Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về quy định giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu: | 01/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Lữ Ngọc Cư |
Ngày ban hành: | 07/01/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2011/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 07 tháng 01 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP , ngày 13/8/2009 của Chính Phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, thủ tục thu hồi đất giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 162/QĐ-UBND , ngày 19/01/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh năm 2010;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 202/TTr-SNN ngày 21/12/2010 và Báo cáo thẩm định số 392/BCTĐ-STP ngày 29/12/2010 của Sở Tư Pháp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quy định về việc áp dụng giá bồi thường cây trồng, hoa màu trong các trường hợp sau:
1. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất để phục vụ cho mục đích quốc phòng an ninh lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trước ngày công bố giá bồi thường cây trồng hoa màu nhưng chưa xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì áp dụng giá bồi thường tại thời điểm xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
2. Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng thực hiện bồi thường chậm được quy định như sau:
a. Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng bồi thường chậm do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra mà giá cây trồng, hoa màu tại thời điểm bồi thường do UBND tỉnh công bố cao hơn giá cây trồng, hoa màu tại thời điểm có quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá cây trồng, hoa màu tại thời điểm trả tiền bồi thường nếu giá cây trồng, hoa màu tại thời điểm bồi thường thấp hơn giá cây trồng, hoa màu tại thời điểm có quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá cây trồng, hoa màu tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.
b. Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng bồi thường cây trồng hoa màu chậm do người bị thu hồi đất gây ra mà giá cây trồng, hoa màu tại thời điểm bồi thường thấp hơn giá cây trồng, hoa màu tại thời điểm có quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá tại thời điểm bồi thường; nếu giá bồi thường cây trồng, hoa màu tại thời điểm bồi thường cao hơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu tại thời điểm có quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá cây trồng, hoa màu tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, Tổ chức phát triển quỹ đất, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện báo cáo, phản ánh kịp thời về UBND tỉnh và các Sở, ngành liên quan để xem xét, giải quyết.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế các nội dung quy định về việc bồi thường Cây trồng, hoa màu, giá bồi thường cây trồng, hoa màu tại Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND , ngày 16/5/2008 của UBND tỉnh và mục I, mục II của phần I, phần II; Phần III của Quy định về giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc và các tiêu chí đánh giá chất lượng cây trồng được ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND , ngày 16/5/2008 của UBND tỉnh./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, HOA MÀU TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 01/2011/QĐ-UBND ngày 07/1/2011 của UBND tỉnh)
GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, HOA MÀU CÁC LOẠI
1. Cây cà phê:
a) Cây cà phê vối (mật độ trồng 1.100cây/ha):
Tuổi cây |
Đơn giá (đồng/cây) |
||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
|
I. Cà phê kiến thiết cơ bản (KTCB) |
|
|
|
1. Cà phê mới trồng và chăm sóc dưới 12 tháng |
29.500 |
20.500 |
14.000 |
2. Cà phê chăm sóc năm thứ 1 |
55.500 |
39.000 |
27.500 |
3. Cà phê chăm sóc năm thứ 2 |
85.500 |
62.000 |
44.000 |
II. Cà phê kinh doanh |
|
|
|
1. Cà phê kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 3 |
136.400 |
95.500 |
68.000 |
2. Cà phê kinh doanh năm thứ 4 đến năm thứ 5 |
161.000 |
113.000 |
80.500 |
2. Cà phê kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 25 |
193.000 |
135.000 |
97.000 |
3. Cà phê kinh doanh năm thứ 26 đến năm thứ 30 |
161.000 |
113.000 |
80.500 |
b) Cà phê chè Arabica (mật độ trồng £ 2.600 cây/ha). Tính bằng 60% đơn giá cà phê vối cùng loại và độ tuổi tương ứng.
c) Cà phê chè Catimor (mật độ trồng 1600 cây/ha). Tính bằng 40% đơn giá cà phê vối cùng loại và độ tuổi với cấp loại tương ứng.
d) Cây cà phê với kinh doanh năm thứ 31 trở đi tính bằng 50% của cây cà phê kinh doanh năm thứ 26 đến năm thứ 30 với cấp loại tương ứng.
e) Cây cà phê mật (mật độ trồng £ 810 - 830 cây/ha, quy cách 3,5 m x 3,5 m hay 4 m x 3 m). Tính bằng 50% đơn giá cà phê với cùng loại và độ tuổi tương ứng.
- Vườn cà phê KTCB (năm trồng mới và 02 năm chăm sóc tiếp theo), vườn cây có thể trồng xen một số loại cây trồng ngắn ngày khác theo đúng kỹ thuật trồng xen. Hội đồng sẽ xem xét đền bù theo thực tế đối với cây ngắn ngày.
- Đối với cây trông lâu năm khác, cây ăn quả kể cả cây lâm nghiệp trồng xen trong vườn cây cà phê thời kỳ KTCB chỉ được đền bù khi được trồng đúng kỹ thuật quy định tại Quyết định số 674/QĐ ngày 20/4/2005 của UBND tỉnh về ban hành Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch và chế biến cà phê vối và quyết định số 06/2002/QĐ-BNN ngày 09/1/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Tiêu chuẩn 10.TCN 478-2002 về Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê vối Tổng số cây che bóng trong vườn £ 91 cây. Không bồi thường số cây vượt quá quy định kể cả cây hàng năm, cây lâu năm khác.
- Từ năm kinh doanh thứ I trở đi mọi cây hàng năm trồng xen trong vườn cà phê đều không được xem xét đền bù.
