Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về bảng định mức sản lượng tính thuế ngành khai thác hải sản thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu: 17/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Nguyễn Thanh Sơn
Ngày ban hành: 25/03/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
---------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2011/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 25 tháng 3 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐỊNH MỨC SẢN LƯỢNG TÍNH THUẾ NGÀNH KHAI THÁC HẢI SẢN THUỘC KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức môn bài;
Căn cứ Thông tư số 03/2002/TT-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý thu thuế đối với các cơ sở hoạt động khai thác thủy sản;
Theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 35/TTr-CT ngày 27 tháng 12 năm 2010 về việc ban hành Bảng định mức sản lượng tính thuế ngành khai thác hải sản thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng định mức sản lượng tính thuế ngành khai thác hải sản thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Bảng định mức sản lượng nêu tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng để tính thuế trong thời gian 05 năm, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015. Trong trường hợp sản lượng khai thác có biến động tăng hoặc giảm trên 30% so với Bảng định mức sản lượng này thì Cục Thuế tỉnh phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh cho phù hợp thực tế, đảm bảo sự đóng góp công bằng cho các đối tượng thực hiện nghĩa vụ thuế.

Thời gian để tính thu thuế là 06 tháng trong một năm đối với các nghề: vây bao cá cơm, nghề cào nghêu, lụa; 07 tháng trong một năm đối với nghề câu kiều và 09 tháng trong một năm đối với các nghề còn lại. Trường hợp ngừng khai thác, các chủ phương tiện khai thác phải có đơn nêu rõ lý do gửi cơ quan thuế để được xem xét giải quyết và theo dõi.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thay thế Quyết định số 67/2002/QĐ-UB ngày 23 tháng 10 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bảng định mức sản lượng tính thuế ngành khai thác hải sản thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Sơn

 

 


BẢNG ĐỊNH MỨC SẢN LƯỢNG TÍNH THUẾ NGÀNH KHAI THÁC HẢI SẢN THUỘC KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị tính: kg

STT

Ngành nghề, công suất máy

Tổng sản lượng năm 2011

Trong đó chia ra

Thời gian tính thuế (tháng/ năm)

Tôm

Mực

Cá loại 1-3

Cá loại 4-6

Cá cơm, cá trích

Cá tạp

Ghẹ, con lụa

Cá đuối

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

Lưới kéo (cào đơn, cào đôi)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy 141CV-250CV

67.576

2.703

2.027

3.379

6.758

 

52.709

 

 

9

 

Máy 251CV-320CV

73.185

2.927

2.196

3.659

7.319

 

57.084

 

 

9

 

Máy 321CV-450CV

80.483

3.219

2.414

4.024

8.048

 

62.777

 

 

9

 

Máy 451CV trở lên

90.736

3.629

2.722

4.537

9.074

 

70.774

 

 

9

2

Vây bao cá cơm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)

100%

 

 

 

 

100%

 

 

 

 

 

Máy dưới 45CV

62.858

 

 

 

 

62.858

 

 

 

6

 

Máy 46CV-59CV

86.774

 

 

 

 

86.774

 

 

 

6

 

Máy 60CV-75CV

100.490

 

 

 

 

100.490

 

 

 

6

 

Máy 76CV-100CV

141.982

 

 

 

 

141.982

 

 

 

6

 

Máy 101CV trở lên

171.618

 

 

 

 

171.618

 

 

 

6

3

Lưới vây bao (ba thú, bạc má)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)

100%

 

 

 

100%

 

 

 

 

 

 

Máy dưới 22CV

28.253

 

 

 

28.253

 

 

 

 

9

 

Máy 23CV-37CV

30.536

 

 

 

30.536

 

 

 

 

9

 

Máy 38CV-45CV

32.362

 

 

 

32.362

 

 

 

 

9

 

Máy 46CV-59CV

44.519

 

 

 

44.519

 

 

 

 

9

 

Máy 60CV-75CV

56.620

 

 

 

56.620

 

 

 

 

9

 

Máy 76CV-100CV

76.482

 

 

 

76.482

 

 

 

 

9

 

Máy 101CV-140CV

78.337

 

 

 

78.337

 

 

 

 

9

 

Máy 141CV-250CV

82.261

 

 

 

82.261

 

 

 

 

9

 

Máy 251CV trở lên

86.328

 

 

 

86.328

 

 

 

 

9

4

Lưới ghẹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)

100%

 

 

 

 

 

 

100%

 

 

 

Máy dưới 10CV

1.028

 

 

 

 

 

 

1.028

 

9

 

Máy 10CV-19CV

1.784

 

 

 

 

 

 

1.784

 

9

 

Máy 20CV-22CV

2.934

 

 

 

 

 

 

2.934

 

9

 

Máy 23CV-37CV

3.508

 

 

 

 

 

 

3.508

 

9

 

Máy 38CV-45CV

4.455

 

 

 

 

 

 

4.455

 

9

 

Máy 46CV-60CV

4.869

 

 

 

 

 

 

4.869

 

9

 

Máy 61CV-75CV

5.282

 

 

 

 

 

