Quyết định 54/2006/QĐ-UBND quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 54/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Trương Ngọc Hân
Ngày ban hành: 20/09/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tôn giáo, tín ngưỡng, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/2006/QĐ-UBND

Thị xã Cao Lãnh, ngày 20 tháng 9 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA" THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Tôn giáo tại Tờ trình số 272/TTr-TG ngày 11/9/2006; ý kiến của Giám đốc Sở Xây dựng tại công văn số 580/SXD/KTQH-NƠ ngày 22/8/2006 và kết quả thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại công văn số 343/STP-VB ngày 23/8/2006;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế "một cửa" thuộc lĩnh vực tôn giáo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Hủy bỏ Quyết định số 106/2005/QĐ-UBND ngày 24/11/2005 của Ủy ban nhân dân Tỉnh.

Trưởng Ban Tôn giáo có trách nhiệm triển khai, tập huấn cho cán bộ, công chức của ngành và phổ biến cho nhân dân biết, thực hiện đúng thủ tục, trình tự giải quyết công việc theo cơ chế "một cửa" thuộc lĩnh vực tôn giáo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Ngọc Hân

 

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

I- TỔ CHỨC TÔN GIÁO:

1. Việc đăng ký hoạt động tôn giáo (đối với tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong Tỉnh).

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đăng ký hoạt động tôn giáo (theo mẫu số 1);

- Giáo lý, giáo luật và bản tóm tắt nội dung giáo lý, giáo luật;

- Danh sách dự kiến những người đứng đầu tổ chức, những người này phải là công dân Việt Nam, có đủ năng lực hành vi dân sự, có uy tín trong tổ chức.

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ lập thành: 02 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ nộp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh.

c) Thời hạn giải quyết: 45 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Tổ tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh: 1 ngày;

- Cán bộ chuyên môn Ban Tôn giáo Tỉnh: 42 ngày;

- Trình lãnh đạo Ban Tôn giáo Tỉnh ký: 1 ngày.

- Tổ tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh: 1 ngày để trao giấy phép của Ban Tôn giáo Tỉnh cho tổ chức tôn giáo (trường hợp Ban Tôn giáo Tỉnh từ chối cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).

2. Việc công nhận tổ chức tôn giáo (đối với tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong Tỉnh và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 16 của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo).

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (theo mẫu số 2);

- Giáo lý, giáo luật, hiến chương, điều lệ của tổ chức;

- Văn bản của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã (nơi đặt trụ sở chính của tổ chức tôn giáo) xác nhận tổ chức tôn giáo xin công nhận có hoạt động ổn định (thời gian xác định tổ chức tôn giáo hoạt động ổn định được quy định tại điểm đ Điều 8 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ lập thành 2 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ nộp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh.

c) Thời hạn giải quyết: 60 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Ban Tôn giáo Tỉnh: 50 ngày;

Ủy ban nhân dân Tỉnh: 8 ngày (kể từ ngày nhận ý kiến đề xuất của Ban Tôn giáo Tỉnh);

Tổ tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh: 2 ngày để trao quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân Tỉnh (trường hợp Ủy ban nhân dân Tỉnh không công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).

3. Việc công nhận tổ chức tôn giáo (đối với tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 16 của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo).

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (theo mẫu số 2);

- Giáo lý, giáo luật, hiến chương, điều lệ của tổ chức;

- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (nơi đặt trụ sở chính của tổ chức tôn giáo) xác nhận tổ chức tôn giáo xin công nhận có hoạt động ổn định (thời gian xác định tổ chức tôn giáo hoạt động ổn định được quy định tại điểm đ Điều 8 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo).

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ lập thành 2 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ nộp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh để Ban Tôn giáo tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ.

c) Thời hạn giải quyết: 20 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Ban Tôn giáo Tỉnh: 13 ngày;

- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 5 ngày;

- Tổ tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh: 2 ngày để trao văn bản của Ủy ban nhân dân Tỉnh cho tổ chức tôn giáo nhận và gửi đến Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định. Trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu ro õ ly ù do.

4. Việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc:

a) Hồ sơ gồm:

- Văn bản của tổ chức tôn giáo đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (theo mẫu số 3)

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ lập thành 2 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ nộp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh.

c) Thời hạn giải quyết: 45 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Ban Tôn giáo Tỉnh: 38 ngày;

- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 5 ngày (kể từ ngày nhận ý kiến đề xuất của Ban Tôn giáo Tỉnh);

- Tổ Tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh: 2 ngày để trao quyết định của Ủy ban nhân dân Tỉnh.

5. Việc đăng ký hội đoàn tôn giáo (đối với những hội đoàn có phạm vi hoạt động trong Tỉnh):

a) Hồ sơ gồm:

- Bản đăng ký hoạt động hội đoàn tôn giáo (theo mẫu số 4);

- Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn;

- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý của hội đoàn.

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ lập thành 2 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thị nếu hội đoàn có phạm vi hoạt động trong một huyện, thị xã.

- Hồ sơ nộp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Tỉnh nếu hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị trong Tỉnh.

c) Thời hạn giải quyết:

- Thẩm quyền của cấp huyện giải quyết: 30 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Thẩm quyền của cấp Tỉnh giải quyết: 45 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày

nhận được hồ sơ hợp lệ:

+ Ban Tôn giáo Tỉnh: 38 ngày;

+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 5 ngày;

+ Tổ tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh: 2 ngày để thông báo ý kiến của Ủy ban nhân dân Tỉnh cho hội đoàn tôn giáo biết, thực hiện.

Nếu quá thời gian quy định, các cơ quan có thẩm quyền không có ý kiến khác thì hội đoàn được hoạt động theo nội dung đã đăng ký.

6. Việc đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác (đối với những dòng tu, tu viện và các tổ chức tập thể khác có phạm vi hoạt động trong Tỉnh):

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện (theo mẫu số 5);

- Danh sách tu sỹ;

- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể.

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ lập thành 2 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thị nếu dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động trong một huyện, thị xã;

- Hồ sơ nộp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Tỉnh nếu dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị trong Tỉnh.

c) Thời hạn giải quyết:

- Thẩm quyền của cấp huyện giải quyết: 40 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Thẩm quyền của cấp Tỉnh giải quyết: 60 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ:

+ Ban Tôn giáo Tỉnh: 50 ngày;

+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 8 ngày;

+ Tổ tiếp nhận và trả kết quả: 2 ngày để thông báo ý kiến của Ủy ban nhân dân Tỉnh cho dòng tu, tu viện biết, thực hiện.

Trong thời gian quy định, các cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác, trường hợp từ chối cấp đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

7. Việc thành lập trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo:

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn thành lập trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo (thực hiện theo mẫu số 6);

- Các điều kiện khác (đáp ứng quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều 13 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo).

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ được lập thành 2 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ nộp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh để Ban Tôn giáo tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ.

c) Thời hạn giải quyết: 20 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Ban Tôn giáo Tỉnh: 13 ngày;

- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 5 ngày;

- Tổ tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh: 2 ngày để trao văn bản của Ủy ban nhân dân Tỉnh cho tổ chức tôn giáo nhận và gửi đến Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.

8. Việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo:

a) Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo của tổ chức tôn giáo (theo mẫu số 7).

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ lập thành 2 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ nộp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh.

c) Thời hạn giải quyết: 30 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Ban Tôn giáo Tỉnh: 23 ngày;

- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 5 ngày (kể từ ngày nhận ý kiến đề xuất của Ban Tôn giáo Tỉnh);

- Tổ tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh: 2 ngày để thông báo ý kiến của Ủy ban nhân dân Tỉnh cho tổ chức tôn giáo biết, thực hiện.

9. Việc phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc trong tôn giáo (không áp dụng đối với những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo):

a) Hồ sơ gồm:

- Văn bản đăng ký của tổ chức tôn giáo (theo mẫu số 8).

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chức sắc, nhà tu hành cư trú;

- Tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký.

