Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2018 công bố đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: 1442/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Lê Tuấn Quốc
Ngày ban hành: 04/06/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1442/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 04 tháng 06 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;

Căn cứ Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 111/TTr-SXD ngày 16 tháng 4 năm 2018 về việc đề nghị công bố đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, áp dụng vào việc xác định và quản lý chi phí duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

Thời gian áp dụng: Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hướng dẫn thực hiện.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT,TH,TH2,TH5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tuấn Quốc

 

ĐƠN GIÁ

DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Công bố kèm theo Quyết định số 1442/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Cơ sở xác định đơn giá

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;

- Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

- Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;

- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

- Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Văn bản số 4109/UBND-VP ngày 16/5/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về xác định nguyên giá ca máy để lập bảng giá ca máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Văn bản số 3109/UBND-VP ngày 06/4/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc áp dụng Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 06/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng để xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

2. Nội dung đơn giá

Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là tổng hợp các chi phí về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc, thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

a) Chi phí vật liệu:

- Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc;

- Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo giá vật liệu xây dựng trung bình các tháng của năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã được liên Sở Xây dựng và Sở Tài chính công bố (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo giá tham khảo tại thị trường;

- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật tư, vật liệu chuyên ngành tại thời điểm tính toán được xác định trên cơ sở mặt bằng giá thị trường sai khác so với giá vật tư, vật liệu tính toán trong tập đơn giá thì điều chỉnh lại cho phù hợp.

b) Chi phí nhân công:

- Chi phí nhân công trong đơn giá áp dụng mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng (quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ);

- Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu): Hđc= 0,3;

- Hệ số lương áp dụng theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:

+ Công nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị và vận hành các loại máy: Bảng số 6, Phần I - Lao động trực tiếp sản xuất;

+ Công nhân lái xe: Bảng số 3, Phần II - Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ;

- Tiền ăn giữa ca được tính 520.000 đồng/tháng (20.000 đồng/ngày) theo văn bản số 3949/UBND-VP ngày 11/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

c) Chi phí máy thi công:

- Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác;

- Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:

+ Xăng: 15.991 đồng/lít;

+ Điêzen: 12.500 đồng/lít;

+ Điện: 1.622 đồng/kwh.

- Hệ số chi phí nhiên liệu phụ (Động cơ xăng = 1,01; Động cơ điêzen = 1,02; Động cơ điện = 1,03);

- Chi phí nhiên liệu, năng lượng được điều chỉnh theo mức giá do cấp có thẩm quyền công bố theo từng thời điểm.

3. Kết cấu đơn giá

Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 4 chương:

Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công;

Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới;

Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới;

Chương IV: Kiểm tra hệ thống thoát nước.

4. Hướng dẫn sử dụng

- Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được công bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan vận dụng, áp dụng vào việc xác định và quản lý chi phí duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Đối với công tác nạo vét, vận chuyển bùn bằng cơ giới (đơn giá tại Chương II, Chương III) có cự ly vận chuyển (L) > 20km chưa có trong tập đơn giá công bố, nếu trường hợp không thể lập được đơn giá, định mức riêng để áp dụng, thì cho phép vận dụng đơn giá của cự ly vận chuyển từ 18 đến 20km chia cho 20km sau đó nhân lại với cự ly thực tế cần tính. Đối với công tác có cự ly vận chuyển 14km < L < 15km thì áp dụng đơn giá của công tác có cự ly vận chuyển 15km.

5. Một số điều chỉnh đối với huyện Côn Đảo

a) Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu tại huyện Côn Đảo được cộng thêm chi phí vận chuyển xếp dỡ từ thành phố Vũng Tàu đến đảo trung tâm của huyện Côn Đảo. Trong đó:

- Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 180.000 đồng/tấn, m3 (đã có thuế VAT) theo Quyết định số 2721/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Giá vận chuyển bằng ô tô bình quân tại Côn Đảo là 65.000 đồng/tấn, m3 (giá đã có thuế VAT);

