Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về bảng giá tài sản là nhà, vật kiến trúc, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: 01/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Nguyễn Đảng
Ngày ban hành: 14/01/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 01/2011/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 14 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI TÀI SẢN LÀ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG, HỖ TRỢ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ HỖ TRỢ DI CHUYỂN ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 50/TTr-STC ngày 13 tháng 01 năm 2011; đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 43/TTr-SXD ngày 13/01/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại tài sản là nhà, vật kiến trúc, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2009; Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 12/3/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá các loại tài sản là nhà, vật kiến trúc, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ XD, Bộ TN&MT
- Cục QL giá (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo QB; Đài PTTH QB;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website QB;
- Lưu: VT, CV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đảng

 

BẢNG GIÁ 01

CÁC LOẠI TÀI SẢN LÀ CÂY TRỒNG, HỖ TRỢ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ HỖ TRỢ DI CHUYỂN ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND  ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

TT

Tên tài sản

ĐVT

Đơn giá (đồng)

I

GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI, HOA MÀU

 

 

 

CÂY LẤY GỖ, LẤY LÁ

 

 

1

Bạch đàn, phi lao, tràm, xoan (nguyên sinh) trồng phân tán

 

 

 

Mới trồng, cây cao < 1 m

đồng/cây

3.000

 

Cây cao ³ 1 m và F £ 2 cm

đồng/cây

4.500

 

F > 2 cm đến F £ 5 cm

đồng/cây

6.000

 

F > 5 cm đến F £ 10 cm

đồng/cây

8.000

 

F > 10 cm đến F £ 15 cm

đồng/cây

11.000

 

F > 15 cm đến F £ 25 cm

đồng/cây

12.500

 

F > 25

đồng/cây

20.000

2

Bạch đàn, phi lao, keo, tràm trồng tập trung mật độ 2.000 – 2.500 cây/ha

 

 

2.1

Loại nguyên sinh

 

 

 

Mới trồng, cây cao £ 1 m (dưới 1 năm)

đồng/ha

7.000.000

 

Cây cao > 1 m và F £ 2 cm

đồng/ha

11.000.000

 

F > 2 cm đến F £ 5 cm

đồng/ha

12.500.000

 

F > 5 cm đến F £ 10 cm

đồng/ha

17.000.000

 

F > 10 cm

đồng/ha

23.000.000

2.2

Loại tái sinh

 

 

 

F £ 1 cm (dưới 1 năm)

đồng/ha

4.000.000

 

F > 1 cm đến £ 2 cm

đồng/ha

5.000.000

 

F > 2 cm đến F £ 5 cm

đồng/ha

7.200.000

 

F > 5 cm đến F £ 10 cm

đồng/ha

10.200.000

 

F > 10 cm

đồng/ha

18.000.000

3

Lim, gõ, huê, muồng đen

 

 

3.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại mới trồng F £ 1 cm

đồng/cây

9.000

 

+ Loại F > 1 cm đến £ 2 cm

đồng/cây

18.000

 

+ Loại F > 2 cm đến £ 5 cm

đồng/cây

28.000

 

+ Loại F > 5 cm đến £ 10 cm

đồng/cây

45.000

 

+ Loại F > 10 cm đến £ 20 cm

đồng/cây

90.000

 

+ Loại F > 20 cm đến < 40 cm

đồng/cây

150.000

 

+ Loại F ³ 40 cm

đồng/cây

200.000

3.2

Trồng tập trung (mật độ 665 cây/ha)

 

 

 

+ Loại mới trồng F £ 1 cm

đồng/ha

5.600.000

 

+ Loại F > 1 cm đến £ 2 cm

đồng/ha

10.500.000

 

+ Loại F > 2 cm đến £ 5 cm

đồng/ha

17.000.000

 

+ Loại F > 5 cm đến £ 10 cm

đồng/ha

25.000.000

 

+ Loại F > 10 cm đến £ 20 cm

đồng/ha

50.000.000

 

+ Loại F > 20 đến < 40 cm

đồng/ha

75.000.000

 

+ Loại F ³ 40 cm

đồng/ha

95.000.000

4

Huỵnh, lát, trám

 

 

4.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại mới trồng F £ 1 cm

đồng/cây

8.000

 

+ Loại F > 1 cm đến £ 2 cm

đồng/cây

13.000

 

+ Loại F > 2 cm đến £ 5 cm

đồng/cây

25.000

 

+ Loại F > 5 cm đến £ 10 cm

đồng/cây

28.000

 

+ Loại F > 10 cm đến £ 20 cm

đồng/cây

40.000

 

+ Loại F > 20 cm đến £ 40 cm

đồng/cây

72.000

 

+ Loại F > 40 cm

đồng/cây

130.000

4.2

Trồng tập trung (mật độ 665 cây/ha)

 

 

 

+ Loại mới trồng F £ 1 cm

đồng/ha

4.800.000

 

+ Loại F > 1 cm đến £ 2 cm

đồng/ha

8.500.000

 

+ Loại F > 2 cm đến £ 5 cm

đồng/ha

13.500.000

 

+ Loại F > 5 cm đến £ 10 cm

đồng/ha

17.000.000

 

+ Loại F > 10 cm đến £ 20 cm

đồng/ha

24.000.000

 

+ Loại F > 20 cm đến £ 40 cm

đồng/ha

45.000.000

 

+ Loại F > 40 cm

đồng/ha

80.000.000

5

Cây quế

 

 

5.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại mới trồng F £ 1 cm

đồng/cây

10.000

 

+ Loại F > 1 cm đến £ 2 cm

đồng/cây

14.000

 

+ Loại F > 2 cm đến £ 5 cm

đồng/cây

19.000

 

+ Loại F > 5 cm đến £ 10 cm

đồng/cây

40.000

 

+ Loại F > 10 cm đến £ 15 cm

đồng/cây

94.000

 

+ Loại F > 15 cm đến £ 20 cm

đồng/cây

144.000

 

+ Loại F > 20 cm

đồng/cây

200.000

5.2

Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha)

 

 

 

+ Loại mới trồng F £ 1 cm

đồng/ha

8.500.000

 

+ Loại F > 1 cm đến £ 2 cm

đồng/ha

13.500.000

 

+ Loại F > 2 cm đến £ 5 cm

đồng/ha

17.500.000

 

+ Loại F > 5 cm đến £ 10 cm

đồng/ha

36.000.000

 

+ Loại F > 10 cm đến £ 15 cm

đồng/ha

80.000.000

 

+ Loại F > 15 cm đến £ 20 cm

đồng/ha

130.000.000

 

+ Loại F > 20 cm

đồng/ha

170.000.000

6

Cây trầm hương (dó trầm, dó bầu)

 

 

6.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại mới trồng

đồng/cây

6.000

 

+ Loại F từ 0,5 cm đến < 1 cm

đồng/cây

14.000

 

+ Loại F ³ 1 cm đến £ 5 cm

đồng/cây

50.000

 

+ Loại F > 5 cm đến £ 10 cm

đồng/cây

125.000

 

+ Loại F > 10 cm đến £ 15 cm

đồng/cây

300.000

 

+ Loại F > 15 cm

đồng/cây

450.000

6.2

Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha)

 

 

 

+ Loại mới trồng

đồng/ha

5.500.000

 

+ Loại F từ 0,5 cm đến < 1 cm

đồng/ha

12.500.000

 

+ Loại F ³ 1 cm đến £ 5 cm

đồng/ha

45.000.000

 

+ Loại F > 5 cm đến £ 10 cm

đồng/ha

115.000.000

 

+ Loại F > 10 cm đến £ 15 cm

đồng/ha

270.000.000

 

+ Loại F > 15 cm

đồng/ha

420.000.000

7

Tre, mai, vầu, luồng, hóp

 

 

 

+ Tre, mai, vầu, luồng bụi < 5 cây

đồng/bụi

25.000

 

