Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 19/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 11/06/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2008/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 11 tháng 6 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 13/LB-TT ngày 18/8/1994 của Liên bộ: Xây dựng – Tài chính – Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở trong bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê;
Căn cứ Thông tư số 5-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Xây dựng tại Tờ trình số: 28/TTr-SXD ngày 16 tháng 5 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quy định này được áp dụng trong các trường hợp:
1. Tính giá bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước;
2. Xác định giá trị của nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế;
3. Làm căn cứ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc theo quy định của Pháp luật;
4. Định giá tài sản cố định;
5. Làm cơ sở để quản lý hoạt động mua bán và kinh doanh nhà ở;
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ngày 25/01/2007 về việc ban hành bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang và phương pháp xác định giá trị còn lại, phương pháp xác định diện tích nhà, vật kiến trúc.
- Các phương án bồi thường, đã được cấp thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa triển khai thực hiện trước ngày quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 25/01/2007 về việc ban hành bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang và phương pháp xác định giá trị còn lại, phương pháp xác định diện tích nhà, vật kiến trúc; các phương án bồi thường được lập sau ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo qui định này.
- Đối với các hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, sở hữu công trình xây dựng: các tổ chức cá nhân đã nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền (căn cứ vào giấy nhận hồ sơ), mà ngày nhận hồ sơ trước ngày quyết định này có hiệu lực thực hiện thì việc xác định giá trị về nhà ở và công trình xây dựng để tính các nghĩa vụ thuế và phí, lệ phí có liên quan được áp dụng theo bảng giá ban hành của quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 25/01/2007 về việc ban hành bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang và phương pháp xác định giá trị còn lại, phương pháp xác định diện tích nhà, vật kiến trúc.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐỐI VỚI NHÀ Ở; CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Cấp nhà |
Đơn giá xây dựng |
Ghi chú |
Cấp I |
3.900 |
Bảng phân cấp, xem phụ lục đính kèm. |
Cấp II |
3.300 |
Bảng phân cấp, xem phụ lục đính kèm. |
Cấp III |
|
Bảng phân cấp, xem phụ lục đính kèm. |
IIIa |
2.500 |
Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường gạch, mái lợp ngói, tole, trần thạch cao, trần Eron, sàn lót gạch Ceramic, tường gạch, trong nhà sơn flilcot, ngoài nhà chống thấm bằng flilcot, mặt tường ngoài ốp gạch men, cầu thang dán gạch men, nhà vệ sinh, bếp ốp gạch, có hệ thống điện, nước. |
IIIb |
2.300 |
Như Cấp IIIa, chỉ khác mái lợp tole, trần tấm nhựa, sàn lót gạch bông, lầu lót gạch ceramiclọai thường (rẻ tiền). Chất lượng sử dụng trung bình. |
IIIc |
2.100 |
Như cấp IIIa nhưng là nhà dạng cao cẳng, chiều cao từ mặt đất đến dạ sàn từ 1- 4 m, hệ thống kết cấu đồng bộ (móng, đà, cột, sàn là bê tông cốt thép, đổ tại chỗ), vật liệu XD & trang thiết bị loại thường. |
Cấp IV |
|
Bảng phân cấp, xem phụ lục đính kèm. |
IVa |
1.900 |