- Trường hợp thực tế do vườn cây ở giai đoạn kinh doanh bị mất khoảng, tán lá không khép tán hoặc do tận dụng đất trong vườn nhà có trồng xen nhiều loại cây trồng khác nhau (cả cây hàng năm và cây lâu năm Hội đồng đền bù xem xét đền bù thêm giá trị cây trồng xen tương ứng nhưng tổng giá trị đền bù cây trồng xen các loại không quá 15.000 đồng/m2 (không quá mười lăm ngàn đồng/m2)
- Đối với các vườn cây có trồng các loại cây trồng xen khác (cả cây hàng năm và cây lâu năm) đã được kiểm kê đánh giá trước ngày ban hành quyết định này sẽ được Hội đồng đền bù xem xét hỗ trợ. Mức hỗ trợ 50% giá trị cây trồng tương ứng, nhưng không quá 50.000 đồng/m2 (không quá năm mươi ngàn đồng/m2) cho tất cả các loại cây trồng (kể cả cây cà phê và các loại cây trồng xen).
- Vườn cây có trồng cây đai rừng chắn gió thiết kế theo đúng kỹ thuật quy định tại Quyết định số 674/QĐ ngày 20/4/2005 của UBND tỉnh và Quyết định số 06/2002/QĐ-BNN ngày 09/1/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT. Trường hợp mật độ cây đai rừng trồng quá quy định, hoặc trồng xen nhiều loại cây trồng khác nhau thì được bồi thường không quá 10.000 đồng/m2 cho cây trồng > 01 năm. Đối với cây trồng £ 1 năm mức bồi thường là 2.000 đồng/m2
2. Cây tiêu (mật độ trồng: trụ sống, trụ gỗ và trụ xây gạch là 1.600cây/ha):
Tuổi cây |
Đơn giá (đồng/cây) |
||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
|
I. Thời điểm kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 5 tháng |
58.000 |
41.000 |
17.500 |
2. Chăm sóc năm thứ I |
97.500 |
68.000 |
29.000 |
3. Chăm sóc năm thứ II |
136.000 |
96.500 |
41.500 |
II. Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 2 |
175.000 |
123.000 |
53.000 |
2. Kinh doanh năm thứ 3 trở đi |
234.000 |
164.000 |
70.000 |
Ghi chú: Mức giá tiêu chưa bao gồm giá trụ tiêu.
+ Nếu trụ tiêu là trụ gỗ thì bên được bồi thường tự tháo dỡ thu hồi trụ và hỗ trợ công tháo dỡ và vận chuyển với mức 60.000 đồng/trụ.
+ Nếu trụ tiêu là trụ gạch thì căn cứ vào thực tế, Hội đồng bồi thường tính toán thực tế khối lượng để xác định giá trị bồi thường.
+ Nếu trụ tiêu là trụ cây còn sống thì Hội đồng bồi thường tính toán thực tế các cây tương đương để xác định giá trị đền bù Mức bồi thường bằng 60 % đơn giá cây trồng tương đương.
3. Cây điều cao sản (trồng bằng cây ghép) mật độ trồng £ 200cây/ha:
Tuổi cây |
Đơn giá (đồng/cây) |
||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
|
I. Thời điểm kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
35.000 |
24.500 |
10.000 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 |
93.500 |
65.500 |
28.000 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 |
117.000 |
81.900 |
35.000 |
II. Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Năm thứ 1 |
200.000 |
145.500 |
63.000 |
2. Năm thứ 2 |
280.000 |
196.000 |
84.000 |
3. Năm thứ 3 trở đi |
396.000 |
270.000 |
118.000 |
- Cây điều thường (trồng bằng cây thực sinh trồng hạt mật độ £400 cây tính bằng 50% cây điều cao sản không đền bù bất kỳ cây trồng các loại khác kể cả cây lâm nghiệp trồng xen trong vườn trồng cây điều.
- Đối với các vườn cây có trồng các loại cây trồng xen khác (cả cây hàng năm và cây lâu năm) đã được kiểm kê đánh giá trước ngày ban hành quyết định này sẽ được Hội đồng đền bù xem xét hỗ trợ. Mức hỗ trợ 50% giá trị cây trồng tương ứng, nhưng không quá 50.000 đồng/m2 (không quá năm mươi ngàn đồng/m2) cho tất cả các loại cây trồng (kể cả cây điều và các loại cây trồng xen).
4. Cây ca cao (mật độ trồng thuần 1.100 cây/ha):
Tuổi cây |
Đơn giá (đồng/cây) |
||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
|
I. Thời điểm kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
25.200 |
17.700 |
7.500 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 |
45.000 |
31.500 |
13.500 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 |
63 .000 |
44.000 |
19.000 |
II. Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Năm thứ 1 |
112.500 |
75.600 |
32.400 |
2. Năm thứ 2 |
142.000 |
113.400 |
48.600 |
3. Năm thứ 3 trở đi |
160.000 |
126.000 |
54.000 |
- Trường hợp ca cao trồng xen đúng kỹ thuật trong vườn trồng các cây khác mật độ tối đa không quá 650 cây/ha (ca cao mật độ £ 650 cây/ha) và các cây trồng thứ hai không quá 500 cây/ha (cây khác mật độ £ 500 cây/ha) thì được đền bù theo số cây và loại cây có trên đất.
- Đối với các vườn cây có trồng các loại cây trồng xen khác (cả cây hàng năm và cây lâu năm) đã được kiểm kê đánh giá trước ngày ban hành quyết định này sẽ được Hội đồng đền bù xem xét hỗ trợ. Mức hỗ trợ 50% giá trị cây trồng tương ứng, nhưng không quá 50.000 đồng/m2 (không quá năm mươi ngàn đồng/m2) cho tất cả các loại cây trồng (kể cả cây ca cao và các loại cây trồng xen).
