Quyết định 17/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Đa Phước, huyện Bình Chánh giai đoạn 2011 – 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành
Số hiệu: 17/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Trần Trọng Tuấn
Ngày ban hành: 15/09/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 01/11/2011 Số công báo: Số 66
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN BÌNH CHÁNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 17/2011/QĐ-UBND

Bình Chánh, ngày 15 tháng 9 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN NÔNG THÔN MỚI XÃ ĐA PHƯỚC, HUYỆN BÌNH CHÁNH, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH CHÁNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa XII về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Bình Chánh lần thứ X, nhiệm kỳ 2010 - 2015;

Xét Tờ trình số 584/TTr-BQL ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Đa Phước; ý kiến thẩm định của Tổ Công tác giúp việc Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố Hồ Chí Minh tại Thông báo số 145/TB-TCT-PTNT ngày 13 tháng 6 năm 2011; Tờ trình số 405/TTr-KT ngày 05 tháng 9 năm 2011 của Phòng Kinh tế Huyện,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án nông thôn mới xã Đa Phước, huyện Bình Chánh, giai đoạn 2011 - 2015.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh thay đổi về các hạng mục đầu tư, mức vốn đầu tư hoặc cơ cấu nguồn vốn đầu tư cho xã nông thôn mới, Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Đa Phước phối hợp các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Huyện nghiên cứu, đề xuất để kịp thời điều chỉnh, bổ sung.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Huyện; thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Huyện; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Huyện; Trưởng Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Đa Phước và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Trọng Tuấn

 

ĐỀ ÁN

NÔNG THÔN MỚI XÃ ĐA PHƯỚC, HUYỆN BÌNH CHÁNH, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)

Phần I

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHUNG

I. Điều kiện tự nhiên

1. Đặc điểm tự nhiên:

1.1. Vị trí địa lý:

Xã Đa Phước huyện Bình Chánh nằm về phía Đông Nam của ngoại thành thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm Thành phố khoảng 28 km.

- Phía Bắc giáp xã Phong Phú, huyện Bình Chánh.

- Phía Đông giáp xã huyện Nhà Bè.

- Phía Tây giáp xã Hưng Long, huyện Bình Chánh.

- Phía Nam giáp xã Qui Đức, huyện Bình Chánh và tỉnh Long An.

- Xã Đa Phước được chia ra làm 05 ấp, bao gồm: ấp 1, ấp 2, ấp 3, ấp 4, ấp 5.

1.2. Địa hình:

- Địa hình xã Đa Phước thuộc địa hình bằng phẳng.

- Đa Phước thuộc vùng trũng của huyện Bình Chánh.

1.3. Khí hậu:

Xã Đa Phước thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nền nhiệt cao, ổn định với hai mùa rõ rệt: Mùa khô bắt đầu từ tháng 11, mùa mưa bắt đầu từ tháng 5.

2. Tài nguyên:

2.1. Đất đai:

Tổng diện tích đất tự nhiên của xã Đa Phước là 1609,17 ha. Trong đó gồm: đất nông nghiệp 1106,32 ha, chiếm 68,75% diện tích của xã (diện tích đất sản xuất nông nghiệp 1.048,02 ha, chiếm 94,3% tổng diện tích đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản 58,3 ha, chiếm tỷ lệ 5,27%); đất phi nông nghiệp 501,14 ha chiếm 31,14% diện tích đất của xã, đất chưa sử dụng là 1,69 ha chiếm 0,11%.

2.2. Tài nguyên nước:

Trên địa bàn xã có 27 con sông, kênh, rạch lớn với tổng chiều dài 48,719 km, phân bố tương đối đồng đều ở các ấp. Tuy nhiên, vùng nước ngọt rất hạn chế và gây ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp như trồng lúa và nuôi trồng thủy sản.

3. Nhân lực:

- Dân số toàn xã là 16.388 nhân khẩu, 3.861 hộ gia đình, mật độ dân số bình quân 965 người/km2. Trong đó:

- Nguồn nhân lực trẻ dồi dào, lao động trong độ tuổi 11.318 người, gồm: lao động nông nghiệp 2.171 người (19,2%), lao động công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

7.578 người (67%), lao động thương mại - dịch vụ 689 người (6,1%), lao động thất nghiệp và đang học 880 người (7,8%).

II. Thực trạng về hạ tầng - kinh tế - xã hội

1. Công tác quy hoạch:

- Đã thực hiện quy hoạch sử dụng đất 2006 - 2010, tỷ lệ 1/2000.

- Quy hoạch sử dụng đất để phân vùng sản xuất nông nghiệp và xây dựng nhà ở trên địa bàn xã chưa thực hiện xong.

- Ủy ban nhân dân Thành phố vừa ký ban hành Quyết định số 606/QĐ-UBND về thành lập Cụm Công nghiệp Đa Phước.

- Khu dân cư xã Đa Phước đã duyệt nhiệm vụ quy hoạch 1/2000.

- Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh đã có quyết định phê duyệt 03 dự án quy hoạch xây dựng khu dân cư mới tại xã Đa Phước, cụ thể: Quyết định quy hoạch xây dựng Khu Dân cư Phạm Gia, tỷ lệ 1/500; Quyết định quy hoạch xây dựng Khu tái định cư, tỷ lệ 1/500; Quyết định điều chỉnh quy hoạch xây dựng Khu dân cư dọc Quốc lộ 50, tỷ lệ 1/2000.

2. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội:

2.1. Giao thông: Có tuyến đường Quốc lộ 50 đi qua xã Đa Phước với chiều dài 3,6km. Ngoài ra, xã đã và đang đầu tư nâng cấp, mở rộng 1,003 km đường trục ấp, liên ấp, nội đồng tạo nhiều thuận lợi giao thông phục vụ phát triển sản xuất. Trong đó: Đường liên xã nhựa hóa đạt chuẩn: 3 km (đạt 100%); đường trục ấp, liên ấp cứng hóa đạt chuẩn: 17.053km/28.421km (đạt 60%); đường ngõ xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa: 11.548km/28.870 km (đạt 40%).

2.2. Thủy lợi: Hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã có 27 con sông, kênh và rạch với tổng chiều dài khoảng 48,719 km; 35 cống thủy lợi, đã xây dựng phần thượng lưu cống thủy lợi tại 11 điểm; không có trạm bơm do xã quản lý.

2.3. Điện: Xã có 79 trạm biến áp, tổng dung lượng 20.848 KVA, có 76 trạm đạt chuẩn, cần nâng cấp 3 trạm. Tổng số đường dây hạ thế: 43,2 km đạt chuẩn 100%, cần làm mới 1,685km; tổng chiều dài đường dây trung thế: 27,6 km, trong đó 25,9 km đạt chuẩn (đạt 94%), cần nâng cấp 1,648km đường dây. Tỷ lệ hộ dùng điện 98%, còn 13 hộ chưa có đồng hồ điện quốc gia.

- Mức độ đáp ứng yêu cầu về điện cho sản xuất 98%.

2.4. Trường học:

- Trường Mầm non: Có 01 trường (01 điểm chính và 02 điểm phụ), với 21 giáo viên, tổng số 12 lớp học và 478 cháu.

- Trường Tiểu học: Có 01 trường tiểu học (có 01 điểm chính); 36 giáo viên với 30 lớp, 1.068 học sinh. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp tiểu học năm học 2009, đạt 99,2%.

- Trường Trung học cơ sở: Có 01 trường với 16 lớp, 33 giáo viên và 639 học sinh. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp năm học 2010 đạt 100%.

- Trường Phổ thông trung học: Có 01 trường với 32 lớp, 58 giáo viên và 1.182 học sinh. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp năm học 2010 đạt 73,3%.

2.5. Cơ sở vật chất, văn hóa:

- Hiện xã chưa có nhà văn hóa xã, có 05 văn phòng ấp, trong đó 04 văn phòng ấp trong tình trạng xuống cấp. Cần nâng cấp: 02 văn phòng ấp (ấp 2, 3). Xây mới 02 văn phòng ấp (ấp 1, 5).

