Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch trồng rừng và cây xanh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 1442/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 26/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/05/2016 | Số công báo: | Số 22 |
Lĩnh vực: | Môi trường, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1442/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 3 năm 2016 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG VÀ CÂY XANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý rừng phòng hộ;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Đề án Quản lý bảo vệ, phát triển các loại rừng và cây xanh Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Đề án trồng rừng và cây xanh Thành phố giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 342/TTr-SNN ngày 26 tháng 02 năm 2016 về ban hành Kế hoạch trồng rừng và cây xanh trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch trồng rừng và cây xanh trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Căn cứ nội dung Kế hoạch trồng rừng và cây xanh trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016 - 2020 đã được phê duyệt, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Trưởng Ban chỉ đạo, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
TRỒNG RỪNG VÀ CÂY XANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1442/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
Công tác trồng rừng, cây xanh đô thị, cây lâm nghiệp phân tán, cây ven sông, kênh, rạch, cây xanh đường phố, ... của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố trong giai đoạn 2011-2015 đã thực hiện vượt kế hoạch đề ra là 5.164.092 cây (theo kế hoạch: 4.454.000 cây), tương đương diện tích quy đổi 1.216,9 ha.
- Cây trồng phân tán do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự trồng: Giai đoạn 2011 - 2015, các tổ chức, gia đình, cá nhân đã tự túc kinh phí trồng 3.029.165 cây các loại, với diện tích quy đổi 412 ha.
- Chi cục Lâm nghiệp đã cung cấp 1.535.031 cây giống trồng phân tán cho các đơn vị, quận, huyện, trường học, lực lượng vũ trang, các xã thực hiện chương trình nông thôn mới, tương đương diện tích quy đổi 595 ha. Cung cấp 667 cây Bàng Trường Sa cho các trường học trên địa bàn trồng nhân dịp khai giảng năm học mới trong 2 năm 2013, 2014 nhằm tuyên truyền giáo dục, nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ biển đảo quê hương, chủ quyền Tổ quốc đối với học sinh trên địa bàn Thành phố, cung cấp 600 cây Bàng Trường Sa cho xã An Phú Tây (Bình Chánh), xã Nhị Bình (Hóc Môn), Công đoàn Sở Tài chính tổ chức trồng dịp lễ 19/5, chào mừng Đại hội đảng các cấp trong năm 2015. Qua kiểm tra thực tế hàng năm, ghi nhận tỷ lệ cây trồng sống đạt trên 85% theo quy định.
- Trong 3 năm (2011 - 2013), tổng số cây trồng của công trình trồng cây ven sông, kênh rạch là 480.452 cây, gồm các loài: Dừa nước, Tràm nước, Nhạc ngựa nước, Gõ nước, Săng máu... Bước đầu công trình đã hình thành được những dải cây xanh phòng hộ ven sông rạch tại các quận, huyện, góp phần hạn chế tình trạng sạt lở bờ sông, tạo cảnh quan môi trường đẹp, nâng cao nhận thức của người dân trong việc trồng và bảo vệ cây xanh. Tuy nhiên, do có những bất cập nhất định trong công tác thiết kế, phối hợp thi công, chăm sóc, bảo vệ cây trồng, triển khai các công trình thủy lợi, đê kè tại khu vực trồng cây nên tỷ lệ cây sống qua khảo sát thực tế trong năm 2014 còn hạn chế (54,6%) tương đương diện tích 38 ha.
- Tổ chức trồng 1.487 cây gỗ quý các loại trong dịp tổ chức lễ Tết trồng cây 19/5 cấp Thành phố hàng năm với sự tham gia của đại diện các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn thành phố tại các địa điểm gắn liền với di tích văn hóa, lịch sử thành phố như: Khu Công viên Lịch sử -Văn hóa Dân tộc, Đền tưởng niệm chiến khu An Phú Đông, Khu Tưởng niệm Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968... Số cây trồng kể trên đạt tỷ lệ sống 100% khi bàn giao cho đơn vị thụ hưởng tiếp tục chăm sóc, bảo vệ.
- Trồng chuyển hóa rừng 22 ha tại Khu Công viên Lịch sử - Văn hóa Dân tộc, quận 9 với tổng số cây trồng là 10.600 cây, chủ yếu các loài cây gỗ quý, có giá trị kinh tế cao như: Sao đen, Dầu, Lim xanh, Lát hoa, Gõ mật, Gõ đỏ, Giáng hương... Sau 3 năm trồng và chăm sóc, các cây trồng đều sinh trưởng tốt, rừng đã khép tán tạo thành khu vực rừng sinh thái có cảnh quan đẹp trong Khu Công viên Lịch sử - Văn hóa Dân tộc.
- Thực hiện Vườn Thực vật Củ Chi: tổ chức trồng, chăm sóc 11.497 cây (từ năm 2011 - 2015 trồng 6013 cây các loại), với 788 loài được sưu tập từ khắp các vùng miền cả nước, hình thành khu vực rừng có tính đa dạng thực vật cao, là nơi lưu trữ nguồn giống cây rừng quý giá của Việt Nam.
- Tổ chức công nhận thành rừng đối với diện tích 884 ha hiện trạng la, Ib, Ic trong rừng phòng hộ Cần Giờ thành rừng theo Quyết định số 1075/QĐ-UBND ngày 05/3/2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Triển khai thực hiện dự án Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, trồng rừng mới trên hiện trạng la, Ib, Ic trong rừng phòng hộ Cần Giờ với tổng diện tích 76,24 ha với 47.750 cây các loại (trồng rừng mới trên diện tích 19,1ha, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh 57,14 ha); Phối hợp với Hội Nam Du thực hiện trồng, chăm sóc rừng tại các tiểu khu 21,17 rừng phòng hộ Cần Giờ với số lượng 12.500 cây Cóc trên tổng diện tích 5ha (mỗi năm 1 ha). Đang triển khai dự án phục hồi rừng trên đất ruộng muối tại khu vực Hào Võ, tiểu khu 21 rừng phòng hộ Cần Giờ với tổng diện tích 24,6 ha.
- Đang triển khai thực hiện các bước chuẩn bị đầu tư các dự án trồng mới rừng phòng hộ tại ấp 3, Xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh; dự án mở rộng Vườn Thực vật Thành phố theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Đối với các dự án trồng cây sưu tập tại Củ Chi, trồng cây cảnh quan chuyển hóa rừng phòng hộ tại Quận 9, tỷ lệ cây xanh luôn đảm bảo 100% theo quy định của dự án. Đối với các dự án trồng rừng khác đảm bảo tỷ lệ sống trên 85% theo quy định của trồng rừng khi kiểm tra, nghiệm thu.
III. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CÂY XANH ĐƯỜNG PHỐ
Trong giai đoạn 2011-2015, Sở Giao thông vận tải đã tổ chức trồng 39.827 cây các loại, tương đương với diện tích quy đổi khoảng 39,83 ha, được triển khai thực hiện theo dự án xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng đường giao thông, phát triển cây xanh trên các vỉa hè, tuyến đường giao thông, phủ xanh đất dự trữ giao thông, nơi công cộng và khu vực các công trình giao thông theo kế hoạch hàng năm.
IV. CÔNG TÁC BẢO VỆ RỪNG, PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY RỪNG
Ban chỉ huy về những vấn đề cấp bách trong bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng thành phố thường xuyên phối hợp kiểm tra, đôn đốc các địa phương, đơn vị chủ rừng chủ động thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, tập trung những địa bàn trọng điểm có nguy cơ xảy ra cháy rừng, điểm nóng về phá rừng, khai thác rừng trái pháp luật. Các địa phương có rừng tích cực thực hiện Chỉ thị số 1685/CT-TTg ngày 27/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng và chống người thi hành công vụ.