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ lập thành 2 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ nộp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh.

c) Thời hạn giải quyết: 30 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Ban Tôn giáo Tỉnh: 23 ngày;

- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 5 ngày (kể từ ngày nhận ý kiến đề xuất của Ban Tôn giáo Tỉnh);

- Tổ Tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh: 2 ngày để thông báo ý kiến của Ủy ban nhân dân Tỉnh cho tổ chức tôn giáo biết.

Nếu quá thời gian quy định cơ quan có thẩm quyền giải quyết không có ý kiến khác thì chức sắc, nhà tu hành được hoạt động tôn giáo theo chức danh đã đăng ký.

10. Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành:

a) Hồ sơ gồm:

- Bản thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (thực hiện theo mẫu số 9);

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ được lập thành 1 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

Tổ chức tôn giáo khi thuyên chuyển nơi hoạt động của chức sắc, nhà tu hành có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân huyện, thị xã nơi đi trước 07 ngày kể từ ngày có quyết định thuyên chuyển.

11. Việc đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành:

a) Hồ sơ gồm:

- Bản đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (theo mẫu số 10);

- Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được thuyên chuyển có hộ khẩu thường trú.

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ lập thành 2 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thị.

c) Thời hạn giải quyết: 30 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Sau thời gian quy định, nếu Ủy ban nhân dân huyện, thị không có ý kiến khác, thì chức sắc, nhà tu hành có quyền hoạt động tôn giáo tại địa điểm đã đăng ký.

Trường hợp chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự thì hồ sơ thuyên chuyển nộp cho Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh nơi đến. Khi chưa có sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh nơi đến thì chức sắc, nhà tu hành không được hoạt động tôn giáo tại nơi định thuyên chuyển đến.

II- HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO:

1. Đăng ký chương trình hoạt động hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở:

a) Hồ sơ gồm:

- Bản đăng ký chương trình hoạt động hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở (theo mẫu 11). Nội dung bản đăng ký nêu rõ người tổ chức chủ trì hoạt động, dự kiến thành phần, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động (bản đăng ký phải gởi trước ngày 15 tháng 10 hàng năm).

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ lập thành 1 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

c) Thời hạn giải quyết: 30 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Nếu quá thời gian quy định mà Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn không có ý kiến khác, thì tổ chức tôn giáo cơ sở được thực hiện hoạt động tôn giáo theo nội dung đã đăng ký.

2. Đăng ký hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở:

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký (theo mẫu số 12)

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ lập thành 2 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thị nếu hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong huyện, thị trực thuộc Tỉnh;

- Hồ sơ nộp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Tỉnh nếu hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ở nhiều huyện, thị trong Tỉnh hoặc ngoài Tỉnh.

c) Thời hạn giải quyết:

- Thẩm quyền của cấp huyện giải quyết: 10 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Thẩm quyền của cấp Tỉnh giải quyết: 15 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày

nhận được hồ sơ hợp lệ:

+ Ban Tôn giáo Tỉnh: 8 ngày;

+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 5 ngày;

+ Tổ tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh: 2 ngày để thông báo ý kiến của Ủy ban nhân dân Tỉnh cho tổ chức tôn giáo biết (trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do).

3. Việc đăng ký người vào tu tại cơ sở tôn giáo:

Người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tôn giáo trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận người vào tu.

Hồ sơ đăng ký thực hiện theo mẫu số 13.

4. Việc tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở:

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội (theo mẫu số 14);

- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ sở.

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ lập thành 1 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thị xã.

c) Thời hạn giải quyết: 10 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân huyện, thị có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

5. Việc tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 23, Điều 24 của Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị tổ chức hội nghị, niên, đại hội của tổ chức tôn giáo (theo mẫu số 14);

- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo.

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ lập thành 2 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ nộp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh.

c) Thời hạn giải quyết: 20 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Ban Tôn giáo Tỉnh: 13 ngày;

- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 5 ngày;

- Tổ tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh: 2 ngày để thông báo ý kiến của Ủy ban nhân dân Tỉnh cho tổ chức tôn giáo biết (trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do).

