Quyết định 17/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Đa Phước, huyện Bình Chánh giai đoạn 2011 – 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành
Số hiệu: | 17/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Trần Trọng Tuấn |
Ngày ban hành: | 15/09/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/11/2011 | Số công báo: | Số 66 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2011/QĐ-UBND |
Bình Chánh, ngày 15 tháng 9 năm 2011 |
VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN NÔNG THÔN MỚI XÃ ĐA PHƯỚC, HUYỆN BÌNH CHÁNH, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH CHÁNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa XII về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Bình Chánh lần thứ X, nhiệm kỳ 2010 - 2015;
Xét Tờ trình số 584/TTr-BQL ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Đa Phước; ý kiến thẩm định của Tổ Công tác giúp việc Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố Hồ Chí Minh tại Thông báo số 145/TB-TCT-PTNT ngày 13 tháng 6 năm 2011; Tờ trình số 405/TTr-KT ngày 05 tháng 9 năm 2011 của Phòng Kinh tế Huyện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án nông thôn mới xã Đa Phước, huyện Bình Chánh, giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh thay đổi về các hạng mục đầu tư, mức vốn đầu tư hoặc cơ cấu nguồn vốn đầu tư cho xã nông thôn mới, Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Đa Phước phối hợp các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Huyện nghiên cứu, đề xuất để kịp thời điều chỉnh, bổ sung.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Huyện; thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Huyện; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Huyện; Trưởng Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Đa Phước và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NÔNG THÔN MỚI XÃ ĐA PHƯỚC, HUYỆN BÌNH CHÁNH, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)
I. Điều kiện tự nhiên
1. Đặc điểm tự nhiên:
1.1. Vị trí địa lý:
Xã Đa Phước huyện Bình Chánh nằm về phía Đông Nam của ngoại thành thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm Thành phố khoảng 28 km.
- Phía Bắc giáp xã Phong Phú, huyện Bình Chánh.
- Phía Đông giáp xã huyện Nhà Bè.
- Phía Tây giáp xã Hưng Long, huyện Bình Chánh.
- Phía Nam giáp xã Qui Đức, huyện Bình Chánh và tỉnh Long An.
- Xã Đa Phước được chia ra làm 05 ấp, bao gồm: ấp 1, ấp 2, ấp 3, ấp 4, ấp 5.
1.2. Địa hình:
- Địa hình xã Đa Phước thuộc địa hình bằng phẳng.
- Đa Phước thuộc vùng trũng của huyện Bình Chánh.
1.3. Khí hậu:
Xã Đa Phước thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nền nhiệt cao, ổn định với hai mùa rõ rệt: Mùa khô bắt đầu từ tháng 11, mùa mưa bắt đầu từ tháng 5.
2. Tài nguyên:
2.1. Đất đai:
Tổng diện tích đất tự nhiên của xã Đa Phước là 1609,17 ha. Trong đó gồm: đất nông nghiệp 1106,32 ha, chiếm 68,75% diện tích của xã (diện tích đất sản xuất nông nghiệp 1.048,02 ha, chiếm 94,3% tổng diện tích đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản 58,3 ha, chiếm tỷ lệ 5,27%); đất phi nông nghiệp 501,14 ha chiếm 31,14% diện tích đất của xã, đất chưa sử dụng là 1,69 ha chiếm 0,11%.
2.2. Tài nguyên nước:
Trên địa bàn xã có 27 con sông, kênh, rạch lớn với tổng chiều dài 48,719 km, phân bố tương đối đồng đều ở các ấp. Tuy nhiên, vùng nước ngọt rất hạn chế và gây ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp như trồng lúa và nuôi trồng thủy sản.
3. Nhân lực:
- Dân số toàn xã là 16.388 nhân khẩu, 3.861 hộ gia đình, mật độ dân số bình quân 965 người/km2. Trong đó:
- Nguồn nhân lực trẻ dồi dào, lao động trong độ tuổi 11.318 người, gồm: lao động nông nghiệp 2.171 người (19,2%), lao động công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
7.578 người (67%), lao động thương mại - dịch vụ 689 người (6,1%), lao động thất nghiệp và đang học 880 người (7,8%).
II. Thực trạng về hạ tầng - kinh tế - xã hội
1. Công tác quy hoạch:
- Đã thực hiện quy hoạch sử dụng đất 2006 - 2010, tỷ lệ 1/2000.
- Quy hoạch sử dụng đất để phân vùng sản xuất nông nghiệp và xây dựng nhà ở trên địa bàn xã chưa thực hiện xong.
- Ủy ban nhân dân Thành phố vừa ký ban hành Quyết định số 606/QĐ-UBND về thành lập Cụm Công nghiệp Đa Phước.
- Khu dân cư xã Đa Phước đã duyệt nhiệm vụ quy hoạch 1/2000.
- Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh đã có quyết định phê duyệt 03 dự án quy hoạch xây dựng khu dân cư mới tại xã Đa Phước, cụ thể: Quyết định quy hoạch xây dựng Khu Dân cư Phạm Gia, tỷ lệ 1/500; Quyết định quy hoạch xây dựng Khu tái định cư, tỷ lệ 1/500; Quyết định điều chỉnh quy hoạch xây dựng Khu dân cư dọc Quốc lộ 50, tỷ lệ 1/2000.
2. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội:
2.1. Giao thông: Có tuyến đường Quốc lộ 50 đi qua xã Đa Phước với chiều dài 3,6km. Ngoài ra, xã đã và đang đầu tư nâng cấp, mở rộng 1,003 km đường trục ấp, liên ấp, nội đồng tạo nhiều thuận lợi giao thông phục vụ phát triển sản xuất. Trong đó: Đường liên xã nhựa hóa đạt chuẩn: 3 km (đạt 100%); đường trục ấp, liên ấp cứng hóa đạt chuẩn: 17.053km/28.421km (đạt 60%); đường ngõ xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa: 11.548km/28.870 km (đạt 40%).
