Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về bảng giá các loại nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 02/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Xuân Quang |
Ngày ban hành: | 20/02/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2012/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 20 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT, CÂY TRỒNG, HỖ TRỢ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ HỖ TRỢ DI CHUYỂN ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
UỶ BAN NHÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghi định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 04/TTr-SXD ngày 03 tháng 01 năm 2012; đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 177/TT-TC ngày 13/02/2011,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Bảng giá các loại tài sản là nhà, vật kiến trúc, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I: BẢNG GIÁ CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT
TT |
LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT VÀ CÁC TIÊU CHÍ KẾT CẤU KHÁC |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
|
|
||
1 |
- Nhà biệt thự: - Được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn biệt thự + Nhà có 3 phía trở lên tiếp xúc với sân vườn, được thiết kế tạo dáng kiến trúc; + Nhà hai tầng hoặc nhiều tầng; + Kết cấu móng BTCT kết hợp xây gạch hoặc đá hộc; + Kết cấu phần thân: Khung bê tông cốt thép chịu lực, dầm, sàn, sàn mái bê tông cốt thép, mái lợp ngói Hạ Long. + Tường xây gạch dày 25cm (kể cả lớp trát), chiều cao tầng 3,9m, trần nhà, chân tường đóng bằng gỗ nhóm 2, trần thạch cao hoặc tấm trần chuyên dụng cao cấp chiếm >=50% diện tích trần toàn nhà, chân tường đóng lam ri gỗ nhóm 1, nhóm 2 cao 0,8m chiếm >=50% chu vi trong. Phần tường, trần trong nhà còn lại bả ma tít, sơn cao cấp. + Tường trụ các mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm. + Nền nhà lát gạch Granit nhân tạo trở lên. + Cửa gỗ 2 lớp (trong kính ngoài chớp) khung ngoại cả tường nhóm 2; + Bậc cầu thang lát đá Granít thiên nhiên hoặc lát gỗ, lan can cầu thang gỗ nhóm 2; + Hệ thống điện đi chìm tường và trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp; + Bếp khép kín trong nhà đầy đủ các tiện nghi, hiện đại; + Khu vệ sinh khép kín từng tầng . |
đồng/m2 xây dựng |
5.520.000 |
2 |
- Nhà hai tầng hoặc nhiều tầng: + Kết cấu móng bê tông cốt thép kết hợp xây đá hộc; + Kết cấu phần thân: Khung, dầm, sàn bê tông cốt thép chịu lực, trên lợp ngói; + Tường xây gạch dày 25cm (kể cả lớp trát), chiều cao tầng 3,9m; + Trần nhà đóng bằng gỗ nhóm 2, diện tích chiếm >=30% diện tích trần toàn nhà. Phần tường, trần trong nhà còn lại bả ma tít và sơn cao cấp; + Mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm; + Nền lát gạch Granít nhân tạo; + Cửa gỗ 2 lớp (trong kính ngoài chớp) khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2; + Bậc cầu thang lát đá Granít thiên nhiên, lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 2; + Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp ; + Bếp khép kín trong nhà đầy đủ các tiện nghi, hiện đại; + Khu vệ sinh khép kín từng tầng . |
đồng/m2 xây dựng |
4.860.000 |
3 |