+ Tre, mai, vầu, luồng bụi ³ 5 - 10 cây

đồng/bụi

37.000

 

+ Tre, mai, vầu, luồng bụi > 10 - 20 cây

đồng/bụi

55.000

 

+ Tre, mai, vầu, luồng bụi > 20 - 30 cây

đồng/bụi

85.000

 

+ Tre, mai, vầu, luồng bụi > 30 - 40 cây

đồng/bụi

130.000

 

+ Tre, mai, vầu, luồng bụi > 40 cây

đồng/bụi

170.000

 

+ Hóp ³ 20 cây/bụi

đồng/bụi

28.000

 

+ Hóp < 20 cây/bụi

đồng/bụi

16.000

8

Cọ (tro)

 

 

 

+ Cọ mới trồng

đồng/cây

10.000

 

+ Cọ trồng < 3 năm

đồng/cây

17.000

 

+ Cọ trồng ³ 3 năm

đồng/cây

28.000

9

Cây thừng mực, mớc

 

 

 

+ Loại mới trồng

đồng/cây

3.000

 

+ Loại F £ 3 cm

đồng/cây

4.500

 

+ Loại F > 3 cm đến £ 5 cm

đồng/cây

8.000

 

+ Loại F > 5 cm đến £ 7 cm

đồng/cây

12.000

 

+ Loại F > 7 cm đến £ 10 cm

đồng/cây

18.000

 

+ Loại F > 10 cm

đồng/cây

45.000

 

CÂY CÔNG NGHIỆP

 

 

10

Thông nhựa

 

 

10.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại mới trồng 1 đến 3 năm

đồng/cây

10.000

 

+ Loại > 3 năm đến dưới 7 năm

đồng/cây

25.000

 

+ Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch)

đồng/cây

39.000

 

+ Loại > 10 năm

đồng/cây

52.000

10.2

Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha)

 

 

 

+ Loại mới trồng 1 đến 3 năm

đồng/ha

8.500.000

 

+ Loại từ 3 đến dưới 7 năm

đồng/ha

23.000.000

 

+ Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch)

đồng/ha

36.500.000

 

+ Loại > 10 năm

đồng/ha

52.000.000

11

Tiêu

 

 

 

+ Mới trồng dưới 1 năm

đồng/bụi

25.000

 

+ Tiêu trồng ³ 1 năm

đồng/bụi

50.000

 

+ Tiêu sắp thu hoạch

đồng/bụi

160.000

 

+ Tiêu đang thu hoạch

đồng/bụi

230.000

12

Cà phê

 

 

 

+ Cà phê mới trồng dưới 1 năm

đồng/cây

10.000

 

+ Cà phê trồng ³ 1 năm

đồng/cây

13.000

 

+ Cà phê sắp thu hoạch (sắp có quả )

đồng/cây

55.000

 

+ Cà phê đang thu hoạch (đã có quả)

đồng/cây

150.000

13

Cao su, mật độ 500 - 550 cây/ha

 

 

 

+ Cao su mới trồng đến dưới 1 năm

đồng/cây

48.000

 

+ Cao su trồng 1 năm đến dưới 3 năm

đồng/cây

100.000

 

+ Cao su trồng từ 3 năm đến sắp thu hoạch

đồng/cây

180.000

 

+ Cao su đang thu hoạch

đồng/cây

350.000

14

Chè

 

 

14.1

Chè trồng tập trung (mật độ 13.000 cây/ha)

 

 

 

+ Loại trồng £ 1 năm

đồng/ha

18.000.000

 

+ Loại trồng > 1 năm đến £ 3 năm

đồng/ha

27.000.000

 

+ Loại trồng > 3 năm đến £ 10 năm (đang thu hoạch năng suất ổn định)

đồng/ha

36.000.000

 

Loại trồng trên 10 năm

đồng/ha

27.000.000

14.2

Chè trồng tại vườn các gia đình: Dạng phân tán d.tích < 100 m2

 

 

 

+ Loại trồng £ 1 năm

đồng/bụi

2.000

 

+ Trồng trên 1 năm đến dưới 2 năm

đồng/bụi

3.200

 

+ Trồng > 2 năm đến £ 10 năm (đang thu hoạch cho năng suất ổn định)

đồng/bụi

5.500

 

+ Trồng > 10 năm

đồng/bụi

4.000

15

 Chè hòe

 

 

 

+ Loại trồng £ 1 năm

đồng/cây

7.000

 

+ Trồng trên 1 năm

đồng/cây

20.000

 

+ Sắp có hoa

đồng/cây

60.000

 

+ Đang có hoa (đã thu hoạch)

đồng/cây

100.000

16

Thuốc lá

 

 

 

+ Thuốc lá mới trồng

đồng/m2

3.000

 

+ Thuốc lá sắp thu hoạch

đồng/m2

10.000

17

Bồ kết

 

 

 

+ Bồ kết mới trồng

đồng/cây

10.000

 

+ Bồ kết sắp thu hoạch

đồng/cây

75.000

 

+ Bồ kết đang thu hoạch (có quả)

đồng/cây

100.000

18

Cây mát

 

 

 

+ Mới trồng

đồng/cây

3.000

 

+ Cây cao 30 cm đến 50 cm

đồng/cây

10.000

 

+ Cây cao > 50 cm đến dưới 1 m

đồng/cây

17.000

 

+ Cây cao > 1 m

đồng/cây

40.000

 

+ Cây sắp thu hoạch

đồng/cây

180.000

 

+ Cây đang thu hoạch (đã có quả)

đồng/cây

360.000

19

Trầu

 

 

 

+ Cây cao £ 1 m

đồng/bụi

10.000

 

+ Cây cao > 1 m

đồng/bụi

20.000

20

Mía

 

 

20.1

Trồng phân tán (mía ăn )

 

 

 

+ Mía trồng < 6 tháng, bụi £ 5 cây

đồng/bụi

6.000

 

+ Mía trồng < 6 tháng, bụi > 5 cây

đồng/bụi

9.000

 

+ Mía trồng ³ 6 tháng, bụi £ 5 cây

đồng/bụi

11.000

 

+ Mía trồng < 6 tháng, bụi > 5 cây

đồng/bụi

14.000

20.2

Mía nguyên liệu (để ép đường)

 

 

 

+ Trồng < 6 tháng

đồng/m2

6.000

 

+ Trồng ³ 6 tháng

đồng/m2

10.000

 

CÂY ĂN QUẢ

 

 

21

Cam, bưởi, sapuchê, xoài, đào, quýt

 

 

21.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại cây mới trồng từ hạt (cây con)

đồng/cây

6.000

 

+ Loại mới trồng chiết cành

đồng/cây

25.000

 

+ Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá

đồng/cây

75.000

 

+ Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá

đồng/cây

180.000

 

+ Loại có quả ổn định

đồng/cây

320.000

21.2

Trồng tập trung (mật độ 1000 - 1200 cây/ha)

 

 

 

+ Loại cây mới trồng từ hạt (cây con)

đồng/ha

5.500.000

 

+ Loại mới trồng chiết cành

đồng/ha

26.500.000

 

+ Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá

đồng/ha

70.000.000

 

+ Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá

đồng/ha

175.000.000

 

+ Loại có quả ổn định

đồng/ha

300.000.000

22

Chanh

 

 

22.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại mới trồng từ hạt (cây con)

đồng/cây

6.000

 

+ Loại mới trồng chiết cành

đồng/cây

20.000

 

+ Loại mới trồng £ 1 năm

đồng/cây

36.000

 

+ Loại sắp thu hoạch

đồng/cây

90.000

 

+ Loại đang thu hoạch (đã có quả)

đồng/cây

190.000

22.2

Trồng tập trung, mật độ 1.000 - 1.200 cây/ha

 

 

 

+ Loại mới trồng từ hạt (cây con)

đồng/ha

3.600.000

 

+ Loại mới trồng chiết cành

đồng/ha

18.000.000

 