Nhà xây dựng trên nền đất san lấp, móng, cột, đà BTCT, tường xây gạch, sàn gỗ có thể có sàn lững bằng gỗ, mái ngói, trần tấm nhựa, nền lót gạch Ceramic, tường trong quét flilcot, ngoài quét xi măng, có mái đón bằng BTCT, hệ thống nhà vệ sinh, bếp ốp gạch men cao 0,5- 1,0 m. Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh. |
IVb |
1.700 |
Như cấp IVa, chỉ khác mái tole, nền lát gạch bông, không có mái đón BTCT. |
IVc |
1.500 |
Nhà dạng cao cẳng, chiều cao từ mặt đất đến dạ sàn từ 1- 3 m, hệ thống kết cấu không đồng bộ (móng là dạng cọc BTCT đúc sẵn, đà, cột là bê tông cốt thép đổ tại chỗ, vách gỗ (1/2 gỗ, 1/2 sàn là đan BTCT ghép với nhau), vật liệu XD & trang thiết bị loại thường. |
IVd |
1.200 |
Như cấp IVc nhưng móng là cọc gỗ hoặc nóng đá, thân nhà bằng gỗ (gỗ nhóm 3,4), vách gỗ (nhóm 4). |
Nhà ở tạm dưới cấp IV |
|
|
Tạm A |
700 |
Là nhà ở hoàn chỉnh, nhưng kết cấu nhà không đồng bộ, móng gạch, cột gạch, nền đất, vách gỗ tạp (gỗ được cưa, xẻ theo qui cách), xen lẫn tole, lá dừa, mái tole. |
Tạm B |
600 |
Như nhà tạm A nhưng khác là cột gỗ tạp, vách tre, lá, mái lá. |
Lều, trại |
400 |
Như tạm A nhưng khác là không có nền, sàn gỗ, nóng là cây tạp, thân nhà bằng tre, vách bằng phên, mái lá. |
II. GIÁ CÁC LOẠI NHÀ KHO, NHÀ XƯỞNG, NHÀ CHUYÊN DÙNG KHÁC (GỌI CHUNG LÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Loại công trình xây dựng |
Đơn giá xây dựng |
Ghi chú |
1 |
1.700 |
Móng cột đà BTCT, tường xây gạch dày 200 hệ giằng và khung đỡ mái bằng thép hình, mái lợp tole, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, cửa bằng sắt, khẩu độ vì kèo >12m |
2 |
1.400 |
Móng cột đà BTCT, vách xây gạch dày 100 cao 2,0m, phần trên dừng tole, hệ giằng và khung đỡ mái bằng thép hình, mái lợp tole, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, cửa sắt, khẩu độ vì kèo <12m |
3 |
1.200 |
Móng BTCT, cột thép hình, vách xây gạch dày 100 cao 1,0m, phần còn lại dừng tole hoặc gỗ dầu, hệ giằng và khung đỡ mái bằng gỗ dầu, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, mái lợp tole hoặc Fibrociment, khẩu độ vì kèo < 6m. |
4 |
1.000 |
Móng gạch, cột gỗ, vách tole, nền đất, mái lá, kèo gỗ nhịp < 5m. |
III. NHỮNG QUY ĐỊNH KHÁC KHI ÁP DỤNG BẢNG GIÁ NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:
- Nhà ở mượn vách (nhưng có móng, cột, đà riêng) của nhà khác thì giảm 3 % tổng giá trị 1 bên vách hoàn chỉnh, giảm 6 % giá trị còn lại cho 2 bên.
- Nhà ở cấp IV không có trần giảm 3 % giá trị còn lại của căn nhà.
- Nhà ở cấp III, IV không có nhà vệ sinh trong nhà giảm 7% giá trị còn lại của căn nhà; không có hệ thống cấp điện, hệ thống cấp, thoát nước trong nhà giảm 2-3% giá trị còn lại của căn nhà.
- Trong trường hợp nhà xây dựng không đồng bộ và hoàn chỉnh (1/2 cấp này, 1/2 cấp khác) thì phải tính toán cụ thể và áp dụng từng cấp riêng biệt.
- Đối với nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại không có vách giảm 6% giá trị còn lại cho 1 bên và 12% giá trị còn lại cho 2 bên.
- Diện tích sàn tầng lững tính bằng 2/3 diện tích sàn bình thường
- Diện tích cầu thang tính bằng diện tích hình chiếu bằng của cầu thang
- Mái hiên che thềm trước nhà hoặc bên hông nhà không có vách, trên lợp tole hoặc tấm bạt tính giá trị theo thực tế.
- Phần diện tích hành lang xung quanh nhà không có kết cấu cột, mái che tính theo khối luợng thực tế.
- Các vật kiến trúc đặc biệt khác, không có trong bảng đơn giá này thì hội đồng đền bù lập dự toán theo thực tế.
IV. GIÁ CÁC LOẠI VẬT KIẾN TRÚC:
1. Cầu dẫn:
- Bằng bê tông cốt thép (BTCT) đồng bộ (trụ cầu, đà dọc, đà ngang, mặt cầu, lan can hai bên bằng BTCT, sắt …): 450.000 đồng/m2;
- Bằng gỗ (nhóm 3): 200.000 đồng/m2.