- Phí qua cảng (theo Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 27/8/2007 của UBND Bà Rịa - Vũng Tàu): tại cảng Côn Đảo (Vũng Tàu) là 3.000 đồng/tấn, m3; tại cảng Bến Đầm là 4.000 đồng/tấn và 6.000 đồng/m3 (giá đã có thuế VAT);

- Giá bốc xếp vật liệu xây dựng (đã bao gồm thuế VAT):

+ Bốc xếp từ cảng ở Vũng Tàu xuống tàu là 48.000 đồng/tấn, m3;

+ Bốc xếp từ tàu lên xe tại cảng Bến Đầm là 60.000 đồng/tấn, m3;

+ Bốc xếp từ xe xuống kho công trường là 41.000 đồng/tấn, m3;

+ Bốc xếp cát, đá xây dựng đến chân công trình là 65.000 đồng/m3.

b) Chi phí nhân công:

- Huyện Côn Đảo thuộc vùng III, được áp dụng phụ cấp khu vực và phụ cấp thu hút, trong đó:

+ Phụ cấp khu vực được tính bằng mức 0,7 tiền lương cơ sở theo Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ. Tiền lương cơ sở bằng 1.300.000 đồng/tháng theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ;

+ Phụ cấp thu hút bằng 50% tiền lương cơ bản theo văn bản số 9742/UBND-VP ngày 09/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tiếp tục áp dụng chế độ phụ cấp thu hút đối với địa bàn huyện Côn Đảo;

- Địa bàn huyện Côn Đảo khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau:

+ Hệ số nhân công Knc = 1,681;

+ Hệ số máy thi công Kmtc = 1,197.

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

Stt

Tên vật liệu - Quy cách

Đơn vị

Giá vật liệu (đồng)

1

Bao tải cát

bao

1.500

2

Điện năng

kwh

1.622

3

Điêzen 0,05S

lít

12.500

4

Nước sạch

m3

9.000

5

Cọc tre

m

3.000

6

Xăng RON 92

lít

15.991

 

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

* Hcb: Hệ số bậc lương của công nhân công trình đô thị quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

* MLcs: Mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ.

* Hđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương bằng 0,3 theo Công văn số 2482/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Mức lương điều chỉnh MLđc = 1.300.000 x (1+0,3) = 1.690.000 đồng/tháng.

TT

Chức danh công việc

Bậc lương

Hệ số lương (Hcb)

Tiền ăn giữa ca (đồng)

Đơn giá (đồng/công)

 

I.6.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

 

Vận hành các loại máy

3/7

2,31

20.000

170.150

1

Nạo vét mương, sông thoát nước

3,5/7

2,51

20.000

183.150

2

Vận hành các loại máy

4/7

2,71

20.000

196.150

 

I.6.c Công trình đô thị - Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

3

Nạo vét cống ngầm; Vớt rác trên kênh và ven kênh

4/7

2,92

20.000

209.800

 

II.3 Công nhân lái xe:

Nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế

4

Công nhân lái xe - nhóm 1

1/4

2,18

20.000

161.700

5

- nt -

2/4

2,57

20.000

187.050

6

- nt -

3/4

3,05

20.000

218.250

 

Nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế

7

Công nhân lái xe - nhóm 2

1/4

2,35

20.000

172.750

8

- nt -

2/4

2,76

20.000

199.400

9

- nt -

3/4

3,25

20.000

231.250

 

Nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế

10

Công nhân lái xe - nhóm 3

1/4

2,51

20.000

183.150

11

- nt -

2/4

2,94

20.000

211.100

12

- nt -

3/4

3,44

20.000

243.600

 

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

Stt

Loại máy và thiết bị

Số ca năm

Định mức (%)

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng

Nhân công điều khiển máy

Nguyên giá (1000 đồng)

Chi phí khấu hao (CKH) (đồng/ca)

Chi phí sửa chữa (CSC) (đồng/ca)

Chi phí nhiên liệu, năng lượng (CNL (đồng/ca)

Chi phí khác (CCPK) (đồng/ca)

Chi phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng/ca)

Giá ca máy (CCM) (đồng/ca)