Tình trạng vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng theo chiều hướng giảm. Công tác bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng có những chuyển biến tích cực.
V. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, GIÁO DỤC VỀ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG, PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY RỪNG
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Sở - ban ngành, cơ quan, tổ chức chủ động tuyên truyền, vận động quần chúng trong địa phương, trong tổ chức mình về việc hưởng ứng trồng cây xanh tại nơi sinh sống, học tập, công tác qua dịp lễ Tết trồng cây 19/5 hàng năm dưới nhiều hình thức đa dạng phù hợp thực tiễn của địa phương, đơn vị.
- Các cơ quan truyền thông báo chí, đài truyền hình, đài phát thanh phối hợp chính quyền địa phương, cơ quan chức năng đưa tin, hình ảnh, viết bài về Lễ tết trồng cây 19/5 hàng năm do thành phố tổ chức, thực hiện các phóng sự về công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, cảnh báo phòng cháy chữa cháy rừng...
- Chi cục kiểm lâm phối hợp với Trạm phát thanh tại 25 xã có rừng và cây trồng phân tán trên địa bàn thành phố tuyên truyền về lợi ích của rừng, cây xanh, vận động quần chúng nhân dân địa phương tích cực tham gia công tác bảo vệ và phát triển rừng, phát triển cây xanh; Phối hợp với Phòng Giáo dục và đào tạo các quận, huyện có rừng tổ chức Hội thi tìm hiểu về “Rừng, cây xanh với đời sống đô thị” với học sinh các trường THCS tại các địa phương có rừng trong 3 năm 2013 - 2015 với sự tham gia của 20.561 lượt học sinh. Tổ chức 221 lượt tuyên truyền lưu động, cung cấp 162.898 tờ bướm và 14.638 áp phích có nội dung tuyên truyền bảo vệ rừng, phát triển rừng, phòng cháy chữa cháy rừng.
1. Những mặt làm được:
- Giai đoạn 2011 - 2015, số lượng cây trồng rừng và cây xanh trên địa bàn thành phố đều vượt chỉ tiêu đề ra là 1.000.000 cây/năm. Một số công trình, dự án trồng rừng, trồng cây xanh đã được triển khai thực hiện hiệu quả, tạo thêm mảng xanh, góp phần tạo cảnh quan đẹp cho Thành phố.
- Phong trào trồng cây phân tán tại các cơ quan hành chính sự nghiệp đơn vị lực lượng vũ trang, bệnh viện, trường học, các xã điểm xây dựng nông thôn mới, các khu dân cư, các tuyến đường giao thông nông thôn, các Khu di tích Lịch sử - Văn hóa các dân tộc tiếp tục được duy trì, phát triển, giống cây trồng phân tán cấp cho các cơ quan, đơn vị, trường học đều có tỷ lệ trồng sống cao.
- Phong trào trồng cây đã được nhân dân nhiệt liệt hưởng ứng và thực hiện tại 24 quận, huyện của thành phố sau khi được thành phố phát động trồng rừng và cây xanh trong dịp Lễ Tết trồng cây 19 tháng 5 đời đời nhớ ơn Bác Hồ hàng năm.
- Công tác quản lý nhà nước luôn bám sát các mục tiêu, kế hoạch của ngành và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh giao, gắn liền với thực tiễn nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý chuyên ngành, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong quản lý lâm nghiệp đô thị.
2. Hạn chế:
- Số lượng cây trồng đạt được nhiều hơn so với mục tiêu của đề án, tuy nhiên, cây trồng của tổ chức, cá nhân tự trồng chủ yếu là những loài cây kiểng, cây bonsai..., dẫn đến đạt mục tiêu về số lượng cây trồng, nhưng diện tích che phủ quy đổi thấp hơn so với tiến độ đề án đặt ra.
- Công tác đền bù giải phóng mặt bằng phục vụ lập dự án triển khai trồng rừng tiến độ còn chậm. Một số dự án trồng rừng vẫn chưa thể triển khai thực hiện được do chưa có đất trống để trồng rừng như dự án trồng 82,54 ha rừng phòng hộ Bình Chánh; dự án mở rộng Vườn thực vật thành phố tại huyện Củ Chi.
- Một số quận, huyện còn khó khăn nhất định trong việc xác định vị trí, địa điểm trồng cây xanh do diện tích đất trống để triển khai trồng cây xanh trên địa bàn Thành phố còn hạn chế.
- Bên cạnh những hiệu quả tích cực về tuyên truyền, vận động người dân, tầng lớp thanh thiếu niên thành phố tham gia trồng và bảo vệ cây xanh, phòng chống sạt lở bờ sông, dự án trồng cây ven sông, kênh, rạch theo mô hình phối hợp thực hiện giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thành đoàn và Ủy ban nhân dân các quận, huyện còn nhiều bất cập, chưa đồng bộ trong quá trình thực hiện trồng, bảo vệ cây trồng. Tình trạng sạt lở bờ sông, triều cường dâng cao, chưa có sự phối hợp chặt chẽ trong việc thực hiện các công trình thủy lợi trên khu vực trồng cây, khô hạn kéo dài, hiện tượng cây trồng bị phá do trâu bò thả rong, ý thức bảo vệ cây xanh của một số người dân chưa thật sự tốt... làm cho một số cây đã trồng bị chết, thiệt hại. Qua kiểm tra thực tế toàn bộ các tuyến sông, kênh, rạch có trồng cây của dự án ghi nhận số lượng cây trồng còn sống đến cuối năm 2014 là 262.719 cây chiếm tỷ lệ 54,6% số cây đã trồng.
- Đối với một số dự án xây dựng đường giao thông, khu dân cư, khu đô thị mới trong thời gian qua chưa thật sự quan tâm đúng mức đến việc bố trí không gian thích hợp, đảm bảo cho việc trồng cây xanh cảnh quan.
3. Nguyên nhân:
- Quỹ đất để phát triển rừng và cây xanh của thành phố Hồ Chí Minh có giới hạn. Tình trạng ô nhiễm môi trường cũng đe dọa đến sự tồn tại của các khu rừng và mảng cây xanh đô thị, cây trồng ven sông, kênh, rạch, đê biển...
- Giá trị sử dụng trực tiếp các sản phẩm từ rừng và cây xanh thành phố còn thấp so với các ngành kinh tế khác nên chưa khuyến khích được người dân, tổ chức chủ động bỏ vốn trồng rừng, trồng cây xanh. Chu kỳ sản xuất và khai thác của cây lâm nghiệp dài, lợi nhuận thấp, nhiều rủi ro cũng tạo khó khăn nhất định.
- Công tác tuyên truyền, vận động người dân tham gia công tác trồng rừng, trồng cây xanh trên địa bàn thành phố chưa thật sự mạnh mẽ, nhận thức về yêu cầu cấp thiết và ý nghĩa của việc trồng cây gây rừng còn hạn chế.
- Công tác xã hội hóa của các tổ chức, cá nhân trong việc phát triển rừng và cây xanh đô thị còn hạn chế, sự phối hợp về công tác đền bù giải phóng mặt bằng phục vụ lập dự án triển khai trồng rừng tiến độ còn chậm.
KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG VÀ CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Mục tiêu:
- Tăng cường diện tích rừng, cây xanh, hệ thống công viên, vườn hoa đô thị; khôi phục các hệ sinh thái, phục hồi đa dạng sinh học, bảo vệ và phát triển Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tạo môi trường cảnh quan xanh, sạch, đẹp trên địa bàn Thành phố, đảm bảo độ che phủ rừng và cây xanh đến cuối năm 2020 đạt tỷ lệ 40,3%.