 

5.282

 

9

 

Máy 76CV trở lên

7.119

 

 

 

 

 

 

7.119

 

9

5

Lưới thưng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)

100%

 

 

 

100%

 

 

 

 

 

 

Máy dưới 10CV

10.714

 

 

 

10.714

 

 

 

 

9

 

Máy 10CV-14CV

12.845

 

 

 

12.845

 

 

 

 

9

 

Máy 15CV-20CV

14.976

 

 

 

14.976

 

 

 

 

9

 

Máy 21CV-27CV

17.107

 

 

 

17.107

 

 

 

 

9

 

Máy 28CV-37CV

19.238

 

 

 

19.238

 

 

 

 

9

 

Máy 38CV-45CV

27.072

 

 

 

27.072

 

 

 

 

9

 

Máy 46CV-60CV

28.800

 

 

 

28.800

 

 

 

 

9

 

Máy 61CV-75CV

31.392

 

 

 

31.392

 

 

 

 

9

 

Máy 76CV-100CV

33.984

 

 

 

33.984

 

 

 

 

9

 

Máy 101CV-140CV

37.872

 

 

 

37.872

 

 

 

 

9

 

Máy 141CV-250CV

41.472

 

 

 

41.472

 

 

 

 

9

 

Máy 251CV trở lên

45.720

 

 

 

45.720

 

 

 

 

9

6

Câu kiều

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)

100%

 

 

10%

 

 

 

 

90%

 

 

Máy dưới 29CV

4.102

 

 

410

 

 

 

 

3.691

7

 

Máy 30CV-37CV

5.330

 

 

533

 

 

 

 

4.797

7

 

Máy 38CV-45CV

5.988

 

 

599

 

 

 

 

5.389

7

 

Máy 46CV-60CV

6.361

 

 

636

 

 

 

 

5.725

7

 

Máy 61CV-75CV

6.690

 

 

669

 

 

 

 

6.021

7

 

Máy 76CV trở lên

8.609

 

 

861

 

 

 

 

7.748

7

7

Câu thu, lạc, rách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)

100%

 

 

30%

70%

 

 

 

 

 

 

Máy dưới 10CV

1.290

 

 

387

903

 

 

 

 

9

 

Máy 10CV-14CV

2.162

 

 

648

1.513

 

 

 

 

9

 

Máy 15CV-20CV

3.451

 

 

1.035

2.416

 

 

 

 

9

 

Máy 21CV-27CV

4.766

 

 

1.430

3.336

 

 

 

 

9

 

Máy 28CV-37CV

7.549

 

 

2.265

5.284

 

 

 

 

9

 

Máy 38CV-45CV

12.752

 

 

3.826

8.926

 

 

 

 

9

 

Máy 46CV-60CV

14.267

 

 

4.280

9.987

 

 

 

 

9

 

Máy 61CV-75CV

18.979

 

 

5.694

13.285

 

 

 

 

9

 

Máy 76CV-100CV

22.944

 

 

6.883

16.061

 

 

 

 

9

 

Máy 101CV-140CV

24.148

 

 

7.244

16.904

 

 

 

 

9

 

Máy 141CV-250CV

25.352

 

 

7.606

17.746

 

 

 

 

9

 

Máy 251 trở lên

26.578

 

 

7.973

18.605

 

 

 

 

9

8

Lưới hường bóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)

100%

 

 

30%

70%

 

 

 

 

 

 

Máy dưới 27CV

6.038

 

 

1.811

4.226

 

 

 

 

9

 

Máy 28CV-37CV

9.362

 

 

2.809

6.554

 

 

 

 

9

 

Máy 38CV-45CV

15.840

 

 

4.752

11.088

 

 

 

 

9

 

Máy 46CV-60CV

19.902

 

 

5.971

13.931

 

 

 

 

9

 

Máy 61CV-75CV

23.779

 

 

7.134

16.645

 

 

 

 

9

 

Máy 76CV-100CV

28.437

 

 

8.531

19.906

 

 

 

 

9

 

Máy 101CV-140CV

32.053

 

 

9.616

22.437

 

 

 

 

9

 

Máy 141CV-250CV

33.916

 

 

10.175

23.741

 

 

 

 

9

 

Máy 251CV trở lên

36.022

 

 

10.807

25.215

 

 

 

 

9

9

Mành đèn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)

100%

 

 

 

100%

 

 

 

 

 

 

Máy dưới 20CV

19.168

 

 

 

19.168

 

 

 

 

9

 

Máy 20CV-22CV

24.972

 

 

 

24.972

 

 

 

 

9

 

Máy 23CV-37CV

31.501

 

 

 

31.501

 

 

 

 

9

 

Máy 38CV-45CV

40.054

 

 

 

40.054

 

 

 

 

9

 

Máy 46CV-60CV

45.132

 

 

 

45.132

 

 

 

 

9

 

Máy 61CV-75CV

49.943

 

 

 

49.943

 

 

 

 

9

 

Máy 76CV trở lên

68.252

 

 

 

68.252

 

 

 

 

9

10

Lưới rùng bờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)

100%

 