- Xã chưa có khu thể thao, có sân bóng đá Đa Phước phục vụ nhu cầu sinh hoạt thể thao rèn luyện sức khỏe cho người dân toàn xã.

2.6. Chợ: Trên địa bàn xã chưa có chợ, trên toàn xã hiện có 03 điểm họp chợ vào buổi sáng nhằm phục vụ nhu cầu mua sắm sinh hoạt hàng ngày của người dân, các điểm được bố trí tại 2 ấp (ấp 1, 4). Hiện chưa tìm được quỹ đất để kêu gọi đầu tư xây dựng chợ. Có 298 doanh nghiệp, cơ sở sản xuất chế biến và hộ kinh doanh cá thể.

2.7. Bưu điện: Xã có một bưu điện văn hóa xã tại ấp 5, tuy nhiên điều kiện trang thiết bị còn rất hạn chế, hoạt động không thường xuyên và đang trong tình trạng xuống cấp; 3.921 hộ sử dụng điện thoại cố định (chiếm 98%), bình quân 01 hộ/máy; tổng số máy vi tính là 851 máy, số vi tính kết nối Internet là 385 máy; số người biết sử dụng Internet là 1.945 người và 06 điểm truy cập Internet đang hoạt động ở 04 ấp (1,2,4,5).

2.8. Nhà ở dân cư nông thôn: Tổng số nhà ở trên địa bàn xã là 3.292 căn, diện tích xây dựng ước tính khoảng trên 181.060 m2, trong đó: có 71,4% nhà đạt chuẩn, nhà chưa đạt chuẩn chiếm 28,6%. Trong đó, nhà tạm bợ, dột nát còn khoảng 240 căn (chiếm khoảng 7,3%).

3. Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất:

3.1. Kinh tế:

- Theo nghị quyết Đại hội Đảng bộ thì cơ cấu kinh tế của xã là Nông nghiệp - Công Nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp - Thương mại dịch vụ.

- Thu nhập bình quân đầu người: 16 triệu/người/năm.

- Tỷ lệ hộ nghèo: 32,58%.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế hằng năm: 9 %.

a) Nông nghiệp: trồng trọt và chăn nuôi là chủ yếu: tổng diện tích canh tác là 799 ha, diện tích cây lúa 520 ha; 81 ha rau sạch; 09 ha mía. Về chăn nuôi: đàn heo có 1.000 con, đàn bò: 40 con, đàn cá sấu: 1.000 con. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản 39 ha, chủ yếu nuôi cá lóc, cá da trơn và tôm sú.

b) Về công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: Hiện nay trên địa bàn xã có 51 doanh nghiệp, 25 cơ sở sản xuất chế biến, giải quyết việc làm cho hơn 8.076 lao động.

c) Thương mại - Dịch vụ: Hiện nay xã có tổng số 250 hộ kinh doanh các loại hình buôn bán nhỏ, dịch vụ Internet, cầm đồ...

3.2. Lao động:

- Tổng số lao động trong độ tuổi: 11.318 người. Trong đó, lao động đang làm việc: 10.438 người (92,3%); đang đi học: 200 người (1,8%), nội trợ - chưa có việc làm: 680 người (6%).

- Cơ cấu lao động (%) theo các ngành nông nghiệp: 20,8%; công nghiệp: 72,6%; dịch vụ: 6,6%. (Cụ thể: lao động trong nông nghiệp: 2.171 người, công nghiệp: 7.578 người, dịch vụ: 689 người).

- Cơ cấu lao động phân theo độ tuổi: lao động trong độ tuổi 69,06%, lao động dưới độ tuổi 23,7%, lao động ngoài độ tuổi 7,24%.

- Lao động phân theo kiến thức phổ thông: Tiểu học 60%; THCS 25%; THPT 15%.

- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn: 30%.

- Số lao động trong độ tuổi: 11.318 người, số lao động qua đào tạo 4.520 người. Trong đó: Sơ cấp (3 tháng trở lên) 70%, tỷ lệ trong nông nghiệp 100%; Trung cấp 20%, tỷ lệ trong nông nghiệp 25%; Đại học 10%, tỷ lệ trong nông nghiệp 0%.

3.3. Hình thức tổ chức sản xuất:

- Số doanh nghiệp: Có 326 doanh nghiệp kinh doanh, cơ sở sản xuất công nghiệp, cơ sở chế biến, sản xuất kinh doanh trên địa bàn chủ yếu thuộc lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp và hộ kinh doanh cá thể. Trong đó, có 51 doanh nghiệp và 25 cơ sở sản xuất.

- Kinh tế tập thể: Chưa có tổ hợp tác, hợp tác xã. Tuy nhiên để tạo điều kiện cho các hộ có dịp giao lưu trao đổi kinh nghiệm giữa các hộ, UBND xã Đa Phước đã ra quyết định thành lập 02 câu lạc bộ, trong đó câu lạc bộ nuôi cá sấu với 9 thành viên (thành lập năm 2010), câu lạc bộ sinh vật cảnh với 14 thành viên (thành lập năm 2011).

4. Văn hóa, xã hội và môi trường:

4.1. Văn hóa - giáo dục:

- Về văn hóa: Năm 2010 xã có 1/5 ấp được Huyện công nhận đạt chuẩn ấp văn hóa, đạt tỷ lệ 20%.

- Về giáo dục:

+ Phổ cập giáo dục trung học: đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục bậc trung học phổ thông năm 2010 (tỷ lệ 73,55%).

+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) trong năm 2010 là 95%.

4.2. Y tế:

- Trạm y tế xã có: 01 bác sĩ, 02 y sĩ, 03 y tá, 01 dược sĩ, 01 nữ hộ sinh, 01 kỹ thuật viên phục vụ cho 16.388 người dân.

- Điều kiện trang thiết bị y tế hiện nay: đã đạt chuẩn.

- Số lượng đăng ký BHYT: 6.748 cá nhân thường trú đăng ký bảo hiểm y tế chiếm 41,2%.

4.3. Môi trường:

- Hiện nay trên địa bàn xã có: 98,6 % hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh.

- Tỷ lệ hộ có đủ 03 công trình (nhà tắm, hố xí, bể nước) đạt chuẩn: 92,9%.

- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh, phần lớn các hộ sản xuất theo mô hình VAC: 80%.

- Xử lý chất thải: Trên địa bàn xã có 01 tổ thu gom rác dọc đường trục chính của xã, phần còn lại tự tiêu hủy rác bằng hình thức chôn hoặc đốt tại nhà vườn (do xe thu gom rác không vào được).

- Tỷ lệ cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn môi trường: 100%.

- Nghĩa trang: Trên địa bàn xã hiện nay có 01 nghĩa trang Đa Phước tại ấp 1 đã được công nhận đạt chuẩn.

5. Hệ thống chính trị:

- Đảng bộ cơ sở: có 11 chi bộ trực thuộc, với 98 đảng viên. Trong đó có 05 chi bộ ấp, 01 chi bộ cơ quan, 01 chi bộ quân sự, 01 chi bộ công an và 03 chi bộ trường học.

- Biên chế cán bộ, công chức xã có 41 nhân sự, gồm: 11 chuyên trách, 08 công chức, 22 cán bộ không chuyên trách, trong đó tốt nghiệp trung học phổ thông 33 người, chưa tốt nghiệp trung học phổ thông 8 người, tốt nghiệp Đại học 06 người, tốt nghiệp trung cấp 05 người, đang học Đại học 19 người. Về trình độ chính trị: Cao cấp 02, Trung cấp 08, 14 Sơ cấp Trình độ cán bộ, công chức của xã đạt chuẩn theo quy định khoảng 79%.

6. Các chương trình, dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã:

- Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh đã có Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị Khu dân cư mới Phạm Gia tỷ lệ 1/2000; Khu tái định cư tỷ lệ 1/2000, Khu Chỉnh trang dọc quốc lộ 50 tỷ lệ 1/2000.

- Dự án nâng cấp mở rộng đường Linh Hòa Tự ấp 4, tổng chiều dài 714m x 5m, với tổng kinh phí đầu tư 3.213 triệu đồng do Công ty dịch vụ Công ích là đơn vị thực hiện.