- Phát huy thành quả đạt được của giai đoạn 1 thực hiện Quyết định 05/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2012, tiếp tục triển khai hiệu quả việc thực hiện Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt đề án Quản lý bảo vệ phát triển các loại rừng và cây xanh Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 và Chỉ thị số 11/2011/CT-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tăng cường các biện pháp bảo tồn, phát triển bền vững Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ.
2. Nhiệm vụ:
- Trong giai đoạn 2016 - 2020, Thành phố tiếp tục phấn đấu mỗi năm trồng được ít nhất 1.000.000 cây xanh, góp phần duy trì và phát triển diện tích rừng và mảng cây xanh trên địa bàn Thành phố.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao hiệu quả vận động nhân dân thành phố tích cực tham gia trồng cây xanh, nhất là các loài cây gỗ có giá trị cao (Sao, Dầu, Gõ đỏ, Giáng hương, Căm xe, Long não, Bằng lăng...) dưới nhiều hình thức phong phú, đa dạng.
- Tiếp tục thực hiện các dự án phát triển rừng trên địa bàn huyện Cần Giờ, Củ Chi, Bình Chánh, phát triển hệ thống cây xanh công viên, vườn hoa đô thị, cây xanh đường phố.
Tổng diện tích trồng rừng và diện tích quy đổi trồng cây lâm nghiệp phân tán, cây do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự trồng, phát triển cây xanh cảnh quan, đường phố là 1613,89 ha với số lượng cây trồng dự kiến 5.000.000 cây.
Trong đó:
+ Cây do tổ chức, gia đình, cá nhân tự trồng: 2.964.750 cây/364,41 ha.
+ Trồng cây phát triển rừng: 748.750 cây/790,13 ha.
+ Trồng cây phân tán: 1.250.000 cây/421,35 ha.
+ Trồng cây 19/5 nhân ngày sinh nhật Bác Hồ: 1.500 cây/3ha.
+ Trồng cây đường phố, công viên, vườn hoa đô thị: 35.000 cây/35 ha.
1. Trồng cây của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân:
- Phát động phong trào toàn dân tham gia trồng cây xanh, trồng cây gỗ quý (Sao, Dầu, Cẩm lai, Gõ đỏ, Giáng Hương...). Vận động mỗi hộ gia đình, mỗi đoàn viên thanh niên, mỗi cán bộ, công nhân trồng ít nhất 01 cây xanh tại nơi công cộng thuộc địa bàn mình sinh sống, làm việc, mỗi học sinh, sinh viên trồng 1 cây xanh trong khuôn viên trường học.
- Đơn vị thực hiện: Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các tổ chức đoàn thể, lực lượng vũ trang,... tổ chức vận động mỗi thành viên của tổ chức mình trồng ít nhất 01 cây xanh góp phần tạo cảnh quan môi trường, giáo dục lòng yêu thiên nhiên, nâng cao nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của hệ thống cây xanh trong việc giảm thiểu ô nhiễm môi trường, điều hòa khí hậu tại Thành phố, trung tâm công nghiệp, kinh tế, văn hóa, xã hội lớn của cả nước.
- Nguồn vốn đầu tư: tổ chức, cá nhân tự túc kinh phí thực hiện.
- Số lượng cây trồng dự kiến: 2.964.750 cây.
- Loài cây trồng: Sao, Dầu, Bằng Lăng, Giáng Hương...
- Tiến độ thực hiện: Năm 2016: 649.390 cây (tương đương diện tích quy đổi 79,82 ha); Năm 2017: 606.130 cây (74,50 ha); Năm 2018: 571.830 cây (70,29 ha); Năm 2019: 568.700 cây (69,90 ha); Năm 2020: 568.700 cây (69,90 ha).
2. Trồng cây phát triển rừng:
a) Trồng rừng phòng hộ tại huyện Bình Chánh.
- Địa điểm trồng cây: Ấp 3, Xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh.
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Lâm nghiệp.
- Diện tích trồng cây: 82,54 ha.
- Số lượng cây trồng: 67.050 cây.
- Loài cây trồng: Dầu, Sao, Mù u, Bằng lăng, Gáo, Trâm...
- Tiến độ thực hiện: Năm 2016: 18.310 cây; năm 2017: 24.370 cây; năm 2018: 24.370 cây.
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.
b) Dự án mở rộng Vườn thực vật Thành phố.
- Địa điểm trồng cây: Vườn thực vật Thành phố, Xã Phạm Văn Cội, huyện Củ Chi.
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Lâm nghiệp.
- Diện tích trồng cây: 120 ha
- Số lượng cây trồng: 66.000 cây.
- Loài cây trồng: Các loài cây sưu tập vùng miền Đông nam bộ.
- Tiến độ thực hiện: Năm 2017: 16.500 cây; năm 2018: 16.500 cây; năm 2019: 16.500 cây; Năm 2020: 16.500 cây.
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.
c) Diện tích rừng phòng hộ còn thiếu theo quy hoạch theo Quyết định 24/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Địa điểm trồng cây: huyện Bình Chánh.
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh.
- Diện tích: 437,59 ha.
- Số lượng cây trồng: 240.700 cây.
- Loài cây trồng: Dầu, Sao, Mù u, Bằng lăng, Gáo, Trâm...
- Tiến độ thực hiện: Năm 2017: 20.700 cây; năm 2018: 55.000 cây; năm 2019: 82.500 cây; năm 2020: 82.500 cây.
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.
d) Trồng rừng tại huyện Cần Giờ.
- Địa điểm trồng cây: Trồng rừng trên đất ngập nước, bãi bồi ven sông rạch tại các tiểu khu trong rừng phòng hộ Cần Giờ.
- Đơn vị thực hiện: Ban quản lý rừng phòng hộ Cần Giờ.
- Diện tích: 150 ha.
- Số lượng cây trồng: 375.000 cây.
- Loài cây trồng: Gõ biển, Vẹt, Cóc...
- Tiến độ thực hiện: năm 2016: 75.000 cây (30 ha); năm 2017: 75.000 cây (30 ha); năm 2018: 75.000 cây (30 ha); năm 2019: 75.000 cây (30 ha); năm 2020: 75.000 cây (30 ha).
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.
e) Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, phục hồi rừng tại rừng Cần Giờ.
- Triển khai khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh tự nhiên trên hiện trạng rừng la, Ib, Ic trong rừng phòng hộ Cần Giờ.
- Đơn vị thực hiện: Ban quản lý rừng phòng hộ Cần Giờ
- Diện tích: 57 ha.
- Tiến độ thực hiện: Năm 2016: 17 ha; năm 2017: 20 ha; năm 2018: 20 ha.
- Nguồn vốn: ngân sách nhà nước.
3. Trồng cây phân tán:
- Địa điểm trồng cây: Trên địa bàn thành phố.
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Lâm nghiệp cung cấp cây giống.
- Số lượng cây trồng: 1.250.000 cây.
- Diện tích quy đổi tương đương: 421,35 ha.
- Loài cây trồng: Sao, Dầu, Gõ đỏ, Giáng Hương, Bằng Lăng, Xà cừ...
- Tiến độ thực hiện: Bình quân mỗi năm trồng 250.000 cây
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.
4. Trồng cây dịp Lễ Tết trồng cây 19/5 do Thành phố tổ chức:
- Địa điểm trồng cây: Trên địa bàn thành phố.