+ Loại mới trồng £ 1 năm

đồng/ha

35.000.000

 

+ Loại sắp thu hoạch

đồng/ha

82.000.000

 

+ Loại đang thu hoạch (đã có quả)

đồng/ha

156.000.000

23

Chuối

 

 

 

+ Chuối con

đồng/cây

3.600

 

+ Chuối mới trồng

đồng/cây

6.000

 

+ Chuối chưa thu hoạch

đồng/cây

13.000

 

+Chuối đang thu hoạch (đã có buồng)

đồng/cây

60.000

24

Cau

 

 

 

+ Loại mới trồng £ 1 mét

đồng/cây

10.000

 

+ Loại từ 1 đến 5 tuổi

đồng/cây

27.000

 

+ Loại sắp có quả

đồng/cây

45.000

 

+ Loại đang thu hoạch (đã có quả)

đồng/cây

90.000

25

Dừa

 

 

 

Dừa trồng dưới 1 năm

đồng/cây

27.000

 

Dừa trồng từ 1 năm đến £ 5 năm

đồng/cây

72.000

 

Dừa sắp thu hoạch, trồng > 5 năm

đồng/cây

180.000

 

Dừa đang thu hoạch (có quả)

đồng/cây

350.000

26

Dứa

 

 

26.1

Dứa trồng tập trung (100 m2 trở lên)

 

 

 

+ Dứa mới trồng

đồng/m2

10.000

 

+ Loại sắp thu hoạch (sắp có quả)

đồng/m2

14.000

 

+ Loại đang thu hoạch (có quả)

đồng/m2

17.000

26.2

Dứa trồng phân tán (diện tích dưới 100 m2)

 

 

 

+ Dứa mới trồng

đồng/bụi

2.500

 

+ Dứa sắp thu hoạch (sắp có quả)

đồng/bụi

3.200

 

+ Dứa đang thu hoạch (có quả)

đồng/bụi

7.000

27

Đu đủ

 

 

 

+ Đu đủ mới trồng (cây giống)

đồng/cây

1.500

 

+ Đu đủ mới trồng cây cao dưới 1 m

đồng/cây

12.000

 

+ Đu đủ chưa thu hoạch, cao từ 1 m trở lên

đồng/cây

36.000

 

+ Đu đủ đang thu hoạch

đồng/cây

55.000

28

Dưa các loại

 

 

 

+ Dưa mới trồng

đồng/bụi

3.600

 

+ Dưa sắp có quả

đồng/bụi

11.000

 

+ Dưa thu hoạch (đã có quả nhưng chưa đến thời gian thu hoạch)

đồng/bụi

14.000

29

Mít

 

 

 

+ Mít mới trồng dưới 1 năm

đồng/cây

5.000

 

+ Mít trồng từ 1 đến dưới 3 năm

đồng/cây

18.000

 

+ Mít trồng từ 3 đến 5 năm

đồng/cây

55.000

 

+ Mít sắp có quả, trồng > 5 năm

đồng/cây

100.000

 

+ Mít đã và đang thu hoạch (có quả)

đồng/cây

180.000

30

Nhãn, vải, chôm chôm, hồng

 

 

30.1

Trồng phân tán

 

 

 

+ Loại mới trồng từ hạt

đồng/cây

6.000

 

+ Loại mới trồng chiết cành, ghép cành

đồng/cây

27.000

 

+ Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá

đồng/cây

72.000

 

+ Loại có quả đã định hình bộ tán lá

đồng/cây

180.000

 

+ Loại đã có hoa, có quả ổn định

đồng/cây

360.000

30.2

Trồng tập trung (mật độ 350 - 450 cây/ha)

 

 

 

+ Loại mới trồng từ hạt

đồng/ha

2.000.000

 

+ Loại mới trồng chiết cành, ghép cành

đồng/ha

10.000.000

 

+ Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá

đồng/ha

26.000.000

 

+ Loại có quả đã định hình bộ tán lá

đồng/ha

68.000.000

 

+ Loại đã có hoa, có quả ổn định

đồng/ha

135.000.000

31

Thanh long

 

 

 

+ Mới trồng

đồng/cây

6.000

 

+ Sắp thu hoạch

đồng/cây

36.000

 

+ Loại đang thu hoạch (đã có quả)

đồng/cây

55.000

32

Mãng cầu, ổi, vú sữa, lêkima...

 

 

 

+ Mới trồng, cây cao £ 30 cm

đồng/cây

2.500

 

+ Mới trồng, cây cao > 30 cm đến 50 cm

đồng/cây

4.000

 

+ Cây cao > 50 cm đến < 1 m

đồng/cây

13.000

 

+ Cây cao ³ 1 m

đồng/cây

18.000

 

+ Sắp thu hoạch

đồng/cây

90.000

 

+ Đã thu hoạch

đồng/cây

150.000

33

Khế và các loại cây ăn quả khác

 

 

 

+ Mới trồng

đồng/cây

4.000

 

+ Cây cao ³ 1 m

đồng/cây

18.000

 

+ Sắp thu hoạch

đồng/cây

60.000

 

+ Đã thu hoạch

đồng/cây

110.000

34

Bầu, bí, mướp…

 

 

 

+ Loại mới trồng

đồng/bụi

2.500

 

+ Loại sắp có quả

đồng/bụi

10.000

 

+ Loại đang có quả

đồng/bụi

17.000

 

CÂY LƯƠNG THỰC, RAU MÀU CÁC LOẠI

 

 

35

Kê, mè, đậu… sắp thu hoạch

đồng/m2

4.000

36

Sắn (4 gốc/1 m2)

đồng/m2

3.500

37

Sắn dây

đồng/bụi

30.000

38

Rau các loại

đồng/m2

4.000

39

Rau thơm các loại

đồng/m2

11.000

40

Đền bù lúa giống đã gieo, sạ

đồng/m2

700

41

Sả

đồng/bụi

4.000

42

Khoai lang, môn, gừng, nghệ...

đồng/m2

3.500

 

CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH

(cây trồng dưới đất)

 

 

43

Hàng rào cây xanh

 

 

 

+ Hàng rào cây xanh trồng bình thường

đồng/m

7.000

 

+ Hàng rào cây xanh có tạo hình

đồng/m

18.000

44

Mưng, sung, đào, ngọc lan

 

 

 

+ Loại mới trồng cây cao £ 50 cm

đồng/cây

9.000

 

+ Loại F £ 10 cm

đồng/cây

27.000

 

+ Loại F > 10 đến F £ 15 cm

đồng/cây

60.000

 

+ Loại F > 15 cm

đồng/cây

90.000

45

Cây hoa ngắn ngày các loại (cúc, vạn thọ, đồng tiền, mào gà…)

 

 

 

+ Mới trồng

đồng/bụi

1.800

 

+ Sắp có hoa

đồng/bụi

3.600

 

+ Đang có hoa

đồng/bụi

10.000

46

Mai cảnh

 

 

 

+ Mới trồng (cây giống)

đồng/cây

14.000

 

+ Mai nhỏ mới trồng, cao £ 50 cm

đồng/cây

25.000

 

+ Mai cao > 50 cm đến £ 1 m

đồng/cây

30.000

 

+ Mai cao > 1 m

đồng/cây

40.000

 

+ Mai đường kính gốc 5 - 10 cm

đồng/cây

230.000

 

+ Mai đường kính gốc > 10 cm

đồng/cây

600.000

47

Vạn tuế

 

 

 

+ Mới trồng

đồng/bụi

100.000

 

+ Thân cao < 20 cm

đồng/bụi

250.000

 

+ Thân cao ³ 20 cm

đồng/bụi

320.000

48

Sanh, si, tùng, bách tán

 

 

 

+ Loại mới trồng

đồng/cây

40.000

 

+ Loại cao 2 m F £ 10 cm

đồng/cây

270.000

 

+ Loại F > 10 cm đến < 30 cm

đồng/cây

500.000

 