- Nhà hai tầng hoặc nhiều tầng: + Kết cấu móng bê tông cốt thép kết hợp xây đá hộc; + Kết cấu phần thân: Khung, dầm sàn bê tông cốt thép chịu lực, tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 18cm (kể cả lớp trát), chiều cao tầng 3,9m; + Mái bằng bê tông cốt thép, trên lợp ngói; + Cửa gỗ 1 lớp, khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2; + Tường mặt chính ốp gạch trang trí, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm; + Trần nhà bả ma tít + sơn; + Bậc cầu thang lát đá cẩm thạch, lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 2; + Nền lát gạch Cêramic loại cao cấp. + Hệ thống điện đi chìm tường, trần, hệ thống chống sét, cấp thoát nước đồng bộ; + Khu vệ sinh khép kín từng tầng; + Bếp khép kín trong nhà, đầy đủ tiện nghi. |
đồng/m2 xây dựng |
4.320.000 |
4 |
- Nhà hai tầng + Móng bê tông cốt thép, kết hợp móng tường xây đá hộc; + Kết cấu phần thân: Cột, dầm, sàn bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực; + Tường xây gạch hoặc blô dày 18cm (kể cả lớp trát), chiều cao tầng 3,9m; + Mái bằng bê tông cốt thép trên lợp ngói; + Tường, trần trang trí gờ chỉ, bả ma tít + sơn; + Nền lát gạch Cêramic loại trung bình. + Cửa gỗ 1 lớp có khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2; + Cầu thang lát đá cẩm thạch, tay vịn gỗ nhóm 2; + Khu vệ sinh và bếp khép kín; + Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ ; thiết bị điện, vệ sinh trang bị mức trung bình; |
đồng/m2 xây dựng |
3.960.000 |
5 |
- Nhà một tầng hoặc hai tầng + Móng bê tông cốt thép, kết hợp móng tường xây đá hộc; + Kết cấu phần thân: Cột, dầm, sàn bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực; + Tường xây gạch hoặc blô dày 18cm (kể cả lớp trát), chiều cao tầng từ 3,9m. + Mái bằng bê tông cốt thép; + Tường, trần trang trí gờ chỉ, hoa văn, quét vôi ve màu; + Nền lát gạch men; + Cửa gỗ 1 lớp không có khuôn ngoại; + Cầu thang lát đá cẩm thạch, tay vịn đơn giản bằng gỗ hoặc ống nước, thép; + Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà; + Hệ thống điện đầy đủ. |
đồng/m2 xây dựng |
3.480.000 |
6 |
- Nhà một tầng (3-5 gian, phòng lồi) mái lợp ngói + Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc; + Cột, giằng, xà (dầm) bê tông cốt thép; + Tường xây gạch hoặc blô dày 18cm (kể cả lớp trát); + Nhà cao 3,6m (tính đến trần nhà hoặc hiên nhà); + Mái lợp ngói, phần mái hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép; + Cửa gỗ nhóm 2 khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2; + Tường quét vôi ve màu; + Nền lát gạch Ceramic. Trụ hiên, sê nô mặt chính ốp gạch trang trí; + Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà; + Hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ. |
đồng/m2 xây dựng |
2.700.000 |
7 |
- Nhà một tầng (3-5 gian, phòng lồi) mái lợp ngói + Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc; + Cột, giằng, xà (dầm) bê tông cốt thép; + Tường xây gạch hoặc blô dày 18cm (kể cả lớp trát) ; + Nhà cao 3,3m (tính đến trần nhà hoặc hiên nhà); + Mái lợp ngói, phần mái hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép; + Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 không có khuôn ngoại; + Tường quét vôi ve màu; + Nền lát gạch hoa xi măng. Trụ hiên, sê nô mặt chính ốp gạch trang trí; + Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà; + Hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ. |
đồng/m2 xây dựng |
2.300.000 |
8 |