Phần II

NỘI DUNG XÂY DỰNG MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2015

I. Mục tiêu thực hiện

- Hoàn thành quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hạ tầng kinh tế xã hội, khu dân cư.

- Thu nhập bình quân đầu người/năm đến năm 2015 tăng từ 1,5 lần so với mức khởi điểm xuất phát năm 2011.

- Cơ cấu kinh tế theo hướng: Nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ theo tỷ lệ: 47% - 46% - 7%. Cơ cấu lao động trong lĩnh vực nông nghiệp: duy trì tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực sản xuất đất nông nghiệp ở mức 20%. Đào tạo nghề cho 680 lao động.

- Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn Thành phố (duới 12 triệu đồng/người/năm): giảm bình quân 9%/năm, đến năm 2014 giảm còn dưới 3%.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của xã là trên 9,5%/năm trong giai đoạn (năm 2011 - 2015).

II. Nội dung và nhiệm vụ cụ thể

1. Công tác quy hoạch:

- Hoàn chỉnh quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.

- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân hiện có trên địa bàn xã.

- Hoàn chỉnh Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch khu nhà ở nông thôn, tỷ lệ 1/2000.

2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn:

2.1. Giao thông:

- Cải tạo nâng cấp đường trục ấp, liên ấp lên nhựa hóa: tổng số 15 tuyến đường với 28,421 km.

- Cải tạo nâng cấp đường ngõ xóm (bê tông hóa): 111 tuyến đường hẻm, tổng số 28,870 km.

- Nâng cấp, mở rộng: 03 cây cầu (cầu Bún Xeo ấp 3, cầu Ba Chàng ấp 3, cầu Tám Xòm ấp 1).

2.2. Thủy lợi:

- Cải tạo, nâng cấp phần hạ lưu cống thủy lợi: 07 cống (ấp 3, 4, 5).

- Làm mới hệ thống cống thủy lợi: 22/25 cống phân bố hầu hết tại 5 ấp (ấp 1, 2, 3, 4, 5).

- Xây dựng hệ thống thoát nước Trường Mẫu giáo Ngọc Lan (260 m) tại ấp 2.

2.3. Điện:

- Cải tạo nâng cấp: Đường dây trung thế 1,648 km tại ấp 3; Trạm biến áp 03 cái, công suất 300 KVA.

- Xây dựng mới: Đường dây hạ thế 1,685 km tại ấp 3; hệ thống chiếu sáng các tuyến đường xuyên ấp: 560 bóng đèn.

2.4. Trường học: Cải tạo nâng cấp và đầu tư trang thiết bị đạt chuẩn Trường Trung học cơ sở Đa Phước (quy mô 5407,7 m2).

2.5. Y tế: Cải tạo nâng cấp trạm y tế Đa Phước.

2.6. Cơ sở vật chất văn hoá:

- Cải tạo, sửa chữa, xây dựng trụ sở Văn phòng ấp (ấp 2, 3) và trụ sở UBND xã.

- Xây mới văn phòng ấp (ấp 1, 5); xây dựng mới Nhà văn hóa - khu thể thao xã tại ấp 4 khu dân cư 12 ha (quy mô 2.000m2).

2.7. Chợ nông thôn: Xây dựng mới chợ nông thôn loại 3 (1000 - 3000 m2).

2.8. Bưu điện: Cải tạo, nâng cấp sửa chữa bưu điện văn hóa xã tại ấp 5.

2.9 Nhà ở dân cư nông thôn: Xóa nhà tạm, dột nát: 240 căn.

3. Phát triển kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất:

3.1. Phương hướng phát triển các ngành sản xuất nhằm tạo việc làm, nâng cao thu nhập người dân:

a) Xây dựng các mô hình sản xuất: Mô hình nuôi cá da trơn, cá lóc quy mô 20 ha. Mô hình nuôi cá sấu lấy thịt quy mô 5.000m2. Mô hình thí điểm nuôi cá dứa, cá rô đầu vuông quy mô 20 ha. Mô hình nuôi tôm sú quy mô 10 ha. Mô hình nuôi heo quy mô 5.000 con. Trồng hoa lan cây kiểng quy mô 2 ha. Mô hình mai ghép quy mô 2.000 chậu. Mô hình trồng rau an toàn quy mô 20 ha. Mô hình trồng mía quy mô 10 ha. Mô hình trồng hoa nền quy mô 05 ha.

b) Đào tạo nghề, giải quyết việc làm: Đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho 680 lao động; hỗ trợ lãi suất cho 1.258 hộ xóa đói giảm nghèo; đào tạo nghề cho hội viên nông dân trên 50% và được trang bị kiến thức nông nghiệp.

3.2. Các hình thức tổ chức cần phát triển: Thành lập mới 02 tổ hợp tác từ 02 câu lạc bộ cá sấu và câu lạc bộ hoa lan, cây kiểng.

4. Giáo dục, y tế, văn hóa xã hội và môi trường:

4.1. Giáo dục và đào tạo:

- Phổ cập giáo dục: phấn đấu đạt 80%.

- Phấn đấu tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt 95%.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo: > 65%.

4.2. Chương trình chăm sóc sức khỏe: Phấn đấu tỷ lệ người dân thường trú tại xã tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 100%. Các đối tượng tham gia quy định như người nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội,… tham gia bảo hiểm y tế đạt 100%, các đối tượng còn lại đóng toàn bộ phí bảo hiểm y tế đạt trên 50%.

4.3. Xây dựng đời sống văn hóa phong phú, lành mạnh:

- Các tiêu chí phấn đấu xây dựng ấp văn hóa đạt trên 70%, gia đình văn hóa gương người tốt việc tốt năm 2011 tiếp tục giữ vững và vượt theo chỉ tiêu hàng năm, ấp có trên 80% số hộ đạt gia đình văn hóa, hàng năm có từ 10 đến 15 gương người tốt việc tốt được biểu dương ở ấp.

- Xây dựng các chỉ tiêu về hoạt động văn hóa, thể thao đối với xã, hàng năm có 80% số cơ quan, đơn vị tại địa bàn đạt tiêu chuẩn công sở văn minh sạch đẹp an toàn, đơn vị văn hóa, 85% số dân thực hiện nếp sống văn minh trong tiệc cưới, việc tang, lễ hội, 20% số dân tham gia các hoạt động văn nghệ, 25% số dân tham gia hoạt động thể dục thể thao thường xuyên.

- Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao; Tổ chức và duy trì các đội nhóm văn nghệ, thể thao; Tổ chức và duy trì các lớp tuyên truyền pháp luật, KHKT cho nông dân.

4.4. Bảo vệ và phát triển môi trường nông thôn:

- Củng cố 01 tổ thu gom và xử lý rác. Thành lập thêm 01 tổ thu gom xử lý rác.

- Cải tạo, nâng cấp hệ thống rãnh thoát nước trong thôn xóm.

- Trồng cây xanh các tuyến đường, trường học, cơ quan, y tế… vận động dân tham gia các hội thi Môi trường xanh của Sở, Thành phố (Môi trường xanh, Chủ nhật xanh…).

- Xây dựng mới: 03 trạm cấp nước sinh hoạt (ấp 3, 4, 5).

4.5. Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở: Tỷ lệ cán bộ xã đạt chuẩn; Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định; Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn trong sạch vững mạnh; Các tổ chức đoàn thể chính trị xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.

4.6. An ninh chính trị và trật tự xã hội:

- An ninh xã hội tiếp tục được giữ vững, ổn định. Thực hiện có hiệu quả các chương trình hành động của Huyện ủy về tăng cường lãnh đạo đấu tranh phòng, chống tội phạm, thường xuyên làm tốt công tác tuyên truyền giáo dục, nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng “âm mưu diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch, đảm bảo giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội, thường xuyên phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc.

- Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước ở địa phương và vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, giải quyết tốt khiếu nại, tố cáo xảy ra tình trạng khiếu kiện đông người hoặc xảy ra điểm nóng.