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Lâm nghiệp.
- Số lượng cây trồng: 1.500 cây.
- Diện tích quy đổi tương đương: 3 ha.
- Loài cây trồng: Sao, Dầu, Gõ đỏ, Giáng Hương, Bằng Lăng...
- Tiến độ thực hiện: Bình quân mỗi năm trồng 300 cây
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.
5. Phát triển cây xanh cảnh quan, đường phố:
- Địa điểm trồng cây: Trên địa bàn Thành phố, theo các dự án xây dựng mới, nâng cấp - mở rộng đường, cầu vượt, nút giao thông; dự án cải thiện môi trường nước, xây dựng, cải tạo bờ kè ven sông, kênh, rạch trong đô thị; trồng cây phủ xanh các khu đất dự trữ, dọc theo hành lang an toàn giao thông và trồng bổ sung vào vị trí còn trống trên các tuyến đường.
- Đơn vị thực hiện: Sở Giao thông vận tải.
- Số lượng cây trồng: 35.000 cây.
- Diện tích quy đổi tương đương: 35 ha.
- Loài cây trồng: Sao, Dầu, Gõ đỏ, Giáng Hương, Bằng Lăng, Xà cừ...
- Tiến độ thực hiện: Bình quân mỗi năm 7.000 cây.
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.
6. Tiếp tục chăm sóc, bảo dưỡng, bảo vệ cây rừng, cây xanh cảnh quan, đường phố:
Tiếp tục công tác chăm sóc, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, duy tu, bảo dưỡng, chăm sóc cây xanh cảnh quan, đường phố đã được xây dựng, cải tạo trong thời gian trước đó.
Tổng kinh phí ước tính: 479.397 triệu đồng.
Trong đó:
1. Nguồn vốn do Tổ chức, gia đình, cá nhân tự bỏ vốn:
- Trồng cây của tổ chức, gia đình, cá nhân: 160.097 triệu đồng.
2. Nguồn vốn ngân sách nhà nước: 319.300 triệu đồng.
- Trồng cây phát triển rừng: 285.736 triệu đồng.
- Trồng cây phân tán: 13.875 triệu đồng.
- Trồng cây 19/5: Theo dự toán được phê duyệt. 1.500 triệu đồng.
- Trồng cây Vườn hoa, đường phố: 17.500 triệu đồng.
- Thông tin tuyên truyền, vận động: 689 triệu đồng
1. Quản lý Nhà nước:
- Tăng cường chỉ đạo thực hiện nghiêm Luật Bảo vệ và phát triển rừng cùng các văn bản liên quan để bảo vệ diện tích rừng và cây lâm nghiệp, cây xanh, cây trồng ven biển, sông, kênh, rạch.
- Xây dựng quy chế quản lý nhằm phát huy tinh thần trách nhiệm của chính quyền địa phương, cộng đồng trong công tác bảo vệ rừng, bảo vệ cây xanh trên vỉa hè, công viên, khu dân cư, khu vực công cộng, ven sông, kênh, rạch.
2. Thông tin, tuyên truyền, vận động:
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền đến người dân thành phố dưới nhiều hình thức phong phú, xây dựng chuyên đề phát sóng trên Đài phát thanh, truyền hình, tờ bướm phổ biến đến từng hộ gia đình trên địa bàn thành phố, gắn bảng panô tuyên truyền tại các công trình trồng cây... nhằm nâng cao hơn nữa nhận thức của cộng đồng dân cư trong công tác gây trồng, phát triển bảo vệ rừng, bảo vệ cây xanh.
- Tiếp tục phát động phong trào Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ hàng năm nhân dịp sinh nhật Bác, trồng cây tại các xã nông thôn mới, phong trào trồng cây của các tổ chức chính trị - xã hội nhân dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn của đất nước, trong lực lượng học sinh, sinh viên, đoàn viên thanh niên, cán bộ, công chức, viên chức.
3. Giải pháp về quy hoạch:
- Chính quyền địa phương các quận, huyện rà soát, bổ sung quy hoạch, bố trí diện tích thích hợp cho công tác trồng rừng, quy hoạch đất công viên, vườn hoa, phát triển cây xanh trên địa bàn quản lý.
- Kiểm tra, quản lý diện tích trồng cây xanh đảm bảo tuân thủ theo các đồ án quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu được duyệt.
- Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, huyện Củ Chi đẩy nhanh quy hoạch diện tích rừng phòng hộ còn thiếu theo quy hoạch tại Quyết định số 24/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
4. Giải pháp về phát triển rừng:
- Đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng phục vụ việc triển khai trong thực tế các dự án trồng rừng, phát triển cây xanh theo chủ trương, kế hoạch của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Tập trung mọi nguồn lực hoàn thành các dự án trồng rừng, chăm sóc, tu bổ rừng đã được phê duyệt.
5. Định kỳ tổ chức sơ tổng kết, rút kinh nghiệm, kịp thời khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác bảo vệ, phát triển rừng, phát triển cây xanh trên địa bàn thành phố.
1. Ban Chỉ đạo trồng rừng, bảo vệ rừng và phát triển cây xanh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2020 kịp thời rà soát, kiện toàn theo hướng tinh gọn, phù hợp thực tế, phát huy vai trò, nâng cao hiệu quả trong công tác tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo việc triển khai thực hiện các Đề án trồng rừng và phát triển cây xanh.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
- Chỉ đạo các Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tại địa phương rà soát những khoảng đất trống tại cơ quan, đơn vị, khu dân cư, hộ gia đình và những cây trồng đã chết trên địa bàn, tổ chức ngày hội trồng cây, chịu trách nhiệm chăm sóc và bảo vệ cây xanh đã trồng trên địa bàn, thiết lập đường dây nóng để các cá nhân, tổ chức kịp thời thông báo cho chính quyền địa phương, các cơ quan chức năng khi phát hiện những hành vi xâm hại đến mảng xanh vỉa hè, cây xanh đường phố, gửi báo cáo định kỳ hàng năm về Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Quy hoạch - Kiến trúc và các đơn vị có liên quan rà soát, bổ sung quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn, xác định, công khai địa điểm, khu vực phát triển cây xanh, công viên, vườn hoa đô thị.
- Chủ động xây dựng Kế hoạch Trồng rừng và cây xanh của đơn vị hàng năm, đảm bảo mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch đã được ban hành.
- Đẩy nhanh tiến độ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng phục vụ các dự án phát triển rừng, phát triển cây xanh đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các Sở, ngành và các quận, huyện có rừng:
- Xây dựng và triển khai các chương trình, dự án, kế hoạch hàng năm, 5 năm bảo đảm thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ; phối hợp với địa phương tổ chức phổ biến công khai cho các ngành, các cấp, doanh nghiệp, hộ sản xuất, nhân dân biết để thực hiện; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện, tham mưu, đề xuất Thường trực Ủy ban nhân dân Thành phố giải quyết kịp thời khó khăn, vướng mắc.
- Chủ trì phối hợp đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố ban hành, điều chỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích để phát triển các loại rừng, cây trồng lâu năm, góp phần xây dựng, phát huy hiệu quả chương trình xây dựng nông thôn mới của Thành phố.
- Chỉ đạo Chi cục Lâm nghiệp tư vấn, hỗ trợ, hướng dẫn các đơn vị, địa phương về cây giống, kỹ thuật trồng cây, phương pháp chăm sóc... để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt. Phối hợp các địa phương, cơ quan, đơn vị, lực lượng vũ trang thực hiện tốt công tác trồng cây phân tán trên địa bàn. Tập trung nguồn lực triển khai tốt các dự án trồng rừng, chương trình trồng cây xanh được giao.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc và các Sở, ngành liên quan rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, dự án quy hoạch khu dân cư và các chương trình sử dụng đất trồng rừng và cây xanh để điều chỉnh, bổ sung theo hướng ưu tiên, đảm bảo độ che phủ rừng và cây xanh thành phố.
5. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Sở, ngành liên quan rà soát hoàn chỉnh quy hoạch đất cây xanh sử dụng công cộng (công viên, vườn hoa), cây xanh dọc các tuyến đường giao thông (nội và ngoại thành), chủ trì đề xuất các giải pháp để triển khai thực hiện các chương trình cải tạo, chỉnh trang và phát triển công viên, cây xanh đường phố, tập trung triển khai thực hiện các công trình, dự án trồng cây xanh được phê duyệt.
6. Sở Quy hoạch - Kiến trúc chủ trì phối hợp Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp và Ủy ban nhân dân các quận, huyện thực hiện rà soát các dự án khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, đảm bảo tỷ lệ công viên cây xanh, cây xanh cách ly theo quy định.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan:
- Nghiên cứu, tham mưu đề xuất trình Ủy ban nhân dân Thành phố về cơ chế, chính sách hỗ trợ trong việc đầu tư các chương trình, dự án, quản lý, bảo vệ phát triển các loại rừng và cây xanh trên địa bàn Thành phố.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố giải quyết, cân đối, bố trí kế hoạch vốn đầu tư hàng năm để thực hiện phát triển rừng, hệ thống cây xanh Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020.
8. Sở Du lịch chủ trì, phối hợp với các Sở ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện nghiên cứu quy hoạch, xây dựng các vùng du lịch sinh thái trên địa bàn có rừng và cây xanh.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo: Phát động phong trào học sinh, sinh viên tham gia trồng cây xanh trong khuôn viên trường học nhân dịp khai giảng năm học mới, kỷ niệm ngày sinh nhật Bác 19/5...
10. Bộ Tư lệnh Thành phố và các đơn vị quân đội đóng quân trên địa bàn phát động phong trào mỗi cán bộ, chiến sĩ trồng một cây xanh trong doanh trại quân đội.
11. Cán bộ, công chức, người dân Thành phố:
Trồng rừng và cây xanh, chăm sóc bảo vệ cây xanh, bảo vệ rừng là trách nhiệm cao quý của chính quyền, nhân dân thành phố góp phần cải thiện môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu, phát triển kinh tế xã hội một cách bền vững.
Mỗi người dân sinh sống, làm việc trên địa bàn thành phố, cán bộ, công chức, người lao động, chiến sĩ lực lượng vũ trang, hội viên Hội Nông dân, Hội cựu chiến binh, Hội liên hiệp phụ nữ thành phố, đoàn viên Đoàn Thanh niên cộng sản và thanh niên thành phố là lực lượng nòng cốt để phát động trồng cây xanh và chăm sóc bảo vệ cây xanh, đưa nội dung tuyên truyền vào cuộc họp tại Khu phố, Tổ dân phố, hội nghị, thực hiện bản tin, loa truyền thanh, treo băng rôn, khẩu hiệu tại trụ sở làm việc và khu dân cư trọng điểm, phát tài liệu, tờ bướm, tổ chức ngày hội trồng cây xanh trên địa bàn.
12. Thành đoàn Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với các đoàn thể, Sở, ngành tuyên truyền, vận động đoàn viên, nhân dân tích cực tham gia trồng cây xanh, cải thiện môi trường cảnh quan, phối hợp chính quyền địa phương chăm sóc, bảo vệ cây trồng ven sông, kênh, rạch, các tuyến đường giao thông nông thôn.
13. Đài Truyền hình Thành phố, Đài Phát thanh Thành phố, Báo Sài Gòn Giải Phóng: tuyên truyền Kế hoạch trồng rừng và cây xanh của thành phố giai đoạn 2016 - 2020, thông tin kịp thời về các phong trào trồng cây xanh của thành phố, hình ảnh lễ phát động Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác dịp 19/5, trồng cây dịp khai giảng năm học mới...
14. Các cơ quan, đơn vị, doanh trại quân đội, trường học và mỗi người dân Thành phố tích cực tham gia trồng cây xanh, quản lý bảo vệ cây xanh, vận động mọi người cùng học tập, lao động, sản xuất tích cực tham gia các phong trào trồng cây xanh, trồng rừng để tăng cường độ che phủ mảng xanh của Thành phố.
15. Căn cứ Kế hoạch trồng rừng và cây xanh của thành phố giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, sở, ban ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động xây dựng Kế hoạch trồng rừng và cây xanh hàng năm theo lĩnh vực được phân công, phụ trách để triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị báo cáo, đề xuất kịp thời về Ban Chỉ đạo trồng rừng, bảo vệ rừng và phát triển cây xanh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020 tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết./.
BẢNG TỔNG HỢP TRỒNG RỪNG VÀ CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Kèm theo Quyết định số 1442/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Số TT |
Tên công trình |
Đvt |
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Cộng 2011-2015 |
Ghi chú |
||||||
Thực hiện trồng cây |
Diện tích quy đổi (ha) |
Thực hiện trồng cây |
Diện tích quy đổi (ha) |
Thực hiện trồng cây |
Diện tích quy đổi (ha) |
Thực hiện trồng cây |
Diện tích quy đổi (ha) |
Thực hiện trồng cây |
Diện tích quy đổi (ha) |
Thực hiện trồng cây |
Diện tích quy đổi (ha) |
|
|||
I |
Cây xanh phân tán trên địa bàn Thành phố |
Cây |
307.892 |
98,53 |
1.019.971 |
229,509 |
1.556.948 |
545,769 |
1.228.983 |
159,052 |
933.608 |
174,79 |
5.047.402 |
1.049,8 |
|
1 |
Cây do tổ chức, gia đình, cá nhân tự trồng. |
Cây |
- |
- |
560.067 |
142,69 |
775.853 |
86,33 |
1.048.295 |
83,652 |
644.950 |
99,49 |
3.029.165 |
412 |
|
- |
Ủy ban nhân dân các quận, huyện phát động nhân dân trồng cây |
Cây |
|
|
140.067 |
140,07 |
175.853 |
48,83 |
89.422 |
23,722 |
125.684 |
67,04 |
531.026 |
280 |
|
- |
Các tổ chức, gia đình, cá nhân trồng cây và tự bỏ kinh phí mua cây trồng (kiểng, bonsai, mai...) |
Cây |
|
|
420.000 |
2,63 |
600.000 |
37,50 |
958.873 |
59,930 |
519.266 |
32,45 |
2.498.139 |
133 |
|
2 |
Cây phân tán hàng năm của Chi cục Lâm nghiệp |
Cây |
250.000 |
69,889 |
300.000 |
86,27 |
517.543 |
264,01 |
179.730 |
74,442 |
287.758 |
100,82 |
1.535.031 |
595 |
|
3 |
Cây trồng ven sông rạch |
Cây |
57.592 |
28,043 |
159.630 |
- |
263.230 |
194,81 |
- |
- |
- |
- |
480.452 |
38 |
|
4 |
Trồng cây 19/5 hàng năm |
Cây |
300 |
0,60 |
274 |
0,55 |
297 |
0,59 |
316 |
0,632 |
300 |
0,60 |
1.487 |
2,974 |
|
5 |
Trồng cây Bàng vuông |
Cây |
|
|
|
- |
25 |
0,03 |
642 |
0,642 |
600 |
0,60 |
1.267 |
1,267 |
|
II |
Trồng cây phát triển rừng |
Cây |
5.613 |
13,43 |
12.988 |
31,57 |
5.512 |
4,01 |
2.500 |
1,00 |
50.250 |
77,24 |
76.863 |
127,3 |
|
1 |
Trồng cây 22 ha Đền Hùng |
Cây |
- |
- |
7.588 |
19,00 |
3.012 |
3,01 |
- |
- |
- |
- |
10.600 |
22 |
|
2 |
Trồng cây Vườn thực vật Củ Chi |
Cây |
3.113 |
12,43 |
2.900 |
11,57 |
|
|
|
- |
- |
- |
6.013 |
24 |
|
3 |
Trồng 82,54ha rừng phòng hộ huyện Bình Chánh |
Cây |
|
|
|
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
4 |
Mở rộng Vườn thực vật Thành phố Hồ Chí Minh |
Cây |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
- |
|
|
|
5 |
Hội Nam Du Nhật Bản tiến hành trồng trên tiểu khu 21,17 |
Cây |
2500 |
1,00 |
2.500 |
1,00 |
2.500 |
1,00 |
2.500 |
1,00 |
2.500 |
1,00 |
12.500 |
5 |
|
6 |
Trồng rừng mới, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh trên hiện trạng la, Ib, Ic diện tích 76,24ha. |
Cây |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
47.750 |
76,24 |
47.750 |
76,24 |
|
|
- Trồng rừng mới |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
47.750 |
19,10 |
47.750 |
19,10 |
|
|
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh trên hiện trạng la, Ib, Ic |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
57,14 |
|
57,14 |
|
III |
Công viên, vườn hoa, cây đường phố |
Cây |
- |
- |
14.179 |
14,179 |
6.200 |
6,200 |