- Nhà một tầng, sườn gỗ 3 gian + phòng lồi, mái lợp ngói + Nhà kết cấu khung gỗ (cột, rường, xà, kèo bằng gỗ nhóm 2), mái lợp ngói; + Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc; + Tường xây bao che cao 3,0m (tường phía sau), bằng gạch hoặc blô dày 18cm (kể cả lớp trát), đổ trụ bê tông cốt thép, quét vôi ve; + Hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép; + Nền láng xi măng; + Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 không có khuôn ngoại; + Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà. |
đồng/m2 xây dựng |
2.160.000 |
9 |
- Nhà một tầng, sườn gỗ 3 gian + phòng lồi, mái lợp ngói + Nhà kết cấu khung gỗ (cột, rường, xà, kèo bằng gỗ nhóm 2), mái lợp ngói (cả hiên); + Móng tường xây đá hộc; + Tường xây bao che cao 3,0m (tường phía sau), bằng gạch hoặc blô dày 18cm (kể cả lớp trát), không bổ trụ bê tông cốt thép, quét vôi ve; + Hiên nhà đổ bằng bê tông cốt thép giả sê nô ; + Nền láng xi măng ; + Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 không có khuôn ngoại ; + Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà. |
đồng/m2 xây dựng |
1.860.000 |
10 |
- Nhà một tầng, nhiều gian mái lợp ngói + Nhà kết cấu tường xây gạch dày 25cm (không có trụ) hoặc tường xây blô dày 18cm (kể cả lớp trát), có trụ bê tông cốt thép gia cố; + Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc; + Tường nhà cao 3,0m, quét vôi màu; + Mái lợp ngói không đóng trần; + Nền láng xi măng; + Cửa panô đơn giản hoặc ván ghép gỗ nhóm 3; + Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài nhà. |
đồng/m2 xây dựng |
1.680.000 |
11 |
- Nhà một tầng, khung gỗ, mái lợp ngói + Nhà kết cấu khung gỗ nhóm 3 chất lượng, hình thức bình thường. + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày18cm (cả lớp trát), quét vôi màu, (tường phía sau cao 2,7m). + Mái lợp ngói. + Nền láng xi măng. + Cửa pa nô đơn giản hoặc ván ghép gỗ nhóm 4, nhóm 5. +Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài nhà. |
đồng/m2 xây dựng |
1.560.000 |
12 |
- Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa đơn giản gỗ nhóm 4, nhóm 5, nhóm 6. + Mái lợp ngói. + Tường xung quanh cao 2,7m xây bằng gạch hoặc blô dày 18cm(cả lớp trát), quét vôi hoặc tường ván ván ghép gỗ nhóm 2, nhóm 3. + Nền láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
1.440.000 |
13 |
+ Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa đơn giản gỗ nhóm 5, nhóm 6. + Mái lợp ngói. + Xung quanh bao che bằng ván, gỗ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5. + Nền láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
1.092.000 |
14 |
+ Nhà phụ, nhà tạm, xung quanh đơn giản xây cao <=3,0m. + Cửa ván ghép các loại, nền láng xi măng. + Mái lợp ngói. |
đồng/m2 xây dựng |
780.000 |
15 |
+ Nhà kết cấu gỗ tròn (bất cập phân) các loại, bao che xung quanh phên đất, hoặc nứa, lá. + Mái lợp fibrô xi măng (trường hợp mái ngói, mái tôn đơn giá được tính bù). + Cửa gỗ loại đơn giản, hoặc ván ghép. + Nền đất. |
đồng/m2xây dựng |
624.000 |
16 |
+ Nhà phụ, nhà tạm, kết cấu bằng tranh, tre, nứa, lá; cửa tạm, đơn giản hoặc không cửa; nền đất; bao che xung quanh bằng cót hoặc tranh lá. |
đồng/m2 xây dựng |
468.000 |
|
|
||
17 |
+ Kho khung thép, tường xung quanh xây gạch, đổ trụ bê tông cốt thép, mái lợp tôn , nền bê tông trên láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
2.040.000 |
18 |
+ Kho xung quanh xây gạch, đổ trụ bê tông cốt thép, vì kèo + xà gồ thép, mái lợp tôn , nền bê tông trên láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
1.680.000 |
19 |
+ Nhà kho thông thường xung quanh xây gạch, mái lợp tôn hoặc ngói. Nền bê tông láng xi măng . |
đồng/m2 xây dựng |
1.200.000 |
|
|
||
20 |
+ Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái đổ bê tông cốt thép hoặc lợp ngói đóng trần; tường ốp, nền lát gạch men cao cấp, xí bệt có la va bô, sen tắm và thiết bị 7 món |
đồng/m2 xây dựng |
3.750.000 |
21 |
+ Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái lợp ngói; tường quét vôi màu, nền láng xi măng, xí xổm . |
đồng/m2 xây dựng |
2.250.000 |
22 |
+ Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm) móng xây gạch đá, tường xây gạch; bệ xí, tiểu, nền láng xi măng; mái ngói, tôn. |
đồng/m2 xây dựng |
675.000 |
23 |
+ Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm), làm tạm che xung quanh phên nứa, có bệ xây gạch, không mái che hoặc mái che đơn giản. |
đồng/m2 xây dựng |
162.500 |
|
|
||
24 |
+ Chuồng lợn, trâu, bò; tường xây gạch đá các loại; cao >=2,5m; nền láng xi măng; mái ngói. |
đồng/m2 xây dựng |
456.000 |
25 |
+ Chuồng lợn, trâu, bò ; tường xây gạch đá các loại; cao <2,5m; nền láng xi măng; mái ngói. |
đồng/m2 xây dựng |
402.000 |
26 |
+ Chuồng lợn, trâu, bò xung quanh xây, sườn gỗ, mái lợp tranh lá hoặc fi brô, nền đất. |
đồng/m2 xây dựng |
330.000 |
27 |
+ Chuồng lợn, trâu bò xung quanh sườn gỗ; bao che bằng phên tre nứa; nền đất; mái lợp ngói hoặc fibrô. |
đồng/m2 xây dựng |
216.000 |
28 |
+ Chuồng lợn, trâu bò xung quanh sườn gỗ không lợp hoặc có che tạm nứa lá. |
đồng/m2 xây dựng |
144.000 |
|
|
||
29 |
+ Sân phơi, lót nền bằng bê tông sạn ngang dày <=10cm ( hoặc gạch vỡ ) trên láng xi măng hoặc lát gạch thẻ (gạch chỉ). |
đồng/m2 |
114.000 |
30 |
+ Sân phơi đơn giản lát bằng gạch thẻ, (gạch chỉ), đá tấm, tấm đan bê tông, trít mạch vữa XM hoặc bê tông gạch vỡ trên láng xi măng. |
đồng/m2 |
90.000 |
|
|
||
31 |
+ Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc blô phía trên có hoa sắt vuông; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao >=1,8m. |
đồng/m |
768.000 |
32 |
+ Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc blô phía trên có hoa sắt và chông sắt; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao 1,4m. |
đồng/m |
600.000 |
33 |
+ Tường rào móng xây đá; tường gạch hoặc blô bổ trụ gạch 220x220, hoàn thiện có trang trí phào chỉ hoa văn; trên có chông sắt; chiều cao 1,4m |
đồng/m |
552.000 |
34 |
+ Tường rào xây gạch, đá, blô bổ trụ gạch 220x220 kết cấu và trang trí hoàn thiện đơn giản; chiều cao 1,4m. |
đồng/m |
504.000 |
35 |
+ Tường rào lưới B40 cọc sắt cao >=1,4m |
đồng/m |
85.800 |
36 |
+ Tường rào lưới B40 cọc sắt cao <1,4m |
đồng/m |
78.000 |
37 |
+ Tường rào lưới B40 cọc BTCT >=1,4m |
đồng/m |
116.000 |
38 |
+ Tường rào lưới B40 cọc BTCT <1,4m |
đồng/m |
101.000 |
39 |
+ Tường rào dây kẽm gai cọc sắt cao >=1,4m. |
đồng/m |
54.600 |
40 |
+ Tường rào dây kẽm gai cọc sắt cao <1,4m. |
đồng/m |
43.000 |
|
|
||
41 |
+ Giếng đất sâu >=10m, thành giếng phần trên miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng. |
đồng/m |
490.000 |
42 |
+ Giếng đất sâu <10m, thành giếng phần trên miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng. |
đồng/m |
420.000 |
43 |
+ Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính trong >=1m, nền bê tông láng xi măng. |
đồng/m |
1.120.000 |
44 |
+ Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính trong <1m, nền bê tông láng xi măng. |
đồng/m |
910.000 |
45 |
+ Giếng đào, trên không xây hoặc xếp đá khan, nền láng xi măng. |
đồng/m |
350.000 |
46 |
+ Giếng khoan |
đồng/cái |
4.200.000 |
|
|
||
47 |
+ Quán lợp tranh tre, nứa lá, không bao che xung quanh, nền đất. |