+ Loại F > 30 cm

đồng/cây

700.000

49

Cau cảnh

 

 

 

+ Khóm £ 3 cây

đồng/bụi

90.000

 

+ Khóm > 3 cây

đồng/bụi

180.000

50

Ngâu

 

 

 

+ Loại mới trồng

đồng/cây

30.000

 

+ Loại cao < 0,5 m

đồng/cây

50.000

 

+ Loại cây cao ³ 0,5 m đến dưới 1 m

đồng/cây

85.000

 

+ Loại cây ³ 1 m

đồng/cây

170.000

51

Các loại cây cảnh trồng dạng bụi: Hồng, đinh lăng, nguyệt quế…

 

 

 

+ Loại mới trồng

đồng/bụi

5.000

 

+ Trồng < 1 năm (cao dưới 0,5 m)

đồng/bụi

10.000

 

+ Trồng ³ 1 năm (cao ³ 0,5 m)

đồng/bụi

15.000

52

Các loại cây cảnh trồng đường viền, trồng thảm

 

 

 

+ Cỏ Nhật Bản

đồng/m2

40.000

 

+ Hoa lá, sam cảnh…

đồng/m2

20.000

 

+ Hoa mười giờ

 

20.000

53

Các loại cây bóng mát: Bàng, phượng, bằng lăng, hoa sữa, ngô đồng…

 

 

 

+ Loại mới trồng cây con

đồng/cây

7.000

 

+ Loại mới trồng cây cao £ 1 m

đồng/cây

18.000

 

+ Loại cao > 1 m đến dưới 2 năm

đồng/cây

27.000

 

+ Loại trồng ³ 2 năm đến dưới 4 năm

đồng/cây

80.000

 

+ Loại trồng ³ 4 năm

đồng/cây

100.000

54

Cây xà c

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

15.000

 

F > 2 cm đến F £ 5 cm

đồng/cây

30.000

 

F > 5 cm đến F £ 10 cm

đồng/cây

40.000

 

F > 10 cm đến F £ 15 cm

đồng/cây

55.000

 

F > 15 cm đến F £ 25 cm

đồng/cây

75.000

 

F > 25 cm đến F £ 35 cm

đồng/cây

100.000

 

F > 35 cm

đồng/cây

120.000

II

NUÔI THỦY SẢN

 

 

 

Hỗ trợ tôm, cá

 

 

1

Cá nuôi trong ao hồ

đồng/m2

3.600

2

Tôm nuôi trong ao hồ

 

 

 

+ Nuôi thâm canh từ 1 - 2 tháng

đồng/m2

6.000

 

+ Nuôi thâm canh > 2 tháng

đồng/m2

5.000

 

+ Nuôi bán thâm canh từ 1 - 2 tháng

đồng/m2

4.800

 

+ Nuôi bán thâm canh > 2 tháng

đồng/m2

4.000

III

MỒ MẢ:

 

 

1

Mộ đất £ 3 năm

đồng/mộ

7.000.000

2

Mộ đất chôn > 3 năm (chưa cải táng)

đồng/mộ

5.000.000

3

Mộ đất chôn > 3 năm (đã cải táng)

đồng/mộ

2.000.000

4

Mộ xây đơn giản độc lập

đồng/mộ

3.000.000

5

Mộ xây đơn giản trong lăng

đồng/mộ

2.600.000

6

Trường hợp lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt thì căn cứ vào chi phí thực tế để xác định mức bồi thường cho phù hợp

 

 

IV

HỖ TRỢ DI CHUYỂN CHO CÁC GIA ĐÌNH DI CHUYỂN ĐẾN NƠI Ở MỚI

 

 

1

Di chuyển trong khuôn viên

đồng/hộ

2.000.000

2

Di chuyển trong nội xã

đồng/hộ

3.000.000

3

Di chuyển trong nội huyện

đồng/hộ

5.000.000

4

Bạch Di chuyển trong nội tỉnh

đồng/hộ

6.000.000

V. HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH BỒI THƯỜNG

Đối với tài sản là cây cối, hoa màu, mồ mả

1. Sản lượng các loại cây lương thực (lúa, ngô, khoai...) để tính bồi thường được lấy theo năng suất bình quân tại địa phương (số liệu niên giám thống kê). Đối với cây trồng hàng năm được bồi thường bằng giá trị 01 vụ thu hoạch.

2. Giá thóc để tính bồi thường được lấy theo giá thóc trên thị trường tại thời điểm bồi thường.

3. Trường hợp cây cối trồng dày vượt quá định mức quy định (định mức trồng các loại cây) thì chỉ được tính bồi thường theo đúng định mức, số lượng cây trồng vượt định mức không được bồi thường. Trường hợp cây cối hoa màu trồng thấp hơn định mức quy định thì bồi thường theo số lượng cây thực tế.

4. Giá các loại cây cối, hoa màu khác không có trong Bảng giá này thì căn cứ vào loại cây tương đương để xác định mức bồi thường. Trường hợp không có loại cây tương đương thì tính theo giá thị trường tại thời điểm bồi thường để xác định mức bồi thường cho phù hợp.

5. Đối với các loại cây, rau trồng sau thời điểm thông báo thu hồi đất thì không được bồi thường.

6. Các loại cây cối, hoa màu khi được bồi thường, chủ tài sản tự chặt hạ hoặc di dời để giải phóng mặt bằng và được hưởng sản phẩm thu hồi. Trường hợp cần giữ lại số cây, hoa màu để đảm bảo môi trường chung thì 2 bên chủ sử dụng đất cũ và chủ sử dụng đất mới tự thỏa thuận thêm nhưng phần tăng thêm không được vượt quá mức giá bồi thường.

7 . Đối với các loại cây có tách riêng phần cây trồng tập trung và cây trồng phân tán, nếu diện tích mỗi khoảnh trồng cây lớn hơn 200 m2 thì tính trồng cây tập trung.

8. Đối với mộ trên đất:

+ Khi xác định giá bồi thường đối với mộ chôn ≤ 3 năm phải căn cứ vào giấy chứng tử do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

+ Trường hợp đặc biệt mộ trên 3 năm chưa cải táng khi cất bóc nếu chưa phân hủy (có xác nhận của chính quyền địa phương và Hội đồng GPMB) thì hỗ trợ thêm 2.000.000 đồng/ngôi.

+ Đối với lăng mộ xây cầu kỳ, có tính kỹ thuật, mỹ thuật cao: Hội đồng bồi thường sẻ căn cứ vào dự toán, khối lượng, tính chất cầu kỳ để xác định mức bồi thường cho phù hợp với thực tế./.

 

BẢNG GIÁ 02

CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

PHẦN I: BẢNG GIÁ CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT

TT

LOẠI NHÀ , CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT VÀ CÁC TIÊU CHÍ KẾT CẤU KHÁC

Đơn vị tính

Đơn giá

(đồng)

I

NHÀ

 

 

1

- Nhà biệt thự:

- Được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn biệt thự

+ Nhà có 3 phía trở lên tiếp xúc với sân vườn, được thiết kế tạo dáng kiến trúc;

+ Nhà hai tầng hoặc nhiều tầng;

+ Kết cấu móng BTCT kết hợp xây gạch hoặc đá hộc;

 + Kết cấu phần thân: Khung bê tông cốt thép chịu lực, dầm, sàn, sàn mái bê tông cốt thép, mái lợp ngói Hạ Long.

+ Tường xây gạch dày 22cm (chưa kể lớp trát), chiều cao tầng 3,9m, trần nhà, chân tường đóng bằng gỗ nhóm 2, trần thạch cao hoặc tấm trần chuyên dụng cao cấp chiếm ³50% diện tích trần toàn nhà, chân tường đóng lam ri gỗ nhóm 1, nhóm 2 cao 0,8m chiếm ³50% chu vi trong. Phần tường, trần trong nhà còn lại bả ma tít, sơn cao cấp.

