Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Số hiệu: | 01/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Dương Quốc Xuân |
Ngày ban hành: | 05/01/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2011/QĐ-UBND |
Tân An, ngày 05 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÍCH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 1041/TTr-SNV ngày 13/12/2010 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định trích lập, quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND ngày 09/01/2007 của UBND tỉnh ban hành quy định về việc trích lập, quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng theo Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các sở ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn; lãnh đạo các doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC TRÍCH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2011/QĐ-UBND ngày 05/01/2011 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã); các cơ quan chuyên môn và cơ quan trực thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện; đơn vị sự nghiệp ở các cấp trong tỉnh.
2. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp các cấp và các đơn vị dự toán trực thuộc.
3. Các doanh nghiệp nhà nước và các hợp tác xã.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý, sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng
1. Quỹ Thi đua, khen thưởng (TĐKT) của cấp nào do cơ quan công tác TĐKT của cấp đó quản lý; nguồn trích, tỷ lệ trích và mức trích lập trên cơ sở dự toán kế hoạch; việc quyết toán căn cứ số chi thực tế theo đúng chế độ, chính sách quy định.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc cấp nào ra quyết định khen thưởng thì cơ quan, đơn vị đó có trách nhiệm chi tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng từ Quỹ TĐKT của cơ quan, đơn vị.
3. Quỹ TĐKT phải được sử dụng đúng mục đích, công khai, minh bạch; hàng năm phải báo cáo quyết toán tình hình sử dụng quỹ theo quy định hiện hành.
4. Quỹ TĐKT cuối năm còn dư chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng cho công tác thi đua - khen thưởng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nguồn và mức trích quỹ thi đua, khen thưởng:
1. Quỹ TĐKT của cấp tỉnh, huyện, xã:
a. Nguồn hình thành:
- Từ dự toán chi ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền giao hàng năm cho ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã.
- Từ khoản đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho mục đích thi đua, khen thưởng (nếu có).
- Từ các khoản thu hợp pháp khác được phép trích (nếu có).
b. Về mức trích từ dự toán chi ngân sách nhà nước:
Căn cứ vào dự toán chi ngân sách nhà nước được cấp trên giao và mức trích lập Quỹ TĐKT quy định tại Khoản 2 Điều 67 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Ủy ban nhân dân các cấp trích Quỹ TĐKT trong dự toán ngân sách hàng năm, mức tối đa bằng 1% chi thường xuyên của ngân sách cấp mình.
Phân bổ cùng với dự toán chi ngân sách hàng năm cho các đơn vị dự toán trực thuộc với mức 1% tổng quỹ tiền lương hàng năm của cán bộ, công chức, viên chức theo biên chế được giao.
Phần Quỹ TĐKT còn lại giao cho cơ quan làm công tác thi đua, khen thưởng cùng cấp để sử dụng theo quy định tại Điều 4 của quy định này.
2. Quỹ TĐKT của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp:
a. Nguồn hình thành:
- Bố trí từ dự toán chi ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài cho mục đích thi đua, khen thưởng (nếu có).
- Từ các nguồn thu hợp pháp khác được phép trích (nếu có).
b. Về bố trí từ dự toán chi ngân sách nhà nước cấp:
Hàng năm, căn cứ tính chất hoạt động và kết quả thực hiện Quỹ TĐKT năm trước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp các cấp thống nhất với cơ quan Tài chính cùng cấp để bố trí kinh phí cho Quỹ TĐKT trong dự toán chi ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
3. Quỹ TĐKT của các đơn vị sự nghiệp công lập:
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên: chi cho công tác thi đua - khen thưởng từ quỹ khen thưởng được trích lập theo chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp và từ các khoản đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho mục đích thi đua - khen thưởng.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên: chi cho công tác thi đua - khen thưởng từ nguồn Quỹ TĐKT do cơ quan chủ quản cấp trên giao trong dự toán chi ngân sách nhà nước, từ Quỹ TĐKT được trích lập theo chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp và từ các khoản đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho mục đích thi đua - khen thưởng (nếu có).