5. Cây sầu riêng giống thường (trồng thuần mật độ trồng £ 200cây/ha):
Tuổi cây |
Đơn giá (đồng/cây) |
||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
|
I. Thời điểm kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
54.000 |
37.000 |
20.000 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 |
144.000 |
100.500 |
72.500 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 |
234.000 |
163.500 |
115.000 |
4. Chăm sóc năm thứ 3 |
324.000 |
226.400 |
162.600 |
5. Chăm sóc năm thứ 4 |
414.000 |
289.000 |
205.000 |
6. Chăm sóc năm thứ 5 |
504.000 |
352.000 |
250.500 |
II. Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Năm thứ 1 |
650.000 |
415.000 |
320.000 |
2. Năm thứ 2 |
830.000 |
640.000 |
450.000 |
3. Năm thứ 3 trở đi |
1.670.000 |
1.200.000 |
850.000 |
6. Cây sầu riêng giống Thái hạt lép và các loại giống ghép cao sản khác (mật độ trồng thuần 167 cây/ha).
Tuổi cây |
Đơn giá (đồng/cây) |
||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
|
I. Thời điểm kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
103.000 |
72.000 |
31.000 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 |
205.000 |
144.000 |
61.000 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 |
309.000 |
216.000 |
93.000 |
4. Chăm sóc năm thứ 3 |
414.000 |
291.000 |
124.000 |
II. Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Năm thứ 1 |
1.950.000 |
1.365.000 |
600.000 |
2. Năm thứ 2 |
2.520.000 |
1.762.000 |
756.000 |
3. Năm thứ 3 trở đi |
3.100.000 |
2.170.000 |
930.000 |
- 03 năm đầu tiên (năm trồng mới và 02 năm chăm sóc tiếp theo, vườn cây có thể trồng xen một số loại cây trồng ngắn ngày khác theo đúng kỹ thuật trồng xen Hội đồng đền bù sẽ xem xét bồi thường theo thực tế đối với cây ngắn ngày.
- Không bồi thường bất kỳ cây trong lâu năm khác kể cả cây lâm nghiệp trồng xen trong vườn cây sầu riêng. Từ năm chăm sóc thứ 3 trở đi mọi cây trồng xen bất kỳ (cả cây hàng năm và cây lâu năm)đều không được xem xét bồi thường hỗ trợ đối với cây trồng xen trong vườn cây sầu riêng các loại.
- Đối với các vươn cây có trồng các loại cây trồng xen khác cả cây hàng năm và cây lâu năm) đã được kiểm kê đánh giá trước ngày ban hành quyết định này sẽ được Hội đồng đền bù xã xem xét hỗ trợ. Mức hỗ trợ 50% giá trị cây trồng tương ứng, nhưng không quá 50.000. đồng/m2 (không quá năm mươi ngàn đồng/m2) cho tất cả các loại cây trồng (kể cả cây ca cao và các loại cây trồng xen).
- Trường hợp thực tế do vườn cây ở giai đoạn kinh doanh, bị mất khoảng, tán lá không khép tán hoặc do tận dụng đất trong vườn nhà có trồng xen nhiều loại cây trồng khác nhau (cả cây hàng năm và cây lâu năm) thì Hội đồng đền bù xem xét, đền bù thêm giá trị cây trồng xen tương ứng nhưng tổng giá trị đền bù cây trồng xen các loại không quá 15.000 đồng/m2 (không quá mười lăm ngàn đồng/m2).
7. Cây cao su (mật độ trồng 555cây/ha, khoảng cách trồng cây - cây: 3m; hàng - hàng: 6 m hoặc mật độ 571 cây/ha, khoảng cách 6m x 2,5m ):
Tuổi cây |
Đơn giá (đồng/cây) |
||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
|
I. Cao su kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
25.000 |
20.000 |
15.000 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 |
50.000 |
43.000 |
30.000 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 |
72.000 |
57.000 |
43.000 |
4. Chăm sóc năm thứ 3 |
90.000 |
70.000 |
53.000 |
5. Chăm sóc năm thứ 4 |
106.000 |
85.000 |
64.000 |
6. Chăm sóc năm thứ 5 |
120.000 |
96.000 |
72.000 |
7. Chăm sóc năm thứ 6 |
134.000 |
107.000 |
81.000 |
II. Cao su kinh doanh |
|
|
|
1. Kinh doanh năm thứ 1 - 4 |
309.000 |
247.000 |
185.000 |
2. Kinh doanh năm thứ 5 trở đi |
360.000 |
293.000 |
217.000 |
- 03 năm đầu tiên (01 năm trồng mới và 02 năm chăm sóc tiếp theo), vườn cây có thể trồng xen một số loại cây trồng ngắn ngày khác theo đúng kỹ thuật trồng xen. Hội đồng đền bù sẽ xem xét bồi thường theo thực tế đối với cây ngắn ngày
- Từ chăm sóc năm thứ 3 trở đi không đền bù bất kỳ cây trồng xen nào bao gồm cả cây hàng năm, cây lâu năm và cây lâm nghiệp.