+ Tường trụ các mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm.

+ Nền nhà lát gạch Granit nhân tạo trở lên.

+ Cửa gỗ 2 lớp (trong kính ngoài chớp) khuôn ngoại cả tường nhóm 2;

+ Bậc cầu thang lát đá Granít thiên nhiên hoặc lát gỗ, lan can cầu thang bằng nhóm 2;

+ Hệ thống điện đi chìm tường và trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp.

+ Bếp khép kín trong nhà đầy đủ các tiện nghi, hiện đại;

+ Khu vệ sinh khép kín từng tầng .

đồng/m2 xây dựng

4.600.000

2

- Nhà hai tầng hoặc nhiều tầng:

+ Kết cấu móng bê tông cốt thép kết hợp xây đá hộc;

+ Kết cấu phần thân: Khung, dầm, sàn bê tông cốt thép chịu lực, trên lợp ngói;

+ Tường xây gạch dày 22cm (chưa kể lớp trát), chiều cao tầng 3,9m;

+ Trần nhà đóng bằng gỗ nhóm 2, diện tích chiếm ³30% diện tích trần toàn nhà; Phần tường, trần trong nhà còn lại bả ma tít và sơn cao cấp;

+ Mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm;

+ Nền lát gạch Granít nhân tạo;

+ Cửa gỗ 2 lớp (trong kính ngoài chớp) khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2;

+ Bậc cầu thang lát đá Granít thiên nhiên, lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 2;

+ Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp.

+ Bếp khép kín trong nhà đầy đủ các tiện nghi, hiện đại;

+ Khu vệ sinh khép kín từng tầng .

đồng/m2 xây dựng

4.050.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

- Nhà hai tầng hoặc nhiều tầng:

+ Kết cấu móng bê tông cốt thép kết hợp xây đá hộc;

+ Kết cấu phần thân: Khung, dầm sàn bê tông cốt thép chịu lực, tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm (chưa kể lớp trát); chiều cao tầng 3,9m;

+ Mái bằng bê tông cốt thép, trên lợp ngói;

+ Cửa gỗ 1 lớp, khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2;

+ Tường mặt chính ốp gạch trang trí, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm;

+ Trần nhà bả ma tít + sơn;

+ Bậc cầu thang lát đá cẩm thạch, lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 2;

+ Nền lát gạch Cêramic loại cao cấp.

+ Hệ thống điện đi chìm tường, trần, hệ thống chống sét, cấp thoát nước đồng bộ;

+ Khu vệ sinh khép kín từng tầng;

+ Bếp khép kín trong nhà, đầy đủ tiện nghi.

 

đồng/m2 xây dựng

 

3.600.000

4

- Nhà hai tầng

+ Móng bê tông cốt thép, kết hợp móng tường xây đá hộc.

+ Kết cấu phần thân: Cột, dầm, sàn bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực.

+ Tường xây gạch hoặc blô dày 15cm (chưa kể lớp trát), chiều cao tầng 3,9m.

+ Mái bằng bê tông cốt thép trên lợp ngói.

+ Tường, trần trang trí gờ chỉ, bả ma tít + sơn.

+ Nền lát gạch Cêramic loại trung bình.

+ Cửa gỗ 1 lớp có khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2.

+ Cầu thang lát đá cẩm thạch, tay vịn gỗ nhóm 2.

+ Khu vệ sinh và bếp khép kín .

+ Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ ; thiết bị điện, vệ sinh trang bị mức trung bình .

đồng/m2 xây dựng

3.300.000

5

- Nhà một tầng hoặc hai tầng

+ Móng bê tông cốt thép, kết hợp móng tường xây đá hộc.

+ Kết cấu phần thân: Cột, dầm, sàn bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực.

+ Tường xây gạch hoặc blô dày 15cm (chưa kể lớp trát), chiều cao tầng từ 3,9m.

+ Mái bằng bê tông cốt thép.

+ Tường, trần trang trí gờ chỉ, hoa văn, quét vôi ve màu.

+ Nền lát gạch men.

+ Cửa gỗ 1 lớp không có khuôn ngoại.

+ Cầu thang lát đá cẩm thạch, tay vịn đơn giản bằng gỗ hoặc ống nước, thép.

+ Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà.

+ Hệ thống điện đầy đủ.

đồng/m2 xây dựng

2.900.000

6

- Nhà một tầng (3-5 gian, phòng lồi) mái lợp ngói

+ Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc.

+ Cột, giằng, xà (dầm) bê tông cốt thép.

+ Tường xây gạch hoặc blô dày 22cm (chưa kể lớp trát).

+ Nhà cao 3,6m (tính đến trần nhà hoặc hiên nhà).

+ Mái lợp ngói, phần mái hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép.

+ Trần gỗ nhóm 2.

+ Cửa gỗ nhóm 2 khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2.

+ Tường quét vôi ve màu.

+ Nền lát gạch Ceramic. Trụ hiên, sê nô mặt chính ốp gạch trang trí.

+ Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà.

+ Hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ.

đồng/m2 xây dựng

2.400.000

7

- Nhà một tầng (3-5 gian, phòng lồi) mái lợp ngói

+ Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc.

+ Cột, giằng, xà (dầm) bê tông cốt thép.

+ Tường xây gạch hoặc blô dày 15cm (chưa kể lớp trát).

+ Nhà cao 3,3m (tính đến trần nhà hoặc hiên nhà).

+ Mái lợp ngói, phần mái hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép.

+ Trần gỗ nhóm 3.

+ Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 không có khuôn ngoại.

+ Tường quét vôi ve màu.

+ Nền lát gạch hoa xi măng. Trụ hiên, sê nô mặt chính ốp gạch trang trí.

+ Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà.

+ Hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ.

đồng/m2 xây dựng

2.000.000

8

- Nhà một tầng, sườn gỗ 3 gian + phòng lồi, mái lợp ngói

+ Nhà kết cấu khung gỗ (cột, rường, xà, kèo bằng gỗ nhóm 2), mái lợp ngói.

+ Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc.

+ Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm, cao 3,0m (tường phía sau), bổ trụ bê tông cốt thép, quét vôi ve.

+ Hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép

+ Nền láng xi măng.

+ Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 không có khuôn ngoại

+ Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà.

đồng/m2 xây dựng

1.800.000

9

- Nhà một tầng, sườn gỗ 3 gian + phòng lồi, mái lợp ngói

+ Nhà kết cấu khung gỗ (cột, rường, xà, kèo bằng gỗ nhóm 2), mái lợp ngói (cả hiên).

+ Móng tường xây đá hộc.

+ Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm, cao 3,0m (tường phía sau), không bổ trụ bê tông cốt thép, quét vôi ve.

+ Hiên nhà đổ bằng bê tông cốt thép giả sê nô.

+ Nền láng xi măng.

+ Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 không có khuôn ngoại

+ Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà.

đồng/m2 xây dựng

1.550.000

10

- Nhà một tầng, nhiều gian mái lợp ngói

+ Nhà kết cấu tường xây gạch dày 22cm (không có trụ) hoặc tường xây blô dày 15cm có trụ bê tông cốt thép gia cố.

+ Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc.

+ Tường nhà cao 3,0m, quét vôi màu.

+ Mái lợp ngói không đóng trần.

+ Nền láng xi măng;

+ Cửa panô đơn giản hoặc ván ghép gỗ nhóm 3.

+ Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài nhà.

đồng/m2 xây dựng

1.400.000

11

- Nhà một tầng, khung gỗ, mái lợp ngói

+ Nhà kết cấu khung gỗ nhóm 3 chất lượng, hình thức bình thường.

+ Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm (tường phía sau cao 2,7m), quét vôi màu.

+ Mái lợp ngói.

+ Nền láng xi măng.

+ Cửa pa nô đơn giản hoặc ván ghép gỗ nhóm 4, nhóm 5.

+Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài nhà.

đồng/m2 xây dựng

1.300.000

12

+ Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa đơn giản gỗ nhóm 4, nhóm 5, nhóm 6.

