Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: | 19/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Trần Văn Minh |
Ngày ban hành: | 17/03/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2008/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 17 tháng 3 năm 2008 |
VỀ CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
a. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường quản lý (Chi tiết cụ thể theo phụ lục số 1 đính kèm).
b. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Chi tiết cụ thể theo phụ lục số 2 đính kèm).
2. Nguồn kinh phí đảm bảo:
- Kinh phí trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 1 Quyết định này do ngân sách quận, huyện đảm bảo.
- Kinh phí trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 1 Quyết định này do ngân sách thành phố đảm bảo.
- Trường hợp có nhiều đối tượng cần cứu trợ đột xuất mà vượt quá khả năng nguồn kinh phí dự toán đã được bố trí hàng năm cho các quận, huyện thì Uỷ ban nhân dân các quận, huyện phản ánh với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp với Sở Tài chính đề xuất Uỷ ban nhân dân thành phố giải quyết.
3. Chế độ trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a. Hướng dẫn, kiểm tra và giám sát các quận, huyện tổ chức quản lý, thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn.
b. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan trong việc quản lý đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố.
c. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính trong việc lập dự toán và dự kiến kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội của các địa phương, đơn vị trên địa bàn trình Ủy ban nhân dân thành phố để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
d. Tổng hợp, báo cáo định kỳ trước ngày 15/01 và 15/7 hàng năm và báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm:
a. Cân đối ngân sách, thực hiện chi trợ cấp đúng đối tượng, đúng chế độ và quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b.Có biện pháp quản lý tốt các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn. Hướng dẫn, kiểm tra và giám sát cấp xã trong việc xác định và quản lý đối tượng.
c. Tổ chức thực hiện chính sách trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội của cấp xã.
d. Tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình và kết quả thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 30/6 và 31/12 hàng năm.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế cho Quyết định 61/2006/QĐ-UBND ngày 16/6/2006 của UBND thành phố về việc nâng mức trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên ở xã, phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Quyết định 54/2006/QĐ-UBND ngày 30/5/2006 của UBND thành phố về quy định mức trợ cấp cứu trợ xã hội đột xuất; Quyết định 96/2000/QĐ-UB ngày 29/8/2000 của UBND thành phố Đà Nẵng về quy định mức trợ cấp cho đối tượng sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc nhà nước quản lý; Quyết định 1449/QĐ-UB ngày 07/3/2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc trợ cấp hàng tháng cho người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên và công văn số 2863/UB-VP ngày 05/8/2003 của UBND thành phố về việc hỗ trợ tiền mai táng phí cho các đối tượng cứu trợ thường xuyên tại cộng đồng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng, Giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội Đà Nẵng, Giám đốc Bảo hiểm xã hội thành phố Đà Nẵng, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT |
Đối tượng áp dụng |
Mức trợ cấp (đồng) |
|
I |
TRỢ CẤP XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG QUẢN LÝ |
|
|
1 |
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc thuộc diện nghèo. |
|
|
Trường hợp người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên |
|||
1.1 |
Từ 18 tháng tuổi trở lên |
150.000/người/tháng |
|
1.2 |
Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên nhưng bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS |
180.000/người/tháng |
|
1.3 |
Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật, bị nhiễm HIV/AIDS |
240.000/người/tháng |
|
2 |
Người cao tuổi cô đơn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc thuộc diện hộ nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo |
|
|
2.1 |
Người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa |
150.000/người/tháng |
|
2.2 |
Người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa bị tàn tật nặng |
180.000/người/tháng |
|
3 |
Người cao tuổi từ 85 tuổi đến 89 tuổi không có lương hưu hoặc không có trợ cấp bảo hiểm xã hội, người từ 90 tuổi trở lên không kể có thu nhập hay không có thu nhập; Trong đó: |
|
|
3.1 |
+ Người từ 85 tuổi đến 89 tuổi |
120.000/người/tháng |
|
3.2 |
+ Người từ 90 tuổi đến 94 tuổi |
120.000/người/tháng |
|
3.3 |
+ Người từ 95 tuổi đến 99 tuổi |
200.000/người/tháng |
|
3.4 |
+ Người từ 100 tuổi trở lên |
300.000/người/tháng |
|
4 |
Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ, gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc thuộc diện hộ nghèo; trong đó: |
|
|
4.1 |
Người tàn tật nặng không có khả năng lao động |
150.000/người/tháng |
|
4.2 |
Người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ |
240.000/người/tháng |
|
5 |
Người tâm thần mãn tính không nơi nương tựa hoặc gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hoặc thuộc diện hộ nghèo |
180.000/người/tháng |
|
6 |
Người bị nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc thuộc diện hộ nghèo |
180.000/người/tháng |
|
7 |
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi: |
|
|
7.1 |
- Nuôi trẻ từ 18 tháng tuổi trở lên |
240.000/người/tháng |
|
7.2 |
- Nuôi trẻ dưới 18 tháng tuổi; trên 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS |
300.000/người/tháng |
|
7.3 |
- Nuôi trẻ dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS |
360.000/người/tháng |
|
8 |
Hộ gia đình có từ 2 người trở lên bị tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ: |
|
|
8.1 |
- Hộ có 2 người |
240.000/người/tháng |
|
8.2 |
- Hộ có 3 người |
360.000/người/tháng |
|
8.3 |
- Hộ có từ 4 người trở lên |
480.000/người/tháng |
|
9 |
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hoá, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi; |
|
|
9.1 |
- Nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên |
150.000/người/tháng |
|
9.2 |
- Nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS |
180.000/người/tháng |
|
9.3 |
- Nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS |
240.000/người/tháng |
|
II |
TRỢ CẤP ĐỘT XUẤT TẠI CỘNG ĐỒNG |
|
|
1 |
Đối với hộ gia đình |
|
|
1.1 |
Hộ gia đình có người chết, mất tích |
3.000.000/người |
|
1.2 |
Hộ gia đình có người bị thương nặng |
1.000.000/người |
|
1.3 |
Hộ gia đình có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng |
5.000.000/hộ |
|
1.4 |
Hộ gia đình phải di dời khẩn cấp do nguy cơ sạt lỡ đất, lũ quét |
5.000.000/hộ |
|
2 |
Đối với cá nhân |
|
|
2.1 |
Người thiếu đói |
15kg gạo/người /tháng; từ 1 đến 3tháng |
|
2.2 |
Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú mà bị thương nặng gia đình không biết để chăm sóc |
1.000.000/người |
|
2.3 |
Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú mà bị chết gia đình không biết để mai táng |
2.000.000/người |
|
2.4 |
Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ giải quyết |
10.000/ngày, |
|
không quá 30 ngày |
|||
III |
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHÁC CHO ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG |
||
1 |
Các đối tượng bảo trợ xã hội (ngoại trừ các đối tượng gián tiếp như: gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, hộ gia đình có 2 người trở lên bị tàn tật nặng, người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi) |
Cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí |
|
2 |
Trợ cấp mai táng phí |
2.000.000/người |
|
3 |
Đối với các đối tượng đang học văn hoá, học nghề |
|
|
3.1 |
Hỗ trợ mua sách vở, đồ dùng học tập |
200.000/người/năm |
|
3.2 |
Được miễn học phí, học nghề và các khoản đóng góp của nhà trường |
Theo quy định hiện hành về giáo dục và đào tạo |
|
(Kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT |
Đơn vị và đối tượng |
Mục trợ cấp |
Mức trợ cấp (đồng) |
|
1 |
Trung tâm Bảo trợ xã hội |
Tiền ăn cho người già cô đơn không nơi nương tựa, trẻ em mồ côi, người tàn tật, người lang thang xin ăn không tìm được người thân |
240.000/người/tháng |
|
Tiền ăn cho trẻ em dưới 18 tháng tuổi, trẻ bị tàn tật nặng, trẻ bị nhiễm HIV/AIDS |
300.000/người/tháng |
|||
Mua chăn, màn, chiếu |
100.000/người/năm |
|||
Quần, áo, giày, dép |
100.000/người/năm |
|||
Đồ dùng vệ sinh cá nhân |
10.000người/tháng |
|||
Thuốc chữa bệnh thông thường |
8.000/người/tháng |
|||
Vật dụng cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ |
10.000/người/tháng |
|||
Sách, vở, đồ dùng học tập cho trẻ em đi học PT, BTVH |
200.000/người/năm |
|||
Miễn học phí và các khoản đóng góp của nhà trường đối với trẻ em đi học PT, BTVH |
Theo quy định hiện hành về giáo dục và đào tạo |
|||
Trợ cấp mai táng phí |
2.000.000/người |
|||
Bảo hiểm y tế |
Theo quy định hiện hành về bảo hiểm y tế |
|||
2 |
Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần |
Tiền ăn cho người tâm thần mãn tính |
300.000/người/tháng |
|
Mua chăn, màn, chiếu |
100.000/người/năm |
|||
Quần, áo, giày, dép |
100.000/người/năm |
|||
Đồ dùng vệ sinh cá nhân |
10.000/người/tháng |
|||
Thuốc chữa bệnh thông thường |
8.000/người/tháng |
|||
Vật dụng cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ |
10.000/người/tháng |
|||
Trợ cấp mai táng phí |
2.000.000/người |
|||
Bảo hiểm y tế |
Theo quy định hiện hành về bảo hiểm y tế |
|||
3 |
Các đối tượng: Trẻ em mồ côi, trẻ bị bỏ rơi, người già cô đơn không nơi nương tựa, người tàn tật, người mắc bệnh tâm thần, người bị nhiễm HIV/AIDS đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội khác. |
|
|
|
|
|
|||
|
|
|||
- Bảo hiểm y tế |
- Theo quy định hiện hành về bảo hiểm y tế |
|||
- Miễn học phí và các khoản đóng góp của nhà trường |
- Theo quy định hiện hành về giáo dục và đào tạo |
|||
|
||||
4 |
Trẻ em từ 13 tuổi trở lên đang nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội không còn học văn hoá |
Được giới thiệu đến các cơ sở dạy nghề để học nghề |
Theo quy định hiện hành về đào tạo nghề |
|
Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xă hội do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 24/07/2007
