Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng bảo trợ Quỹ Bảo trợ Trẻ em tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 06/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Nguyễn Xuân Đường |
Ngày ban hành: | 08/01/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2009/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 08 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG BẢO TRỢ QUỸ BẢO TRỢ TRẺ EM TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15/6/2004;
Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-UBND ngày 24/4/2008 về việc phê duyệt đề án tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã của tỉnh Nghệ An theo Nghị định 13/2008/NĐ-CP và 14/2008/NĐ-CP của Chính Phủ;
Căn cứ Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 03/7/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1541/TTr-LĐTBXH ngày 10 tháng 10 năm 2008; của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 474/TTr-SNV ngày 22/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Bảo trợ em tỉnh Nghệ An.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 106/2002/QĐ-UB ngày 25/11/2002 về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Bảo trợ Quỹ Bảo trợ Trẻ em tỉnh Nghệ An.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động, Thương binh và Xã hội; Hội đồng Bảo trợ Quỹ Bảo trợ Trẻ em tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Giám đốc Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Nghệ An chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG BẢO TRỢ QUỸ BẢO TRỢ TRẺ EM NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Nghệ An)
Điều 1: Hội đồng Bảo trợ Quỹ Bảo trợ Trẻ em tỉnh Nghệ An
1. Hội đồng Bảo trợ Quỹ Bảo trợ Trẻ em tỉnh Nghệ An (sau đây gọi tắt là Hội đồng Bảo trợ) gồm những người có uy tín, tâm huyết với sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, tự nguyện tham gia bảo trợ và vận động nguồn lực cho Quỹ Bảo trợ Trẻ em tỉnh Nghệ An.
2. Hội đồng Bảo trợ gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và một số thành viên do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định. Hội đồng Bảo trợ có Thường trực Hội đồng có nhiệm vụ điều hành công vịêc giữa các kỳ họp của Hội đồng.
Các thành viên khác của Hội đồng Bảo trợ do Chủ tịch Hội đồng Bảo trợ và Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thống nhất mời tham gia.
Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng Bảo trợ.
1. Tư vấn và định hướng hoạt động của Quỹ Bảo trợ Trẻ em tỉnh Nghệ An.
2. Thông qua phương hướng và kế hoạch hoạt động dài hạn và hàng năm của Quỹ Bảo trợ Trẻ em Nghệ An trên cơ sở chương trình kế hoạch hoạt động của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
3. Bảo trợ và tham gia hoạt động tuyên truyền, vận động tài trợ nhằm phát triển nguồn vốn cho Quỹ Bảo trợ Trẻ em tỉnh Nghệ An.
4. Tham gia giám sát việc thực hiện các Chương trình dự án của Quỹ Bảo trợ Trẻ em tỉnh Nghệ An.
Điều 3: Chế độ làm việc của Hội đồng Bảo trợ.
1. Hội đồng Bảo trợ làm việc theo chế độ tập thể biểu quyết theo đa số (quá 1/2 số thành viên Hội đồng Bảo trợ đồng ý). Hội đồng Bảo trợ họp thường kỳ một năm 2 lần, trường hợp cần thiết có thể triệu tập họp bất thường theo quyết định của Thường trực Hội đồng Bảo trợ hoặc ít nhất 1/3 số thành viên Hội đồng Bảo trợ yêu cầu.
Thường trực Hội đồng Bảo trợ có trách nhiệm chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập hội nghị.
2. Trong trường hợp thành viên Hội đồng Bảo trợ không có điều kiện tiếp tục tham gia hoạt động thì Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định thay thế theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
Điều 4: Mối quan hệ công tác, chế độ thông tin, báo cáo.
Căn cứ vào chương trình kế hoạch hàng năm đã được duyệt. Quỹ Bảo trợ Trẻ em tỉnh Nghệ An có trách nhiệm thực hiện tốt sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Quỹ Bảo trợ Trẻ em Việt Nam và phối hợp với các ngành liên quan, xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các chương trình công tác và các dự án có hiệu quả, đồng thời báo cáo đầy đủ, kịp thời kết quả hoạt động cho Quỹ Bảo trợ Trẻ em Việt Nam.
Đối với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh. Quỹ Bảo trợ Trẻ em có trách nhiệm phối hợp với các phòng chuyên môn của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để triển khai các hoạt động có liên quan, tham mưu đề xuất bổ sung, sửa đổi, điều chỉnh các chủ trương chính sách có liên quan đến hoạt động của Quỹ cho phù hợp với tình hình, thực hiện chế độ thông tin báo cáo kịp thời đúng quy định.
Đối với các đơn vị liên quan, Quỹ phải phối hợp chặt chẽ để tổ chức thực hiện có hiệu quả các chương trình công tác, các dự án đã được phê duyệt, chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra giám sát việc quản lý sử dụng Quỹ Bảo trợ Trẻ em và các dự án liên quan; Bảo đảm chế độ thông tin 2 chiều.
Đối với Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố, thị xã. Quỹ Bảo trợ Trẻ em chịu trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổ chức bồi dưỡng tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác Qũy Bảo trợ Trẻ em.
Điều 5: Tổ chức thực hiện.
1. Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan; Giám đốc Quỹ Bảo trợ Trẻ em tỉnh Nghệ An tổ chức thực hiện quy định này; trong quá trình tổ chức thực hiện có điều gì vướng mắc cần bổ sung, sửa đổi thì báo cáo bằng văn bản về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Hội đồng Bảo trợ xem xét và trình UBND tỉnh quyết định.
2. Hội đồng Bảo trợ Quỹ Bảo trợ Trẻ em tỉnh Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện tốt Quyết định này nhằm đưa hoạt động của Quỹ Bảo trợ Trẻ em tỉnh ngày một hiệu quả hơn, góp phần hoàn thành nhiệm vụ các mục tiêu, chương trình hành động vì trẻ em./.
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/12/2020 | Cập nhật: 09/01/2021
Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết từng lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 22/12/2020
Quyết định 2587/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/08/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội của thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 01/02/2021
Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 27/11/2020
Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 20/10/2020
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/12/2019 | Cập nhật: 28/04/2020
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố (khóm) thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/09/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/08/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ và giữ nguyên thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2018 công bố đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án nhiệm vụ, giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh, giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ công tác liên ngành về an toàn thực phẩm tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 24/10/2016
Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch trồng rừng và cây xanh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm chế biến và giao dịch Điều Hapro - Bình Phước, xã Thuận Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 25/08/2015
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định số 2587/QĐ-UBND phê duyệt Đề án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tổng hợp tại Vườn Quốc gia Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012-2016 Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 09/12/2011
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển báo chí, phát thanh, truyền hình, in ấn, xuất bản và phát hành đến năm 2020 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 1533/QĐ-UBND về không cấp giấy chứng nhận cho cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm trong nội thành thành phố Bến Tre do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu kèm theo Quyết định 2831/QĐ-UBND Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2010 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với sở, ngành, huyện, thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 26/11/2010 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2008 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của quỹ bảo trợ trẻ em Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt đề án tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã của tỉnh Nghệ An theo Nghị định 13/2008/NĐ-CP và 14/2008/NĐ-CP của Chính Phủ Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 13/02/2008
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Tiêu chuẩn Phường - Thị trấn Văn hóa giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 05/05/2007