II. Cây công nghiệp hàng năm, cây màu, cây hoa (bông) và cây thực phẩm khác
STT |
Loại cây |
Hiện trạng |
ĐVT |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Lúa |
|
|
|
a |
Lúa nước |
Mới sạ (cấy) |
m2 |
1.200 |
Đến tuổi trưởng thành (trước trỗ) |
" |
1.800 |
||
Sắp được thu hoạch (chín sữa) |
" |
2.250 |
||
b |
Lúa nương, Lúa rẫy |
Mới gieo |
m2 |
1.000 |
Đến tuổi trưởng thành (trước trỗ) |
" |
1.500 |
||
Sắp được thu hoạch (chín sữa) |
" |
2.200 |
||
2 |
Đậu đỗ các loại |
Mới trồng |
m2 |
1.200 |
Trưởng thành (trước ra hoa - ra hoa) |
" |
1.700 |
||
Sắp được thu hoạch |
" |
2.500 |
||
3 |
Rau xanh các loại |
Mới trồng |
m2 |
2.500 |
Sắp được thu hoạch |
" |
20.000 |
||
4 |
Ngô các loại |
Mới trồng |
m2 |
1.200 |
Đến tuổi trưởng thành |
" |
1.700 |
||
Sắp được thu hoạch |
" |
2.600 |
||
5 |
Dứa/thơm (trồng phân tán) |
Mới trồng |
bụi |
500 |
Đến tuổi trưởng thành |
" |
2.500 |
||
Sắp được thu hoạch |
" |
4.500 |
||
6 |
Các giống dứa cao sản (trồng tập trung) Mật độ tối đa 55.000 bụi |
Mới trồng |
bụi |
2.500 |
Đến tuổi trưởng thành |
" |
4.500 |
||
Sắp được thu hoạch |
" |
8.500 |
||
7 |
Khoai lang |
trồng thuần |
m2 |
3.500 |
trồng xen |
" |
1.800 |
||
8 |
Sắn thường |
Mới trồng |
m2 |
500 |
Đến tuổi trưởng thành |
" |
850 |
||
Sắp được thu hoạch |
" |
2.000 |
||
9 |
Sắn công nghiệp |
Mới trồng |
m2 |
1.000 |
Đến tuổi trưởng thành |
" |
2.000 |
||
Sắp được thu hoạch |
" |
3.500 |
||
10 |
Mía các loại trồng tập trung (cung cấp cho nhà máy đường) |
Mới trồng và lưu gốc |
m2 |
800 |
Đến tuổi trưởng thành |
" |
1.500 |
||
Sắp được thu hoạch vụ 1 |
" |
3.000 |
||
Sắp được thu hoạch vụ 2 và 3 |
" |
4.500 |
||
11 |
Mía các loại trồng phân tán (cho tiêu dùng/ăn tuổi) |
Mới trồng và lưu gốc |
m2 |
1.200 |
Đến tuổi trưởng thành |
" |
1.800 |
||
Sắp được thu hoạch vụ 1 |
" |
3.700 |
||
Sắp được thu hoạch vụ 2 và 3 |
" |
6.500 |
||
12 |
Bông vải |
Mới trồng |
m2 |
500 |
Trưởng thành (trước ra hoa - ra hoa) |
" |
1.300 |
||
Sắp được thu hoạch |
" |
2.500 |
||
13 |
Gừng, riềng, nghệ trồng thuần Trồng xen tính = 60% đơn giá trồng thuần |
Mới trồng |
m2 |
700 |
tuổi trưởng thành |
" |
8.000 |
||
Sắp được thu hoạch |
" |
14.000 |
||
14 |
Rau thơm, rau gia vị các loại |
Mới trồng |
m2 |
500 |
Đến tuổi trưởng thành |
" |
7.000 |
||
Sắp được thu hoạch |
" |
12.000 |
||
15 |
Sả, hành, tỏi trồng thuần. Trồng xen tính = 50% đơn giá trồng thuần |
Mới trồng |
m2 |
1.000 |
Đến tuổi trưởng thành |
" |
7.000 |
||
Sắp được thu hoạch |
" |
10.000 |
||
16 |
ớt |
trồng thuần |
m2 |
5.000 |
trồng xen |
" |
3.000 |
||
17 |
Các loại hoa (bông) |
|
|
|
Hoa hồng ghép |
Cây có hoa |
cây |
5.000 |
|
Huệ Nhung |
Cây có hoa |
cây |
3.000 |
|
Hoa cúc ngoại |
" |
m2 |
40.000 |
|
Hoa cúc nội |
" |
m2 |
15.000 |
|
Hoa cẩm chướng |
" |
m2 |
40.000 |
|
Hoa lay ơn ngoại |
" |
m2 |
35.000 |
|
Hoa lay ơn nội |
" |
m2 |
25.000 |
|
18 |
Các loại hoa trồng thành giàn: Thiên lý, Xác pháo, hoa giấy... |
Tán trên 10m2 |
giàn |
300.000 |
Tán từ 8 đến < 10m2 |
" |
220.000 |
||
Tán từ 6 đến < 8m2 |
" |
160.000 |
||
Tán từ 4 đến < 6m2 |
" |
80.000 |
||
Tán < 4m2 |
" |
60.000 |
||
19 |
Hoa cảnh các loại khác |
|
m2 |
10.000 |
20 |
Bầu, bí, mướp, gấc, susu dưa leo |
Trên 30 quả |
giàn |
50.000 |
Từ 20 đến < 30 quả |
" |
45.000 |
||
Từ 10 đến < 20 quả |
" |
30.000 |
||
Dưới 10 quả |
" |
15.000 |
||
Cây leo giàn chưa có quả |
" |
7.000 |
||
Cây mới trồng |
" |
3.000 |
||
21 |
Cỏ voi, cỏ sửa |
Trồng thuần |
m2 |
6.000 |
|
|
|
III. Cây ăn trái và cây lâu năm khác:
STT |
Loại cây |
Tuổi cây |
ĐVT |
Đơn giá |
1 |
Chôm chôm (thường) Mật độ £ 210 cây/ha |
1 năm |
cây |
35.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm |
" |
30.000 |
||
Từ 4 - 5 năm |
" |
225.000 |
||
Từ 6 năm trở lên |
" |
400.000 |
||
2 |
Chôm chôm (Thái Lan) Mật độ £ 220 cây/ha |
1 năm |
cây |
50.000 |
2 năm |
" |
100.000 |
||
3 - 5 năm |
" |
250.000 |
||
Từ 6 năm trở lên |
" |
550.000 |
||
3 |
Nhãn, vải Mật độ: 200 - 230 cây/ha |
1 năm |
cây |
50.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm |
" |
40.000 |
||
Từ 4 - 5 năm |
" |
350.000 |
||
Từ 6 năm trở lên |
" |
900.000 |
||
4 |
Mít thường Mật độ £ 200 cây/ha |
1 năm |
cây |
15.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm |
" |
30.000 |
||
Từ 5 - 6 năm |
" |
250.000 |
||
Từ 7 năm trở lên |
" |
500.000 |
||
5 |
Mít tố nữ Mật độ £ 230 cây/ha |
1 năm |
cây |
40.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm |
" |
30.000 |
||
Từ 4 - 5 năm |
" |
325.000 |
||
Từ 6 năm trở lên |
" |
550.000 |
||
6 |
Me Mật độ £ 250 cây/ha |
1 năm |
cây |
10.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm |
" |
30.000 |
||
Từ 4 - 5 năm |
" |
100.000 |
||
Từ 6 năm trở lên |