2.2. Thủy lợi: Hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã có 27 con sông, kênh và rạch với tổng chiều dài khoảng 48,719 km; 35 cống thủy lợi, đã xây dựng phần thượng lưu cống thủy lợi tại 11 điểm; không có trạm bơm do xã quản lý.
2.3. Điện: Xã có 79 trạm biến áp, tổng dung lượng 20.848 KVA, có 76 trạm đạt chuẩn, cần nâng cấp 3 trạm. Tổng số đường dây hạ thế: 43,2 km đạt chuẩn 100%, cần làm mới 1,685km; tổng chiều dài đường dây trung thế: 27,6 km, trong đó 25,9 km đạt chuẩn (đạt 94%), cần nâng cấp 1,648km đường dây. Tỷ lệ hộ dùng điện 98%, còn 13 hộ chưa có đồng hồ điện quốc gia.
- Mức độ đáp ứng yêu cầu về điện cho sản xuất 98%.
2.4. Trường học:
- Trường Mầm non: Có 01 trường (01 điểm chính và 02 điểm phụ), với 21 giáo viên, tổng số 12 lớp học và 478 cháu.
- Trường Tiểu học: Có 01 trường tiểu học (có 01 điểm chính); 36 giáo viên với 30 lớp, 1.068 học sinh. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp tiểu học năm học 2009, đạt 99,2%.
- Trường Trung học cơ sở: Có 01 trường với 16 lớp, 33 giáo viên và 639 học sinh. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp năm học 2010 đạt 100%.
- Trường Phổ thông trung học: Có 01 trường với 32 lớp, 58 giáo viên và 1.182 học sinh. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp năm học 2010 đạt 73,3%.
2.5. Cơ sở vật chất, văn hóa:
- Hiện xã chưa có nhà văn hóa xã, có 05 văn phòng ấp, trong đó 04 văn phòng ấp trong tình trạng xuống cấp. Cần nâng cấp: 02 văn phòng ấp (ấp 2, 3). Xây mới 02 văn phòng ấp (ấp 1, 5).
- Xã chưa có khu thể thao, có sân bóng đá Đa Phước phục vụ nhu cầu sinh hoạt thể thao rèn luyện sức khỏe cho người dân toàn xã.
2.6. Chợ: Trên địa bàn xã chưa có chợ, trên toàn xã hiện có 03 điểm họp chợ vào buổi sáng nhằm phục vụ nhu cầu mua sắm sinh hoạt hàng ngày của người dân, các điểm được bố trí tại 2 ấp (ấp 1, 4). Hiện chưa tìm được quỹ đất để kêu gọi đầu tư xây dựng chợ. Có 298 doanh nghiệp, cơ sở sản xuất chế biến và hộ kinh doanh cá thể.
2.7. Bưu điện: Xã có một bưu điện văn hóa xã tại ấp 5, tuy nhiên điều kiện trang thiết bị còn rất hạn chế, hoạt động không thường xuyên và đang trong tình trạng xuống cấp; 3.921 hộ sử dụng điện thoại cố định (chiếm 98%), bình quân 01 hộ/máy; tổng số máy vi tính là 851 máy, số vi tính kết nối Internet là 385 máy; số người biết sử dụng Internet là 1.945 người và 06 điểm truy cập Internet đang hoạt động ở 04 ấp (1,2,4,5).
2.8. Nhà ở dân cư nông thôn: Tổng số nhà ở trên địa bàn xã là 3.292 căn, diện tích xây dựng ước tính khoảng trên 181.060 m2, trong đó: có 71,4% nhà đạt chuẩn, nhà chưa đạt chuẩn chiếm 28,6%. Trong đó, nhà tạm bợ, dột nát còn khoảng 240 căn (chiếm khoảng 7,3%).
3. Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất:
3.1. Kinh tế:
- Theo nghị quyết Đại hội Đảng bộ thì cơ cấu kinh tế của xã là Nông nghiệp - Công Nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp - Thương mại dịch vụ.
- Thu nhập bình quân đầu người: 16 triệu/người/năm.
- Tỷ lệ hộ nghèo: 32,58%.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế hằng năm: 9 %.
a) Nông nghiệp: trồng trọt và chăn nuôi là chủ yếu: tổng diện tích canh tác là 799 ha, diện tích cây lúa 520 ha; 81 ha rau sạch; 09 ha mía. Về chăn nuôi: đàn heo có 1.000 con, đàn bò: 40 con, đàn cá sấu: 1.000 con. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản 39 ha, chủ yếu nuôi cá lóc, cá da trơn và tôm sú.
b) Về công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: Hiện nay trên địa bàn xã có 51 doanh nghiệp, 25 cơ sở sản xuất chế biến, giải quyết việc làm cho hơn 8.076 lao động.
c) Thương mại - Dịch vụ: Hiện nay xã có tổng số 250 hộ kinh doanh các loại hình buôn bán nhỏ, dịch vụ Internet, cầm đồ...
3.2. Lao động:
- Tổng số lao động trong độ tuổi: 11.318 người. Trong đó, lao động đang làm việc: 10.438 người (92,3%); đang đi học: 200 người (1,8%), nội trợ - chưa có việc làm: 680 người (6%).
- Cơ cấu lao động (%) theo các ngành nông nghiệp: 20,8%; công nghiệp: 72,6%; dịch vụ: 6,6%. (Cụ thể: lao động trong nông nghiệp: 2.171 người, công nghiệp: 7.578 người, dịch vụ: 689 người).
- Cơ cấu lao động phân theo độ tuổi: lao động trong độ tuổi 69,06%, lao động dưới độ tuổi 23,7%, lao động ngoài độ tuổi 7,24%.
- Lao động phân theo kiến thức phổ thông: Tiểu học 60%; THCS 25%; THPT 15%.
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn: 30%.
- Số lao động trong độ tuổi: 11.318 người, số lao động qua đào tạo 4.520 người. Trong đó: Sơ cấp (3 tháng trở lên) 70%, tỷ lệ trong nông nghiệp 100%; Trung cấp 20%, tỷ lệ trong nông nghiệp 25%; Đại học 10%, tỷ lệ trong nông nghiệp 0%.