Khấu hao

Sa chữa

Chi phí khác

1

Máy bơm chìm công suất 30kVA

150

16

4,2

5

72 kwh

1x4/7

20.900

22.293

5.852

120.288

6.967

196.150

351.550

2

Máy phát điện công suất 30kVA

140

13

3,9

5

24 lít diezel

1x3/7

59.800

49.976

16.659

306.000

21.357

170.150

564.141

3

Máy tời, sức kéo 3,7T

230

17

4,6

4

12 kwh

1x3/7

25.200

18.626

5.040

20.048

4.383

170.150

218.247

4

Ô tô tự đổ trọng tải 2,5T

260

17

7,5

6

19 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

115.900

68.203

33.433

306.867

26.746

187.050

622.299

5

Ô tô tự đổ trọng tải 4T

260

17

7,5

6

32 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 2

151.500

89.152

43.702

516.829

34.962

199.400

884.045

6

Xe phun nước phản lực

220

15

4,8

6

20 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

222.700

136.657

48.589

255.000

60.736

187.050

688.032

7

Xe hút chân không 4T

220

17

5,2

6

27 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

308.700

214.687

72.965

344.250

84.191

199.400

915.493

8

Xe hút chân không 8T

220

17

5,2

6

49 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 3

566.000

393.627

133.782

624.750

154.364

211.100

1.517.623

9

Xe ô tô tải có gắn cần trục, trọng tải xe 3T

240

17

4,6

6

23 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 1

275.500

175.631

52.804

293.250

68.875

379.950

970.510

10

Xe ô tô tải có gắn cần trục, trọng tải xe 4T

240

17

4,6

6

25 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

341.000

217.388

65.358

318.750

85.250

404.000

1.090.746

11

Xe bồn hút bùn, dung tích 2m3 (3T)

220

17

5,2

6

19 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

205.800

143.125

48.644

242.250

56.127

187.050

677.195

12

Xe téc chở bùn, trọng tải 4T

220

15

4,8

6

20 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

308.700

189.430

67.353

255.000

84.191

199.400

795.373

13

Xe téc chở nước dung tích 4m3

220

15

4,8

6

20 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

222.700

136.657

48.589

255.000

60.736

199.400

700.382

Chương I

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.00 Nạo vét bùn cống bằng thủ công

TN1.01.10 Nạo vét bùn hố ga

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn hố ga

Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

 

 

 

 

TN1.01.12

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

820.318

 

TN1.01.13

- Đô thị loại II

-

 

757.378

 

TN1.01.14

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

696.536

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

 

 

 

 

TN1.01.12A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

944.100

 

TN1.01.13A

- Đô thị loại II

-

 

870.670

 

TN1.01.14A

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

799.338

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

 

 

 

 

TN1.01.12B

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.042.706

 

TN1.01.13B

- Đô thị loại II

-

 

962.982

 

TN1.01.14B

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

883.258

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

TN1.01.12C

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

713.320

 

TN1.01.13C

- Đô thị loại II

-

 

658.772

 

TN1.01.14C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

604.224

 

TN1.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống

 

 

 

 

 

Đường kính cống ≤ 200mm,

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

 

 

 

 

TN1.01.21A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.244.114

 

TN1.01.21B

- Đô thị loại II

-

 

1.149.704

 

TN1.01.21C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.055.294

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

 

 

 

 

TN1.01.21E

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.430.836

 

TN1.01.21F

- Đô thị loại II

-

 

1.321.740

 

TN1.01.21G

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.214.742

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

 

 

 

 

TN1.01.21I

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.581.892

 

TN1.01.21J

- Đô thị loại II

-

 

1.460.208

 

TN1.01.21K

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.340.622

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

TN1.01.21M

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.082.568

 

TN1.01.21N

- Đô thị loại II

-

 

1.000.746

 

TN1.01.21O

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

918.924

 

 

Đường kính cống 300 ÷ 600mm,

Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

 

 

 

 

TN1.01.22A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.210.546

 

TNT.01.22B

- Đô thị loại II

-

 

1.118.234

 