12.448 |
12,448 |
7.000 |
7,00 |
39.827 |
39,83 |
|
|
Tổng cộng: |
Cây |
313.505 |
111,96 |
1.047.138 |
275,26 |
1.568.660 |
555,98 |
1.243.931 |
171,500 |
990.858 |
258,03 |
5.164.092 |
1.216,9 |
|
THỐNG KÊ DỰ KIẾN ĐẤT TRỒNG RỪNG VÀ CÂY XANH THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1442/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Số TT |
Tên công việc |
Đơn vị thực hiện |
Địa điểm |
Diện tích ước thực hiện (ha) |
|||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Tổng cộng |
||||
I |
Trồng cây phát triển rừng |
|
|
69,54 |
147,59 |
210,00 |
210,00 |
210,00 |
790,13 |
1 |
Trồng mới rừng phòng hộ tại ấp 3 xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh. |
Chi cục Lâm nghiệp |
Huyện Bình Chánh |
22,54 |
30,00 |
30,00 |
|
|
82,54 |
2 |
Trồng rừng phòng hộ theo quyết định 24/QĐ-TTG |
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh |
Huyện Bình Chánh |
|
37,59 |
100,00 |
150,00 |
150,00 |
437,59 |
3 |
Trồng rừng trên đất ngập nước, bãi bồi ven sông rạch tại các tiểu khu trong rừng phòng hộ Cần Giờ. |
Ban QLRPH Cần Giờ |
Huyện Cần Giờ |
30,00 |
30,00 |
30,00 |
30,00 |
30,00 |
150,00 |
4 |
Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh các tiểu khu rừng ngập mặn Cần Giờ |
Ban QLRPH Cần Giờ |
Huyện Cần Giờ |
17,00 |
20,00 |
20,00 |
|
|
|
5 |
Mở rộng Vườn thực vật thành phố Hồ Chí Minh |
Chi cục Lâm nghiệp |
Huyện Củ Chi |
|
30,00 |
30,00 |
30,00 |
30,00 |
120,00 |
II |
Trồng cây phân tán |
|
|
84,27 |
84,27 |
84,27 |
84,27 |
84,27 |
421,35 |
1 |
Trồng cây phân tán |
Chi cục Lâm nghiệp cung cấp cây giống |
Khu vực đăng ký trồng cây phân tán của các đơn vị |
84,27 |
84,27 |
84,27 |
84,27 |
84,27 |
421,35 |
III |
Lễ phát động trồng cây hàng năm |
|
|
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
3,00 |
1 |
Trồng cây 19/5 nhân ngày sinh nhật Bác Hồ |
Chi cục Lâm nghiệp |
Theo công trình được duyệt |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
3,00 |
IV |
Phát triển cây xanh cảnh quan, đường phố: |
|
|
7,00 |
7,00 |
7,00 |
7,00 |
7,00 |
35,00 |
1 |
Phát triển cây xanh cảnh quan, đường phố |
Sở Giao thông vận tải |
Theo dự án được duyệt |
7,00 |
7,00 |
7,00 |
7,00 |
7,00 |
35,00 |
V |
Trồng cây của tổ chức cá nhân tự bỏ vốn ra trồng, trên địa bàn thành phố |
|
|
79,82 |
74,50 |
70,29 |
69,90 |
69,90 |
364,41 |
1 |
Ủy ban nhân dân các quận, huyện phát động nhân dân trồng cây. |
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động |
Các sở ban ngành, quận, huyện trên địa bàn thành phố |
43,29 |
40,41 |
38,12 |
37,91 |
37,91 |
197,64 |
2 |
Các tổ chức, gia đình, cá nhân trồng cây và tự bỏ kinh phí mua cây trồng (kiểng, bonsai, mai...) |
Các tổ chức, gia đình, cá nhân. |
Khuôn viên tổ chức; nhà ở của hộ gia đình, cá nhân. |
36,53 |
34,09 |
32,17 |
31,99 |
31,99 |
166,77 |
|
Tổng cộng: |
|
|
241,23 |
313,96 |
372,16 |
371,77 |
371,77 |
1.613,89 |
BẢNG TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TRỒNG RỪNG VÀ CÂY XANH THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 1442/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Số TT |
Tên công việc |
Đơn vị thực hiện |
Địa điểm |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Cộng |
||||||
Diện tích ước thực hiện (ha) |
Số lượng trồng (cây) |
Diện tích ước thực hiện (ha) |
Số lượng trồng (cây) |
Diện tích ước thực hiện (ha) |
Số lượng trồng (cây) |
Diện tích ước thực hiện (ha) |
Số lượng trồng (cây) |
Diện tích ước thực hiện (ha) |
Số lượng trồng (cây) |
Diện tích ước thực hiện (ha) |
Số lượng trồng (cây) |
||||
I |
Trồng cây phát triển rừng |
|
|
69,54 |
93.310 |
147,59 |
136.570 |
210,00 |
170.870 |
210,00 |
174.000 |
210,00 |
174.000 |
790,13 |
748.750 |
1 |
Trồng mới rừng phòng hộ tại ấp 3 xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh. |
Chi cục Lâm nghiệp |
Huyện Bình Chánh |
22,54 |
18.310 |
30,00 |
24.370 |
30,00 |
24.370 |
|
|
|
|
82,54 |
67.050 |
2 |
Trồng rừng phòng hộ theo quyết định 24/QĐ-TTG |
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh |
Huyện Bình Chánh |
|
|
37,59 |
20.700 |
100,00 |
55.000 |
150,00 |
82.500 |
150,00 |
82.500 |
437,59 |
240.700 |
3 |
Trồng rừng trên đất ngập nước, bãi bồi ven sông rạch tại các tiểu khu trong rừng phòng hộ Cần Giờ. |
Ban QLRPH Cần Giờ |
Huyện Cần Giờ |
30,00 |
75.000 |
30,00 |
75.000 |
30,00 |
75.000 |
30,00 |
75.000 |
30,00 |
75.000 |
150,00 |
375.000 |
4 |
Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh các tiểu khu rừng ngập mặn Cần Giờ |
Ban QLRPH Cần Giờ |
Huyện Cần Giờ |
17,00 |
|
20,00 |
|
20,00 |
|
|
|
|
|
|
- |
5 |
Mở rộng Vườn thực vật thành phố Hồ Chí Minh |
Chi cục Lâm nghiệp |
Huyện Củ Chi |
|
|
30,00 |
16.500 |
30,00 |
16.500 |
30,00 |
16.500 |
30,00 |
16.500 |
120,00 |
66.000 |
II |
Đất trồng cây phân tán |
|
|
84,27 |
250.000 |
84,27 |
250.000 |
84,27 |
250.000 |
84,27 |
250.000 |
84,27 |
250.000 |
421,35 |
1.250.000 |
1 |
Trồng cây phân tán |
Chi cục Lâm nghiệp cung cấp cây giống |
Đơn vị đăng ký nhận cây trồng phân tán |
84,27 |
250.000 |
84,27 |
250.000 |
84,27 |
250.000 |
84,27 |
250.000 |
84,27 |
250.000 |
421,35 |
1.250.000 |
III |
Lễ phát động trồng cây hàng năm |
|
|
0,60 |
300 |
0,60 |
300 |
0,60 |
300 |
0,60 |
300 |
0,60 |
300 |
3,00 |
1.500 |
1 |
Trồng cây 19/5 nhân ngày sinh nhật Bác Hồ |
Chi cục Lâm nghiệp |
Theo công trình được duyệt |
0,60 |
300 |
0,60 |
300 |
0,60 |
300 |
0,60 |
300 |
0,60 |
300 |
3,00 |
1.500 |
IV |
Đất phát triển cây xanh cảnh quan, đường phố |
|
|
7,00 |
7.000 |
7,00 |
7.000 |
7,00 |
7.000 |
7,00 |
7.000 |
7,00 |
7.000 |
35,00 |
35.000 |
1 |
Phát triển cây xanh cảnh quan, đường phố |
Sở Giao thông vận tải |
Theo dự án được duyệt |
7,00 |
7.000 |
7,00 |
7.000 |
7,00 |
7.000 |
7,00 |
7.000 |
7,00 |
7.000 |
35,00 |
35.000 |
V |
Trồng cây của tổ chức cá nhân tự bỏ vốn ra trồng, trên địa bàn thành phố |
|
|
79,82 |
649.390 |
74,50 |
606.130 |
70,29 |
571.830 |
69,90 |
568.700 |
69,90 |
568.700 |
364,41 |
2.964.750 |
1 |
Ủy ban nhân dân các quận, huyện phát động nhân dân trồng cây. |
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Học sinh, sinh viên, đoàn viên thanh niên Lực lượng cán bộ, chiến sỹ trong cáo doanh trại quân đội. |
Các sở ban ngành, quận, huyện trên địa bàn thành phố |
43,29 |
64.939 |
40,41 |
60.613 |
38,12 |
57.183 |
37,91 |
56.870 |
37,91 |
56.870 |
197,64 |
296.475 |
2 |
Các tổ chức, gia đình, cá nhân trồng cây và tự bỏ kinh phí mua cây trồng (kiểng, bonsai, mai...) |
Các tổ chức, gia đình, cá nhân. |
Khuôn viên tổ chức; nhà ở của hộ gia đình, cá nhân. |
36,53 |
584.451 |
34,09 |
545.517 |
32,17 |
514.647 |
31,99 |
511.830 |
31,99 |
511.830 |
166,77 |
2.668.275 |
|
Tổng cộng: |
|
|
241,23 |
1.000.000 |
313,96 |
1.000.000 |
372,16 |
1.000.000 |
371,77 |
1.000.000 |
371,77 |
1.000.000 |
1.613,89 |
5.000.000 |
BẢNG KINH PHÍ ƯỚC THỰC HIỆN TRỒNG RỪNG VÀ CÂY XANH THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 1442/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT |
Tên công việc |
Đơn vị thực hiện |
Địa điểm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ước kinh phí thực hiện |
Tổng kinh phí Sở NN thẩm định |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||||
I |
Trồng cây phát triển rừng |
|
|
|
748.750 |
|
|
|
|
|
285.736 |
Ngân sách nhà nước |
|
1 |
Trồng mới rừng phòng hộ tại ấp 3 xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh. |
Chi cục Lâm nghiệp |
