Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu: | 19/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Lương Thành |
Ngày ban hành: | 29/02/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2008/QÐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 29 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28.8.2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06.3.2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03.6.2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2007/NQ-HĐND16 ngày 18.7.2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định khung mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của địa phương;
Căn cứ Công văn số 18/TTHĐND16 ngày 25.02.2008 của Thường trực HĐND tỉnh về quy định mức thu phí, lệ phí;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định việc thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 72/2004/QĐ-UB ngày 24.5.2004; Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 03.01.2007 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Cục thuế Bắc Ninh; Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh, các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UBND TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UB ngày 29/02/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh.
Điều 1. Phạm vi áp dụng.
Bản quy định này áp dụng đối với các dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô (sau đây gọi là điểm trông giữ xe) vi phạm an toàn giao thông, các điểm trông giữ xe thuộc đơn vị sự nghiệp, các khu tập thể, công cộng. Các cơ quan quản lý nhà nước không được phép thu.
Điều 2. Đối tượng nộp phí.
Chủ các phương tiện có nhu cầu gửi xe và chủ phương tiện tham gia giao thông bị lực lượng chức năng thu, giữ do vi phạm luật an toàn giao thông.
Điều 3. Mức thu phí.
3.1. Đối với điểm trông giữ các phương tiện bị thu, giữ do vi phạm Luật giao thông:
Biểu số 1
STT |
Loại phương tiện |
Mức thu phí (đồng/xe/1 ngày đêm) |
1 |
Xe đạp |
2.000 |
2 |
Xe xích lô |
3.000 |
3 |
Mô tô, xe máy và xe tương tự |
5.000 |
4 |
Xe từ 9 ghế ngồi trở xuống và xe có trọng tải từ 1,5 tấn trở xuống |
40.000 |
5 |
Xe từ 10 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi và xe có trọng tải từ 1,6 đến 10 tấn |
50.000 |
6 |
Xe từ 30 ghế ngồi trở lên và xe có trọng tải 10 tấn trở lên |
60.000 |
3.2. Đối với các điểm trông giữ xe đạp, xe máy (1 lượt xe: Là 1 lần xe vào và ra ở điểm trông giữ; mức thu phí đã bao gồm cả thuế GTGT).
- Áp dụng cho các điểm trông giữ xe tại: Nơi công cộng, bệnh viện, lễ hội, tham quan du lịch, chợ, nhà chung cư…
Biểu số 2
STT |
Loại phương tiện |
Mức thu phí |
||||
Gửi trong ngày (đ/lượt) |
Gửi ban đêm (đ/lượt) |
Gửi cả ngày và đêm (đ/lượt) |
||||
Đối với điểm trông giữ xe cho học sinh, sinh viên các trường học; bệnh viện, khu chung cư |
Các đối tượng khác |
|||||
1 |
Xe đạp |
1.000 |
1.500 |
2.000 |
15.000 |
20.000 |
2 |
Xe máy |
2.000 |
3.000 |
4.000 |
30.000 |
45.000 |
(Thời gian gửi ban ngày từ 6 giờ đến 18 giờ, gửi ban đêm từ 18 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau).
3.3. Phí trông giữ xe ô tô.
Căn cứ nhu cầu đỗ, gửi xe, thời gian gửi xe của các chủ phương tiện, công năng giá trị xe, diện tích đỗ xe, mức độ phục vụ …, hoạt động trông giữ xe ô tô bao gồm các hình thức sau:
- Trông giữ xe gửi theo lượt;
- Phục vụ tạm dừng đỗ, gửi xe tại các điểm đỗ xe công cộng;
- Trông giữ xe gửi hợp đồng theo tháng.
* Mức thu phí trông giữ ô tô theo từng lượt.
+ Xe từ 9 ghế ngồi trở xuống và xe tải từ 1,5 tấn trở xuống: 8.000 đồng/xe/lượt.
+ Xe từ 10 ghế ngồi trở lên và xe tải trên 1,5 tấn trở lên: 10.000 đồng/xe/lượt.
* Mức thu phí trông giữ xe ô tô hợp đồng theo tháng (đã bao gồm thuế GTGT).
- Mức thu đối với loại xe tính theo ghế ngồi như: xe con, xe du lịch, xe khách gửi tại điểm trông giữ không có mái che.
Biểu số 3
ĐVT: đồng.
Phương thức nhận trông giữ xe ô tô |
Mức thu |
|||
Đến 9 ghế ngồi |
Từ 10 ghế đến 16 ghế ngồi |
Từ 17 ghế đến 29 ghế ngồi |
Từ 30 ghế ngồi trở lên |
|
Trông giữ ban ngày |
250.000 |
300.000 |
350.000 |
450.000 |
Trông giữ ban đêm |
300.000 |
350.000 |
400.000 |
500.000 |
Trông giữ cả ngày, đêm |
400.000 |
450.000 |
500.000 |
600.000 |
- Đối với các điểm, bãi trông giữ xe ô tô có mái che, có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường và các điểm, bãi trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách tham quan thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác, thì có thể áp dụng mức thu bằng mức thu quy định tại Biểu số 3 nêu trên nhân (x) với hệ số 2.
- Mức thu đối với xe tải tính theo trọng tải.