" |
250.000 |
||
7 |
Me Thái lan Mật độ £ 250 cây/ha |
1 năm |
cây |
30.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm |
" |
30.000 |
||
Từ 4 - 6 năm |
" |
200.000 |
||
Từ năm thứ 7 trở lên |
" |
600.000 |
||
8 |
Chùm ruột, cóc, ổi, khế Mật độ £ 1.330 cây/ha |
1 năm |
cây |
10.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm |
" |
30.000 |
||
Từ 4 - 5 năm |
" |
95.000 |
||
Từ 6 năm trở lên |
" |
180.000 |
||
9 |
Xoài Mật độ £ 140 cây/ha |
1 năm |
cây |
35.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm |
" |
30.000 |
||
Từ 4 - 5 năm |
" |
325.000 |
||
Từ 6 năm trở lên |
" |
500.000 |
||
10 |
Thanh long Mật độ £2.200 gốc/ha |
1 năm |
gốc |
10.000 |
Trồng được 2 năm |
" |
30.000 |
||
Từ 3 năm trở lên |
" |
125.000 |
||
11 |
Sabôchê (cây hồng xiêm) Mật độ £208 cây/ha |
1 năm |
cây |
35.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm |
" |
40.000 |
||
Từ 4 - 5 năm |
" |
350.000 |
||
Từ 6 năm trở lên |
" |
750.000 |
||
12 |
Cam, quýt, bưởi, cây lựu, cây đào tiên Mật độ £ 140 cây/ha |
1 năm |
cây |
32.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm |
" |
40.000 |
||
Từ 3 - 4 năm |
" |
250.000 |
||
Từ 5 năm trở lên |
" |
525.000 |
||
13 |
Dây trầu không |
1 năm |
bụi |
7.500 |
Từ 2 năm trở đi, cây đăng thu hoạch |
" |
30.000 |
||
14 |
Dâu tằm |
Trồng mới và lưu gốc |
m2 |
1.500 |
Đang cho thu hái |
" |
5.000 |
||
15 |
Nho |
1 năm |
cây |
50.000 |
Từ 2 - 3 năm |
" |
120.000 |
||
Trên 3 năm, đang cho thu hái |
" |
400.000 |
||
16 |
Bơ các loại Mật độ £ 210 cây/ha |
1 năm |
cây |
50.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm |
" |
40.000 |
||
Từ 4 - 5 năm |
" |
350.000 |
||
Từ 6 năm, cây đang cho thu hái |
" |
650.000 |
||
17 |
Mãng cầu, na, vú sữa Mật độ £ 200 cây/ha |
1 năm |
cây |
25.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm |
" |
30.000 |
||
Từ 4 - 5 năm |
" |
150.000 |
||
Từ 6 năm, cây đang cho thu hái |
" |
325.000 |
||
18 |
Chanh Mật độ £ 1100 cây/ha |
1 năm |
cây |
10.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm |
" |
30.000 |
||
Từ 4 - 5 năm |
cây |
120.000 |
||
Từ 6 năm trở đi |
" |
250.000 |
||
19 |
Trứng gà, táo mận, Canhkyna Mật độ £ 450 cây/ha |
1 năm |
cây |
15.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm |
" |
30.000 |
||
Từ 4 - 5 năm |
" |
120.000 |
||
Từ 6 năm trở đi |
" |
270.000 |
||
20 |
Đu đủ Mật độ £ 2.000 cây/ha |
Cây £ 1 năm, cây chưa có quả |
cây |
10.000 |
Cây > 1 năm, có < 10 quả |
" |
40.000 |
||
Cây có từ 10 đến < 20 quả |
" |
60.000 |
||
Cây có từ 30 quả trở lên |
" |
100.000 |
||
21 |
Chuối các loại Mật độ £ 2.000 cây/ha |
Cây trồng mới |
cây |
10.000 |
Cây cao 1,5m trở đi |
cây |
25.000 |
||
Cây ra hoa, có buồng |
" |
50.000 |
||
22 |
Dừa lùn Mật độ < 275 cây/ha |
Mới trồng đến 1 năm |
cây |
25.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm |
" |
30.000 |
||
Từ 4 - 5 năm |
" |
120.000 |
||
Từ 6 năm trở đi |
" |
200.000 |
||
23 |
Dừa cao Mật độ < 160 cây/ha |
Mới trồng |
cây |
25.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm |
" |
30.000 |
||
Từ 4 - 5 năm |
" |
150.000 |
||
Từ 6 năm trở đi |
" |
300.000 |
||
24 |
Chè trồng bằng hạt: Mật độ £ 12.000 cây/ha |
1 năm |
cây |
1.500 |
Từ 2-3 năm |
" |
2.300 |
||
Từ năm thứ 4 trở đi |
" |
3.500 |
||
25 |
Chè trồng bằng cành: Mật độ £ 9.000 cây/ha |
1 năm |
cây |
2.500 |
Từ 2 - 3 năm |
" |
4.000 |
||
Từ năm thứ 4 trở đi |
" |
5.000 |
||
Đang cho thu hoạch |
" |
7.500 |
||
26 |
Cau lấy quả trồng riêng lẻ |
1 năm |
cây |
15.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm |
" |
23.000 |
||
Trên 5 năm, cây đang thu hoạch |
" |
120.000 |
||
27 |
Cau lấy quả trồng thành vườn tập trung Mật độ trồng tối đa 3.500 cây/ha |
1 năm |
cây |
10.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm |
" |
15.000 |
||
Trên 5 năm, cây đang thu hoạch |
" |
90.000 |
||
28 |
Cari (màu) Mật độ trồng tối đa (thuần) 1.100 cây/ha (mật độ 3m x 3m) |
Mới trồng đến 01 năm |
cây |
5.000 |
Từ >1 - 2 năm |
" |
15.000 |
||
Từ >2 - 3 năm |
" |
20.000 |
||
Từ >3 - 4 năm |
|
30.000 |
||
Từ >4 - 6 năm |
" |
50.000 |
||
Từ 6 năm trở lên, đang thu hoạch |
" |
70.000 |
- Trường hợp cây ca ri được gieo với mật độ dày đặc (>1.100 cây/ha):
+ Cây đến 01 năm được đền bù không quá 500 đồng/m2
+ Từ >1 - 2 năm được đền bù không quá 800 đồng/m2
+ Từ >2 - 3 năm được đền bù không quá 1.000 đồng/m2
+ Từ >3 trở lên được đền bù không quá 10.000 đồng/m2
- Năm trồng mới và 01 năm chăm sóc tiếp theo của vườn cây có mật độ 1.100 cây/ha có thể trồng xen một số loại cây trồng ngắn ngày khác theo đúng kỹ thuật trồng xen. Hội đồng đền bù sẽ xem xét đền bù theo thực tế đối với cây ngắn ngày. Nhưng mức đền bù không quá 15.000 đồng/m2.