2. Sân phơi:
- Sân phơi bằng vật liệu: Đan bê tông đúc sẵn trám mạch bằng xi măng, đặt trên nền đất bằng phẳng: 70.000 đồng/m2;
+ Nếu mặt sân láng xi măng trên đan: Cộng thêm 30.000đ/m2;
+ Nếu đắp cát, xây bó nền, có lớp bê tông đá 4x6 tính khối lượng thực tế.
3. Tường rào:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Loại tường rào |
Đơn giá |
Cấu tạo |
Loại 1 |
500 |
Móng, cột, đà BTCT, tường gạch dày 200 trên đầu tường có hoa văn bông bằng thép các kiểu (cao 0,3m). |
Loại 2 |
400 |
Móng gạch, đà BTCT, cột gạch thẻ, tường gạch dày 100, đầu tường có hoa văn bông bằng thép kiểu mũi giáo (cao 0,30m). |
Loại 3 |
350 |
Móng gạch, cột gạch, giằng BTCT mỏng, tường gạch dày 100, cổng ra vào có mái che bằng BTCT, lợp ngói và lợp tole. |
Loại 4 |
300 |
Tường rào song sắt lắp dựng trên nền đất chèn đá 4x6 ở các lổ trụ rào hoặc tường rào. |
Loại 5 |
150 |
Tường rào là lưới B.40, trụ đá chôn trên nền đất. |
4. Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại:
- Xây tường gạch thẻ, đáy hầm có gia cường bằng cừ tràm, đan đáy và nắp bằng BTCT, có đủ 3 ngăn, trong tường nhà phần thân ốp gạch men cao 2,0m, nền lót gạch màu, mái lợp tole hay ngói, có hệ thống cấp thoát nước hoàn chỉnh: 3.500.000 đồng/m2.
- Xây tường gạch thẻ, đáy hầm có gia cường bằng cừ tràm, đan đáy và nắp bằng BTCT, phần thân nhà bằng tường gạch nhưng không ốp gạch men, nền tráng xi măng, mái lợp tole hay ngói, có hệ thống cấp thoát nước hoàn chỉnh: 2.800.000 đồng/m2.
- Xây tường gạch thẻ, đáy hầm có gia cường bằng cừ tràm, đan đáy và nắp bằng BTCT, phần thân nhà làm vách gỗ, tole, nền tráng xi măng, mái lợp tole hay ngói, có hệ thống cấp thoát nước hoàn chỉnh: 2.000.000 đồng/m2.
5. Cống cửa, cửa bộng (lấy nước, xả nước):
Đơn vị tính: 1000đ/1mdài.
|
Miệng rộng ≤ 1m |
Miệng rộng >1m |
Xây gạch |
180 |
360 |
BTCT |
320 |
600 |
Ván ghép |
150 |
300 |
- Đối với kết cấu hạ tầng kỹ thuật giá trị được tính bằng giá trị xây dựng mới của công trình, nhưng phải có thuyết minh cụ thể từng trường hợp (đối với công trình không còn sử dụng thì không tính giá trị).
6. Mồ mả: được tính bao gồm các chi phí đất đai, đào bốc di chuyển, xây dựng lại.
a) Đối với mồ mả nằm trong khu đất nhà ở, vườn tạp, đất nông nghiệp của một chủ đất được tính cụ thể như sau:
- Mả đất: 3.500.000 đồng/cái.
- Mả xây: Xây trên đan BTCT bằng gạch, tô tường và núm mộ: 5.000.000 đồng/cái.
- Mả xây kiên cố tính như mả xây, nếu có làm thêm các loại vật liệu ốp, lát, vòng thành, hàng rào, mái che, sân nền….tính theo khối lượng thực tế đã làm.
b) Đối với mồ mả trong khu đất công ngoài các chi phí nêu trên còn được hỗ trợ thêm chi phí di dời nơi khác.
Từ 2.000.000 đồng/mộ phạm vi trong tỉnh, 5.000.000 đồng/mộ di dời ngoài tỉnh.
7. Bậc tam cấp:
Tính bồi thường theo diện tích hình chiếu bằng, lát gạch ceramic giá 180.000 đồng/m2, lát gạch xi măng giá: 140.000 đồng/m2.