Biểu số 4
ĐVT: đồng
Phương thức nhận trông giữ ô tô |
Mức thu |
|||
Đến 1,5 tấn |
Từ 1,6 tấn đến 3,5 tấn |
Từ 3,6 tấn đến 7 tấn |
Trên 7 tấn |
|
Trông giữ ban ngày |
200.000 |
250.000 |
300.000 |
400.000 |
Trông giữ ban đêm |
250.000 |
300.000 |
350.000 |
450.000 |
Trông giữ cả ngày, đêm |
300.000 |
350.000 |
400.000 |
500.000 |
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí.
1. Phí thuộc Ngân sách nhà nước:
1.1. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô do các cơ quan, tổ chức sau đây thu là phí thuộc Ngân sách nhà nước và được điều tiết như sau:
- Phí do lực lượng Công an, Thanh tra giao thông thu dối với các chủ phương tiện vi phạm Luật giao thông đường bộ được để lại 70% tại đơn vị thu, số còn lại 30% nộp Ngân sách nhà nước.
1.2. Phần dđ lại cho đơn vị thu phí sử dụng không phải nộp thuế và được sử dụng cho các nội dung sau:
- Trả tiền thuê kho, bãi cho chủ kho, bãi (nếu có).
- Chi trả các khoản tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp và đóng góp theo tiền lương, tiền công theo chế độ hiện hành của người lao động trực tiếp thu phí.
- Chi mua vật tư, nguyên liệu, văn phòng phẩm, điện thoại, điện nước, công vụ phí theo tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước.
- Chi phí đầu tư xây dựng, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí.
- Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho đơn vị tổ chức thu phí; tổng mức trích 2 quỹ tối đa 1 năm bằng 3 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn năm truớc.
Kết thúc năm ngân sách nếu số phí được để lại chưa sử dụng hết thì tổ chức thu phí phải nộp Ngân sách nhà nước theo quy định.
2. Phí không thuộc Ngân sách nhà nước:
Phí do các đối tượng thu ngoài quy định tại điểm 1, Điều này tổ chức thu: Được xác định là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí. Các tổ chức, cá nhân được phép thu phí được sử dụng toàn bộ tiền phí thu được để trang trải mọi chi phí có liên quan đến hoạt động thu phí và phải nộp thuế cho nhà nước theo quy định.
Điều 5. Chứng từ thu phí, đăng ký kê khai, thu, nộp phí và xử phạt.
Các tổ chức, cá nhân được phép thu phí phải thực hiện đúng chứng từ thu phí, đăng ký kê khai thu, nộp phí, hạch toán kế toán, quyết toán phí theo quy định tại Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí; Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí. Cơ quan thuế có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện nội dung tại Điều này.
Điều 6. Các tổ chức, cá nhân thu phí, đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, cá nhân và đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nghị quyết 76/2007/NQ-HĐND16 quy định khung mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVI, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định đánh số và gắn biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (phần đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả) do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 16/10/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về ủy quyền và phân cấp phê duyệt quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân Quận Tân Phú ban hành Ban hành: 26/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Giám định Y khoa thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp đối với lực lượng công an, quân sự thường trực ở xã, phường, thị trấn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí cấp biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2007 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý di sản văn hoá phi vật thể trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý và khai thác các bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến ngư Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về thành lập thôn: Tân Pun, Hướng Choa, Hướng Hải thuộc xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức quản lý vệ sinh môi trường và an ninh trật tự tại khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND bãi bỏ hiệu lực thi hành của Quyết định 102/2003/QĐ-UB về chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông và Quyết định 77/2004/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 102/2003/QĐ-UB Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 12 Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi về lập, thẩm định quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư dự án thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 68/2006/QĐ-UBND Ban hành: 02/03/2007 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 02/2007/QÐ-UBND về đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành bản quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và khai thác vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp An Nghiệp tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 12/11/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tây Pleiku Ban hành: 09/01/2007 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện Quyết định 42/2004/QĐ-UBBT do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch công tác giáo dục quốc phòng - an ninh giai đoạn 2006 - 2010 do Uỷ ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tổ chức kiểm tra hoạt động kinh doanh vận tải khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 31/01/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về phân bổ chi ngân sách năm 2007 cho khối Giáo dục quận 5 do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy định cơ cấu nguồn vốn đầu tư công trình giao thông trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách thành phố Đà Nẵng sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 05/03/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 11/09/2017
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 72/2004/QĐ-UB quy định về chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức, bộ máy; biên chế của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/10/2004 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 72/2004/QĐ-UB về chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân sản xuất gạch chuyển sang sử dụng công nghệ sản xuất gạch đất sét nung - Lò gạch liên tục kiểu đứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/11/2004 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 72/2004/QĐ-UB phê duyệt đề án tăng cường nguồn nhân lực ngành Y tế Nghệ An giai đoạn 2004 – 2010 Ban hành: 15/07/2004 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 72/2004/QĐ-UB về việc thành lập Tổng Công ty Vận tải Hà Nội thí điểm hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/05/2004 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 72/2004/QĐ-UB về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/08/2004 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 72 /2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch các vị trí cổ động chính trị và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn quận 7 giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2004 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 72/2004/QĐ-UB quy định việc thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/05/2004 | Cập nhật: 29/11/2014
Thông tư 06/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2003/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí Ban hành: 04/02/2004 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 72/2004/QĐ-UB về thành lập Trung tâm Y tế huyện Cờ Đỏ trực thuộc Sở Y tế thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/01/2004 | Cập nhật: 17/04/2013
Nghị định 106/2003/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí Ban hành: 23/09/2003 | Cập nhật: 10/12/2009
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013