III. Dự kiến kinh phí và nguồn vốn đầu tư:

1. Tổng hợp các nguồn vốn thực hiện:

Tổng nguồn vốn: 382.426 triệu đồng (Ba trăm tám mươi hai ngàn bốn trăm hai mươi sáu triệu đồng). Trong đó:

- Vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản: 331.646 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp hỗ trợ cho các hoạt động trên địa bàn xã: 52.500 triệu đồng.

2. Nguồn vốn:

- Vốn từ Ngân sách TP: 312.151 triệu đồng, chiếm 81,62%.

+ Vốn Nông thôn mới: 283.951, chiếm 74,25%.

+ Vốn lồng ghép: 28.200, chiếm 7,37%.

- Vốn dân, doanh nghiệp: 61.025 triệu đồng, chiếm 15,96%. Trong đó,

+ Vốn nhân dân: 47.025 triệu đồng, chiếm 12,3%.

+ Vốn doanh nghiệp: 14.000 triệu đồng chiếm 3,66%.

- Vốn tín dụng: 9.250 triệu đồng, chiếm 2,42%.

Phần III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thời gian thực hiện đề án: từ nay đến năm 2015:

- Năm 2011: đạt 07/19 tiêu chí (tiêu chí số 01, 04, 12, 15, 17, 18, 19).

- Năm 2012: đạt 09/19 tiêu chí (thêm 02 tiêu chí: tiêu chí số 08, 13).

- Năm 2013: đạt 12/19 tiêu chí (thêm 03 tiêu chí: tiêu chí số 05, 14, 16).

- Năm 2014: đạt 15/19 tiêu chí (thêm 03 tiêu chí: tiêu chí số 06, 07, 11).

- Năm 2015: đạt 19/19 tiêu chí (Hoàn thành 19/19 bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới, thêm 4 tiêu chí: tiêu chí 02, 03, 09, 10).

- Thời gian thực hiện đề án: năm 2011 - 2015.

- Địa điểm thực hiện: xã Đa Phước, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.

2. Quy mô và khối lượng thực hiện: theo các biểu đính kèm.

3. Phân công thực hiện:

3.1. Trách nhiệm của huyện:

a) Chỉ đạo tổ chức triển khai các chương trình trên địa bàn;

b) Phân công, phân cấp trách nhiệm của từng cấp và các ban, ngành cùng cấp trong việc tổ chức thực hiện chương trình theo nguyên tắc tăng cường phân cấp và đề cao tinh thần trách nhiệm cho cơ sở;

c) Chỉ đạo lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án trên địa bàn; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc quản lý thực hiện chương trình và thực hiện chế độ báo cáo hàng năm.

3.2. Trách nhiệm của xã

- Nhiệm vụ của Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới cấp xã chịu trách nhiệm về tổ chức triển khai xây dựng và thực hiện đề án phát triển nông thôn mới trên địa bàn xã.

- Mỗi đảng viên phải gương mẫu thực hiện tại hộ mình, đồng thời vận động giúp đỡ hộ lân cận hay nhóm hộ nơi cư trú cùng thực hiện.

- Đảng ủy phân công mỗi đảng viên phụ trách một mảng công tác, mỗi đoàn thể chủ trì thực hiện một đến hai nội dung trong đề án xây dựng nông thôn mới.

- Các cấp, các ấp cam kết giữa các hộ trong việc thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới tại gia đình mình.

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH CHÁNH

 

PHỤ LỤC 1

DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ ĐẠT 19 TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐA PHƯỚC - HUYỆN BÌNH CHÁNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)

STT

TÊN TIÊU CHÍ

NĂM 2011

NĂM 2012

NĂM 2013

NĂM 2014

NĂM 2015

1

Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2

Giao thông

 

 

 

 

Đạt

3

Thủy lợi

 

 

 

 

Đạt

4

Điện

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

5

Trường học

 

 

Đạt

Đạt

Đạt

6

Cơ sở vật chất văn hóa

 

 

 

Đạt

Đạt

7

Chợ nông thôn

 

 

 

Đạt

Đạt

8

Bưu điện

 

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

9

Nhà ở dân cư

 

 

 

 

Đạt

10

Thu nhập

 

 

 

 

Đạt

11

Hộ nghèo

 

 

 

Đạt

Đạt

12

Cơ cấu lao động

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

13

Hình thức tổ chức sản xuất

 

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

14

Giáo dục

 

 

Đạt

Đạt

Đạt

15

Y tế

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

16

Văn hóa

 

 

Đạt

Đạt

Đạt

17

Môi trường

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

18

Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

19

An ninh trật tự xã hội

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

TỔNG CỘNG

7/19

9/19

12/19

15/19

19/19

 

PHỤ LỤC 2

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ MỤC TIÊU THỰC HIỆN TIÊU CHÍ QUỐC GIA NÔNG THÔN MỚI XÃ ĐA PHƯỚC, HUYỆN BÌNH CHÁNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)

STT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu theo vùng Đông Nam Bộ

Hiện trạng 2010

Dự kiến kết quả thực hiện

2011

2012

2013

2014

2015

I. QUY HOẠCH

1

Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.

Đạt

Chưa đạt

(Chỉ có quy hoạch tổng thể của huyện đến năm 2010, trong đó có xã)

Đạt

(Thực hiện quy hoạch 1/2000)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.

Chưa đạt

(Chưa thực hiện)

Đạt

(Thực hiện quy hoạch 1/2000)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

II. HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI

2

Giao thông

2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải: (%)

100%

100% (3km/3km)

100%

100%

100%

100%

100%

2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm, được cứng hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT: (%)

100%

60%

(17,053km/ 28,421km)

Cần thực hiện:

- Nâng cấp, mở rộng: 28,421km;

Tổng chiều dài 28,421km

60%

70%

80%

100%

2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa: (%)

100%

40%

(11.548km/ 28.870km)

Cần thực hiện:

- Nâng cấp, mở rộng: 28,870km;

Tổng chiều dài 28,870km

40%

60%

80%

100%

3

Thủy lợi

3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh:

Đạt

Chưa đạt

Chưa đạt

60%

70%

80%

100%

3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý cơ bản đáp ứng nhu cầu sản xuất: (%)

85%

 

30%

70%

80%

90%

100%

4

Điện

4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

99%

98%

98%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

5

Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia (%)

100%

Trường THCS chưa đạt chuẩn

70%

80%

100%

100%

100%

6

Cơ sở vật chất văn hóa

6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa, TT&DL

Đạt

Chưa đạt

Chưa có

50%

70%

Đạt

Đạt

6.2. Tỷ lệ % thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

100

0%

(0/5 ấp)

Chưa có

50%

70%

100%

100%

7

Chơ nông thôn

Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng

Đạt

Chưa đạt

Chưa có

Xây dựng mới

80%

100%

(Đạt)

Đạt

8

Bưu điện

8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.

Đạt

Chưa đạt

Chưa đạt

Đạt

(Nâng cấp, sửa chữa)

Đạt

(100%)

Đạt

Đạt

8.2. Có Internet đến thôn

Đạt

Chưa đạt

Đạt

(04/05 ấp)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

9

Nhà ở dân cư

9.1. Nhà tạm, dột nát (%)

Không

240 căn nhà tạm, dột nát

7,3%

(240 căn)

3,65%

(120 căn)

0%

0%

0%

9.2. Nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng

90

71,4%

71,4%

80%

85%

95%

100%

III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của huyện (lần)

1,5

Thu nhập bình quân đầu người/năm so với điểm xuất phát của xã (lần)

16 tr/ng/năm

19,2 tr/ng/năm

(1,2 lần)

20,8 tr/ng/năm

(1,3 lần)

22,4 tr/ng/năm

(1,4 lần)

24 tr/ng/năm

(1,5 lần)

11

Hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo (%)

3

32,58%

(1258 hộ)

1258 hộ

878 hộ

500 hộ

125 hộ

(<3%)

Đạt

12

Cơ cấu lao động

Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp

20

19,2%

(2.171/ 11.318)