Nếu mặt láng đá mài thì tính giá: 230.000 đồng/m2.
8. Lò sấy nông sản các loại, lò ấp vịt, lò gạch, lò đường:
- Đường kính lò D = 1,0m : 2.000.000đ/m2 lò.
- Đường kính lò D = 2,0m: 2.500.000đ/m2 lò.
9. Bồn chứa, Bể nước:
- Bể chứa xây gạch có dung tích ≤ 3m3 : 1.500.000đ/m3.
- Bể chứa xây gạch có dung tích > 3m3 : 1.800.000đ/m3.
10. Kè đá hộc:
- Kè đá hộc dày 300-500, nền gia cố cọc tràm, có giằng BTCT trên đầu và dưới đáy: 600.000 đ/m2.
- Kè đá hộc xây trên nền không gia cố cọc tràm, không có giằng BTCT: 300.000 đ/m2.
11. Điện thoại, điện kế đô thị , điện kế nông thôn, thủy lực kế ở đô thị, Thuỷ lực kế ở nông thôn:
a) Điện thoại: di dời được bồi hoàn 200.000 đồng trong phạm vi 30 mét và 300.000 đồng phạm vi trên 30 mét.
b) Điện kế ở đô thị: khi di dời 01 điện kế (ASSH) nằm trong công trình giải tỏa, trung bình 700.000đ/cái.
c) Điện kế ở nông thôn:
- Mức 1: Đối với hộ có chiều dài dây Branhchement (dây nhánh từ đường trục hạ thế phân phối đến hộ sử dụng điện) từ 15m trở xuống đền bù 700.000đ/hộ.
- Mức 2: Đối với hộ có chiều dài dây Branhchement từ 15m – 30m đền bù: 900.000đ/hộ.
d) Thủy lực kế ở đô thị: Chi phí bồi hoàn cho những hộ dân cư trong khu vực giải tỏa trung bình 250.000đ/cái.
e) Thủy lực kế ở nông thôn: Chi phí bồi hoàn cho những hộ dân cư trong khu vực giải tỏa đối với hộ có chiều dài ống nhánh đến 5m trở xuống đền bù 400.000đ/hộ.
* Chỉ thực hiện bồi thường khi nhà dân đầu tư về điện kế hoặc thuỷ lực kế. Không bồi thường cho dân trong trường hợp các đơn vị kinh doanh điện, nước đầu tư cho thuê bao, khi đó kinh phí bồi thường sẽ thực hiện cho các đơn vị kinh doanh điện.
V. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA NHÀ Ở:
Thực hiện theo thông tư số 13/LB-TT ngày 18/8/1994 của Liên bộ Xây dựng - Tài chính - ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở trong bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
1. Nguyên tắc chung:
Giá trị còn lại của nhà ở được xác định căn cứ vào tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở, giá nhà ở xây dựng mới tại thời điểm và diện tích sử dụng theo công thức:
Giá trị còn lại của nhà ở (đ) |
= |
Diện tích nhà ở (m2) |
x |
Đơn giá nhà ở (đ/m2) |
x |
Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở (%) |
2. Tỷ lệ còn lại của nhà được xác định phương pháp sau:
Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở được căn cứ vào thực trạng của nhà, niên hạn sử dụng và thời gian sử dụng của nhà đó.
- Cấp I: Niên hạn sử dụng trên 100 năm, số tầng không hạn chế.
- Cấp II: Niên hạn sử dụng trên 50 năm, số tầng từ 1-5 tầng.
- Cấp III: Niên hạn sử dụng trên 20 năm, số tầng từ 1-2 tầng (có thể có 1 sàn lửng BTCT) và một sàn lầu BTCT.
- Cấp IV: Niên hạn sử dụng dưới 20 năm, số tầng từ 1-2 (có thể có tầng lửng bằng gỗ), sàn lầu bằng gỗ.
Niên hạn sử dụng của nhà và công trình ngoài các yếu tố về thời gian theo qui định, còn phải căn cứ vào thực tế có duy tu, bảo trì, nâng cấp.
VI. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH SỬ DỤNG VÀ PHÂN CẤP NHÀ Ở: ( Lưu ý phân cấp công trình trong bảng giá này khác với cấp công trình của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 07/12/2005 của Chính phủ).