TN1.01.22C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.025.922

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

 

 

 

 

TN1.01.22E

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.390.974

 

TN1.01.22F

- Đô thị loại II

-

 

1.286.074

 

TN1.01.22G

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.179.076

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

 

 

 

 

TN1.01.22I

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.537.834

 

TN1.01.22J

- Đô thị loại II

-

 

1.420.346

 

TN1.01.22K

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.302.858

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

TN1.01.22M

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.053.196

 

TN1.01.22N

- Đô thị loại II

-

 

973.472

 

TN1.01.22O

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

891.650

 

 

Đường kính cống 700 ÷ 1000mm,

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

 

 

 

 

TN1.01.23A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.164.390

 

TN1.01.23B

- Đô thị loại II

-

 

1.076.274

 

TN1.01.23C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

986.060

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

 

 

 

 

TN1.01.23E

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.338.524

 

TN1.01.23F

- Đô thị loại II

-

 

1.235.722

 

TN1.01.23G

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.135.018

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

 

 

 

 

TN1.01.23I

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.479.090

 

TN1.01.23J

- Đô thị loại II

-

 

1.365.798

 

TN1.01.23K

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.252.506

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

TN1.01.23M

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.013.334

 

TN1.01.23N

- Đô thị loại II

-

 

935.708

 

TN1.01.23O

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

858.082

 

 

Đường kính cống > 1000nm,

Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

 

 

 

 

TN1.01.24A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.135.018

 

TN1.01.24B

- Đô thị loại II

-

 

1.049.000

 

TN1.01.24C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

962.982

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

 

 

 

 

TN1.01.24E

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.304.956

 

TN1.01.24F

- Đô thị loại II

-

 

1.206.350

 

TN1.01.24G

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.105.646

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

 

 

 

 

TN1.01.24I

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.441.326

 

TN1.01.24J

- Đô thị loại II

-

 

1.332.230

 

TN1.01.24K

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.221.036

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

TN1.01.24M

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

988.158

 

TN1.01.24N

- Đô thị loại II

-

 

912.630

 

TN1.01.24O

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

837.102

 

Ghi chú: Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,8.

TN1.01.30 Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước B ≥ 300 ÷ 1000mm; H ≥ 400 ÷ 1000mm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp tấm đan, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống hộp nổi, kích thước cống B ≥ 300 ÷ 1000mm; H ≥ 400 ÷ 1000mm, lượng bùn < 1/3 tiết diện cống

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m,

 

 

 

 

TN1.01.32

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

957.212

 

TN1.01.33

- Đô thị loại II

-

 

884.637

 

TN1.01.34

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

810.100

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m,

 

 

 

 

TN1.01.32A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.100.402

 

TN1.01.33A

- Đô thị loại II

-

 

1.016.057

 

TN1.01.34A

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

931.713

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m,

 

 

 

 

TN1.01.32B

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.214.169

 

TN1.01.33B

- Đô thị loại II

-

 

1.121.978

 

TN1.01.34B

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.029.788

 

 

Không trung chuyển bùn,

 

 

 

 

TN1.01.32C

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

831.676

 

TN1.01.33C

- Đô thị loại II

-

 

768.908

 

TN1.01.34C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

706.140

 

Ghi chú: Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,8.

TN1.02.00 Nạo vét bùn kênh, mương bằng thủ công

TN1.02.10 Nạo vét bùn kênh, mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m

TN1.02.1a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn kênh, mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn < 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m:

 

 

 

 

TN1.02.12

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

769.230

 

TN1.02.13

- Đô thị loại II

-

 

710.622

 

TN1.02.14

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

652.014

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

TN1.02.12A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

653.846

 

TN1.02.13A

- Đô thị loại II

-

 

602.564

 

TN1.02.14A

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

553.113

 

Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

TN1.02.1b Đối với mương có hành lang lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào), lượng bùn < 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m:

 

 

 

 

TN1.02.17

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

663.003

 

TN1.02.18

- Đô thị loại II

-

 

613.553

 

TN1.02.19

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

562.271

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

TN1.02.17B

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

564.102

 