19,2%

(Đạt)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

13

Hình thức tổ chức sản xuất

Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả

Chưa có

Chưa có

Thành lập mới – 01 THT Rau

- 01 THT Chăn nuôi

Duy trì hoạt động

Duy trì hoạt động

Duy trì hoạt động

IV. VĂN HÓA – XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG

14

Giáo dục

14.1. Phổ cập giáo dục trung học

Đạt

Đạt

(73,55%)

Đạt

(73,55%)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

14.2. Tỷ lệ % học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)

90%

95%

95%

(Đạt)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (%)

>40

<30%

30%

50%

Đạt

Đạt

Đạt

15

Y tế

15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế

40%

41,2%

(6.748 cá nhân)

41,2%

60%

80%

Đạt

Đạt

15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

16

Văn hóa

Xã có từ 70% số thôn, ấp đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ Thê thao, Văn hóa và Du lịch

Đạt

Chưa đạt

(1/4 ấp đạt)

20%

(01 ấp)

60%

(03 ấp)

80%

Đạt (4/5 ấp)

Đạt

Đạt

17

Môi trường

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia

90

98,6%

98,6%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

17.3. Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định

Đạt

90%

90%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

18

Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh

18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn

Đạt

Chưa đạt

(79%)

79% cán bộ đạt chuẩn

96%

100%

100%

100%

18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

19

An ninh, trật tự xã hội

An ninh, trật tự xã hội được giữ vững

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

 

PHỤ LỤC 3

VỐN VÀ PHÂN BỔ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐA PHƯỚC, HUYỆN BÌNH CHÁNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tiêu chí

Nội dung thực hiện

ĐVT

Số lượng

Tổng vốn đầu tư

Chia theo nguồn

Vốn ngân sách

Dân

Doanh nghiệp

Tín dụng

 

NTM

Lồng ghép

Tổng

 

I

QUY HOẠCH

 

 

2100

2100

0

2100

0

0

0

 

1

Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ

Bộ

1

0

2.100

0

0

0

0

0

 

Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.

 

II

HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI

 

326.326

268.701

4.800

273.501

39.025

13.800

0

 

2

Giao thông

Đường trục ấp

Km

28,421

85.263

85.263

0

85.263

0

0

0

 

Đường ngõ, tổ

Km

28,87

72.175

36.150

0

36.150

36.025

0

0

 

Cầu đường

Cầu

3

32.250

32.250

0

32.250

0

0

0

 

3

Thủy lợi – PCLB

Hệ thống thủy lợi kết hợp công trình phòng chống lụt, bão

Cống

29

21.860

19.460

2.400

21.860

0

0

0

 

4

Điện

Tổng

 

 

3.200

500

0

500

0

2.700

0

 

Trạm biến áp - lắp mới

Trạm

3

500

0

0

0

0

500

 

 

Đường dây trung thế:

Km

1,648

340

0

0

0

0

340

0

 

Đường dây hạ thế:

Km

1,685

360

0

0

0

0

360

 

 

Bóng đèn chiếu sáng

Bóng

560

2.000

500

0

500

0

1.500

 

 

5

Trường học

Tổng

 

 

55.678

55.678

0

55.678

0

0

0

 

** Nâng cấp

- 01 Trường trung học cơ sở

Trường

1

55.678

55.678

0

55.678

0

0

0

 

6

Cơ sở vật chất văn hóa

Tổng

 

 

39.400

39.400

0

39.400

0

0

0

 

Xây mới Trung tâm VH-TT xã

Trung tâm

1

25.000

25.000

0

25.000

0

0

0

 

Xây mới VP ấp

Văn phòng

2

1.000

1.000

0

1.000

0

0

0

 

Cải tạo trụ sở UBND

Trụ sở

1

13.000

13.000

0

13.000

0

0

0

 

Cải tạo VP ấp

Văn phòng

2

400

400

0

400

0

0

0

 

7

Chợ nông thôn

Xây mới

Chợ

1

10.000

0

0

0

0

10.000

0

 

8

Bưu điện

Cải tạo, nâng cấp

Hệ thống

1

500

0

0

0

0

500

0

 

9

Nhà ở dân cư

Tổng

 

 

6.000

0

2.400

2.400

3.000

600

0

 

Xóa nhà tạm

Căn

240

6.000

0

2.400

2.400

3.000

600

0

 

III

KINH TẾ - TỔ CHỨC SẢN XUẤT

 

22.500

5.850

0

5.850

7.400

0

9.250

 

10

Thu nhập

Tổng

 

 

18.500

1.850

0

1.850

7.400

0

9.250

 

Mô hình nuôi cá da trơn, cá sấu, tôm sú, heo, trồng hoa lan, cây kiểng, rau an toàn, mía, hoa nền...

Ha

87

18.500

1.850

0

1.850

7.400

0

9.250

 

11

Hộ nghèo

Tổng

 

 

3.000

3.000

0

3.000

0

0

0

 

Đào tạo nghề

Lao động

680

3.000

3.000

0

3.000

0

0

0

 

12

Hình thức sản xuất

Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã, phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn

 

 

1.000

1.000

0

1.000

0

0

0

 

IV

VĂN HÓA XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG

 

30.500

6.300

23.400

29.700

600

200

0

 

13

Giáo dục

Tổng

Tr.đ

 

1.000

1.000

0

1.000

0

0

0

 

Hỗ trợ, vận động đưa trẻ đến trường đúng độ tuổi, vận động các nguồn tài trợ cho các suất học bổng

Tr.đ

 

500

500

0

500

0

0

0

 

Đào tạo nghề trong SXNN và chuyển dịch lao động từ NN sang ngành nghề khác (cơ khí, hàn, điện tử,…) - tỷ lệ LĐ qua đào tạo: 65%

Tr.đ

 

500

500

0

500

0

0

0

 

14

Y tế

Tổng

Tr.đ

 

2.500

1.800

400

2.200

300

0

0

 

Vận động tham gia các hình thức bảo hiểm y tế

Tr.đ

 

1.000

300

400

700

300

0

0

 

Nâng cấp trạm y tế

Tr.đ

 

1.500

1.500

0

1.500

0

0

0

 

15

Văn hóa

Hỗ trợ phát động xây đời sống văn hóa

Tr.đ

 

1.000

500

0

500

300

200

0

 

16

Môi trường

Tổng

Tr.đ

 

26.000

3.000

23.000

26.000

0

0

0

 

Củng cố và thành lập mới tổ thu gom rác

Tổ

2

750

750

0

750

0

0

0

 

Cải tạo, nâng cấp hệ thống rãnh thoát nước

 

 

750

750

0

750

 

 

 

 

Trồng cây xanh

 

 

2.000

0

2.000

2.000

0

0

0

 

XD mới 03 trạm cấp nước sinh hoạt

Trạm

3

22.500

1.500

21.000

22.500

0

0

0

 

V

HỆ THỐNG CT-XH

 

 

1.000

1.000

0

1.000

0

0

0

 

17

Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh

Đào tạo cán bộ cơ sở về xây dựng tổ chức chính trị, xã hội; Xây dựng CT liên tịch giữa các đoàn thể chính trị

ấp

1,2,3,4,5

500

500

0

500

0

0

0

 

18

An ninh, trật tự xã hội

Tuyên truyền, vận động toàn dân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, nhà nước; thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật.