3.3. Hình thức tổ chức sản xuất:
- Số doanh nghiệp: Có 326 doanh nghiệp kinh doanh, cơ sở sản xuất công nghiệp, cơ sở chế biến, sản xuất kinh doanh trên địa bàn chủ yếu thuộc lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp và hộ kinh doanh cá thể. Trong đó, có 51 doanh nghiệp và 25 cơ sở sản xuất.
- Kinh tế tập thể: Chưa có tổ hợp tác, hợp tác xã. Tuy nhiên để tạo điều kiện cho các hộ có dịp giao lưu trao đổi kinh nghiệm giữa các hộ, UBND xã Đa Phước đã ra quyết định thành lập 02 câu lạc bộ, trong đó câu lạc bộ nuôi cá sấu với 9 thành viên (thành lập năm 2010), câu lạc bộ sinh vật cảnh với 14 thành viên (thành lập năm 2011).
4. Văn hóa, xã hội và môi trường:
4.1. Văn hóa - giáo dục:
- Về văn hóa: Năm 2010 xã có 1/5 ấp được Huyện công nhận đạt chuẩn ấp văn hóa, đạt tỷ lệ 20%.
- Về giáo dục:
+ Phổ cập giáo dục trung học: đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục bậc trung học phổ thông năm 2010 (tỷ lệ 73,55%).
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) trong năm 2010 là 95%.
4.2. Y tế:
- Trạm y tế xã có: 01 bác sĩ, 02 y sĩ, 03 y tá, 01 dược sĩ, 01 nữ hộ sinh, 01 kỹ thuật viên phục vụ cho 16.388 người dân.
- Điều kiện trang thiết bị y tế hiện nay: đã đạt chuẩn.
- Số lượng đăng ký BHYT: 6.748 cá nhân thường trú đăng ký bảo hiểm y tế chiếm 41,2%.
4.3. Môi trường:
- Hiện nay trên địa bàn xã có: 98,6 % hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh.
- Tỷ lệ hộ có đủ 03 công trình (nhà tắm, hố xí, bể nước) đạt chuẩn: 92,9%.
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh, phần lớn các hộ sản xuất theo mô hình VAC: 80%.
- Xử lý chất thải: Trên địa bàn xã có 01 tổ thu gom rác dọc đường trục chính của xã, phần còn lại tự tiêu hủy rác bằng hình thức chôn hoặc đốt tại nhà vườn (do xe thu gom rác không vào được).
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn môi trường: 100%.
- Nghĩa trang: Trên địa bàn xã hiện nay có 01 nghĩa trang Đa Phước tại ấp 1 đã được công nhận đạt chuẩn.
5. Hệ thống chính trị:
- Đảng bộ cơ sở: có 11 chi bộ trực thuộc, với 98 đảng viên. Trong đó có 05 chi bộ ấp, 01 chi bộ cơ quan, 01 chi bộ quân sự, 01 chi bộ công an và 03 chi bộ trường học.
- Biên chế cán bộ, công chức xã có 41 nhân sự, gồm: 11 chuyên trách, 08 công chức, 22 cán bộ không chuyên trách, trong đó tốt nghiệp trung học phổ thông 33 người, chưa tốt nghiệp trung học phổ thông 8 người, tốt nghiệp Đại học 06 người, tốt nghiệp trung cấp 05 người, đang học Đại học 19 người. Về trình độ chính trị: Cao cấp 02, Trung cấp 08, 14 Sơ cấp Trình độ cán bộ, công chức của xã đạt chuẩn theo quy định khoảng 79%.
6. Các chương trình, dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã:
- Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh đã có Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị Khu dân cư mới Phạm Gia tỷ lệ 1/2000; Khu tái định cư tỷ lệ 1/2000, Khu Chỉnh trang dọc quốc lộ 50 tỷ lệ 1/2000.
- Dự án nâng cấp mở rộng đường Linh Hòa Tự ấp 4, tổng chiều dài 714m x 5m, với tổng kinh phí đầu tư 3.213 triệu đồng do Công ty dịch vụ Công ích là đơn vị thực hiện.
NỘI DUNG XÂY DỰNG MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2015
I. Mục tiêu thực hiện
- Hoàn thành quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hạ tầng kinh tế xã hội, khu dân cư.
- Thu nhập bình quân đầu người/năm đến năm 2015 tăng từ 1,5 lần so với mức khởi điểm xuất phát năm 2011.
- Cơ cấu kinh tế theo hướng: Nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ theo tỷ lệ: 47% - 46% - 7%. Cơ cấu lao động trong lĩnh vực nông nghiệp: duy trì tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực sản xuất đất nông nghiệp ở mức 20%. Đào tạo nghề cho 680 lao động.
- Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn Thành phố (duới 12 triệu đồng/người/năm): giảm bình quân 9%/năm, đến năm 2014 giảm còn dưới 3%.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của xã là trên 9,5%/năm trong giai đoạn (năm 2011 - 2015).
II. Nội dung và nhiệm vụ cụ thể
1. Công tác quy hoạch:
- Hoàn chỉnh quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân hiện có trên địa bàn xã.
- Hoàn chỉnh Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch khu nhà ở nông thôn, tỷ lệ 1/2000.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn:
2.1. Giao thông:
- Cải tạo nâng cấp đường trục ấp, liên ấp lên nhựa hóa: tổng số 15 tuyến đường với 28,421 km.
- Cải tạo nâng cấp đường ngõ xóm (bê tông hóa): 111 tuyến đường hẻm, tổng số 28,870 km.
- Nâng cấp, mở rộng: 03 cây cầu (cầu Bún Xeo ấp 3, cầu Ba Chàng ấp 3, cầu Tám Xòm ấp 1).
2.2. Thủy lợi:
- Cải tạo, nâng cấp phần hạ lưu cống thủy lợi: 07 cống (ấp 3, 4, 5).
- Làm mới hệ thống cống thủy lợi: 22/25 cống phân bố hầu hết tại 5 ấp (ấp 1, 2, 3, 4, 5).
