Quyết định 54/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Bưu chính,Viễn thông
Số hiệu: | 54/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Lê Hữu Phúc |
Ngày ban hành: | 03/07/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2006/QĐ-UBND |
Đông Hà, ngày 03 tháng 7 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ BƯU CHÍNH,VIỄN THÔNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/02/2004;
- Căn cứ Nghị định số 171/2006/ND-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2004/TTLT-BBCVT-BNV ngày 27/05/2004 của Liên bộ Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Căn cứ Quyết định số 47/2006/QĐ-UB ngày 10/05/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh; Quyết định số 34/2006/QĐ-UBND ngày 30/3/2006 của UBND tỉnh về việc thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông.
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Bưu chính, Viễn thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan và Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
(Ban hành theo Quyết định số 54/2006/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2006 của UBND tỉnh Quảng Trị).
Chương I
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Sở Bưu chính, Viễn thông là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh, tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, internet, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện và cơ sở hạ tầng thông tin (gọi chung là bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin); quản lý các dịch vụ công về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật và sự uỷ quyền của UBND tỉnh.
Sở Bưu chính - Viễn thông chịu sự chỉ đạo, quản lý về mặt tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ chuyên môn của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình;
2. Trình UBND tỉnh quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, dự án về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội ở địa phương và quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin của Quốc gia;
3. Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, dự án, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin đã được phê duyệt ; thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở;
4. Về Bưu chính:
4.1 Trình UBND tỉnh các giải pháp cụ thể để triển khai các hoạt động công ích về bưu chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; Chịu trách nhiệm triển khai, kiểm tra thực hiện sau khi được phê duyệt.
4.2 Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác bảo vệ an toàn mạng bưu chính, an toàn và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
4.3 Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định về áp dụng các tiêu chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực bưu chính trên địa bàn tỉnh.
5. Về viễn thông, internet, truyền dẫn phát sóng :
5.1 Trình UBND tỉnh các giải pháp cụ thể để triển khai các hoạt động công ích về viễn thông và internet trên địa bàn tỉnh; Chịu trách nhiệm triển khai, kiểm tra thực hiện sau khi được phê duyệt.
5.2 Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác bảo vệ an toàn mạng viễn thông, an toàn và an ninh thông tin trong hoạt động viễn thông, internet trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
5.3 Phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy hoạch phân bổ kênh tần số đối với các đài phát thanh, truyền hình,các doanh nghiệp, công ty, đơn vị ,cá nhân có sử dụng công nghệ, thiết bị truyền dẫn phát sóng hoạt động trên địa bàn tỉnh.
5.4 Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định về áp dụng các tiêu chuẩn, chất lượng và các quy định về hoạt động trong lĩnh vực viễn thông, internet trên địa bàn tỉnh.
6. Về điện tử, công nghệ thông tin:
6.1 Trình UBND tỉnh các đề án phát triển công nghiệp, công nghệ thông tin bao gồm công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp điện tử trên địa bàn tỉnh phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của quốc gia và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
6.2 Xây dựng, trình UBND tỉnh chương trình, kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
6.3 Nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với đặc thù của địa phương và phù hợp với quy hoạch phát triển công nghệ thông tin của quốc gia.
6.4 Xây dựng, trình UBND tỉnh kế hoạch bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh; Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
6.5 Chịu trách nhiệm triển khai các chương trình xã hội hoá công nghệ thông tin của Chính phủ, của Bộ Bưu chính, Viễn thông trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của UBND tỉnh.
6.6 Thẩm định các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư về công nghệ thông tin do UBND tỉnh giao.
6.7 Trình UBND tỉnh ban hành quy định về an toàn công nghệ thông tin theo thẩm quyền; Chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn việc thực hiện sau khi được ban hành.
7. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
8. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động dịch vụ công về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; Giúp UBND tỉnh trong việc tổ chức công tác thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng, an ninh, đối ngoại; thông tin phòng chống lụt, bão; thông tin về an toàn cứu nạn, cứu hộ và các thông tin khẩn cấp khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
9. Tham gia thẩm định hoặc thẩm định và chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định đối với các dự án về đầu tư chuyên ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin thuộc địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
10. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước về áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật, công bố chất lượng sản phẩm, dịch vụ đối với các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
11. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND tỉnh và của Bộ Bưu chính- Viễn thông; Tham gia thực hiện điều tra thống kê theo hướng dẫn của Bộ Bưu chính- Viễn thông.
12. Thực hiện công tác hợp tác quốc tế về lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin do UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
13. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước các hoạt động hội, các tổ chức phi Chính phủ thuộc lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
14. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trong phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, thi đua, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý. Xây dựng, thực hiện quy hoạch , kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức Sở Bưu chính - Viễn thông.
16. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
17. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh;
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của UBND tỉnh và uỷ quyền của Bộ Bưu chính - Viễn thông.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế :
1. Lãnh đạo Sở:
Sở Bưu chính - Viễn thông có Giám đốc, 01 đến 02 Phó Giám đốc. Giám đốc Sở chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước UBND tỉnh, Bộ Bưu chính,Viễn thông và báo cáo công tác trước HĐND tỉnh khi được yêu cầu.
Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở và các nhiệm vụ được giao.
Các Phó Giám đốc giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở theo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành và theo các quy định của Đảng về công tác cán bộ; việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức của Sở, gồm :
- Văn phòng ( Tổ chức, hành chính, Quản trị, Tài chính);
- Phòng Thanh tra;
- Phòng Quy hoạch - Kế hoạch;
- Phòng Quản lý Bưu chính - Viễn thông;
- Phòng Quản lý Công nghệ - Thông tin;
- Các đơn vị sự nghiệp
Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh quyết định việc thành lập tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật; Quy định chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng, Thanh tra, các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở và ban hành nội quy, quy chế làm việc của Sở.
3. Biên chế:
Biên chế của Sở Bưu chính, Viễn thông do chủ tịch UBND tỉnh giao hàng năm theo đề nghị của Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông và Giám đốc Sở Nội vụ.
Việc tuyển dụng cán bộ công chức, viên chức thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Phạm vi giải quyết công việc của lãnh đạo Sở:
1. Những công việc sau đây Lãnh đạo Sở thảo luận tập thể trước khi Giám đốc Sở quyết định:
a) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành: Dài hạn, trung hạn và hàng năm; phân bổ và điều chỉnh nguồn vốn ngân sách hàng năm; các chương trình, dự án và công trình trọng điểm của Ngành;
b) Kế hoạch của ngành triển khai thực hiện các Nghị quyết, Chỉ thị, chủ trương, chính sách quan trọng của Đảng và Nhà nước;
c) Chương trình công tác hàng năm của Sở;
d) Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thuộc Sở, ngành theo thẩm quyền; các vấn đề thuộc tổ chức bộ máy và nhân sự của Sở theo quy định;
e) Các báo cáo hàng năm về tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch Nhà nước và kiểm điểm sự chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Sở;
f) Những vấn đề khác mà Giám đốc Sở thấy cần thiết phải đưa ra thảo luận.
2. Đối với những vấn đề quy định tại khoản 1 Điều này, nếu là các việc đột xuất và trong những trường hợp đặc biệt, không có điều kiện tổ chức thảo luận tập thể, theo chỉ đạo của Giám đốc Sở, đơn vị chủ trì đề án phối hợp với Văn phòng Sở lấy ý kiến các Phó Giám đốc, trình Giám đốc Sở quyết định.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở:
- Giám đốc là công chức lãnh đạo đứng đầu Sở, phụ trách chung, chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về quản lý, điều hành mọi hoạt động công tác của Sở, chịu trách nhiệm liên đới về các quyết định của Phó Giám đốc trong việc thực hiện các nhiệm vụ được Giám đốc Sở phân công.
- Có trách nhiệm quản lý giáo dục cán bộ, công chức cơ quan về các mặt tư tưởng, phẩm chất đạo đức, tập trung đào tạo để xây dựng đội ngũ công chức có đủ phẩm chất năng lực đáp ứng yêu cầu đổi mới của đất nước.
- Trong phạm vi quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi tham nhũng, nếu thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng trong cơ quan mình thì phải chịu trách nhiệm của người đứng đầu, theo quy định của pháp luật.
- Ký, giải quyết các công việc và các công văn, giấy tờ theo thẩm quyền và quy định của chế độ thủ trưởng.
- Thực hiện việc sử dụng và quản lý kinh phí, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
- Thông tin kịp thời và đầy đủ trong nội bộ lãnh đạo Sở và trong toàn Sở theo chế độ thông tin hiện hành.
- Đảm bảo thực hiện dân chủ trong tổ chức, hoạt động của Sở theo quy định của quy chế thực hiện dân chủ trong cơ quan.
- Khi Giám đốc vắng mặt thì uỷ quyền cho Phó Giám đốc Sở trực giải quyết công việc thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở .
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông giao hoặc uỷ quyền.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Giám đốc Sở:
Phó Giám đốc là công chức lãnh đạo Sở, giúp Giám đốc Sở quản lý, điều hành một số công việc của Sở; tham gia quyết định những vấn đề thuộc trách nhiệm tập thể của lãnh đạo Sở; trực tiếp quản lý một số đơn vị hoặc một số lĩnh vực công tác của Sở theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và lãnh đạo cấp trên về nhiệm vụ được giao. Trong phạm vi công việc được giao, Phó Giám đốc Sở có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc, cấp trên và pháp luật về các quyết định giải quyết công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách hoặc được uỷ quyền. Chủ động giải quyết vấn đề phát sinh và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Giám đốc về các vấn đề vướng mắc trong quá trình điều hành, giải quyết công việc.
- Giải quyết các công việc, ký thay Giám đốc các công văn giấy tờ trong phạm vi được giao hoặc được Giám đốc uỷ quyền và báo cáo Giám đốc những việc đó.