ấp

1,2,3,4,5

500

500

0

500

0

0

0

 

TỔNG CỘNG

 

 

382.426

283.951

28.200

312.151

47.025

14.000

9.250

 

Cơ cấu (%)

%

 

100,00

74,25

7,37

81,62

12,30

3,66

2,42

 

 

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN XÃ ĐA PHƯỚC, HUYỆN BÌNH CHÁNH (Giai đoạn 2011 - 2015)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)

STT

Danh mục

Địa điểm

Hiện trạng

Năng lực thiết kế

Tổng vốn đầu tư

Năm thực hiện

Dài

Rộng

Kết cấu

Dài

Rộng

Kết cấu

I

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

189.688

 

 

Đường trục ấp, liên ấp

15 công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường 4B

Ấp 4

1,081

3

Đá dăm

1,081

5

Láng nhựa

3.243

2011

2

Đường 4C

Ấp

1,25

3,5

Đá dăm

1,25

5

Láng nhựa

3.750

2012

3

Đường liên ấp 1-2

Ấp 1,2

1,003

4

Đá dăm

1,003

5

Láng nhựa

3.009

2011

4

Đường liên ấp 2-3

Ấp 2,3

2,2

3,5

Đá dăm

2,2

5

Láng nhựa

6.600

2013

5

Đường tập đoàn 16

Ấp 5

1,6

3,5

Đá dăm

1,6

 

Láng nhựa

4.800

2012

6

Đường Đa Phước

Ấp 5

1,944

4

Đá dăm

1,944

5

Láng nhựa

5.832

2012

7

Đường Bà Cả

Ấp 5

1,6

5

Đá dăm

1,6

5

Láng nhựa

48.800

2012

8

Đường Ngã ba Chú Lường

Ấp 3

0,993

4

Đá dăm

0,993

5

Láng nhựa

2,979

2011

9

Đường Linh Hòa

Ấp 4

0,714

3

Đá dăm

0,714

5

Láng nhựa

2.142

2011

10

Đường Tam Bửu Tự

Ấp 2

2,2

4

Đá dăm

2,2

4

Láng nhựa

6.600

2013

11

Đường liên ấp 4-5

Ấp 4,5

4,04

5

Đá dăm

4,04

5

Láng nhựa

12.120

2013

12

Đường vào trường tiểu học Nguyễn Văn Trân

Ấp 4,5

1,96

3

Đá dăm

1,96

5

Láng nhựa

5.880

2011

13

Đường đê bao khu A là tên cũ (Tên mới đường MVNAH Dương Thị Thiệt)

Ấp 1,3

2,367

4

Đá dăm

2,367

5

Láng nhựa

7.101

2012

14

Đường tập đoàn liên doanh là tên cũ (Tên mới đường MVNAH Nguyễn Thị Gái)

Ấp 2,3

2,6

3

Đá dăm

2,6

3

Láng nhựa

7.800

2011

15

Đường đê bao khu C là tên cũ (Tên mới đường Thừa Phước)

Ấp 3

4,633

4

Đá dăm

4,633

3

Láng nhựa

13.899

2013

 

Đường ngõ xóm

111 công trình

 

 

 

 

 

 

72.175

 

1

Đường cầu Xóm Rượu

Ấp 1

0,35

2

Đá dăm

0,35

3

Bê tông

1.050

2011

2

Đường hẻm tổ 2

Ấp 2

0,1

2

Đá dăm

0,1

3

Bê tông

300

2012

3

Đường hẻm tổ 1

Ấp 2

0,62

2

Đá dăm

0,62

3

Bê tông

1.860

2012

4

Đường hẻm tổ 7 (từ Đ. Ngã 3 Chú Lường – Ng. Ngọc Thuận)

Ấp 2

0,25

2

Đá dăm

0,25

3

Bê tông

750

2012

5

Đường hẻm tổ 7 (từ Đ. Ngã 3 Chú Lường – Võ V. Tâm)

Ấp 2

0,175

2

Đá dăm

0,175

3

Bê tông

525

2012

6

Đường hèm tổ 7 (từ Đ. Ngã 3 Chú Lường – Võ V. Tâm)

Ấp 2

0,1

2

Đá dăm

0,1

3

Bê tông

300

2012

7

Đường hèm tổ 7 (từ Đ. Tập đoàn LAO ĐộNG – nhà bà Hồ T. Chọn

Ấp 2

0,26

2

Đá dăm

 

0,26

Bê tông

780

2012

8

Đường hẻm tổ 6

Ấp 3

0,288

2

Đá dăm

0,288

3

Bê tông

864

2012

9

Đường hẻm tổ 4 – 5

Ấp 3

0,296

2

Đá dăm

0,296

3

Bê tông

888

2012

10

Đường hẻm tổ 8

Ấp 3

0,15

2

Đá dăm

0,15

3

Bê tông

450

2011

11

Đường hẻm tổ 13

Ấp 3

0,305

2

Đá dăm

0,305

3

Bê tông

915

2011

12

Đường hẻm tổ 2

Ấp 3

0,18

2

Đá dăm

0,18

3

Bê tông

540

2012

13

Đường hẻm tổ 3 (từ đ. Tập đoàn LAO ĐộNG – nhà ô. Ng. V. Tư)

Ấp 3

0,11

2

Sỏi đỏ

0,11

3

Bê tông

330

2012

14

Đường hẻm tổ 8

Ấp 3

0,78

2

Sỏi đỏ

0,78

3

Bê tông

2.340

2012

15

Đường hẻm tổ 12

Ấp 3

0,2

2

Sỏi đỏ

0,2

3

Bê tông

600

2012

16

Đường hẻm tổ 3 (Đặng Văn Thanh)

Ấp 3

0,5

2

Sỏi đỏ

0,5

3

Bê tông

1.500

2012

17

Đường hẻm tổ 2

Ấp 3

0,1

2

Sỏi đỏ

0,1

3

Bê tông

300

2012

18

Đường hẻm tổ 11 (Đoàn Công

Ấp 3

0,1

2

Sỏi đỏ

0,1

3

Bê tông

300

2012

19

Đường hẻm tổ 6 – 7

Ấp 4

0,2

2

Sỏi đỏ

0,2

3

Bê tông

600

2012

20

Đường hẻm tổ 4

Ấp 4

0,46

2

Sỏi đỏ

0,46

3

Bê tông

1.380

2011

21

Đường hẻm ô. Tám Lừng

Ấp 4

0,13

2

Đá dăm

0,13

3

Bê tông

390

2012

22

Đường hẻm Ng. V. Sâm

Ấp 4

0,2

2

Đá dăm

0,2

3

Bê tông

600

2012

23

Đường hẻm ô. Ng V Bạch

Ấp 4

0,3

2

Đá dăm

0,3

3

Bê tông

900

2013

24

Đường hẻm ô Ngô V. Tám

Ấp 4

0,2

2

Đá dăm

0,2

3

Bê tông

600

2012

25

Đường hẻm Thánh Thất Cao Đài

Ấp 4

0,1

2

Sỏi đỏ

0,1

3

Bê tông

300

2012

26

Đường hẻm B. Ng T. Lang

Ấp 4

0,3

2

Sỏi đỏ

0,3

3

Bê tông

900

2012

27

Đường hẻm chùa Linh Hòa

Ấp 4

0,8

1,5

Sỏi đỏ

0,8

2,5

Bê tông

2,400

2012

28

Đường hẻm ô. Trần Hữu Thoại

Ấp 4

0,15

1,5

Sỏi đỏ

0,15

2,5

Bê tông

450

2012

29

Đường hẻm tổ 1

Ấp 5

0,18

1,5

Sỏi đỏ

0,18

2,5

Bê tông

540

2012

30

Đường hẻm tổ 12 – 13

Ấp 5

0,284

1,5

Đá dăm

0,284

2,5

Bê tông

852

2011

31

Đường hẻm Bảy Bính

Ấp 5

0,4

1,5

Đá dăm

0,4

2,5

Bê tông

1.200

2012

32

Đường hẻm tổ 1

Ấp 3

0,255

1,5

Đá dăm

0,255

2,5

Bê tông

765

2012

33

Đường hẻm Năm Béo

Ấp 5

0,135

1,5

Đá dăm

0,135

2,5

Bê tông

405

2012

34

Đường hẻm tổ 3 (từ Đ Đa Phước – nhà ô. Nguyễn V. Đầy)

Ấp 5

0,08

1,5

Sỏi đỏ

0,08

2,5

Bê tông

240

2012

35

Đường hẻm tổ 6 (Từ đường Tam Bửu Tự - Nhà ông Đoàn Thanh Phong)