- Từ năm thứ 3 trở đi (sau 01 năm trồng mới và 01 năm chăm sóc tiếp theo không đền bù bất kỳ cây trồng xen nào trong vườn cây có mật độ 1.100 cây/ha, bao gồm cả cây hàng năm, cây lâu năm và cây lâm nghiệp.
IV. Cây lâm nghiệp, cây lấy gỗ, cây cảnh lâu năm:
TT |
Loại cây |
Tuổi cây |
ĐVT |
Đơn giá |
1 |
Chè tàu, cây keo, cây râm bụt trồng làm hàng rào |
Cây cao đến 0,5 mét |
m |
10.800 |
Cây cao trên 0,5 mét trở lên |
" |
23.000 |
||
2 |
Mai vàng (cây cảnh độc lập) ĐK gốc đo cách mặt đất 10 cm |
Từ 1 - 2 năm |
cây |
46.800 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm |
" |
35.000 |
||
Từ trên 5 năm (ĐK gốc £ 07 cm) |
" |
180.000 |
||
Từ trên 5 năm (ĐK gốc > 07 cm) |
" |
250.000 |
||
3 |
Mai vàng trồng tập trung (mật độ £ 2.500 cây/ha) ĐK gốc đo cách mặt đất 10 cm. |
Từ 1 - 2 năm |
cây |
25.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm |
" |
25.000 |
||
Từ trên 5 năm (ĐK gốc ³ 05 cm) |
" |
120.000 |
||
4 |
Quế (mật độ £2.500 cây/ha) ĐK gốc đo cách mặt đất 10 cm |
Từ 1 - 2 năm |
cây |
24.000 |
1 năm chăm sóc được cộng thêm |
" |
35.000 |
||
Từ 6 - 9 năm (ĐK gốc từ 6 - £ 20 cm) |
" |
230.000 |
||
Từ 9 năm (ĐK gốc > 20 cm) |
cây |
300.000 |
||
5 |
Tre lấy măng |
Trồng 01 năm |
bụi |
15.000 |
Năm thứ 2 |
bụi |
30.000 |
||
Năm thứ 3 trở đi |
bụi |
50.000 |
||
6 |
Tre, lồ ô (chiều cao cây sử dụng được phải ³ 7m) |
Cây non chưa sử dụng |
cây |
3.900 |
Cây lớn đã sử dụng được |
" |
9.800 |
||
7 |
Bạch đàn (mật độ trồng: 2.000 cây/ha), muồng đen, keo mật độ trồng 1.600 cây/ha) trồng tập trung |
Mới trồng 1 năm |
cây |
9.000 |
Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4 |
" |
22.000 |
||
Từ năm thứ 5 đến năm thứ 6 |
" |
49.000 |
||
Từ năm thứ 7 trở đi |
" |
73.000 |
||
7 |
Bạch đàn, muồng đen, keo trồng phân tán |
Mới trồng 1 năm |
cây |
9.000 |
Năm kiến thiết cơ bản 1 |
" |
14.000 |
||
Năm kiến thiết cơ bản 2 |
" |
20.000 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm |
" |
59.000 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm |
" |
73.000 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm |
" |
79.000 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm |
" |
132.000 |
||
8 |
Tếch ( mật độ trồng 1.600 cây/ha) |
Mới trồng 1 năm |
cây |
7.800 |
Năm kiến thiết cơ bản 1 |
" |
9.800 |
||
Năm kiến thiết cơ bản 2 |
" |
13.700 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm |
" |
50.700 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm |
" |
87.800 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm |
" |
138.500 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm |
" |
156.000 |
||
9 |
Thông (mật độ trồng 1.600 cây/ha) |
Mới trồng 1 năm |
cây |
5.400 |
Năm kiến thiết cơ bản 1 |
" |
8.900 |
||
Năm kiến thiết cơ bản 2 |
" |
11.700 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm |
" |
29.200 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm |
" |
39.000 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm |
" |
58.500 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm |
" |
83.300 |
||
10 |
Sao (mật độ trồng 1.100 cây/ha) |
Mới trồng 1 năm |
cây |
7.800 |
Năm kiến thiết cơ bản 1 |
" |
9.800 |
||
Năm kiến thiết cơ bản 2 |
" |
13.700 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm |
" |
44.000 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm |
" |
58.500 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm |
" |
87.800 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm |
" |
165.000 |
||
11 |
Cây gió bầu (mật độ trồng 1.300 cây/ha) |
Mới trồng 1 năm |
cây |
8.500 |
Năm kiến thiết cơ bản 1 |
" |
12.000 |
||
Năm kiến thiết cơ bản 2 |
" |
15.000 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm |
" |
200.000 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm |
" |
250.000 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm |
" |
300.000 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm |
cây |
600.000 |
||
12 |
Trúc cảnh |
Dưới 10 cây/bụi |
bụi |
25.000 |
Từ 10 cây trở lên |
" |
50.000 |
||
13 |
Cau lùn. Mật độ trồng tối da 2.500 cây/ha |
Cao 50 - 70 cm |
cây |
150.000 |
Cao 80 - 150 cm |
cây |
190.000 |
||
Cao trên 150 cm |
cây |
220.000 |
||
14 |
Cau vua. Mật độ trồng tối đa 2.500 cây/ha |
Cao > 2 m, ĐK gốc 30 - 50 cm |
cây |
200.000 |
Cao < 2 m, ĐK gốc < 30 cm |
cây |
120.000 |
||
15 |
Lộc vừng, si cảnh, vạn tuế |
Cao dưới 50 cm, ĐK gốc > 5 - 15 cm |
cây |
50.000 |
Cao trên 50 cm, ĐK gốc > 5 - 15 cm |
" |
80.000 |
||
Cây thế, có ĐK gốc > 15 cm |
" |
150.000 |
||
16 |
Cây xoan (mật độ trồng 1.600cây/ha) |
Mới trồng 1 năm |
cây |
5.400 |
Năm kiến thiết cơ bản 1 |
" |
8.900 |
||
Năm kiến thiết cơ bản 2 |
" |