Thực hiện theo Thông tư số 5-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.
1. Nguyên tắc chung:
Diện tích sử dụng (m2) của mỗi căn hộ là tổng diện tích ở và diện tích phụ riêng biệt. Đối với nhà có nhiều căn hộ, thì diện tích nhà ở của mỗi căn hộ là diện tích sử dụng riêng biệt của từng căn hộ, được phân bổ theo tỷ lệ với diện tích nhà ở của từng căn hộ.
2. Phương pháp xác định cụ thể:
- Đối với nhà ở liên kế liền tường (móng, cột, đà, tường chung), diện tích nhà ở được tính từ tim của vách tường chung.
- Đối với nhà ở có tường riêng (móng, cột, đà, tường riêng) thì diện tích nhà ở được xác định phía bên ngoài vách tường bao che (diện tích phủ bì).
- Diện tích hàng ba, ban-công, lô-gia, giàn hoa (Pergola) được tính bằng 50% diện tích thực tế.
- Diện tích sân thượng có cầu thang lên mái:
+ Có buồng thang (cột BTCT, tường, mái tole, cửa sắt) tính bằng diện tích của buồng thang.
+ Không có buồng thang: tính thêm 4.000.000 đồng cho cầu thang bằng sắt, tính thêm 5.500.000 đồng cho cầu thang bằng BTCT.
Trong quá trình thực hiện Bảng giá này, nếu có vấn đề vướng mắc hoặc có yếu tố phát sinh mới, yêu cầu các đơn vị phản ánh trực tiếp đến sở Xây dựng để có văn bản hướng dẫn cụ thể hoặc đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 12/05/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của lực lượng dân phòng tự nguyện ở xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 26/10/2007 | Cập nhật: 06/12/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) trên địa bàn tỉnh Điện Biên do UBND tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 10/09/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy định điều kiện ấp trứng và chăn nuôi thủy cầm tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy định "Phân công nhiệm vụ và phân cấp quản lý trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng" do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 03/01/2011
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục đầu tư, kế hoạch đầu tư, chống lãng phí, thất thoát và nợ đọng trong quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch và Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp thuộc thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bình Định Ban hành: 22/02/2007 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND thành lập thôn: Nông Trường thuộc xã Vĩnh Hiền; Thống Nhất thuộc xã Vĩnh Long; Tây Sơn thuộc xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội thành phố năm 2007 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2007 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế liên thông về đăng ký kinh doanh, khắc con dấu và mã số thuế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/01/2007 | Cập nhật: 03/12/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 30/11/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về nhiệm vụ chi đầu tư các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND thành lập Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức Công ty đầu tư phát triển hạ tầng các khu, cụm công nghiệp tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh định mức, phương thức thu, chi một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành Giáo dục - Đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2006 Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông tỉnh Hà Nam giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND áp dụng cơ chế “một cửa” tại Sở Xây Dựng tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy định tạm thời đầu tư nuôi thủy sản đăng quầng ven sông Tiền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (áp dụng khi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có yêu cầu đo đạc, lập bản đồ địa chính) do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/01/2007 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế đón tiếp các đoàn khách nước ngoài đến thăm, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa - xã hội trên địa bàn quận 5, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 - 2007 và đến năm 2010 Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND bổ sung Bản phụ lục kèm theo Quyết định 63/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2007 Ban hành: 01/03/2007 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn cứu trợ, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2005 Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu một phần viện phí áp dụng cho các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng thị xã An Khê đến năm 2020 Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 11/2005/QĐ-BXD về Định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 15/04/2005 | Cập nhật: 22/11/2006
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012
Thông tư liên bộ 13/LB-TT năm 1994 phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở trong bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê do Bộ Xây Dựng - Bộ Tài Chính - Ban Vật giá Chính phủ ban hành Ban hành: 18/08/1994 | Cập nhật: 08/12/2010
Thông tư liên tịch 13/LB-TT năm 1993 hướng dẫn tạm thời việc điều chỉnh lương hưu và trợ cấp đối với các đối tượng hưởng chính sách xã hội do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 02/06/1993 | Cập nhật: 05/12/2009