- Có trách nhiệm báo cáo các công việc thuộc lĩnh vực mình phụ trách và kịp thời thông tin cho Giám đốc nắm được diễn biến tình hình kết quả đã giải quyết trong thời gian Giám đốc vắng mặt.
- Thông tin đến cán bộ, công chức thuộc Sở về các vấn đề chuyên môn có liên quan đến lĩnh vực công tác được giao.
Chương III
- Sở Bưu chính, Viễn thông làm việc theo chế độ thủ trưởng. Mọi hoạt động của Sở đều phải tuân thủ quy định của pháp luật và Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở. Cán bộ, công chức, thuộc Sở phải xử lý và giải quyết công việc đúng phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền.
- Bảo đảm tuân thủ trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết công việc theo đúng quy định của pháp luật, chương trình, kế hoạch, lịch làm việc, trừ trường hợp đột xuất hoặc có yêu cầu khác của cơ quan cấp trên.
- Bảo đảm phát huy năng lực và sở trường của cán bộ, công chức, đề cao sự phối hợp công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc và trong mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
- Bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch và hiệu quả trong mọi hoạt động.
Điều 8. Chế độ thông tin, báo cáo:
- Việc báo cáo công tác định kỳ và đột xuất của Sở thực hiện theo quy chế làm việc của UBND tỉnh.
- Các Phó Giám đốc Sở báo cáo cho Giám đốc Sở tình hình thực hiện những công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách, những việc vượt quá thẩm quyền giải quyết và những việc cần xin ý kiến của Giám đốc Sở; Nội dung và kết quả các hội nghị, cuộc họp khi được Giám đốc Sở uỷ quyền tham dự hoặc chỉ đạo các hội nghị đó .
- Lãnh đạo Sở đảm bảo thông tin thường xuyên cho cán bộ, công chức về những công việc chung của Sở và về lĩnh vực chuyên môn được giao phụ trách.
Chương IV
Điều 9. Đối với Bộ Bưu chính, Viễn thông:
- Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Bưu chính, Viễn thông; triển khai và thực hiện về công tác chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ, ngành cấp trên, kịp thời đề xuất những vướng mắc trong công tác quản lý về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo với Bộ Bưu chính, Viễn thông theo Quy chế làm việc của Bộ.
Chịu sự lãnh đạo trực tiếp và toàn diện của UBND tỉnh để thực hiện công tác quản lý bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, báo cáo với UBND tỉnh về các lĩnh vực công tác theo Quy chế làm việc của UBND tỉnh.
Điều 11. Đối với các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã:
Sở Bưu chính, Viễn thông phối hợp với các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã trong hoạt động triển khai thực hiện nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin theo sự chỉ đạo phân công của UBND tỉnh.
Chương V
Điều 12. Khen thưởng, kỷ luật :
Cán bộ, công chức có thành tích trong việc thực hiện nhiệm vụ thì được xét khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
Cán bộ, công chức vi phạm pháp luật, quy chế, vi phạm kỷ luật không hoàn thành nhiệm vụ được giao thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề chưa phù hợp, hoặc có vấn đề mới phát sinh, Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông có trách nhiệm đề nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật.
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách năm 2007 đối với ủy ban nhân dân 15 phường do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 25/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về phối hợp hoạt động Thông báo và Hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND giao dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2007 Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND phê duyệt “Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hành chính và cán bộ, công chức cơ sở tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 - 2010” Ban hành: 21/08/2006 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 34/2006/QÐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và khai thác vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/10/2006 | Cập nhật: 03/12/2010
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về biểu giá thu một phần viện phí tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/07/2006 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 8 theo cơ chế “một cửa, một dấu" do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về quy chế Tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang Ban hành: 08/08/2006 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chế độ trợ cấp cho cán bộ công chức đi học theo Quyết định 04/2004/QĐ-UBND Ban hành: 07/08/2006 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp tiền ăn đối với người bị đưa vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/05/2006 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thủ tục, trình tự giải quyết công việc theo cơ chế “một cửa” thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường (ban hành kèm theo Quyết định 21/2006/QĐ-UBND) do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 14/12/2009
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về tỷ lệ thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk Ban hành: 03/08/2006 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND xếp hạng Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lào Cai và hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành Kiểm lâm tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về việc thành lập trường trung học cơ sở Tân Nhựt trực thuộc phòng giáo dục huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 12/07/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về việc xác định các địa điểm cấm và khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 06/09/2006
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về thành lập Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chương trình hành động của Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình tại Lai Châu, giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 08/05/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật có các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 31/08/2009
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND uỷ quyền thường xuyên cho Giám đốc Sở Tư pháp thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về tổ chức luật sư và hành nghề luật sư do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2006 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 08/08/2009
Thông tư liên tịch 02/2004/TTLT-BBCVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 27/05/2004 | Cập nhật: 02/03/2013