+ Mái lợp ngói.

+ Tường xung quanh xây cao 2,7m, quét vôi hoặc tường ván ván ghép gỗ nhóm 2, nhóm 3.

+ Nền láng xi măng.

đồng/m2 xây dựng

1.200.000

13

+ Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa đơn giản gỗ nhóm 5, nhóm 6.

+ Mái lợp ngói.

+ Xung quanh bao che bằng ván gỗ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5.

+ Nền láng xi măng.

đồng/m2 xây dựng

840.000

 

14

+ Nhà phụ, nhà tạm, xung quanh đơn giản xây cao £3,0m.

+ Cửa ván ghép các loại, nền láng xi măng.

+ Mái lợp ngói.

đồng/m2 xây dựng

600.000

15

+ Nhà kết cấu gỗ tròn (bất cập phân) các loại, bao che xung quanh phên đất, hoặc nứa, lá.

+ Mái lợp fibrô xi măng (trường hợp mái ngói, mái tôn đơn giá được tỉnh bù).

+ Cửa gỗ loại đơn giản, hoặc ván ghép.

+ Nền đất.

đồng/m2

xây dựng

480.000

16

+ Nhà phụ, nhà tạm, kết cấu bằng tranh, tre, nứa, lá; cửa tạm,đơn giản hoặc không cửa ; nền đất; bao che xung quanh bằng cót hoặc tranh lá.

đồng/m2 xây dựng

 

360.000

II

NHÀ KHO

 

 

17

+ Kho khung thép, tường xung quanh xây gạch, bổ trụ bê tông cốt thép, mái lợp tôn , nền bê tông trên láng xi măng.

đồng/m2 xây dựng

 

1.700.000

18

+ Kho xung quanh xây gạch, bổ trụ bê tông cốt thép, vì kèo + xà gồ thép, mái lợp tôn , nền bê tông trên láng xi măng.

đồng/m2 xây dựng

 

1.400.000

19

+ Nhà kho thông thường xung quanh xây gạch, mái lợp tôn hoặc ngói. Nền bê tông láng xi măng .

đồng/m2 xây dựng

 

1.000.000

III

NHÀ VỆ SINH (Xây độc lập, không gắn vào nhà ở).

 

 

20

+ Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái đổ bê tông cốt thép hoặc lợp ngói đóng trần ; tường ốp, nền lát gạch men cao cấp, xí bệt có la va bô , sen tắm và thiết bị 7 món

đồng/m2 xây dựng

3.000.000

21

+ Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái lợp ngói ; tường quét vôi màu , nền láng xi măng, xí xổm .

đồng/m2 xây dựng

1.800.000

22

+ Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm ) móng xây gạch đá, tường xây gạch; bệ xí, tiểu, nền láng xi măng; mái ngói, tôn.

đồng/m2 xây dựng

540.000

23

+ Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm), làm tạm che xung quanh phên nứa, có bệ xây gạch, không mái che hoặc mái che đơn giản.

đồng/m2 xây dựng

130.000

IV

CHUỒNG LỢN , TRÂU , BÒ

 

 

24

+ Chuồng lợn, trâu, bò ; tường xây gạch đá các loại; cao ³2,5m; nền láng xi măng;mái ngói.

đồng/m2 xây dựng

380.000

25

+ Chuồng lợn, trâu, bò ; tường xây gạch đá các loại; cao <2,5m; nền láng xi măng; mái ngói.

đồng/m2 xây dựng

 

335.000

26

+ Chuồng lợn, trâu, bò xung quanh xây, sườn gỗ, mái lợp tranh lá hoặc fi brô, nền đất.

đồng/m2 xây dựng

275.000

27

+ Chuồng lợn, trâu bò xung quanh sườn gỗ; bao che bằng phên tre nứa; nền đất; mái lợp ngói hoặc fibrô.

đồng/m2 xây dựng

180.000

28

+ Chuồng lợn, trâu bò xung quanh sườn gỗ không lợp hoặc có che tạm nứa lá.

đồng/m2 xây dựng

120.000

V

SÂN

 

 

29

+ Sân phơi, lót nền bằng bê tông sạn ngang dày £10cm ( hoặc gạch vỡ ) trên láng xi măng hoặc lát gạch thẻ (gạch chỉ).

đồng/m2

95.000

30

+ Sân phơi đơn giản lát bằng gạch thẻ, (gạch chỉ), đá tấm, tấm đan bê tông, trít mạch vữa XM hoặc bê tông gạch vỡ trên láng xi măng.

đồng/m2

75.000

VI

TƯỜNG RÀO

 

 

31

+ Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc blô phía trên có hoa sắt vuông; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao ³1,8m.

đồng/m

 

640.000

32

+ Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc blô phía trên có hoa sắt và chông sắt; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao 1,4m.

đồng/m

500.000

33

+ Tường rào móng xây đá; tường gạch hoặc blô bổ trụ gạch 220x220, hoàn thiện có trang trí phào chỉ hoa văn; trên có chông sắt; chiều cao 1,4m

đồng/m

460.000

34

+ Tường rào xây gạch, đá, blô bổ trụ gạch 220x220 kết cấu và trang trí hoàn thiện đơn giản; chiều cao 1,4m.

đồng/m

420.000

35

+ Tường rào xây gạch, đá, blô bổ trụ gạch 220x220 kết cấu và trang trí hoàn thiện đơn giản; chiều cao <1,4m.

đồng/m

260.000

36

+ Tường rào lưới B40 cọc sắt cao ³1,4m

đồng/m

66.000

37

+ Tường rào lưới B40 cọc sắt cao <1,4m

đồng/m

60.000

38

+ Tường rào dây kẽm gai cọc sắt cao ³1,4m.

đồng/m

42.000

39

+ Tường rào dây kẽm gai cọc sắt cao <1,4m.

đồng/m

33.000

VII

GIẾNG NƯỚC

 

 

40

+ Giếng đất sâu ³10m, thành giếng phần trên miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng.

đồng/m

350.000

41

+ Giếng đất sâu <10m, thành giếng phần trên miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng.

đồng/m

300.000

42

+ Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính trong ³1m, nền bê tông láng xi măng.

đồng/m

800.000

43

+ Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính trong <1m, nền bê tông láng xi măng.

đồng/m

650.000

44

+ Giếng đào, trên không xây hoặc xếp đá khan, nền láng xi măng.

đồng/m

250.000

45

+ Giếng khoan

đồng/cái

3.000.000

VIII

QUÁN

 

 

46

+ Quán lợp tranh tre, nứa lá, không bao che xung quanh, nền đất.

đồng/m2 xây dựng

54.000

47

+ Quán lợp tranh tre, nứa lá có bao che xung quanh bằng tranh, cót, nứa lá, nền đất.

đồng/m2 xây dựng

62.000

48

+ Quán lợp ngói, fi brô hoặc tôn không bao che xung quanh, nền láng xi măng.

đồng/m2 xây dựng

125.000

49

+ Quán lợp ngói, fi brô hoặc tôn có xây xung quanh, nền láng xi măng.

đồng/m2 xây dựng

330.000

IX

MÁI CHE

 

 

50

+ Mái che lợp ngói, fi brô hoặc tôn, không bao che, nền đất.

đồng/m2 xây dựng

78.000

51

+ Mái che lợp ngói, fibrô hoặc tôn, không bao che, nền láng xi măng.

đồng/m2 xây dựng

150.000

52

+ Mái che lợp ngói, fibrô hoặc tôn, nền đất có bao che xung quanh bằng gỗ , ván ghép, tre nứa.

đồng/m2 xây dựng

125.000

53

+ Mái che lợp ngói, fibrô hoặc tôn, nền láng xi măng có bao che xung quanh bằng gỗ, ván ghép, tre nứa.

đồng/m2 xây dựng

210.000

54

+ Mái che lợp tôn, sườn khung sắt, trụ bê tông cốt thép hoặc sắt, nền láng xi măng.