Huyện Bình Chánh |
Cây |
67.050 |
Theo dự án được duyệt |
33.000 |
Ngân sách nhà nước |
Văn bản số 894/UBND- CNN ngày 03/3/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố |
||||
2 |
Trồng rừng phòng hộ theo quyết định 24/QĐ-TTG |
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh |
Huyện Bình Chánh |
Cây |
240.700 |
Theo dự án được duyệt |
175.036 |
Ngân sách nhà nước |
Tạm tính theo đơn giá thực hiện trên cùng địa bàn |
||||
3 |
Trồng rừng trên đất ngập nước, bãi bồi ven sông rạch tại các tiểu khu trong rừng phòng hộ Cần Giờ. |
Ban QLRPH Cần Giờ |
Huyện Cần Giờ |
Cây |
375.000 |
Theo dự án được duyệt |
24.000 |
Ngân sách nhà nước |
Tạm tính theo đơn giá thực hiện trên cùng địa bàn |
||||
4 |
Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh các tiểu khu rừng ngập mặn Cần Giờ (Diện tích 57 ha) |
Ban QLRPH Cần Giờ |
Huyện Cần Giờ |
|
|
Theo dự án được duyệt |
5.700 |
Ngân sách nhà nước |
Tạm tính theo đơn giá thực hiện trên cùng địa bàn |
||||
5 |
Mở rộng Vườn thực vật thành phố Hồ Chí Minh |
Chi cục Lâm nghiệp |
Huyện Củ Chi |
Cây |
66.000 |
Theo dự án được duyệt |
48.000 |
Ngân sách nhà nước |
Tạm tính theo đơn giá thực hiện trên cùng địa bàn |
||||
II |
Trồng cây phân tán hàng năm Trong đó: |
Chi cục Lâm nghiệp cung cấp cây giống |
Đơn vị đăng ký nhận cây trồng phân tán |
Cây |
1.250.000 |
2.775 |
2.775 |
2.775 |
2.775 |
2.775 |
13.875 |
Ngân sách nhà nước |
|
1 |
Cây bóng mát (50000 cây/năm) |
|
|
Cây |
250.000 |
1.750 |
1.750 |
1.750 |
1.750 |
1.750 |
8.750 |
|
Tạm tính theo đơn giá thị trường |
2 |
Cây mọc nhanh (50000 cây/năm) |
|
|
Cây |
250.000 |
125 |
125 |
125 |
125 |
125 |
625 |
|
|
3 |
Cây hàng rào (150000 bầu/năm) |
|
|
Bầu |
750.000 |
900 |
900 |
900 |
900 |
900 |
4.500 |
|
|
III |
Lễ phát động trồng cây hàng năm |
|
|
Cây |
1.500 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
1.500 |
Ngân sách nhà nước |
|
1 |
Trồng cây 19/5 nhân ngày sinh nhật Bác Hồ (mỗi năm 300 cây) |
Chi cục Lâm nghiệp |
Theo công trình được duyệt |
Cây |
1.500 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
1.500 |
|
Tạm tính theo đơn giá thị trường |
IV |
Phát triển cây xanh cảnh quan, đường phố: |
|
|
Cây |
35.000 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
17.500 |
Ngân sách nhà nước |
|
1 |
Phát triển cây xanh cảnh quan, đường phố. |
Sở Giao thông vận tải |
Theo dự án được duyệt |
Cây |
35.000 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
17.500 |
|
Tạm tính theo đơn giá thị trường |
V |
Trồng cây của tổ chức cá nhân tự bỏ vốn ra trồng, trên địa bàn thành phố |
|
|
Cây |
2.964.750 |
35.067 |
32.731 |
30.879 |
30.710 |
30.710 |
160.097 |
Tổ chức, cá nhân tự túc kinh phí |
|
1 |
Trồng cây của tổ chức, gia đình, cá nhân. |
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, Học sinh, sinh viên, đoàn viên thanh niên Lực lượng cán bộ, chiến sỹ trong các doanh trại quân đội... |
Các quận, huyện trên địa bàn thành phố |
Cây |
2.964.750 |
35.067 |
32.731 |
30.879 |
30.710 |
30.710 |
160.097 |
|
Tạm tính theo đơn giá thị trường |
VI |
Chi phí thông tin tuyên truyền |
|
|
|
|
130 |
140 |
136 |
140 |
143 |
689 |
Ngân sách nhà nước |
|
|
Thông tin tuyên truyền, vận động .... |
Đài truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh, Báo Sài Gòn giải phóng... |
Trên địa bàn Thành phố |
|
|
130 |
140 |
136 |
140 |
143 |
689 |
|
Theo QĐ 05/2012/QĐ- UBND |
|
Tổng cộng: |
|
|
Cây |
5.000.000 |
|
|
|
|
|
479.397 |
|
|
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2020 về thay đổi danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn đã được phê duyệt tại Quyết định 1964/QĐ-UBND Ban hành: 15/06/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ngành trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 23/11/2020
Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật, bộ luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 8 Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 08/01/2020
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 16/10/2019
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh An Giang Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan trong thực hiện thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư có sử dụng đất rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Quyết định 1075/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện An Lão, tỉnh Bình Định Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2015 Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện chế độ bảo hiểm y tế đối với Cựu chiến binh theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 1075/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu, nhiệm vụ phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2016 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 31/05/2016
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2016 về giao chi tiết kế hoạch vốn đối ứng cho dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải bệnh viện trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 17/2015/QĐ-TTg về Quy chế quản lý rừng phòng hộ Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Điều 5 Quyết định 1289/2002/QĐ-UB, 1674/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho học sinh, sinh viên Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5 Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 10/01/2014
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Đề án Trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp giữa lực lượng Kiểm lâm với cơ quan, đơn vị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong công tác bảo vệ rừng, quản lý lâm sản và phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy chế Văn hóa công sở tại Ủy ban nhân dân huyện và Ủy ban nhân dân 21 xã - thị trấn thuộc huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 10 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản của quận Thủ Đức Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân Quận 4 ban hành Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Nhà Bè Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Tân Phú Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý hoạt động thương mại biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận 7 Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND sửa đổi phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công trách nhiệm quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đo lường trong thương mại bán lẻ và tổ chức xây dựng điểm cân đối chứng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2008/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 15/05/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư trong sản xuất công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 04/04/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định trình tự lập, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo niên độ ngân sách hàng năm thuộc nguồn vốn do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 18/04/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giao đất làm nhà ở và thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND đính chính Phụ lục giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012 Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/03/2012 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 21/03/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình kèm