công trình đã hoàn thành, đơn vị thi công báo cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng; thành phần tham gia nghiệm thu gồm: Đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị giám sát thi công công trình, đơn vị thi công, đơn vị tư vấn thiết kế và hộ gia đình được lắp điện./.
Thông tư 03/2008/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Nghị định 03/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chính phủ Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2008
Thông tư 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 02/08/2007
Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 22/06/2007
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 17/10/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (Phần khảo sát xây dựng) Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 44/2006/QĐ-BCN về kỹ thuật điện nông thôn Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 31/01/2007
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 34/2006/QĐ-BCN về kỹ thuật an toàn lưới điện hạ áp nông thôn Ban hành: 13/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng Ban hành: 29/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp trực thuộc ủy ban nhân dân huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá nhà thuộc sở hữu nhà nước, quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng, lắp đặt khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND đính chính khoản 2, Điều 11 Quyết định 90/2005/QĐ-UBND về phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/08/2006 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về định giá tính lệ phí trước bạ đối với thuyền vận tải trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 25/08/2006 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phối hợp liên ngành triển khai công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/06/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Sở Thể dục Thể thao tỉnh Long An Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 13/11/2012
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu thu-nộp quỹ phòng, chống lụt, bão đối với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn Quận 3 năm 2006 do Uỷ ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 05/07/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về Quy định quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 05/04/2012
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên ở xã, phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 21/04/2006 | Cập nhật: 10/10/2009
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế ưu đãi cho phát triển vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/05/2006 | Cập nhật: 17/12/2010
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 11/04/2006 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Ban hành: 11/04/2006 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND phân chia tỷ lệ điều tiết của thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 16/12/2004 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 168/2001/QĐ-TTg về việc định hướng dài hạn, kế hoạch 5 năm 2001-2005 và những giải pháp cơ bản phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Nguyên Ban hành: 30/10/2001 | Cập nhật: 02/10/2012