15.000 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm |
" |
29.300 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm |
" |
120.000 |
||
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm |
" |
100.000 |
||
17 |
Gỗ Sưa (mật độ tối đa 2.000 cây/ha) |
Cao < 2 m, ĐK gốc < 30 cm |
cây |
100.000 |
Cao > 2 m, ĐK gốc 30 - 50 cm |
cây |
200.000 |
||
18 |
Cây trứng cá, bông gòn, bời lời, so đũa.... |
Mới trồng đến < 1 năm |
cây |
5.000 |
Từ 1 năm đến < 2 năm |
cây |
10.00 |
||
Từ 2 năm đến < 3 năm |
cây |
15.000 |
||
Từ 3 năm đến < 4 năm |
cây |
20.000 |
||
Từ 4 năm trở đi |
cây |
25.000 |
- Trường hợp cây mai vàng được gieo với mật độ dày đặc (>2.500 cây/ha):
+ Mới trồng đến < 01 năm được hỗ trợ không quá 500 đồng/m2
+ Từ >1 - 2 năm được hỗ trợ không quá 800 đồng/m2
+ Từ >2 - 3 năm được hỗ trợ không quá 1.000 đồng/m2
+ Từ >3 năm trở lên được hỗ trợ không quá 10.000 đồng/m2
- Trường hợp cây mai vàng được gieo với mật độ 2.500 cây/ha, nhưng các tiêu chuẩn về đường kính gốc chưa đạt mức ³ 5 cm, đo cách mặt đất 10 cm thì tính theo tỷ lệ giảm dần của đường kính gốc tương ứng.
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÂY TRỒNG
1. Cây cà phê: Tiêu chuẩn của cây cà phê được phân loại như sau:
a) Cà phê thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Cà phê trồng mới (độ tuổi dưới 12 tháng):
+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt từ trên 40 - 50cm có trên 3-4 cặp cành, tán lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.
+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 30 - 40cm có trên 2-3 cặp cành, tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, hơi bị rụng lá, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Cà phê chăm sóc năm thứ nhất:
+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,2 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới
+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,6 - 1,0 mét, cặp cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên
- Cà phê chăm sóc năm thứ 2
+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,4 mét, cặp cành đạt trên 15 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,8 - 1,0 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,8 - 1,0 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.
b) Cà phê kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất cà phê nhân khô đạt trên 3 tấn/ha
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khoẻ
- Cây loại B:
+ Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 2 đến dưới 3 tấn/ha
+ Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng do thiếu dinh dưỡng, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu như cây loại A
- Cây loại C:
+ Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 0,5 đến dưới 2 tấn/ha.
+ Không đạt các tiêu chuẩn như cấp các cấp loại trên.
2. Cây Cao su: Tiêu chuẩn của cây được phân loại như sau:
Năm trồng |
Chỉ tiêu |
Cây loại A |
Cây loại B |
Cây loại C |
1. Trồng mới |
Tầng lá |
Có > 2 tầng lá |
Có 2 tầng lá |
Có < 2 tầng lá |
2. Chăm sóc năm thứ 1 |
Vanh bình quân |
6 - 7 cm |
4 - 5 cm |
< 4 cm |
3. Chăm sóc năm thứ 2 |
Vanh bình quân |
13 - 15 cm |
11 - < 13 cm |
< 11 cm |
4. Chăm sóc năm thứ 3 |
Vanh bình quân |
20 - 23 cm |
16 - < 20 cm |
< 16 cm |
5. Chăm sóc năm thứ 4 |
Vanh bình quân |
27 - 31 cm |
21 - < 27 cm |
< 21 cm |
6. Chăm sóc năm thứ 5 |
Vanh bình quân |
34 - 40 cm |
27 - < 34 cm |
< 27 cm |
7. Chăm sóc năm thứ 6 |
Vanh bình quân |
45 - 50 cm |
36 - < 45 cm |
< 36 cm |
Ghi chú: Vanh bình quân là chu vi cây được đo cách mặt đất 1,0 mét
3. Cây tiêu: Tiêu chuẩn phân loại như sau:
a. Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Tiêu trồng mới (tuổi từ 4 - 5 tháng):
+ Cây loại A: Lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.
+ Cây loại B: Sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện của thiếu dinh dưỡng, bị rụng lá có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B
- Tiêu chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ cao 0,4 - 0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành bám kín trụ, cao 0,3 - 0,35 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Tiêu chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây phân cành mạnh, bám kín trụ, cao 0,6 - 0,7 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây ít phân cành, bám kín trụ, cao 0,5 - 0,6 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b. Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng xuất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,5kg đến dưới 2kg/cây; kinh doanh năm thứ 3 trở đi đạt từ 2,0kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành nhiều, khoẻ.