TN1.02.18B

- Đô thị loại II

-

 

521.978

 

TN1.02.19B

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

478.022

 

Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

TN1.02.20 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≥ 6m

TN1.02.2a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m:

 

 

 

 

TN1.02.22

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

747.252

 

TN1.02.23

- Đô thị loại II

-

 

690.476

 

TN1.02.24

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

633.699

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

TN1.02.22A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

635.531

 

TN1.02.23A

- Đô thị loại II

-

 

587.912

 

TN1.02.24A

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

538.461

 

Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

TN1.02.2b Đối với mương có hành lang lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m:

 

 

 

 

TN1.02.27

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

642.857

 

TN1.02.28

- Đô thị loại II

-

 

593.406

 

TN1.02.29

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

543.956

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

TN1.02.27B

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

545.787

 

TN1.02.28B

- Đô thị loại II

-

 

503.663

 

TN1.02.29B

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

463.370

 

Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

TN1.03.00 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.

- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.

- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.

- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước

Chiều rộng mương, sông ≤ 6m,

Cự ly trung chuyển 150m,

 

 

 

 

TN1.03.01A

- Đô thị loại I

km

 

772.064

 

TN1.03.01B

- Đô thị loại II

-

 

713.320

 

TN1.03.01C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

654.576

 

 

Không trung chuyển,

 

 

 

 

TN1.03.01E

- Đô thị loại I

km

 

656.674

 

TN1.03.01F

- Đô thị loại II

-

 

606.322

 

TN1.03.01G

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

555.970

 

 

Chiều rộng mương, sông ≤ 15m,

Cự ly trung chuyển 150m,

 

 

 

 

TN1.03.02A

- Đô thị loại I

km

 

849.690

 

TN1.03.02B

- Đô thị loại II

-

 

784.652

 

TN1.03.02C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

719.614

 

 

Không trung chuyển,

 

 

 

 

TN1.03.02E

- Đô thị loại I

km

 

721.712

 

TN1.03.02F

- Đô thị loại II

-

 

667.164

 

TN1.03.02G

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

612.616

 

 

Chiều rộng mương, sông > 15m,

Cự ly trung chuyển 150m,

 

 

 

 

TN1.03.03A

- Đô thị loại I

km

 

1.099.352

 

TN1.03.03B

- Đô thị loại II

-

 

1.017.530

 

TN1.03.03C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

933.610

 

 

Không trung chuyển,

 

 

 

 

TN1.03.03E

- Đô thị loại I

km

 

935.708

 

TN1.03.03F

- Đô thị loại II

-

 

864.376

 

TN1.03.03G

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

793.044

 

Chương II

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.00 Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới

TN2.01.10 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.

- Xả nước.

- Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3T (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân

 

 

 

 

TN2.01.11

- L ≤ 8km

m3 bùn

 

52.450

50.316

TN2.01.12

- 8km < L ≤ 10km

-

 

52.450

52.009

TN2.01.13

- 10km < L ≤ 14km

-

 

52.450

53.702

TN2.01.14

- L = 15km

-

 

52.450

56.207

TN2.01.15

- 15km < L ≤ 18km

-

 

52.450

58.713

TN2.01.16

- 18km < L ≤ 20km

-

 

52.450

60.406

TN2.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương).

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.

- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun.

- Hút bùn hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.

- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân

 

 

 

 

TN2.01.21

- L ≤ 8km

m

3.942

18.903

61.699

TN2.01.22

- 8km < L ≤ 10km

-

3.942

18.903

63.796

TN2.01.23

- 10km < L ≤ 14km

-

3.942

18.903

65.813

TN2.01.24

- L = 15km

-

3.942

18.903

68.919

TN2.01.25

- 15km < L ≤ 18km

-

3.942

18.903

72.025

TN2.01.26

- 18km < L ≤ 20km

-

3.942

18.903

74.042

TN2.01.30 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.

- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.

- Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.