Ấp 2

0,67

1,5

Sỏi đỏ

0,67

2,5

Bê tông

2.010

2013

36

Đường hẻm tổ 1

Ấp 1

0,375

1,5

Sỏi đỏ

0,375

2,5

Bê tông

1.125

2013

37

Đường hẻm tổ 7

Ấp 3

0,176

1,5

Sỏi đỏ

0,176

2,5

Bê tông

528

2011

38

Đường Tám Xòm

Ấp 1

0,393

1,5

Sỏi đỏ

0,393

2,5

Bê tông

1.179

2011

39

Đường hẻm tổ 9

Ấp 2

0,4

1,5

Sỏi đỏ

0,4

2,5

Bê tông

1.200

2012

40

Đường hẻm tổ 9

Ấp 2

0,18

1,5

Đá dăm

0,18

2.5

Bê tông

540

2012

41

Đường tổ 10

Ấp 2

0,45

1,5

Đá dăm

0,45

2,5

Bê tông

1.350

2013

42

Đường hẻm Hai Xuân

Ấp 1

0,32

1,5

Đá dăm

0,32

2,5

Bê tông

960

2012

43

Đường hẻm ô. Ngô V Mít

Ấp 4

0,25

1,5

Sỏi đỏ

0,25

2,5

Bê tông

750

2013

44

Đường hẻm chùa Phước Hội

Ấp 4

0,2

1,5

Sỏi đỏ

0,2

2,5

Bê tông

600

2013

45

Đường hẻm B. Võ T. Điểu

Ấp 4

0,5

1,5

Sỏi đỏ

0,5

2,5

Bê tông

1.500

2013

46

Đường hẻm 11

Ấp 5

0,08

1,5

Sỏi đỏ

0,08

2,5

Bê tông

240

2013

47

Đường hẻm tổ 4

Ấp 5

0,18

1,5

Sỏi đỏ

0,18

2,5

Bê tông

540

2013

48

Đường hẻm Ba Tuyết

Ấp 5

0,15

1,5

Đá dăm

0,15

2,5

Bê tông

450

2012

49

Đường hẻm Ba Thành

Ấp 5

0,18

1,5

Đá dăm

0,18

2,5

Bê tông

540

2013

50

Đường hẻm Hùng Pô

Âp 5

0,25

1,5

Đá dăm

0,25

2,5

Bê tông

750

2012

51

Đường hẻm (điểm kết thúc nhà Sáu Nhỏ)

Âp 5

0,1

1,5

Đá dăm

0,1

2,5

Bê tông

300

2013

52

Đường hẻm Hai Xuân

Âp 5

0,3

1

Sỏi đỏ

0,3

2

Bê tông

900

2012

53

Đường hẻm nhà Tư Thuận

Âp 5

0,2

1

Sỏi đỏ

0,2

2

Bê tông

600

2012

54

Đường hẻm Hai Chiến

Âp 5

0,13

1

Sỏi đỏ

0,13

2

Bê tông

390

2012

55

Đường hẻm Trần Hữu Thảo

Âp 5

0,1

1

Sỏi đỏ

0,1

2

Bê tông

300

2013

56

Đường hẻm tổ 10 (Trương Thị Giang)

Âp 5

0,1

1

Sỏi đỏ

0,1

2

Bê tông

300

2013

57

Đường hẻm tổ 10 (Huỳnh Ngọc Dung)

Âp 5

0,1

1

Đá dăm

0,1

2

Bê tông

300

2012

58

Đường hẻm Chú Mười Xuân (Phạm Tấn Xuân)

Âp 5

0,1

1

Đá dăm

0,1

2

Bê tông

300

2012

59

Đường hẻm (Đoàn Văn Thảo)

Âp 4

0,5

1

Đá dăm

0,5

2

Bê tông

1.500

2012

60

Đường hẻm tổ 02 (Lê Văn Nhơn)

Ấp 5

0,13

1

Đá dăm

0,13

2

Bê tông

390

2013

61

Đường hẻm 11

Ấp 2

0,23

1

Sỏi đỏ

0,23

2

Bê tông

690

2013

62

Đường hẻm 12

Ấp 2

0,2

1

Sỏi đỏ

0,2

2

Bê tông

600

2013

63

Đ.hẻm Nguyễn Tấn Nghiêm

Ấp 2

0,53

1

Sỏi đỏ

0,53

2

Bê tông

1.590

2013

64

Đường hẻm tổ 3 (hẻm Nguyễn Văn Tèo)

Ấp 3

0,1

1

Sỏi đỏ

0,1

2

Bê tông

300

2013

65

Đường hẻm tổ 3 (hẻm Ba Tuyết)

Ấp 3

0,1

1

Sỏi đỏ

0,1

2

Bê tông

300

2013

66

Đường hẻm tổ 1

Ấp 3

0,1

1

Đá dăm

0,1

2

Bê tông

300

2013

67

Đường hẻm tổ Miếu (Lê Thị Của)

Ấp 4

0,15

1

Đá dăm

0,15

2

Bê tông

450

2013

68

Đường hẻm từ QUảN LÝ 50 - kết thúc nhà ô Ng. V. Mận

Ấp 4

0,2

1

Đá dăm

0,2

2

Bê tông

600

2013

69

Đường hẻm ô. Ng. V. Tọt

Ấp 4

0,15

1

Đá dăm

0,15

2

Bê tông

450

2013

70

Đường hẻm tổ 3 (ĐP- nhà bà Bùi T. Thạch)

Ấp 5

0,3

1

Sỏi đỏ

0,3

2

Bê tông

900

2013

71

Đường hẻm Tường Ng. V. Trân

Ấp 5

0,12

1

Sỏi đỏ

0,12

2

Bê tông

360

2013

72

Đường hẻm tổ 12

Ấp 5

0,281

1

Sỏi đỏ

0,281

2

Bê tông

843

2013

73

Đường hẻm từ Đ. Bà Cả - nhà ô Ng. V. Phiên

Ấp 5

0,3

1

Sỏi đỏ

0,3

2

Bê tông

900

2013

74

Đường hẻm Bùi Khê

Ấp 5

0,15

1

Sỏi đỏ

0,15

2

Bê tông

450

2013

75

Đường hẻm từ Đ. Bà Cả - nhà ô P. Đức Thành

Ấp 5

0,2

1

Đá dăm

0,2

2

Bê tông

600

2013

76

Đường hẻm Ba Chiến

Ấp 5

0,4

1

Đá dăm

0,4

2

Bê tông

1.200

2013

77

Đường hẻm Ba Kẹo

Ấp 5

0,15

1

Đá dăm

0,15

2

Bê tông

450

2013

78

Đường hẻm Chú Mười Ốm

Ấp 5

0,45

1

Đá dăm

0,45

2

Bê tông

1.350

2012

79

Đường hẻm tổ 3 (từ Đ Đa Phước đến nhà bà Đào Thị Tám)

Ấp 5

0,35

1

Sỏi đỏ

0,35

2

Bê tông

1.050

2013

80

Đường hẻm tổ 3 (từ Đ Đa Phước – nhà bà. Trần T. Năm

Ấp 5

0,15

1

Sỏi đỏ

0,15

2

Bê tông

450

2013

81

Đường hẻm tổ 3 (từ Đ. Đa Phước – nhà bà Huỳnh T. Năm)

Ấp 5

0,2

1

Sỏi đỏ

0,2

2

Bê tông

600

2013

82

Đường hẻm Sáu Hào

Ấp 5

0,15

0,8

Sỏi đỏ

0,15

1,5

Bê tông

450

2013

83

Đường hẻm Hai Tý

Ấp 5

0,4

0,8

Sỏi đỏ

0,4

1,5

Bê tông

1.200

2013

84

Đường hẻm Chú Hai Hoàng

Ấp 5

0,2

0,8

Đá dăm

0,2

1,5

Bê tông

600

2012

85

Đường hẻm Mười Nếp

Ấp 5

0,15

0,8

Đá dăm

0,15

1,5

Bê tông

450

2013

86

Đường hẻm Năm Cò

Ấp 5

0,1

0,8

Đá dăm

0,1

1,5

Bê tông

300

2013

87

Đường hẻm Sáu Bé

Ấp 5

0,3

0,8

Đá dăm

0,3

1,5

Bê tông

900

2013

88

Đường hẻm (VPBND) ấp 5

Ấp 5

0,3

0,8

Đá dăm

0,3

1,5

Bê tông

900

2013

89

Đường hẻm ông (Phạm Văn Cư)