- Cây loại B:
+ Năng xuất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,3 đến dưới 0,5kg/cây, kinh doanh năm thứ 3 trở đi đạt 1,5 kg đến dưới 2kg/cây.
+ Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi vàng do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.
- Cây loại C: Không dạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
4. Cây điều: Tiêu chuẩn phân loại như sau:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây có khung tan bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới
+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới
+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b. Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1,5 kg hạt nhân khô/cây trở lên
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 6 đến dưới 8 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Từ 8,0 kg hạt nhân khô/cây trở lên
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến dưới 1,5 kg hạt nhân khô/cây
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 4 đến dưới 6 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi. Đạt từ 6,0 kg hạt nhân khô/cây
+ Hình thái cây xanh tốt, có ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng cành khá
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
5. Cây ca cao: Tiêu chuẩn cây ca cao được phân loại như sau:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b. Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến dưới 2 kg hạt khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 2 đến dưới 3 kg hạt khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 3,0 kg hạt khô/cây.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 0,5 đến dưới 1 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 1 đến dưới 2 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 2,0 kg hạt nhân khô/cây.
+ Hình thái cây xanh tốt, có ít sâu bệnh hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
6. Cây sầu riêng các loại: Tiêu chuẩn cây sầu riêng được phân loại như sau:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các trêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 4:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 5:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 100 đến dưới 130kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 130 đến dưới l50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 150 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 80 đến dưới 100kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 100 đến dưới 120kg/cây
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 120 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
1. Trường hợp cây trồng, hoa màu được trồng trên đất bị thu hồi sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn đã được công bố mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì không xem xét, hỗ trợ, bồi thường.
2. Trường hợp cây trồng, hoa màu được trồng trên đất bị thu hồi trước khi có quyết định thu hồi đất mà không đúng với mục đích được giao trong hợp đồng, trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại thời điểm thu hồi đất thì không xem xét, hỗ trợ, bồi thường
3. Đối với cây lấy gỗ và các loại cây ăn trái, trường hợp có khối lượng gỗ thu hồi lớn hơn 5m3/hộ thì Hội đồng đền bù phải xác định giá trị gỗ thu hồi để khấu trừ vào giá trị đền bù.
4. Đối với cây cao su kinh doanh, có khối lượng gỗ thu hồi thì Hội đồng đền bù phải phải phân loại, xác định chất lượng và giá trị gỗ thu hồi để khấu trừ vào giá trị đền bù.
5. Đối với những loại cây chưa phân loại chất lượng A, B, C, nếu cây sâu bệnh, cây kém phát triển, cây già cỗi thì tính bằng 50% mức giá được quy định của các loại cây tương ứng.
6. Đối với cây trồng là các loại cây như: Xương rồng, Sống đời, Đinh lăng, Lô hội, Địa lan, Hoa quỳnh, Hoa lục rắn và các cây trồng khác không thuộc loại cây trồng phổ biến. Giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện căn cứ thực tế tại địa phương áp dụng đơn giá các loại cây trồng tương tự để tính toán đền bù.
Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo thành phố Cần Thơ, nhiệm kỳ 2020-2025 Ban hành: 25/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Quận 11 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thể dục, thể thao; lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Quận 5 hết hiệu lực toàn bộ; danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh còn hiệu lực năm 2018 Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 162/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, động vật thủy sản năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Điều 5 Quyết định 05/QĐ-UBND về phân công nhiệm vụ thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2012 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 07/02/2012
Quyết định 162/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2010 Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 01/09/2017
Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của phường 5, quận 5 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 14/03/2009
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 25/09/2009
Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP và Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP thi hành một số điều Pháp lệnh giá Ban hành: 13/11/2008 | Cập nhật: 20/11/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp thực hiện công tác quản lý nhà nước ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo huyện Cần Giờ đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 12/11/2008 | Cập nhật: 28/11/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức của tỉnh Cà Mau” do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/09/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về việc ban hành quy định tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 07/10/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở văn hoá, thể thao và du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình Ban hành: 30/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới giáo dục Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 1388/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 29/08/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Bạc Liêu năm 2008, lần I do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 22/11/2010
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/06/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Bảng sửa đổi Phụ lục giá đất tại Quyết định 60/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 13/06/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 51/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn xây dựng cơ bản năm 2008 của một số dự án để thực hiện yêu cầu kiềm chế lạm phát theo Quyết định số 390/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND bổ sung chế độ hỗ trợ đối với sinh viên học đại học ngành y, dược hệ chính quy tại các trường đại học công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về miễn thu phí dự thi, phí xét tuyển vào các trường chuyên, trung học cơ sở, trung học phổ thông Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về quy chế đấu thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ loại 2 và 3 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 19/02/2011
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về chuyển đổi Phòng Công chứng số I tỉnh Kon Tum sang đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Vườn quốc gia Bù Gia Mập Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do tăng mức lương tối thiểu chung; quy định điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên, nhiên và vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định về thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Gia Lai đến năm 2010 và 2015, định hướng đến năm 2020” Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt hồ sơ Chỉ giới đường đỏ đoạn Vành đai II (đường Trường Chinh: từ phố Vương Thừa Vũ đến Ngã Tư Vọng), tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 06/01/2014
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng tạm đối với công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/04/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý người và tàu cá hoạt động thủy sản tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND Quy định quản lý dự án đầu tư và xây dựng bằng vốn không thuộc ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 24/11/2009
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 25/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 06/2002/QĐ-BNN về Tiêu chuẩn quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê vối Ban hành: 09/01/2002 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2021-2026 Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 01/03/2021
Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Bắc Ninh Ban hành: 04/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021
Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/01/2021 | Cập nhật: 17/02/2021
Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội vận tải ô tô Lâm Đồng Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 06/03/2021