- Xây dựng hệ thống thoát nước Trường Mẫu giáo Ngọc Lan (260 m) tại ấp 2.
2.3. Điện:
- Cải tạo nâng cấp: Đường dây trung thế 1,648 km tại ấp 3; Trạm biến áp 03 cái, công suất 300 KVA.
- Xây dựng mới: Đường dây hạ thế 1,685 km tại ấp 3; hệ thống chiếu sáng các tuyến đường xuyên ấp: 560 bóng đèn.
2.4. Trường học: Cải tạo nâng cấp và đầu tư trang thiết bị đạt chuẩn Trường Trung học cơ sở Đa Phước (quy mô 5407,7 m2).
2.5. Y tế: Cải tạo nâng cấp trạm y tế Đa Phước.
2.6. Cơ sở vật chất văn hoá:
- Cải tạo, sửa chữa, xây dựng trụ sở Văn phòng ấp (ấp 2, 3) và trụ sở UBND xã.
- Xây mới văn phòng ấp (ấp 1, 5); xây dựng mới Nhà văn hóa - khu thể thao xã tại ấp 4 khu dân cư 12 ha (quy mô 2.000m2).
2.7. Chợ nông thôn: Xây dựng mới chợ nông thôn loại 3 (1000 - 3000 m2).
2.8. Bưu điện: Cải tạo, nâng cấp sửa chữa bưu điện văn hóa xã tại ấp 5.
2.9 Nhà ở dân cư nông thôn: Xóa nhà tạm, dột nát: 240 căn.
3. Phát triển kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất:
3.1. Phương hướng phát triển các ngành sản xuất nhằm tạo việc làm, nâng cao thu nhập người dân:
a) Xây dựng các mô hình sản xuất: Mô hình nuôi cá da trơn, cá lóc quy mô 20 ha. Mô hình nuôi cá sấu lấy thịt quy mô 5.000m2. Mô hình thí điểm nuôi cá dứa, cá rô đầu vuông quy mô 20 ha. Mô hình nuôi tôm sú quy mô 10 ha. Mô hình nuôi heo quy mô 5.000 con. Trồng hoa lan cây kiểng quy mô 2 ha. Mô hình mai ghép quy mô 2.000 chậu. Mô hình trồng rau an toàn quy mô 20 ha. Mô hình trồng mía quy mô 10 ha. Mô hình trồng hoa nền quy mô 05 ha.
b) Đào tạo nghề, giải quyết việc làm: Đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho 680 lao động; hỗ trợ lãi suất cho 1.258 hộ xóa đói giảm nghèo; đào tạo nghề cho hội viên nông dân trên 50% và được trang bị kiến thức nông nghiệp.
3.2. Các hình thức tổ chức cần phát triển: Thành lập mới 02 tổ hợp tác từ 02 câu lạc bộ cá sấu và câu lạc bộ hoa lan, cây kiểng.
4. Giáo dục, y tế, văn hóa xã hội và môi trường:
4.1. Giáo dục và đào tạo:
- Phổ cập giáo dục: phấn đấu đạt 80%.
- Phấn đấu tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt 95%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo: > 65%.
4.2. Chương trình chăm sóc sức khỏe: Phấn đấu tỷ lệ người dân thường trú tại xã tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 100%. Các đối tượng tham gia quy định như người nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội,… tham gia bảo hiểm y tế đạt 100%, các đối tượng còn lại đóng toàn bộ phí bảo hiểm y tế đạt trên 50%.
4.3. Xây dựng đời sống văn hóa phong phú, lành mạnh:
- Các tiêu chí phấn đấu xây dựng ấp văn hóa đạt trên 70%, gia đình văn hóa gương người tốt việc tốt năm 2011 tiếp tục giữ vững và vượt theo chỉ tiêu hàng năm, ấp có trên 80% số hộ đạt gia đình văn hóa, hàng năm có từ 10 đến 15 gương người tốt việc tốt được biểu dương ở ấp.
- Xây dựng các chỉ tiêu về hoạt động văn hóa, thể thao đối với xã, hàng năm có 80% số cơ quan, đơn vị tại địa bàn đạt tiêu chuẩn công sở văn minh sạch đẹp an toàn, đơn vị văn hóa, 85% số dân thực hiện nếp sống văn minh trong tiệc cưới, việc tang, lễ hội, 20% số dân tham gia các hoạt động văn nghệ, 25% số dân tham gia hoạt động thể dục thể thao thường xuyên.
- Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao; Tổ chức và duy trì các đội nhóm văn nghệ, thể thao; Tổ chức và duy trì các lớp tuyên truyền pháp luật, KHKT cho nông dân.
4.4. Bảo vệ và phát triển môi trường nông thôn:
- Củng cố 01 tổ thu gom và xử lý rác. Thành lập thêm 01 tổ thu gom xử lý rác.
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống rãnh thoát nước trong thôn xóm.
- Trồng cây xanh các tuyến đường, trường học, cơ quan, y tế… vận động dân tham gia các hội thi Môi trường xanh của Sở, Thành phố (Môi trường xanh, Chủ nhật xanh…).
- Xây dựng mới: 03 trạm cấp nước sinh hoạt (ấp 3, 4, 5).
4.5. Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở: Tỷ lệ cán bộ xã đạt chuẩn; Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định; Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn trong sạch vững mạnh; Các tổ chức đoàn thể chính trị xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
4.6. An ninh chính trị và trật tự xã hội:
- An ninh xã hội tiếp tục được giữ vững, ổn định. Thực hiện có hiệu quả các chương trình hành động của Huyện ủy về tăng cường lãnh đạo đấu tranh phòng, chống tội phạm, thường xuyên làm tốt công tác tuyên truyền giáo dục, nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng “âm mưu diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch, đảm bảo giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội, thường xuyên phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc.
- Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước ở địa phương và vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, giải quyết tốt khiếu nại, tố cáo xảy ra tình trạng khiếu kiện đông người hoặc xảy ra điểm nóng.