đồng/m2 xây dựng |
75.600 |
48 |
+ Quán lợp tranh tre, nứa lá có bao che xung quanh bằng tranh, cót, nứa lá, nền đất. |
đồng/m2 xây dựng |
86.800 |
49 |
+ Quán lợp ngói, fi brô hoặc tôn không bao che xung quanh, nền láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
175.000 |
50 |
+ Quán lợp ngói, fi brô hoặc tôn có xây xung quanh, nền láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
462.000 |
|
|
||
51 |
+ Mái che lợp ngói, fi brô hoặc tôn, không bao che, nền đất. |
đồng/m2 xây dựng |
93.600 |
52 |
+ Mái che lợp ngói, fibrô hoặc tôn, không bao che, nền láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
180.000 |
53 |
+ Mái che lợp ngói, fibrô hoặc tôn, nền đất có bao che xung quanh bằng gỗ , ván ghép, tre nứa. |
đồng/m2 xây dựng |
150.000 |
54 |
+ Mái che lợp ngói, fibrô hoặc tôn, nền láng xi măng có bao che xung quanh bằng gỗ, ván ghép, tre nứa. |
đồng/m2 xây dựng |
252.000 |
55 |
+ Mái che lợp tôn, sườn khung sắt, trụ bê tông cốt thép hoặc sắt, nền láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
432.000 |
|
|
||
56 |
+ Nhà 2 tầng hoặc nhiều tầng, kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc. + Mái bê tông cốt thép, trên lợp ngói, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 3 hoặc bằng thép. + Tường xây gạch dày 25cm (kể cả lớp trát), chiều cao tầng 3,6m, tường trần trong nhà bả ma tít + sơn cao cấp. Mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn. + Nền, sàn lát gạch Ceramic loại tốt. + Bậc cầu thang mài granitô hoặc ốp đá cẩm thạch, lan can bằng gỗ nhóm 2. + Cửa gỗ nhóm 2 có khuôn ngoại cả tường nhóm 2. + Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp nước thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp. Khu vệ sinh khép kín từng tầng, tường vệ sinh ốp gạch men sứ. |
đồng/m2 xây dựng |
4.680.000 |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
||
57 |
+ Công cày |
đồng/m2 |
600 |
58 |
+ Đào đất đắp tại chỗ |
đồng/m3 |
60.000 |
59 |
+ Đào ao, đất cấp I, cấp II sâu >1,5m diện tích ao ≤ 100m2 |
đồng/m2 |
60.000 |
60 |
+ Đào ao, đất cấp I, cấp II sâu ≤ 1,5m diện tích ao ≤100m2 |
đồng/m |
50.000 |
61 |
+ Đào ao, đất cấp I, cấp II sâu >1,5m diện tích ao >100 ≤ 300m2 |
đồng/m2 |
40.000 |
62 |
+ Đào ao, đất cấp I, cấp II sâu ≤ 1,5m diện tích ao >100 ≤ 300m2 |
đồng/m2 |
29.000 |
63 |
+ Đào ao, đất cấp I, cấp II sâu >1,5m diện tích ao >300m2 |
đồng/m2 |
24.000 |
64 |
+ Đào ao, đất cấp I, cấp II sâu ≤ 1,5m diện tích ao >300m2 |
đồng/m2 |
18.000 |
65 |
+ San ủi mặt bằng |
đồng/m3 |
10.000 |
66 |
+ Trụ xây gạch, tô trát bình thường |
đồng/m3 |
1.002.000 |
67 |
+ Kết cấu bằng bê tông mác 200 |
đồng/m3 |
1.044.000 |
68 |
+ Kết cấu bằng bê tông mác 150 |
đồng/m3 |
906.000 |
69 |
+ Kết cấu bằng bê tông mác 100 |
đồng/m3 |
655.000 |
70 |
+Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích <2m3 |
đồng/m3 |
715.000 |
71 |
+ Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích ≤10m3 |
đồng/m3 |
553.000 |
72 |
+ Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích >10m3 |
đồng/m3 |
494.000 |
73 |
+ Kè xếp đá hộc Lý hòa |
đồng/m3 |
273.000 |
74 |
+ Kè xếp đá hộc xanh |
đồng/m3 |
313.000 |
75 |
+ Xây móng đá hộc Lý hòa |
đồng/m3 |
611.000 |
76 |
+ Xây móng đá hộc xanh |
đồng/m3 |
643.500 |
77 |
+ Xây móng gạch chỉ |
đồng/m3 |
884.000 |
78 |
+ Xây tường gạch chỉ chiều cao tường <4m |
đồng/m3 |
957.000 |
79 |
+ Xây tường gạch chỉ chiều cao tường ≥4m |
đồng/m3 |