đồng/m2 xây dựng

360.000

 

X

TRỤ SỞ LÀM VIỆC

 

 

55

+ Nhà 2 tầng hoặc nhiều tầng, kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, móng trụ bê tông cốt thép móng tường xây đá hộc.

+ Mái bê tông cốt thép, trên lợp ngói, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 3 hoặc bằng thép.

+ Tường xây gạch dày 22cm, chiều cao tầng 3,6m, tường trần trong nhà bả ma tít + sơn cao cấp. Mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn.

+ Nền, sàn lát gạch Ceramic loại tốt.

+ Bậc cầu thang mài granitô hoặc ốp đá cẩm thạch, lan can bằng gỗ nhóm 2.

+ Cửa, khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2.

+ Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp nước thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp. Khu vệ sinh khép kín từng tầng, tường vệ sinh ốp gạch men sứ.

đồng/m2 xây dựng

3.900.000

 

PHẦN II – BẢNG GIÁ MỘT SỐ CÔNG VIỆC, KẾT CẤU KHÁC

 

MỘT SỐ CÔNG VIỆC, KẾT CẤU KHÁC

Đơn vị tính

Đơn giá

(đồng)

56

+ Công cày bừa

đồng/m2

400

57

+ Đào đất đắp tại chỗ

đồng/m3

40.000

58

+ Đào ao đất cấp I, cấp II sâu >1,5m diện tích ao £100m2

đồng/m2

43.000

59

+ Đào ao đất cấp I, cấp II sâu £1,5m diện tích ao £100m2

đồng/m2

36.000

60

+ Đào ao đất cấp I, cấp II sâu >1,5m diện tích ao >100 đến £300m2

đồng/m2

25.000

61

+ Đào ao đất cấp I, cấp II sâu £1,5m diện tích ao >100 đến £300m2

đồng/m2

18.000

62

+ Đào ao đất cấp I, cấp II sâu >1,5m diện tích ao >300m2

đồng/m2

15.000

63

+ Đào ao đất cấp I, cấp II sâu £1,5m diện tích ao >300m2

đồng/m2

11.000

64

+ San ủi mặt bằng

đồng/m3

8.000

65

+ Trụ xây gạch, tô trát bình thường

đồng/m3

810.000

66

+ Kết cấu bằng bê tông mác 200

đồng/m3

828.000

67

+ Kết cấu bằng bê tông mác 150

đồng/m3

725.000

68

+ Kết cấu bằng bê tông mác 100

đồng/m3

524.000

69

+Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích <2m3

đồng/m3

550.000

70

+ Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích £10m3

đồng/m3

426.000

71

+ Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích >10m3

đồng/m3

380.000

72

+ Kè xếp đá hộc Lý hòa

đồng/m3

210.000

73

+ Kè xếp đá hộc xanh

đồng/m3

240.000

74

+ Xây móng đá hộc Lý hòa

đồng/m3

470.000

75

+ Xây móng đá hộc xanh

đồng/m3

495.000

76

+ Xây móng gạch chỉ

đồng/m3

680.000

77

+ Xây tường gạch chỉ chiều cao tường <4m

đồng/m3

736.000

78

+ Xây tường gạch chỉ chiều cao tường ³4m

đồng/m3

754.000

79

+ Xây tường gạch ống chiều cao tường <4m

đồng/m3

730.000

80

+ Xây tường gạch ống chiều cao tường ³4m

đồng/m3

745.000

81

+ Bê tông nền gạch vỡ hoặc sạn ngang

đồng/m3

360.000

82

+ Bê tông nền đá dăm

đồng/m3

420.000

83

+ Cột, trụ đúc bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông )

đồng/m3

3.830.000

84

+ Dầm, giằng nhà đổ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông )

đồng/m3

3.720.000

85

+ Sàn, lanh tô, mái đổ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông )

đồng/m3

2.920.000

86

+ Cầu thang bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông )

đồng/m3

3.830.000

87

+ Móng trụ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông )

đồng/m3

2.045.000

88

+ Trát tường vữa XM , cao >4m

đồng/m2

30.000

89

+ Trát tường vữa XM , cao £4m

đồng/m2

28.000

90

+ Trát trụ vữa XM

đồng/m2

50.000

91

+ Mài Granitô

đồng/m2

140.000

92

+ Trát đá rửa

đồng/m2

85.000

93

+ Láng nền sàn đánh màu

đồng/m2

20.000

94

+ Quét vôi màu

đồng/m2

4.000

95

+ Quét vôi trắng

đồng/m2

3.000

96

+ Trần cót ép

đồng/m2

105.000

97

+ Trần tấm nhựa Lam ri

đồng/m2

155.000

98

+ Trần lam ri gỗ nhóm 2

đồng/m2

800.000

99

+ Trần lam ri gỗ nhóm 3 (chua, dổi)

đồng/m2

460.000

100

+ Trần lam ri gỗ nhóm 3

đồng/m2

420.000

101

+ Ốp tường gạch men

đồng/m2

120.000

102

+ Ốp trụ gạch men

đồng/m2

140.000

103

+ Ốp tường đá Cẩm thạch

đồng/m2

280.000

104

+ Ốp trụ đá Cẩm thạch

đồng/m2

310.000

105

+ Lam ri chân tường gỗ ván nhóm 2 cao 0,8m

đồng/m2

515.000

106

+ Lam ri chân tường gỗ ván nhóm 3 cao 0,8m

đồng/m2

260.000

107

+ Mái nhà lợp fibrô xi măng (kết cấu mái gỗ nhóm 3; 4)

đồng/m2

105.000

108

+ Mái nhà lợp ngói máy 22v/m2 (kết cấu mái gỗ nhóm 3)

đồng/m2

195.000

109

+ Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng sắt hoặc gỗ nhóm 3)

đồng/m2

160.000

110

+ Ống buy (cống) fi 400-500, dài 0,8m/ống

đồng/cái

220.000

111

+ Ống buy (cống) fi >500, dài 0,8m/ống

đồng/cái

250.000

112

+ Công lao động phổ thông

đồng/công

100.000

113

+ Bả matít + Sơn tường, cột, dầm trần.

đồng/m2

21.000

114

+ Sơn tường, cột, dầm trần không bả

đồng/m2

17.000

115

+ Nền lát gạch hoa xi măng (chưa bao gồm bê tông nền)

đồng/m2

62.000

116

+ Nền lát gạch men Trung Quốc (chưa bao gồm bê tông nền)

đồng/m2

80.000

117

+ Nền lát gạch men Ceramic (chưa bao gồm bê tông nền)

đồng/m2

87.000

118

+ Lan can sắt vuông, tay vịn ống nước

đồng/m2

320.000

119

+ Lan can tay vịn gỗ nhóm 1, nhóm 2

đồng/m2

750.000

120

+ Khuôn ngoại 250x60 gỗ nhóm 2

đồng/md

400.000

121

+ Khuôn ngoại 180x60 gỗ nhóm 2

đồng/md

260.000

122

+ Khuôn ngoại 150x50 gỗ nhóm 2

đồng/md

200.000

123

+ Khuôn ngoại 120x60 gỗ nhóm 2

đồng/md

155.000

124

+ Cửa đi pa nô gỗ nhóm 2

đồng/m2

1.500.000

125

+ Cửa đi pa nô gỗ nhóm 3

đồng/m2

900.000

126

+ Cửa sổ pa nô gỗ nhóm 2

đồng/m2

1.300.000

127

+ Cửa sổ pa nô gỗ nhóm 3

đồng/m2

800.000

PHẦN III. HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH

Áp dụng đối với các khu vực vùng sâu, vùng xa vận chuyển khó khăn

TT

KHU VỰC

Hệ số

 

Huyện Minh Hóa

 