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên: mức lập Quỹ TĐKT từ dự toán chi ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền giao và từ các khoản đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho mục đích thi đua – khen thưởng (nếu có).
4. Quỹ TĐKT của các doanh nghiệp nhà nước được trích từ quỹ khen thưởng của đơn vị theo quy định hiện hành đối với doanh nghiệp, từ các nguồn đóng góp và các nguồn thu hợp pháp.
5. Quỹ TĐKT của các hợp tác xã do Ban chủ nhiệm, Ban quản trị hoặc Đại hội xã viên quyết định.
Điều 4. Sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng
1. Phần phân bổ về cho các cơ quan, đơn vị dự toán các cấp:
- Chi in giấy chứng nhận, giấy khen, khung giấy khen.
- Chi tiền thưởng hoặc tặng phẩm lưu niệm kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cho các tập thể, cá nhân được thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định khen thưởng.
2. Phần phân bổ cho Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh):
- Chi in giấy chứng nhận các loại, in bằng khen, huy hiệu, cờ thi đua, khung bằng khen đối với các trường hợp được Chủ tịch UBND tỉnh khen.
- Chi tiền thưởng hoặc tặng phẩm lưu niệm kèm theo các quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Chi tiền thưởng kèm theo các quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước, của thủ tướng Chính phủ.
- Trích 20% trong tổng Quỹ TĐKT của tỉnh để chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo các phong trào thi đua của tỉnh.
3. Phần phân bổ cho Phòng Nội vụ cấp huyện và UBND cấp xã:
- Chi in giấy chứng nhận, in giấy khen, khung giấy khen đối với các trường hợp được Chủ tịch UBND cùng cấp khen.
- Chi tiền thưởng hoặc tặng phẩm lưu niệm kèm theo các quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND cùng cấp.
- Trích 20% trong tổng Quỹ TĐKT để chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo các phong trào thi đua của địa phương
Điều 5. Nguyên tắc chi quỹ thi đua, khen thưởng
1. Thủ trưởng cơ quan cấp nào ra quyết định khen thưởng thì cấp đó chịu trách nhiệm chi tiền thưởng từ nguồn tiền thưởng do cấp mình quản lý.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp và hợp tác xã chịu trách nhiệm chi tiền thưởng từ nguồn Quỹ TĐKT của đơn vị mình cho các tập thể, cá nhân thuộc đơn vị được UBND và cơ quan nhà nước các cấp trong tỉnh khen thưởng.
3. Đối với các đối tượng do UBND tỉnh xét đề nghị và được Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ quyết định khen thưởng sẽ do Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh chi tiền thưởng kèm theo từ nguồn Quỹ TĐKT của cấp tỉnh.
4. Nguyên tắc chi tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng:
a. Trong cùng một thời điểm, cùng một thành tích, cùng một đối tượng được khen thưởng nếu đạt được các danh hiệu và hình thức khen thưởng khác nhau, thì được nhận tiền thưởng (hoặc tặng phẩm kèm theo) đối với mức thưởng cao nhất.
b. Trong cùng một thời điểm, cùng một đối tượng đạt nhiều danh hiệu thi đua có thời gian để đạt được thành tích khác nhau thì nhận tiền thưởng của tất cả các danh hiệu thi đua.
Điều 6. Mức chi từ quỹ thi đua - khen thưởng
1. Mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại các Điều 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
Tiền thưởng sau khi nhân với hệ số mức lương tối thiểu chung được làm tròn số lên hàng chục ngàn đồng Việt Nam.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn mức tiền thưởng cụ thể cho phù hợp với mức lương tối thiểu hàng năm; bảo đảm mức tiền thưởng được thực hiện kịp thời và thống nhất chung trong toàn tỉnh.