980.000 |
80 |
+ Xây tường gạch ống chiều cao tường <4m |
đồng/m3 |
949.000 |
81 |
+ Xây tường gạch ống chiều cao tường ≥4m |
đồng/m3 |
968.000 |
82 |
+ Bê tông nền gạch vỡ hoặc sạn ngang |
đồng/m3 |
468.000 |
83 |
+ Bê tông nền đá dăm |
đồng/m3 |
546.000 |
84 |
+ Cột, trụ đúc bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông) |
đồng/m3 |
4.979.000 |
85 |
+ Dầm, giằng nhà đổ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông) |
đồng/m3 |
4.836.000 |
86 |
+ Sàn, lanh tô, mái đổ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông ) |
đồng/m3 |
3.796.000 |
87 |
+ Cầu thang bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông ) |
đồng/m3 |
4.979.000 |
88 |
+ Móng trụ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông |
đồng/m3 |
2.650.000 |
89 |
+ Trát tường vữa XM , cao >4m |
đồng/m2 |
39.000 |
90 |
+ Trát tường vữa XM , cao ≤4m |
đồng/m2 |
36.000 |
91 |
+ Trát trụ vữa XM |
đồng/m2 |
65.000 |
92 |
+ Mài Granitô |
đồng/m2 |
182.000 |
93 |
+ Trát đá rửa |
đồng/m2 |
110.000 |
94 |
+ Láng nền sàn đánh màu |
đồng/m2 |
26.000 |
95 |
+ Quét vôi màu |
đồng/m2 |
7.000 |
96 |
+ Quét vôi trắng |
đồng/m2 |
6.000 |
97 |
+ Trần cót ép |
đồng/m2 |
136.000 |
98 |
+ Trần tấm nhựa Lam ri |
đồng/m2 |
201.500 |
99 |
+ Trần lam ri gỗ nhóm 2 |
đồng/m2 |
1.040.000 |
100 |
+ Trần lam ri gỗ nhóm 3 (chua, dổi) |
đồng/m2 |
598.000 |
101 |
+ Trần lam ri gỗ nhóm 3 |
đồng/m2 |
546.000 |
102 |
+ Ốp tường gạch men |
đồng/m2 |
156.000 |
103 |
+ Ốp trụ gạch men |
đồng/m2 |
182.000 |
104 |
+ Ốp tường đá Cẩm thạch |
đồng/m2 |
364.000 |
105 |
+ Ốp trụ đá Cẩm thạch |
đồng/m2 |
403.000 |
106 |
+ Lam ri chân tường gỗ ván nhóm 2 cao 0,8m |
đồng/m2 |
669.000 |
107 |
+ Lam ri chân tường gỗ ván nhóm 3 cao 0,8m |
đồng/m2 |
338.000 |
108 |
+ Mái nhà lợp fibrô xi măng (kết cấu mái gỗ nhóm 3; 4) |
đồng/m2 |
136.500 |
109 |
+ Mái nhà lợp ngói máy 22v/m2 (kết cấu mái gỗ nhóm 3) |
đồng/m2 |
253.000 |
110 |
+ Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng sắt hoặc gỗ nhóm 3) |
đồng/m2 |
208.000 |
111 |
+ Ống buy (cống) fi 400-500, dài 0,8m/ống |
đồng/cái |
286.000 |
112 |
+ Ống buy (cống) fi >500, dài 0,8m/ống |
đồng/cái |
325.000 |
113 |
+ Công lao động phổ thông |
đồng/công |
150.000 |
114 |
+ Bả matít + Sơn tường, cột,dầm trần |
đồng/m2 |
27.500 |
115 |
+ Sơn tường, cột, dầm trần không bả |
đồng/m2 |
22.000 |
116 |
+ Nền lát gạch hoa xi măng (chưa bao gồm bê tông nền) |
đồng/m2 |
80.600 |
117 |
+ Nền lát gạch men Trung Quốc (chưa bao gồm bê tông nền) |
đồng/m2 |
104.000 |
118 |
+ Nền lát gạch men Ceramic (chưa bao gồm bê tông nền) |
đồng/m2 |
113.000 |
119 |
+ Lan can sắt vuông, tay vịn ống nước |
đồng/m2 |
416.000 |
120 |
+ Lan can tay vịn gỗ nhóm 1, nhóm 2 |
đồng/m2 |
975.000 |
121 |
+ Khuôn ngoại 250x60 gỗ nhóm 2 |
đồng/md |
421.000 |
122 |
+ Khuôn ngoại 180x60 gỗ nhóm 2 |
đồng/md |
301.000 |
123 |
+ Khuôn ngoại 150x50 gỗ nhóm 2 |
đồng/md |
256.000 |
124 |
+ Khuôn ngoại 120x60 gỗ nhóm 2 |
đồng/md |
211.000 |
125 |
+ Cửa đi pa nô gỗ nhóm 2 |
đồng/m2 |
1.618.000 |
126 |
+ Cửa đi pa nô gỗ nhóm 3 |
đồng/m2 |
943.000 |
127 |
+ Cửa sổ pa nô gỗ nhóm 2 |
đồng/m2 |
1303.000 |
128 |
+ Cửa sổ pa nô gỗ nhóm 3 |
đồng/m2 |
843.000 |
PHẦN III: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC KHU VỰC VÙNG SÂU,VÙNG XA VẬN CHUYỂN KHÓ KHĂN
TT |
KHU VỰC |
Hệ số |
|
Huyện Minh Hóa |
|
01 |
Vùng Rục xã Thượng Hóa |
1,6 |
02 |
Xã Dân Hóa |
1,6 |
03 |
Xã Trọng Hóa (riêng bản Lòm hệ số 1,6) |