01

Vùng Rục xã Thượng Hóa

1,6

02

Xã Dân Hóa

1,6

03

Xã Trọng Hóa

1,5

04

Xã Hóa Sơn

1,5

05

Xã Thượng Hóa (trừ vùng Rục)

1,4

06

Xã Hóa Phúc

1,4

07

Hóa Thanh

1,4

08

Hóa Tiến

1,4

09

Hóa Hợp

1,3

10

Xuân Hóa

1,2

11

Trung Hóa

1,2

12

Tân Hóa

1,3

13

Yên Hóa

1,2

14

Hồng Hóa

1,2

15

Quy Hóa

1,2

16

Minh Hóa

1,2

17

Quy Đạt

1,2

 

Huyện Tuyên Hóa

 

18

Ngư Hóa

1,6

19

Cao Quảng

1,5

20

Thanh Thạch

1,3

21

Thanh Hóa

1,3

22

Hương Hóa

1,3

23

Lâm Hóa

1,3

24

Thuận Hóa

1,3

 

Huyện Quảng Trạch

 

25

Xã Quảng Hợp

1,2

26

Xã Quảng Thạch

1,2

 

Huyện Bố Trạch

 

27

Xã Thượng Trạch

1,7

28

Xã Tân Trạch

1,6

29

Xã Xuân Trạch

1,2

30

Xã Lâm Trạch

1,2

 

Huyện Quảng Ninh

 

31

Xã Trường Sơn

1,6

32

Xã Trường Xuân

1,2

 

Huyện Lệ Thủy

 

33

Xã Lâm Thủy

1,4

34

Xã Ngân Thủy

1,2

35

Xã Kim Thủy

1,4

PHẦN IV- HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ VÀ CÁCH TÍNH BỒI THƯỜNG

1- Đơn giá của nhà đã bao gồm hệ thống điện chiếu sáng và các chi tiết khác liên quan đến ngôi nhà như lan can, hoa sắt cửa sổ, bếp, khu vệ sinh, chống sét (nếu có).

2- Diện tích xây dựng để tính bồi thường được tính như sau:

a- Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép (kể cả nhà mái bằng trên lợp ngói, tôn chống nóng): tính theo diện tích nền tầng 1 và sàn các tầng (nếu nhà nhiều tầng), không tính theo diện tích mái, là tổng diện tích phủ bì tường ngoài của tất cả các tầng sàn, kể cả hành lang, không tính ô văng, mái sảnh.

b- Đối với nhà 1 tầng, không đổ bê tông, mái lợp ngói, tôn, fi brô xi măng hoặc các loại vật liệu khác; nhà mái lợp có hiên nhà và phòng lồi đổ bằng (nhà mục 6;7;8;9): Tính theo diện tích bao phủ của mái (diện tích giọt nước).

c- Đối với mục 1 (nhà biệt thự) đơn giá tính với mái lợp ngói máy Hạ Long 22viên/m2, trường hợp mái lợp ngói máy thường giảm 165.000 đồng/m2. Đối với nhà từ mục 2 đến mục 14 đơn giá đã tính cho mái lợp ngói máy thường, nếu là nhà lợp tôn giảm 35.000đ/m2 mái, mái fi brô xi măng giảm 90.000đ/m2 mái (tính theo diện tích mái bằng). Đối với nhà mục 17, 18 đơn giá tính cho mái lợp tôn nếu mái lợp ngói cộng thêm 35.000đ/m2 mái, nếu mái lợp fi brô xi măng giảm 55.000đ/m2 mái.

3- Đối với nhà, vật kiến trúc khi áp giá phải căn cứ các tiêu chí loại nhà để xác định. Trường hợp nằm giữa 2 nhóm nhà theo bảng phân loại thì chọn nhóm có nhiều đặc điểm chính phù hợp hơn để làm căn cứ, sau đó tính thêm (hoặc bớt đi) phần chênh lệch theo thực tế (căn cứ bảng giá ở phần II). Ví dụ nhà nhóm 7 không đổ bê tông mái hiên phòng lồi thì trừ đi khối lượng bê tông mái và tính bù thêm phần lợp.

4- Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép: Nếu chiều cao nhà thấp hơn (hoặc cao hơn) so với quy định của nhóm nhà thì cứ 10cm giảm (hoặc tăng) tương ứng 20.000đ/m2 nhà. Chiều cao tầng nhà mái bê tông cốt thép tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên.

5- Đối với các nhà có tiêu chí tường xây gạch dày 22cm (hoặc 15cm) mà thực tế tường xây dày 15cm (hoặc 22cm) thì giảm (hoặc tăng) 25.000đ/m2 nhà.

 6- Đối với nhà một tầng mái lợp ngói, tôn, fi brô xi măng nếu chiều cao cao hơn so với chiều cao quy định của nhóm nhà thì cứ 10 cm tăng tương ứng 10.000đ/m2 nhà.

- Chiều cao nhà tính từ mặt nền đến trần, đến hiên nhà hoặc chiều cao phía sau nhà (phần tường xây phía sau nhà).

7- Đối tường rào các mục 3;32;33;34;35 nếu chiều cao thấp hơn hoặc cao hơn so với chiều cao quy định thì cứ 10cm giảm hoặc tăng tương ứng 10.000đ/md;

8- Nhà đang xây dựng dở dang được tính theo một trong các cách tính sau :

+ Xác định theo mức độ hoàn thành.

+ Tính khối lượng các công việc đã xây dựng nhân với đơn giá.

+ Tính theo đơn giá m2 nhà đã ban hành trên đây sau đó trừ đi khối lượng các công việc chưa làm.

9- Đối với nhà có chiều sâu phần móng >1,7m (tính từ mặt nền nhà) thì được tính bù thêm phần cổ móng.

10- Đối với nhà nhiều tầng nhưng mới chỉ xây dựng 1 tầng thì căn cứ loại nhà để tính bình thường sau đó tính bù thêm 180.000đ/m2.

11- Đối với giếng khoan ở những vùng đồi núi cao, những nơi nguồn nước khó khăn, giá ban hành tại mục 45 không phù hợp thì xác định theo giá thực tế tại thời điểm.         

Đơn giá giếng nước (mục 40,41,44) tính với đường kính 0.8-1m. Nếu trường hợp lớn hơn (hoặc nhỏ thua) thì xác định theo thực tế để đền bù.

12- Đối với nhà cửa, vật kiến trúc có dạng khác biệt, không có trong bảng giá trên thì tiến hành lập dự toán làm căn cứ bồi thường.

13- Đối với một số công trình của Nhà nước, của tổ chức khi xác định giá nếu bảng giá không có thì có thể căn cứ giá quyết toán của công trình tại thời điểm nhân với hệ số (chỉ số trượt giá hàng năm theo thời gian của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố để tính).

14- Đơn giá để tính bù thêm (hoặc bớt đi) các phần việc trên áp dụng đơn giá một số công việc, kết cấu dở dang ở phần II hoặc kết hợp định mức, đơn giá của Nhà nước công bố tại thời điểm để tính toán.

15- Đối với nhà, công trình, vật kiến trúc xây dựng trên đất không đủ điều kiện bồi thường nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang an toàn thì được hỗ trợ bằng 80% giá trị bồi thường.

16- Đối với tài sản là nhà, công trình kiến trúc (chỉ áp dụng cho nhà mục 1 đến mục 12; mục 17 đến mục 21; mục 31 đến mục 35 và mục 55) xây dựng ở vùng biên giới, núi cao, vùng đặc biệt khó khăn thì được áp dụng các hệ số tại mục III, các vùng còn lại áp dụng theo đơn giá trên.

17- Đối với công tác đào ao (từ mục 58-65) đơn giá trên tính với cấp đất là đất cấp I, cấp II nếu đào ở vùng đồi đất cấp III thì được nhân hệ số 1,3.

18- Đối với một số công việc và kết cấu khác đơn giá không có trong bảng giá này thì tính theo đơn giá công bố của Liên sở tại thời điểm.