3. Việc chi thưởng cho các cuộc hội thi, hội diễn, thành tích vận động viên thể dục thể thao, thành tích học sinh giỏi các cấp... được kết cấu trong dự toán chi cho sự nghiệp đó hoặc chi từ nguồn tài trợ (nếu có), không tính vào nguồn quỹ tiền thưởng đã phân bổ cho đơn vị và phân bổ cho cơ quan chuyên trách công tác thi đua - khen thưởng.
4. Quy định này sửa đổi, bổ sung mức chi tiền thưởng đối với các chuyên đề thi đua do UBND tỉnh phát động, cụ thể như sau:
- Đơn vị hạng nhất: tặng cờ thi đua của UBND tỉnh, thưởng bằng 15 lần mức lương tối thiểu chung.
- Đơn vị hạng nhì: tặng bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, thưởng bằng 10 lần mức lương tối thiểu chung.
- Đơn vị hạng ba: tặng bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, thưởng bằng 7 lần mức lương tối thiểu chung.
- Đơn vị hạng khuyến khích: tặng bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, thưởng bằng 4 lần mức lương tối thiểu chung.
Tiền thưởng sau khi nhân với hệ số mức lương tối thiểu chung được làm tròn số lên hàng chục ngàn đồng Việt Nam.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Giao Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương triển khai thực hiện tốt quy định này; theo dõi, kiểm tra, tổng hợp kết quả định kỳ báo cáo UBND tỉnh./.
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 26/02/2007 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 07/02/2007 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận 12 Ban hành: 06/03/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp giai đoạn 2007-2010 tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động Thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 24/03/2010
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch vị trí đổ bùn nạo vét trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2010
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND công bố lại hướng tuyến và lộ giới Quốc lộ 60 qua địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Quy định về tiếp công dân; xử lý đơn; giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn quận Tân Phú do UBND Quận Tân Phú ban hành Ban hành: 13/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận 4, phường ban hành thuộc thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2007 Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Sở Thủy sản tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/01/2007 | Cập nhật: 03/11/2007
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng và chế độ tập sự đối với công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 03/01/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực đối với Quyết định 342/2005/QĐ-UBND quy định về Quy trình tiếp nhận hồ sơ và giải quyết yêu cầu của các nhà đầu tư xin đăng ký đầu tư kinh doanh vào Khu thương mại Kim Thành, các cụm công nghiệp Đông Phố Mới, Bắc Duyên Hải theo cơ chế "một cửa" do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/01/2007 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ủy quyền giải quyết công việc liên quan đến công tác quản lý nhà nước về tôn giáo Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bình Dương Ban hành: 02/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND quy định xử lý nợ tồn đọng trong cho hộ nghèo vay từ nguồn vốn xóa đói giảm nghèo của tỉnh Đồng Nai trước Quyết định 986/QĐ.UBT Ban hành: 02/01/2007 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về việc phân cấp quản lý đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy định cung cấp và quản lý thông tin trên các Trang thông tin điện tử của tỉnh Bình Định Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức tự nguyện nghỉ việc, nghỉ hưu trước tuổi do sức khỏe hạn chế hoặc năng lực, trình độ không đáp ứng yêu cầu công tác tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý phạm vi hành lang an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành chính sách đào tạo học sinh Lào tại tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Quy định về việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo Nghị định 121/2005/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/01/2007 | Cập nhật: 08/03/2011
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành kế hoạch thực hiện đề án Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 09/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND sửa đổi mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2006 - 2007 kèm theo Quyết định 70/1998/QĐ-TTg Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND điều chỉnh chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức đất Tôn giáo khi Nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 35/2006/CT-TTg về việc triển khai thi hành Luật trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy chế cung cấp, biên tập và phổ biến thông tin trên cổng thông tin điện tử tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố; quy định thêm cán bộ được hưởng mức sinh hoạt phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 15/02/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý và quản lý đơn thư khiếu nại tố cáo Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 01/01/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi Ban hành: 30/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006