III. Dự kiến kinh phí và nguồn vốn đầu tư:
1. Tổng hợp các nguồn vốn thực hiện:
Tổng nguồn vốn: 382.426 triệu đồng (Ba trăm tám mươi hai ngàn bốn trăm hai mươi sáu triệu đồng). Trong đó:
- Vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản: 331.646 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp hỗ trợ cho các hoạt động trên địa bàn xã: 52.500 triệu đồng.
2. Nguồn vốn:
- Vốn từ Ngân sách TP: 312.151 triệu đồng, chiếm 81,62%.
+ Vốn Nông thôn mới: 283.951, chiếm 74,25%.
+ Vốn lồng ghép: 28.200, chiếm 7,37%.
- Vốn dân, doanh nghiệp: 61.025 triệu đồng, chiếm 15,96%. Trong đó,
+ Vốn nhân dân: 47.025 triệu đồng, chiếm 12,3%.
+ Vốn doanh nghiệp: 14.000 triệu đồng chiếm 3,66%.
- Vốn tín dụng: 9.250 triệu đồng, chiếm 2,42%.
1. Thời gian thực hiện đề án: từ nay đến năm 2015:
- Năm 2011: đạt 07/19 tiêu chí (tiêu chí số 01, 04, 12, 15, 17, 18, 19).
- Năm 2012: đạt 09/19 tiêu chí (thêm 02 tiêu chí: tiêu chí số 08, 13).
- Năm 2013: đạt 12/19 tiêu chí (thêm 03 tiêu chí: tiêu chí số 05, 14, 16).
- Năm 2014: đạt 15/19 tiêu chí (thêm 03 tiêu chí: tiêu chí số 06, 07, 11).
- Năm 2015: đạt 19/19 tiêu chí (Hoàn thành 19/19 bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới, thêm 4 tiêu chí: tiêu chí 02, 03, 09, 10).
- Thời gian thực hiện đề án: năm 2011 - 2015.
- Địa điểm thực hiện: xã Đa Phước, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
2. Quy mô và khối lượng thực hiện: theo các biểu đính kèm.
3. Phân công thực hiện:
3.1. Trách nhiệm của huyện:
a) Chỉ đạo tổ chức triển khai các chương trình trên địa bàn;
b) Phân công, phân cấp trách nhiệm của từng cấp và các ban, ngành cùng cấp trong việc tổ chức thực hiện chương trình theo nguyên tắc tăng cường phân cấp và đề cao tinh thần trách nhiệm cho cơ sở;
c) Chỉ đạo lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án trên địa bàn; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc quản lý thực hiện chương trình và thực hiện chế độ báo cáo hàng năm.
3.2. Trách nhiệm của xã
- Nhiệm vụ của Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới cấp xã chịu trách nhiệm về tổ chức triển khai xây dựng và thực hiện đề án phát triển nông thôn mới trên địa bàn xã.
- Mỗi đảng viên phải gương mẫu thực hiện tại hộ mình, đồng thời vận động giúp đỡ hộ lân cận hay nhóm hộ nơi cư trú cùng thực hiện.
- Đảng ủy phân công mỗi đảng viên phụ trách một mảng công tác, mỗi đoàn thể chủ trì thực hiện một đến hai nội dung trong đề án xây dựng nông thôn mới.
- Các cấp, các ấp cam kết giữa các hộ trong việc thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới tại gia đình mình.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH CHÁNH
DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ ĐẠT 19 TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐA PHƯỚC - HUYỆN BÌNH CHÁNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)
STT |
TÊN TIÊU CHÍ |
NĂM 2011 |
NĂM 2012 |
NĂM 2013 |
NĂM 2014 |
NĂM 2015 |
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2 |
Giao thông |
|
|
|
|
Đạt |
3 |
Thủy lợi |
|
|
|
|
Đạt |
4 |
Điện |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
5 |
Trường học |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
|
|
|
Đạt |
Đạt |
7 |
Chợ nông thôn |
|
|
|
Đạt |
Đạt |
8 |
Bưu điện |
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
9 |
Nhà ở dân cư |
|
|
|
|
Đạt |
10 |
Thu nhập |
|
|
|
|
Đạt |
11 |
Hộ nghèo |
|
|
|
Đạt |
Đạt |
12 |
Cơ cấu lao động |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
13 |
Hình thức tổ chức sản xuất |
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
14 |
Giáo dục |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
15 |
Y tế |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
16 |
Văn hóa |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
17 |
Môi trường |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
18 |
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
19 |
An ninh trật tự xã hội |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
TỔNG CỘNG |
7/19 |
9/19 |
12/19 |
15/19 |
19/19 |
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ MỤC TIÊU THỰC HIỆN TIÊU CHÍ QUỐC GIA NÔNG THÔN MỚI XÃ ĐA PHƯỚC, HUYỆN BÌNH CHÁNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)
STT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu theo vùng Đông Nam Bộ |
Hiện trạng 2010 |
Dự kiến kết quả thực hiện |
|||||
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
||||||
I. QUY HOẠCH |
||||||||||
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. |
Đạt |
Chưa đạt (Chỉ có quy hoạch tổng thể của huyện đến năm 2010, trong đó có xã) |
Đạt (Thực hiện quy hoạch 1/2000) |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp. |
Chưa đạt (Chưa thực hiện) |