1,5 |
04 |
Xã Hóa Sơn |
1,5 |
05 |
Xã Thượng Hóa (trừ vùng Rục) |
1,4 |
06 |
Xã Hóa Phúc |
1,4 |
07 |
Xã Hóa Thanh |
1,4 |
08 |
Xã Hóa Tiến |
1,4 |
09 |
Xã Hóa Hợp |
1,3 |
10 |
Xã Xuân Hóa |
1,2 |
11 |
Xã Trung Hóa |
1,2 |
12 |
Xã Tân Hóa |
1,3 |
13 |
Xã Yên Hóa |
1,2 |
14 |
Xã Hồng Hóa |
1,2 |
15 |
Xã Quy Hóa |
1,2 |
16 |
Xã Minh Hóa |
1,2 |
17 |
Xã Quy Đạt |
1,2 |
|
Huyện Tuyên Hóa |
|
18 |
Xã Ngư Hóa |
1,6 |
19 |
Xã Cao Quảng |
1,5 |
20 |
Xã Thanh Thạch |
1,3 |
21 |
Xã Thanh Hóa |
1,3 |
22 |
Xã Hương Hóa |
1,3 |
23 |
Xã Lâm Hóa |
1,3 |
24 |
Xã Thuận Hóa |
1,3 |
|
Huyện Quảng Trạch |
|
25 |
Xã Quảng Hợp |
1,2 |
26 |
Xã Quảng Thạch |
1,2 |
|
Huyện Bố Trạch |
|
27 |
Xã Thượng Trạch |
1,7 |
28 |
Xã Tân Trạch |
1,6 |
29 |
Xã Xuân Trạch |
1,2 |
30 |
Xã Lâm Trạch |
1,2 |
|
Huyện Quảng Ninh |
|
31 |
Xã Trường Sơn |
1,6 |
32 |
Xã Trường Xuân |
1,2 |
|
Huyện Lệ Thủy |
|
33 |
Xã Lâm Thủy |
1,4 |
34 |
Xã Ngân Thủy |
1,2 |
35 |
Xã Kim Thủy |
1,4 |
PHẦN IV- ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ VÀ CÁCH TÍNH BỒI THƯỜNG
1- Đơn giá của nhà đã bao gồm hệ thống điện chiếu sáng và các chi tiết khác liên quan đến ngôi nhà như lan can, hoa sắt cửa sổ, bếp, khu vệ sinh, chống sét (nếu có).
2- Diện tích xây dựng để tính bồi thường được tính như sau:
a- Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép (kể cả nhà mái bằng trên lợp ngói, tôn chống nóng): tính theo diện tích nền tầng 1 và sàn các tầng (nếu nhà nhiều tầng), không tính theo diện tích mái, là tổng diện tích phủ bì tường ngoài của tất cả các tầng sàn, kể cả hành lang, không tính ô văng, mái sảnh.
b- Đối với nhà 1 tầng, không đổ bê tông, mái lợp ngói, tôn, fi brô xi măng hoặc các loại vật liệu khác; nhà mái lợp có hiên nhà và phòng lồi đổ bằng (nhà mục 6;7;8;9): Tính theo diện tích bao phủ của mái (diện tích giọt nước).
c- Đối với mục 1 (nhà biệt thự) đơn giá tính với mái lợp ngói máy Hạ Long 22viên/m2, trường hợp mái lợp ngói máy địa phương giảm 165.000 đồng/m2. Đối với nhà từ mục 2 đến mục 14 đơn giá tính cho mái lợp ngói máy địa phương, nếu là nhà lợp tôn giảm 35.000đ/m2 mái, mái fi brô xi măng giảm 90.000đ/m2 mái (tính theo diện tích mái bằng). Đối với nhà mục 17, 18 đơn giá tính cho mái lợp tôn nếu mái lợp ngói cộng thêm 35.000đ/m2 mái, nếu mái lợp fi brô xi măng giảm 55.000đ/m2 mái.
3- Đối với nhà, vật kiến trúc khi áp giá phải căn cứ các tiêu chí loại nhà để xác định. Trường hợp nằm giữa 2 nhóm nhà theo bảng phân loại thì chọn nhóm có nhiều đặc điểm chính phù hợp hơn để làm căn cứ, sau đó tính thêm (hoặc bớt đi) phần chênh lệch theo thực tế (căn cứ bảng giá ở phần II). Ví dụ nhà mục 7 không đổ bê tông mái hiên phòng lồi thì trừ đi khối lượng bê tông mái và tính bù thêm phần lợp.
4- Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép: Nếu chiều cao nhà thấp hơn (hoặc cao hơn) so với quy định của nhóm nhà thì cứ 10cm giảm (hoặc tăng) tương ứng 20.000đ/m2 nhà. Chiều cao tầng nhà mái bê tông cốt thép tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên.
5- Đối với nhà một tầng mái lợp ngói, tôn, fi brô xi măng nếu chiều cao cao hơn so với chiều cao quy định của nhóm nhà thì cứ 10cm tăng tương ứng 10.000đ/m2 nhà.
- Chiều cao nhà tính từ mặt nền đến trần, đến hiên nhà hoặc chiều cao phía sau nhà (phần tường xây phía sau nhà).
6- Đối với tường rào các mục 31;32;33;34 nếu chiều cao thấp hơn hoặc cao hơn so với chiều cao quy định thì cứ 10cm giảm hoặc tăng tương ứng 10.000đ/md.