Ấp 5

0,2

0,8

Sỏi đỏ

0,2

1,5

Bê tông

600

2013

90

Đường hẻm tổ 10 (Nguyễn Văn Ba)

Ấp 5

0,2

0,8

Sỏi đỏ

0,2

1,5

Bê tông

600

2013

91

Đường hẻm (Nguyễn Văn Chàng)

Ấp 4

0,3

0,8

Sỏi đỏ

0,3

1,5

Bê tông

900

2013

92

Đường hẻm tổ 3

Ấp 4

0,12

0,8

Sỏi đỏ

0,12

1,5

Bê tông

360

2013

93

Đường hẻm Sáu Gắt

Ấp 2

0,2

0,8

Đá dăm

0,2

1,5

Bê tông

600

2013

94

Đường hẻm tổ 8

Ấp 1

0,12

0,8

Đá dăm

0,12

1,5

Bê tông

360

2013

95

Đường hẻm tổ 6 (từ Đ. Tam Bửu Tự - nhà ô Hồ V. Xinh)

Ấp 2

0,3

0,8

Đá dăm

0,3

1,5

Bê tông

900

2013

96

Đường hẻm tổ 01

Ấp 2

0,6

0,8

Đá dăm

0,6

1,5

Bê tông

1.800

2013

97

Đường hẻm tổ 6 (từ Đ. Đê bao khu A – nhà ô Ng V. Minh)

Ấp 2

0,6

0,8

Sỏi đỏ

0,6

1,5

Bê tông

1.800

2013

98

Đường hẻm tổ 3

Ấp 2

0,6

0,8

Sỏi đỏ

0,6

1,5

Bê tông

1.800

2013

99

Đường hẻm tổ 3 (từ đ. Tập đoàn LD – nhà ô Lê V. Chua0

Ấp 3

0,11

0,8

Sỏi đỏ

0,11

1,5

Bê tông

330

2013

100

Đường hẻm ô. Chín Quốc

Ấp 4

0,15

0,8

Sỏi đỏ

0,15

1,5

Bê tông

450

2013

101

Đường hẻm ô Tư Xem

Ấp 4

0,2

0,8

Sỏi đỏ

0,2

1,5

Bê tông

600

2013

102

Đường hẻm ô. Phan V. Thành

Ấp 4

0,2

0,8

Đá dăm

0,2

1,5

Bê tông

600

2013

103

Đường hẻm ô. Ba Hậu

Ấp 4

0,1

0,8

Đá dăm

0,1

1,5

Bê tông

300

2013

104

Đường hẻm tổ 7

Ấp 5

0,45

0,8

Đá dăm

0,45

1,5

Bê tông

1.350

2013

105

Đường (DNTN Hà Vinh)

Ấp 5

0,2

0,8

Đá dăm

0,2

1,5

Bê tông

600

2013

106

Đường hẻm (Võ Thị Lượm)

Ấp 5

0,2

0,8

Sỏi đỏ

0,2

1,5

Bê tông

600

2013

107

Đường hẻm (Tám Sạn)

Ấp 5

0,2

0,8

Sỏi đỏ

0,2

1,5

Bê tông

600

2013

108

Đường hẻm (5 Hiệp)

Ấp 5

0,15

0,8

Sỏi đỏ

0,15

1,5

Bê tông

450

2013

109

Đường hẻm tổ 3 (Phạm Duy Tân)

Ấp 4

0,15

0,8

Sỏi đỏ

0,15

1,5

Bê tông

450

2013

110

Đường hẻm (Tư Thượng)

Ấp 5

0,3

0,8

Sỏi đỏ

0,3

1,5

Bê tông

900

2013

111

Đường hẻm (8 Tươi)

Ấp 5

0,2

0,8

Sỏi đỏ

0,2

1,5

Bê tông

600

2013

 

II

Các công trình cơ sở hạ tầng khác

STT

Danh mục

Địa điểm

Năng lực thiết kế

Năm thực hiện

Tổng vốn

1

Xây mới cầu Bún xeo

Ấp 2

 

2013

20.000

2

Xây mới cầu Ba Chàng

Ấp 3

70m x 3,5m

2013

12.250

3

Thủy lợi

 

 

 

23.580

3.1

Nâng cấp cải tạo hệ thống cống thủy lợi

Ấp 1, 2, 3, 4, 5

11 cái

2011, 2012, 2013

5.280

3.2

Xây dựng mới cống thủy lợi

 

18 cái

 

17.800

3.3

Làm hệ thống thoát nước Trường Mẫu giáo Ngọc Lan

2

1

2011

500

4

Điện

 

 

 

3.200

4.1

Làm hệ thống chiếu sáng các tuyến đường xuyên ấp

 

Trồng cột mới, lắp 560 bóng đèn

2012

2.00

4.2

Nâng cấp đường dây trung thế, hạ thế, trạm biến áp

Ấp 3

3.333m

2012

1.200

III

Các công trình văn hóa – xã hội

STT

Danh mục

Địa điểm

Năng lực thiết kế

Năm thực hiện

Tổng vốn

1

Y tế

 

 

 

1.500

1.1

Nâng cấp, sửa chữa trạm y tế xã Đa Phước đạt chuẩn Quốc gia

 

 

2012

1.500

2

Văn hóa - Giáo dục - Xã hội

 

 

 

105.578

2.1

Xây mới trường THCS Đa Phước

Ấp 1

5407,7m2

2011

55.678

2.2

Cải tạo, sửa chữa Văn phòng Ban nhân dân ấp

Ấp 2, 3

 

2013

400

2.3

Xây mới Văn phòng BND ấp

Ấp 1, 5

 

2013

1.000

2.4

Nâng cấp trụ sở UBND + Quân sự + Công

Ấp 4

1000m2 + 500m2 + 500m2

2013

13.000

2.5

Nhà văn hóa - khu thể thao của xã

Ấp 4

2.000m2

2013

25.000

2.6

Nâng cấp bưu điện

Ấp 4

500m2

2013

500

2.7

Xây mới chợ

Ấp 4

(1000 – 3000m2)

2013

10.000

3

Nhà ở

 

 

 

6.000

3.1

Xóa nhà tạm, dột nát

Ấp 1, 2, 3, 4, 5

240 căn

 

6.000

 

PHỤ LỤC 5

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND, ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)

STT

Nghành nghề

Địa bàn

Hiện trạng năm 2010

Định hướng năm 2015

Lao động

Quy mô

Lao động

Quy mô

I

Nông nghiệp

1

Lúa nước

Ấp 2, 3, 4

692

520 ha

200

150 ha

2

Hoa lan, cây kiểng

Ấp 4, 5

50

5000 m2

150

2 ha

3

Rau an toàn

Ấp 2, 4, 5

290

20 ha

250

50 ha

4

Mía

Ấp 4, 5

90

9 ha

120

10 ha

5

Bò thịt

Ấp 1, 2, 4, 5

34

50 con

80

300 con

6

Heo

Ấp 1, 2, 3, 4, 5

68

1.000 con

60

5.000 con

7

Cá sấu

Ấp 4, 5

50

1.000 con

320

2.500 con

8

Cá da trơn, cá lóc

Ấp 4, 5

130

10 ha

260

20 ha

9

Tôm sú

Ấp 4, 5

87

25 ha

160

10 ha

10

Hoa nền

Ấp 2, 4, 5

50

7.000 m2

120

5 ha

II

Tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ

1

Nấu đám

Ấp 2, 4, 5

88

4 điểm

100

6 điểm

2

Sửa chữa, cơ khí

Ấp 1, 2, 3, 4, 5

64

20 điểm

70

25

3

Xe nhang

Ấp 3

45

01 điểm

60

2

4

May gia công

Ấp 1, 2, 3, 4, 5

104

80 hộ

130

100 hộ

5

Buôn bán nhỏ

Ấp 1, 2, 3, 4, 5

250

190 hộ

300

200 hộ

 

Tổng cộng

 

2.202

 

2.380

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH CHÁNH