- Hút bùn trong cống đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân

 

 

 

 

TN2.01.31

- L ≤ 8 km

m

1.740

35.666

129.370

TN2.01.32

- 8 km < L ≤ 10km

-

1.740

35.666

133.647

TN2.01.33

- 10km < L ≤ 14km

-

1.740

35.666

137.990

TN2.01.34

- L = 15km

-

1.740

35.666

144.474

TN2.01.35

- 15km < L ≤ 18km

-

1.740

35.666

150.958

TN2.01.36

- 18km < L ≤ 20km

-

1.740

35.666

155.301

TN2.01.40 Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < Ø < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga.

- Luồn dây cáp hoặc gàu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.

- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.

- Hút bùn trong cống đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < Ø < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân

 

 

 

 

TN2.01.41

- L ≤ 8km

m

1.080

64.514

207.866

TN2.01.42

- 8km < L ≤ 10km

-

1.080

64.514

196.467

TN2.01.43

- 10km < L ≤ 14km

-

1.080

64.514

202.822

TN2.01.44

- L = 15km

-

1.080

64.514

212.345

TN2.01.45

- 15km < L ≤ 18km

-

1.080

64.514

221.939

TN2.01.46

- 18km < L ≤ 20km

-

1.080

64.514

228.294

TN2.02.00 Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công.

- Vận hành xe hút chân không để hút bùn.

- Hút bùn cho đến khi đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN2.02.01

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m)

m3

1.800

84.130

350.309

Chương III

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN3.01.00 Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.

- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.

- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ, Trọng tải 2,5 tấn, cự ly vận chuyển bình quân

 

 

 

 

TN3.01.01

- L ≤ 8km

m3 bùn

 

156.920

77.787

TN3.01.02

- 8km < L ≤ 10km

-

 

156.920

80.899

TN3.01.03

- 10km < L ≤ 14km

-

 

156.920

83.388

TN3.01.04

- L = 15km

-

 

156.920

87.122

TN3.01.05

- 15km < L ≤ 18km

-

 

156.920

90.856

TN3.01.06

- 18km < L ≤ 20km

-

 

156.920

93.967

 

Trọng tải 4 tấn, cự ly vận chuyển bình quân

 

 

 

 

TN3.01.21

- L ≤ 8km

m3 bùn

 

98.075

86.636

TN3.01.22

- 8km < L ≤ 10km

-

 

98.075

90.173

TN3.01.23

- 10km < L ≤ 14km

-

 

98.075

92.825

TN3.01.24

- L = 15km

-

 

98.075

97.245

TN3.01.25

- 15km < L ≤ 18km

-

 

98.075

101.665

TN3.01.26

- 18km < L ≤ 20km

-

 

98.075

104.317

Chương IV

KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

TN4.01.00 Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí quy định.

- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN4.01.01

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

km

 

3.147.000

 

TN4.02.00 Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.

- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN4.02.01

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

km

 

2.307.800

 

 

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

 

Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng

 

Bảng giá vật liệu

 

Bảng đơn giá nhân công

 

Bảng giá ca máy và thiết bị

 

Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công

TN1.01.00

Nạo vét bùn cống bằng thủ công

TN1.01.10

Nạo vét bùn hố ga

TN1.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

TN1.01.30

Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước B ≥ 300÷1000mm; H ≥ 400÷1000mm

TN1.02.00

Nạo vét bùn mương bằng thủ công

TN1.02.10

Nạo vét bùn mương có chiều rộng ≤ 6m

TN1.02.1a

Đối với mương không có hành lang, không có li vào

TN1.02.1b

Đối với mương có hành lang, lối vào

TN1.02.20

Nạo vét bùn mương có chiều rộng > 6m

TN1.02.2a

Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

TN1.02.2b

Đối với mương có hành lang, lối vào

TN1.03.00

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công

 

Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới

TN2.01.10

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

TN2.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

TN2.01.30

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

TN2.01.40

Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < Ø < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

TN2.02.00

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m)

 

Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới

TN3.01.00

Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ

 

Chương IV: Kiểm tra hệ thống thoát nước

TN4.01.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

TN4.02.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

 

Mục lục