Đạt (Thực hiện quy hoạch 1/2000) |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
||||
II. HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI |
||||||||||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải: (%) |
100% |
100% (3km/3km) |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm, được cứng hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT: (%) |
100% |
60% (17,053km/ 28,421km) Cần thực hiện: - Nâng cấp, mở rộng: 28,421km; |
Tổng chiều dài 28,421km |
60% |
70% |
80% |
100% |
|||
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa: (%) |
100% |
40% (11.548km/ 28.870km) Cần thực hiện: - Nâng cấp, mở rộng: 28,870km; |
Tổng chiều dài 28,870km |
40% |
60% |
80% |
100% |
|||
3 |
Thủy lợi |
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh: |
Đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
60% |
70% |
80% |
100% |
|
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý cơ bản đáp ứng nhu cầu sản xuất: (%) |
85% |
|
30% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
99% |
98% |
98% |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia (%) |
100% |
Trường THCS chưa đạt chuẩn |
70% |
80% |
100% |
100% |
100% |
|
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa, TT&DL |
Đạt |
Chưa đạt |
Chưa có |
50% |
70% |
Đạt |
Đạt |
|
6.2. Tỷ lệ % thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
100 |
0% (0/5 ấp) |
Chưa có |
50% |
70% |
100% |
100% |
|||
7 |
Chơ nông thôn |
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng |
Đạt |
Chưa đạt |
Chưa có |
Xây dựng mới |
80% |
100% (Đạt) |
Đạt |
|
8 |
Bưu điện |
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông. |
Đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Đạt (Nâng cấp, sửa chữa) |
Đạt (100%) |
Đạt |
Đạt |
|
8.2. Có Internet đến thôn |
Đạt |
Chưa đạt |
Đạt (04/05 ấp) |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát (%) |
Không |
240 căn nhà tạm, dột nát |
7,3% (240 căn) |
3,65% (120 căn) |
0% |
0% |
0% |
|
9.2. Nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng |
90 |
71,4% |
71,4% |
80% |
85% |
95% |
100% |
|||
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT |
||||||||||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của huyện (lần) |
1,5 |
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với điểm xuất phát của xã (lần) |
16 tr/ng/năm |
19,2 tr/ng/năm (1,2 lần) |
20,8 tr/ng/năm (1,3 lần) |
22,4 tr/ng/năm (1,4 lần) |
24 tr/ng/năm (1,5 lần) |
|
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo (%) |
3 |
32,58% (1258 hộ) |
1258 hộ |
878 hộ |
500 hộ |
125 hộ (<3%) |
Đạt |
|
12 |
Cơ cấu lao động |
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp |
20 |
19,2% (2.171/ 11.318) |
19,2% (Đạt) |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|
13 |
Hình thức tổ chức sản xuất |
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả |
Có |
Chưa có |
Chưa có |
Thành lập mới – 01 THT Rau - 01 THT Chăn nuôi |
Có Duy trì hoạt động |
Có Duy trì hoạt động |
Có Duy trì hoạt động |
|
IV. VĂN HÓA – XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG |
||||||||||
14 |
Giáo dục |
14.1. Phổ cập giáo dục trung học |
Đạt |
Đạt (73,55%) |
Đạt (73,55%) |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|
14.2. Tỷ lệ % học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) |
90% |
95% |
95% (Đạt) |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (%) |
>40 |
<30% |
30% |
50% |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế |
40% |
41,2% (6.748 cá nhân) |
41,2% |
60% |
80% |
Đạt |
Đạt |
|
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||
16 |
Văn hóa |
Xã có từ 70% số thôn, ấp đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ Thê thao, Văn hóa và Du lịch |
Đạt |
Chưa đạt (1/4 ấp đạt) |
20% (01 ấp) |
60% (03 ấp) |
80% Đạt (4/5 ấp) |
Đạt |
Đạt |
|
17 |
Môi trường |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia |
90 |
98,6% |
98,6% |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||
17.3. Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định |
Đạt |
90% |
90% |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ |
||||||||||
18 |
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh |
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn |
Đạt |
Chưa đạt (79%) |
79% cán bộ đạt chuẩn |
96% |
100% |
100% |
100% |
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|||
19 |
An ninh, trật tự xã hội |
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|
VỐN VÀ PHÂN BỔ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐA PHƯỚC, HUYỆN BÌNH CHÁNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Tiêu chí |
Nội dung thực hiện |
ĐVT |
Số lượng |
Tổng vốn đầu tư |
Chia theo nguồn |
|||||||||||
Vốn ngân sách |
Dân |
Doanh nghiệp |
Tín dụng |
|
|||||||||||||
NTM |
Lồng ghép |