6. Việc tổ chức các cuộc lễ của tổ chức tôn giáo diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo:

a) Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị tổ chức cuộc lễ (theo mẫu số 15).

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ lập thành 2 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thị nếu cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, thị trực thuộc Tỉnh;

- Hồ sơ nộp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Tỉnh nếu cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ ở nhiều huyện, thị trong Tỉnh hoặc nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Thời hạn giải quyết:

- Thẩm quyền của huyện giải quyết: 15 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Thẩm quyền của Tỉnh giải quyết: 30 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ:

+ Ban Tôn giáo Tỉnh: 23 ngày;

+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 5 ngày;

+ Tổ tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh: 2 ngày để thông báo ý kiến của Ủy ban nhân dân Tỉnh cho tổ chức tôn giáo biết (trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do).

7. Việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo:

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo (theo mẫu số 16);

- Ý kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý chức sắc, nhà tu hành.

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ lập thành 1 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thị xã.

c) Thời hạn giải quyết: 30 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND huyện, thị có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

8. Việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình kiến trúc tôn giáo phải xin cấp giấy phép xây dựng (áp dụng đối với những trường hợp không thuộc quy định tại Điều 28 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo).

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

- Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình;

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Ý kiến thống nhất bằng văn bản của Ban Tôn giáo Tỉnh.

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ lập thành 3 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ nộp tại tổ tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh: 02 bộ;

Sau khi được sự chấp thuận về chủ trương của Ủy ban nhân dân Tỉnh, tổ chức tôn giáo gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Xây dựng đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định.

c) Thời hạn giải quyết: 20 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Ban Tôn giáo Tỉnh: 5 ngày;

- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 5 ngày;

- Tổ tiếp nhận và trả kết quả Ban Tôn giáo Tỉnh: 2 ngày để thông báo cho tổ chức tôn giáo đến nhận kết quả;

- Sở Xây dựng: 8 ngày.

9. Việc mời tổ chức, người nước ngoài vào Việt Nam để tiến hành các hoạt động có liên quan đến tôn giáo.

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị được mời tổ chức, người nước ngoài vào Việt Nam để tiến hành các hoạt động có liên quan đến tôn giáo (theo mẫu số 17);

- Bản tóm tắt các hoạt động chủ yếu của tổ chức, cá nhân tôn giáo nước ngoài.

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ lập thành 2 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ nộp tại Ban Tôn giáo Chính phủ.

c) Thời hạn giải quyết: 30 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

10. Việc tham gia hoạt động tôn giáo ở nước ngoài:

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị tham gia hoạt động tôn giáo, khóa đào tạo tôn giáo ở nước ngoài (theo mẫu số 18);

- Giấy mời tham gia hoạt động tôn giáo ở nước ngoài.

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ lập thành 2 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ nộp tại Ban Tôn giáo Chính phủ.

c) Thời hạn giải quyết: 30 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

11. Việc tham gia khóa đào tạo tôn giáo ở nước ngoài:

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị tham gia khóa đào tạo tôn giáo ở nước ngoài (theo mẫu số 18);

- Giấy chấp thuận đào tạo của tổ chức, cá nhân tôn giáo nước ngoài;

- Giấy chấp thuận của tổ chức tôn giáo quản lý trực tiếp.

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ lập thành 2 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ nộp tại Ban Tôn giáo Chính phủ.

c) Thời hạn giải quyết: 45 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

12. Việc giảng đạo của chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài tại Việt Nam:

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị được mời chức sắc, nhà tu hành, người nước ngoài giảng đạo tại Việt Nam (theo mẫu số 19).

* Số bộ hồ sơ:

- Hồ sơ lập thành 2 bộ.

b) Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ nộp tại Ban Tôn giáo Chính phủ.

c) Thời hạn giải quyết: 30 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

13. Tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo:

Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm gửi Bản thông báo tổ chức quyên góp theo quy định (theo mẫu số 20).

Bản thông báo này phải gửi trước 15 ngày đến Ủy ban nhân cấp xã nếu tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong một huyện và Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh nếu tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện nhưng trong một Tỉnh./.