theo Quyết định 08/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 17/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định ưu đãi và hỗ trợ đầu tư, quy trình và thủ tục thực hiện ưu đãi và hỗ trợ đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy trình trình tự, thủ tục theo cơ chế “một cửa liên thông” và trách nhiệm giải quyết hồ sơ hành chính lĩnh vực nhà đất trên địa bàn Quận 9 do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Quản lý hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm Quyết định 84/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 23/02/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND Quy định chi phí quản lý, chi phí bán hàng mặt hàng muối i ốt thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân nghèo theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 74/2002/QĐ-UBND về việc thành lập ban đại diện hội đồng Quản trị ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về biểu giá dịch vụ xe ra, vào bến áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 30/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đăng ký và lựa chọn nhà đầu tư dự án Phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành, rà soát, hệ thống hóa và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về bảng quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp năm 2012 đến năm 2015 Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND bổ sung quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 04/2007/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Đề án “Phát triển nguồn nhân lực thể thao thành tích cao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác bảo đảm chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh về thực hiện công tác cải cách hành chính do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất giống ngao sinh sản và chế biến ngao tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Chợ văn minh, Gian hàng văn minh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 88/2008/QĐ-UBND Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 04/02/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích phát triển cơ sở thực hiện xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án trồng rừng và cây xanh thành phố giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng, tăng thẩm quyền chứng thực bản sao, chữ ký của Phòng Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 05/04/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự lập, gửi, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách huyện, thành phố, xã, phường và thị trấn theo niên độ ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin trong việc cấp, quản lý hồ sơ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về chính sách thu hút, đào tạo nhân tài tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Chỉ thị 1685/CT-TTg năm 2011 về tăng cường chỉ đạo thực hiện biện pháp bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng và chống người thi hành công vụ Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 28/09/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Cơ chế quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện Dự án tái định cư thủy điện Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Đa Phước, huyện Bình Chánh giai đoạn 2011 – 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 19/12/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định về mức huy động, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng – an ninh Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Chỉ thị 11/2011/CT-UBND về việc triển khai thực hiện Luật Lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, soạn thảo, thẩm định dự thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài chính của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về một số cơ chế đối với thành phố tỉnh lỵ Tam Kỳ đến năm 2015 Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi bản Quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phương án thu phí chợ Thanh Bình, phường Thanh Bình, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định mức phí qua phà trực thuộc Trung tâm Quản lý Phà và Bến xe Bến Tre Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định về thu phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 28/07/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 và 30 Quy chế cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 40/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 20/08/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi, trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 20/08/2011
Chỉ thị 11/2011/CT-UBND Về việc thực hiện cuộc vận động “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường” năm học 2011 - 2012 Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phân cấp, phân công nhiệm vụ thực hiện luật đấu thầu trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Chỉ thị 11/2011/CT-UBND tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Luật Thi hành án dân sự và tăng cường công tác thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cho tổ chức, cá nhân thuê đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và vận hành Cổng thông tin điện tử tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 07/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Chỉ thị 11/2011/CT-UBND về tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội trong công tác quản lý Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thương mại và thương mại đặc thù do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Chỉ thị 11/2011/CT-UBND năm 2011 thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Chỉ thị 11/2011/CT-UBND về tăng cường quản lý công tác liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học và đào tạo, bồi dưỡng cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên trên Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu và lộ trình thu phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Sóc Trăng. tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định hình thức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, tại điều 15 của Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 342/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh có đất nông nghiệp Nhà nước thu hồi trong giai đoạn từ 01/01/1997 đến 24/5/2004 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty Nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi trực tuyến tại đại lý Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về bảng định mức sản lượng tính thuế ngành khai thác hải sản thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Nghệ An Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Chỉ thị 11/2011/CT-UBND về tăng cường biện pháp bảo tồn, phát triển bền vững Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án Quản lý bảo vệ, phát triển các loại rừng và cây xanh thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND ban hành tiêu chí "Khu nhà trọ an toàn, văn minh, không có tội phạm và tệ nạn xã hội" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tư pháp tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2008 quy định thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2008 thành lập Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 09/01/2008
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006