- Chiều cao tường rào tính từ mặt móng trở lên (không tính chiều cao móng), đơn giá trên đã tính với tường rào chiều sâu chôn móng là 0,5m; nếu chiều sâu chôn móng lớn hơn 0,5m thì được tính bù thêm.
7- Nhà đang xây dựng dở dang được tính theo một trong các cách tính sau :
+ Xác định theo mức độ hoàn thành.
+ Tính khối lượng các công việc đã xây dựng nhân với đơn giá.
+ Tính theo đơn giá m2 nhà đã ban hành trên đây sau đó trừ đi khối lượng các công việc chưa làm.
8- Đối với nhà có chiều sâu phần móng >1,7m (tính từ mặt nền nhà) thì được tính bù thêm phần cổ móng.
9- Đối với nhà nhiều tầng nhưng mới chỉ xây dựng 1 tầng thì căn cứ loại nhà để tính bình thường sau đó tính bù thêm 210.000đ/m2.
10- Đối với giếng khoan ở những vùng đồi núi cao, những nơi nguồn nước khó khăn, giá ban hành tại mục 46 không phù hợp thì xác định theo giá thực tế tại thời điểm.
Đơn giá giếng nước (mục 41;42;45) tính với đường kính 0,8 - 1m. Nếu trường hợp lớn hơn (hoặc nhỏ thua) thì xác định theo thực tế để bù, trừ.
Đơn giá giếng nước (từ mục 41 đến mục 45) tính với đất cấp III, nếu đào ở vùng có đất cấp I, cấp II thì nhân hệ số 0,8.
11- Đối với nhà cửa, vật kiến trúc có dạng khác biệt, không có trong bảng giá trên thì tiến hành lập dự toán làm căn cứ bồi thường.
12- Đối với một số công trình của Nhà nước, của tập thể khi xác định giá nếu bảng giá không có thì có thể căn cứ giá quyết toán của công trình tại thời điểm nhân với hệ số (chỉ số trượt giá hàng năm theo thời gian của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố để tính).
13- Đơn giá để tính bù thêm (hoặc bớt đi) các phần việc trên áp dụng đơn giá một số công việc, kết cấu dở dang ở phần II hoặc kết hợp định mức, đơn giá của Nhà nước công bố tại thời điểm để tính toán.
14- Đối với tài sản là nhà, công trình kiến trúc (chỉ áp dụng cho nhà mục 1 đến mục 12; mục 17 đến mục 21; mục 31 đến mục 34 và mục 56) xây dựng ở vùng biên giới, núi cao, vùng đặc biệt khó khăn thì được áp dụng các hệ số (tại phần III trong bảng giá), các vùng còn lại áp dụng theo đơn giá trên.
15- Đối với công tác đào ao (từ mục 59 đến mục 64) đơn giá trên tính với cấp đất là đất cấp I, cấp II nếu đào ở vùng đồi đất cấp III thì được nhân hệ số 1,3.
16- Đối với một số công việc và kết cấu khác đơn giá không có trong bảng giá này thì tính theo đơn giá công bố của Liên sở tại thời điểm.
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trên địa bàn quận 1 do Ủy ban nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, xử lý hành vi vi phạm trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo Quốc tế và chi tiêu, tiếp khách trong nước tại tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Quản lý đô thị quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định mức giá tính thuế khai thác tài nguyên đối với tài nguyên thông thường trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận Bình Thạnh, Chương trình làm việc của Ủy ban nhân dân quận năm 2011 do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước sạch và ban hành biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn huyện Tuy Phong Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí địa phương cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ trên cổng thông tin điện tử Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 07/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp về tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp chất lượng cao tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về thành lập Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Nghị định 12/2010/NĐ-CP Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đổi tên và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất bằng tiền thay thóc năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về chuyển giao việc công chứng hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 19/01/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 70/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 19/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý và thực hiện bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng để tính Lệ phí trước bạ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/01/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Đề án Bố trí chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với Công an xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Cần Giờ 5 năm 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Huyện, Chương trình công tác năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 22/01/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp luật cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND ban hành quy định về hoạt động và quản lý nội dung thông tin mang tính báo chí của đài truyền thanh cơ sở do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lệ phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định sử dụng tạm thời một phần lòng đường; lề đường - hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 25/07/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định trợ cấp hằng tháng đối với người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hằng tháng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% đến 30% đang hưởng trợ cấp hằng tháng thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về bảng giá tài sản là nhà, vật kiến trúc, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý khai thác, nuôi trồng và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về chuẩn nghèo, cận nghèo thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, Huyện, xã năm 2011 và thực hiện ổn định giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về quy định giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2004/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường Nhà, Vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2011 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012