Tổng |
|
||||||||||||||
I |
QUY HOẠCH |
|
|
2100 |
2100 |
0 |
2100 |
0 |
0 |
0 |
|
||||||
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ |
Bộ |
1 |
0 |
2.100 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||
Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã. |
|
||||||||||||||||
II |
HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI |
|
326.326 |
268.701 |
4.800 |
273.501 |
39.025 |
13.800 |
0 |
|
|||||||
2 |
Giao thông |
Đường trục ấp |
Km |
28,421 |
85.263 |
85.263 |
0 |
85.263 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||
Đường ngõ, tổ |
Km |
28,87 |
72.175 |
36.150 |
0 |
36.150 |
36.025 |
0 |
0 |
|
|||||||
Cầu đường |
Cầu |
3 |
32.250 |
32.250 |
0 |
32.250 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||||
3 |
Thủy lợi – PCLB |
Hệ thống thủy lợi kết hợp công trình phòng chống lụt, bão |
Cống |
29 |
21.860 |
19.460 |
2.400 |
21.860 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||
4 |
Điện |
Tổng |
|
|
3.200 |
500 |
0 |
500 |
0 |
2.700 |
0 |
|
|||||
Trạm biến áp - lắp mới |
Trạm |
3 |
500 |
0 |
0 |
0 |
0 |
500 |
|
|
|||||||
Đường dây trung thế: |
Km |
1,648 |
340 |
0 |
0 |
0 |
0 |
340 |
0 |
|
|||||||
Đường dây hạ thế: |
Km |
1,685 |
360 |
0 |
0 |
0 |
0 |
360 |
|
|
|||||||
Bóng đèn chiếu sáng |
Bóng |
560 |
2.000 |
500 |
0 |
500 |
0 |
1.500 |
|
|
|||||||
5 |
Trường học |
Tổng |
|
|
55.678 |
55.678 |
0 |
55.678 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||
** Nâng cấp - 01 Trường trung học cơ sở |
Trường |
1 |
55.678 |
55.678 |
0 |
55.678 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||||
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
Tổng |
|
|
39.400 |
39.400 |
0 |
39.400 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||
Xây mới Trung tâm VH-TT xã |
Trung tâm |
1 |
25.000 |
25.000 |
0 |
25.000 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||||
Xây mới VP ấp |
Văn phòng |
2 |
1.000 |
1.000 |
0 |
1.000 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||||
Cải tạo trụ sở UBND |
Trụ sở |
1 |
13.000 |
13.000 |
0 |
13.000 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||||
Cải tạo VP ấp |
Văn phòng |
2 |
400 |
400 |
0 |
400 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||||
7 |
Chợ nông thôn |
Xây mới |
Chợ |
1 |
10.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10.000 |
0 |
|
|||||
8 |
Bưu điện |
Cải tạo, nâng cấp |
Hệ thống |
1 |
500 |
0 |
0 |
0 |
0 |
500 |
0 |
|
|||||
9 |
Nhà ở dân cư |
Tổng |
|
|
6.000 |
0 |
2.400 |
2.400 |
3.000 |
600 |
0 |
|
|||||
Xóa nhà tạm |
Căn |
240 |
6.000 |
0 |
2.400 |
2.400 |
3.000 |
600 |
0 |
|
|||||||
III |
KINH TẾ - TỔ CHỨC SẢN XUẤT |
|
22.500 |
5.850 |
0 |
5.850 |
7.400 |
0 |
9.250 |
|
|||||||
10 |
Thu nhập |
Tổng |
|
|
18.500 |
1.850 |
0 |
1.850 |
7.400 |
0 |
9.250 |
|
|||||
Mô hình nuôi cá da trơn, cá sấu, tôm sú, heo, trồng hoa lan, cây kiểng, rau an toàn, mía, hoa nền... |
Ha |
87 |
18.500 |
1.850 |
0 |
1.850 |
7.400 |
0 |
9.250 |
|
|||||||
11 |
Hộ nghèo |
Tổng |
|
|
3.000 |
3.000 |
0 |
3.000 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||
Đào tạo nghề |
Lao động |
680 |
3.000 |
3.000 |
0 |
3.000 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||||
12 |
Hình thức sản xuất |
Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã, phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn |
|
|
1.000 |
1.000 |
0 |
1.000 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||
IV |
VĂN HÓA XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG |
|
30.500 |
6.300 |
23.400 |
29.700 |
600 |
200 |
0 |
|
|||||||
13 |
Giáo dục |
Tổng |
Tr.đ |
|
1.000 |
1.000 |
0 |
1.000 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||
Hỗ trợ, vận động đưa trẻ đến trường đúng độ tuổi, vận động các nguồn tài trợ cho các suất học bổng |
Tr.đ |
|
500 |
500 |
0 |
500 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||||
Đào tạo nghề trong SXNN và chuyển dịch lao động từ NN sang ngành nghề khác (cơ khí, hàn, điện tử,…) - tỷ lệ LĐ qua đào tạo: 65% |
Tr.đ |
|
500 |
500 |
0 |
500 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||||
14 |
Y tế |
Tổng |
Tr.đ |
|
2.500 |
1.800 |
400 |
2.200 |
300 |
0 |
0 |
|
|||||
Vận động tham gia các hình thức bảo hiểm y tế |
Tr.đ |
|
1.000 |
300 |
400 |
700 |
300 |
0 |
0 |
|
|||||||
Nâng cấp trạm y tế |
Tr.đ |
|
1.500 |
1.500 |
0 |
1.500 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||||
15 |
Văn hóa |
Hỗ trợ phát động xây đời sống văn hóa |
Tr.đ |
|
1.000 |
500 |
0 |
500 |
300 |
200 |
0 |
|
|||||
16 |
Môi trường |
Tổng |
Tr.đ |
|
26.000 |
3.000 |
23.000 |
26.000 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||
Củng cố và thành lập mới tổ thu gom rác |
Tổ |
2 |
750 |
750 |
0 |
750 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||||