 

 

100%

 

 

 

 

 

 

Máy dưới 10CV

3.545

 

 

 

3.545

 

 

 

 

9

 

Máy 10CV-19CV

5.753

 

 

 

5.753

 

 

 

 

9

 

Máy 20CV-22CV

12.290

 

 

 

12.290

 

 

 

 

9

 

Máy 23CV-37CV

13.220

 

 

 

13.220

 

 

 

 

9

 

Máy 38CV-45CV

14.440

 

 

 

14.440

 

 

 

 

9

 

Máy 46CV trở lên

15.748

 

 

 

15.748

 

 

 

 

9

11

Câu mực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)

100%

 

100%

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy dưới 10CV

453

 

453

 

 

 

 

 

 

9

 

Máy 10CV-19CV

676

 

676

 

 

 

 

 

 

9

 

Máy 20CV-22CV

968

 

968

 

 

 

 

 

 

9

 

Máy 23CV-37CV

1.221

 

1.221

 

 

 

 

 

 

9

 

Máy 38CV-45CV

1.521

 

1.521

 

 

 

 

 

 

9

 

Máy 46CV-60CV

1.835

 

1.835

 

 

 

 

 

 

9

 

Máy 61CV-75CV

2.150

 

2.150

 

 

 

 

 

 

9

 

Máy 76CV trở lên

3.120

 

3.120

 

 

 

 

 

 

9

12

Lưới rê thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)

100%

 

 

36%

64%

 

 

 

 

 

 

Máy dưới 10CV

2.690

 

 

969

1.722

 

 

 

 

9

 

Máy 10CV-19CV

3.062

 

 

1.102

1.960

 

 

 

 

9

 

Máy 20CV-22CV

4.213

 

 

1.517

2.696

 

 

 

 

9

 

Máy 23CV-37CV

6.345

 

 

2.284

4.061

 

 

 

 

9

 

Máy 38CV-45CV

10.406

 

 

3.746

6.660

 

 

 

 

9

 

Máy 46CV-60CV

12.902

 

 

4.645

8.257

 

 

 

 

9

 

Máy 61CV-75CV

14.847

 

 

5.345

9.502

 

 

 

 

9

 

Máy 76CV-100CV

17.132

 

 

6.168

10.964

 

 

 

 

9

 

Máy 101CV-140CV

18.147

 

 

6.533

11.614

 

 

 

 

9

 

Máy 141CV-250CV

19.162

 

 

6.898

12.264

 

 

 

 

9

 

Máy 251CV trở lên

20.262

 

 

7.294

12.968

 

 

 

 

9

13

Lưới sỉ (cá trích)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)

100%

 

 

 

 

100%

 

 

 

 

 

Máy dưới 22CV

39.813

 

 

 

 

39.813

 

 

 

9

 

Máy 23CV-37CV

55.406

 

 

 

 

55.406

 

 

 

9

 

Máy 38CV-45CV

60.669

 

 

 

 

60.669

 

 

 

9

 

Máy 46CV-60CV

71.442

 

 

 

 

71.442

 

 

 

9

 

Máy 61CV-75CV

87.885

 

 

 

 

87.885

 

 

 

9

 

Máy 76CV-100CV

153.972

 

 

 

 

153.972

 

 

 

9

 

Máy 101CV-140CV

167.328

 

 

 

 

167.328

 

 

 

9

 

Máy 141CV-250CV

193.032

 

 

 

 

193.032

 

 

 

9

 

Máy 251CV trở lên

219.492

 

 

 

 

219.492

 

 

 

9

14

Cào nghêu, lụa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)

100%

 

 

 

 

 

 

100%

 

 

 

Máy 40CV-45CV

93.677

 

 

 

 

 

 

93.677

 

6

 

Máy 46CV-75CV

140.874

 

 

 

 

 

 

140.874

 

6

 

Máy 76CV-140CV

244.718

 

 

 

 

 

 

244.718

 

6

 

Máy 141CV-250CV

256.958

 

 

 

 

 

 

256.958

 

6

 

Máy 251CV-320CV

305.918

 

 

 

 

 

 

305.918

 

6

 

Máy 321CV-450CV

382.459

 

 

 

 

 

 

382.459

 

6

 

Máy 451CV trở lên

391.680

 

 

 

 

 

 

391.680

 

6

15

Lưới tôm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)

100%

100%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy dưới 10CV

1.028

1.028

 

 

 

 

 

 

 

9

 

Máy 10CV-19CV

1.784

1.784

 

 

 

 

 

 

 

9

 

Máy 20CV-22CV

2.934

2.934

 

 

 

 

 

 

 

9

 

Máy 23CV-37CV

3.508

3.508

 

 

 

 

 

 

 

9

 

Máy 38CV-45CV

4.455

4.455

 

 

 

 

 

 

 

9

 

Máy 46CV-60CV

4.869

4.869

 

 

 

 

 

 

 

9

 

Máy 61CV-75CV

5.282

5.282

 

 

 

 

 

 

 

9

 

Máy 76CV trở lên

7.119

7.119

 

 

 

 

 

 

 

9