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND Ban hành tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND bãi bỏ, điều chỉnh và quy định mới mức thu phí và tỷ lệ sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 25/12/2006 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND thành lập trung tâm phòng chống HIV/AIDS thuộc Sở Y tế Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về sửa đổi đơn giá xây dựng công trình tỉnh Kon Tum - Phần Xây dựng kèm theo Quyết định 28/2006/QĐ-UBND Ban hành: 27/11/2006 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố tại Quyết định 18/2005/QĐ-UB Ban hành: 04/12/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND quy định thành phần, quy chế làm việc của Hội đồng kỷ luật và thẩm quyền quyết định kỷ luật đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 13/10/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về hạn mức giao đất để xây dựng nhà ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/11/2006 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND thành lập trạm khuyến nông thuộc ủy ban nhân dân huyện, thị xã Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/09/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng; trình tự lập, trình duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/10/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND quy định về chuyển nhượng, cho thuê đất trong vùng đồng bào dân tộc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/08/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Hội Khoa học kỹ thuật về Đo lường chất lượng và Bảo vệ người tiêu dùng tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/08/2006 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND ban hành giá thuê đất, thuê mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương ổn định giai đoạn 2007 - 2010 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 16/08/2006 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND Ban hành Đề án đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2006-2010 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia lai ban hành Ban hành: 08/08/2006 | Cập nhật: 26/08/2006
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 15/08/2006 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Bưu chính,Viễn thông Ban hành: 03/07/2006 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 50/2005/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Phúc năm 2006 Ban hành: 31/08/2006 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2006-2010, tầm nhìn 2020 Ban hành: 15/08/2006 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2006/QĐ-UBND, Quyết định 38/2006/QĐ-UBND, Quyết định 42/2006/QĐ-UBND, Quyết định 44/2006/QĐ-UBND Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định, đánh giá đề án, báo cáo thăm dò khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 07/08/2006 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Phước Ban hành: 05/06/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND hủy bỏ các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật của uỷ ban nhân dân Ban hành: 05/06/2006 | Cập nhật: 17/08/2013
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND bổ sung Phụ lục 4 của quyết định 02/2006/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/06/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Cam Ranh, Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên ở xã, phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 16/06/2006 | Cập nhật: 10/10/2009
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về chương trình hành động phòng, chống tham nhũng của Ủy ban nhân dân thực hiện luật phòng, chống tham nhũng Ban hành: 16/06/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND về mức trợ cấp cứu trợ xã hội đột xuất do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/05/2006 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND cho phép thành lập Câu lạc bộ Cựu chiến binh - Cựu quân nhân sản xuất kinh doanh tỉnh Hưng Yên Ban hành: 13/04/2006 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND về trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ mồ côi và trẻ bị bỏ rơi trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 01/09/2009
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi trường bán công mầm non, phổ thông sang công lập Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá bốc mộ vắng chủ trên địa bàn huyện Thuận An do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình chuyển đổi đất trồng lúa một vụ năng suất thấp sang nuôi tôm sú giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND thành lập công ty Vật Liệu và Xây dựng Bình Dương hoạt động theo mô hình Công ty mẹ – công ty con do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 96/2000/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Hoàn Kiếm tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông) Ban hành: 07/11/2000 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 96/2000/QĐ-UB về mức trợ cấp cho đối tượng sống tại cơ sở bảo trợ xã hội thuộc nhà nước quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 29/08/2000 | Cập nhật: 09/10/2009