Cải tạo, nâng cấp hệ thống rãnh thoát nước |
|
|
750 |
750 |
0 |
750 |
|
|
|
|
|||||||
Trồng cây xanh |
|
|
2.000 |
0 |
2.000 |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||||
XD mới 03 trạm cấp nước sinh hoạt |
Trạm |
3 |
22.500 |
1.500 |
21.000 |
22.500 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||||
V |
HỆ THỐNG CT-XH |
|
|
1.000 |
1.000 |
0 |
1.000 |
0 |
0 |
0 |
|
||||||
17 |
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh |
Đào tạo cán bộ cơ sở về xây dựng tổ chức chính trị, xã hội; Xây dựng CT liên tịch giữa các đoàn thể chính trị |
ấp |
1,2,3,4,5 |
500 |
500 |
0 |
500 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||
18 |
An ninh, trật tự xã hội |
Tuyên truyền, vận động toàn dân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, nhà nước; thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật. |
ấp |
1,2,3,4,5 |
500 |
500 |
0 |
500 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||
TỔNG CỘNG |
|
|
382.426 |
283.951 |
28.200 |
312.151 |
47.025 |
14.000 |
9.250 |
|
|||||||
Cơ cấu (%) |
% |
|
100,00 |
74,25 |
7,37 |
81,62 |
12,30 |
3,66 |
2,42 |
|
|||||||
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN XÃ ĐA PHƯỚC, HUYỆN BÌNH CHÁNH (Giai đoạn 2011 - 2015)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)
STT |
Danh mục |
Địa điểm |
Hiện trạng |
Năng lực thiết kế |
Tổng vốn đầu tư |
Năm thực hiện |
||||
Dài |
Rộng |
Kết cấu |
Dài |
Rộng |
Kết cấu |
|||||
I |
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
189.688 |
|
|
Đường trục ấp, liên ấp |
15 công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường 4B |
Ấp 4 |
1,081 |
3 |
Đá dăm |
1,081 |
5 |
Láng nhựa |
3.243 |
2011 |
2 |
Đường 4C |
Ấp |
1,25 |
3,5 |
Đá dăm |
1,25 |
5 |
Láng nhựa |
3.750 |
2012 |
3 |
Đường liên ấp 1-2 |
Ấp 1,2 |
1,003 |
4 |
Đá dăm |
1,003 |
5 |
Láng nhựa |
3.009 |
2011 |
4 |
Đường liên ấp 2-3 |
Ấp 2,3 |
2,2 |
3,5 |
Đá dăm |
2,2 |
5 |
Láng nhựa |
6.600 |
2013 |
5 |
Đường tập đoàn 16 |
Ấp 5 |
1,6 |
3,5 |
Đá dăm |
1,6 |
|
Láng nhựa |
4.800 |
2012 |
6 |
Đường Đa Phước |
Ấp 5 |
1,944 |
4 |
Đá dăm |
1,944 |
5 |
Láng nhựa |
5.832 |
2012 |
7 |
Đường Bà Cả |
Ấp 5 |
1,6 |
5 |
Đá dăm |
1,6 |
5 |
Láng nhựa |
48.800 |
2012 |
8 |
Đường Ngã ba Chú Lường |
Ấp 3 |
0,993 |
4 |
Đá dăm |
0,993 |
5 |
Láng nhựa |
2,979 |
2011 |
9 |
Đường Linh Hòa |
Ấp 4 |
0,714 |
3 |
Đá dăm |
0,714 |
5 |
Láng nhựa |
2.142 |
2011 |
10 |
Đường Tam Bửu Tự |
Ấp 2 |
2,2 |
4 |
Đá dăm |
2,2 |
4 |
Láng nhựa |
6.600 |
2013 |
11 |
Đường liên ấp 4-5 |
Ấp 4,5 |
4,04 |
5 |
Đá dăm |
4,04 |
5 |
Láng nhựa |
12.120 |
2013 |
12 |
Đường vào trường tiểu học Nguyễn Văn Trân |
Ấp 4,5 |
1,96 |
3 |
Đá dăm |
1,96 |
5 |
Láng nhựa |
5.880 |
2011 |
13 |
Đường đê bao khu A là tên cũ (Tên mới đường MVNAH Dương Thị Thiệt) |
Ấp 1,3 |
2,367 |
4 |
Đá dăm |
2,367 |
5 |
Láng nhựa |
7.101 |
2012 |
14 |
Đường tập đoàn liên doanh là tên cũ (Tên mới đường MVNAH Nguyễn Thị Gái) |
Ấp 2,3 |
2,6 |
3 |
Đá dăm |
2,6 |
3 |
Láng nhựa |
7.800 |
2011 |
15 |
Đường đê bao khu C là tên cũ (Tên mới đường Thừa Phước) |
Ấp 3 |
4,633 |
4 |
Đá dăm |
4,633 |
3 |
Láng nhựa |
13.899 |
2013 |
|
Đường ngõ xóm |
111 công trình |
|
|
|
|
|
|
72.175 |
|
1 |
Đường cầu Xóm Rượu |
Ấp 1 |
0,35 |
2 |
Đá dăm |
0,35 |
3 |
Bê tông |
1.050 |
2011 |
2 |
Đường hẻm tổ 2 |
Ấp 2 |
0,1 |
2 |
Đá dăm |
0,1 |
3 |
Bê tông |
300 |
2012 |
3 |
Đường hẻm tổ 1 |
Ấp 2 |
0,62 |
2 |
Đá dăm |
0,62 |
3 |
Bê tông |
1.860 |
2012 |
4 |
Đường hẻm tổ 7 (từ Đ. Ngã 3 Chú Lường – Ng. Ngọc Thuận) |
Ấp 2 |
0,25 |
2 |
Đá dăm |
0,25 |
3 |
Bê tông |
750 |
2012 |
5 |
Đường hẻm tổ 7 (từ Đ. Ngã 3 Chú Lường – Võ V. Tâm) |
Ấp 2 |
0,175 |
2 |
Đá dăm |
0,175 |
3 |
Bê tông |
525 |
2012 |
6 |
Đường hèm tổ 7 (từ Đ. Ngã 3 Chú Lường – Võ V. Tâm) |
Ấp 2 |
0,1 |
2 |
Đá dăm |
0,1 |
3 |
Bê tông |
300 |
2012 |
7 |
Đường hèm tổ 7 (từ Đ. Tập đoàn LAO ĐộNG – nhà bà Hồ T. Chọn |
Ấp 2 |
0,26 |
2 |
Đá dăm |
|
0,26 |
Bê tông |
780 |
2012 |
8 |
Đường hẻm tổ 6 |
Ấp 3 |
0,288 |
2 |
Đá dăm |
0,288 |
3 |
Bê tông |
864 |
2012 |
9 |
Đường hẻm tổ 4 – 5 |
Ấp 3 |
0,296 |
2 |
Đá dăm |
0,296 |
3 |
Bê tông |
888 |
2012 |
10 |
Đường hẻm tổ 8 |
Ấp 3 |
0,15 |
2 |
Đá dăm |
0,15 |
3 |
Bê tông |
450 |
2011 |
11 |
Đường hẻm tổ 13 |
Ấp 3 |
0,305 |
2 |
Đá dăm |
0,305 |
3 |
Bê tông |
915 |
2011 |
12 |
Đường hẻm tổ 2 |
Ấp 3 |
0,18 |
2 |
Đá dăm |
0,18 |
3 |
Bê tông |
540 |
2012 |
13 |
Đường hẻm tổ 3 (từ đ. Tập đoàn LAO ĐộNG – nhà ô. Ng. V. Tư) |
Ấp 3 |
0,11 |
2 |
Sỏi đỏ |
0,11 |
3 |
Bê tông |
330 |
2012 |
14 |
Đường hẻm tổ 8 |
Ấp 3 |
0,78 |
2 |
Sỏi đỏ |
0,78 |
3 |
Bê tông |
2.340 |
2012 |
15 |
Đường hẻm tổ 12 |
Ấp 3 |
0,2 |
2 |
Sỏi đỏ |
0,2 |
3 |
Bê tông |
600 |
2012 |
16 |
Đường hẻm tổ 3 (Đặng Văn Thanh) |
Ấp 3 |
0,5 |
2 |
Sỏi đỏ |
0,5 |
3 |
Bê tông |
1.500 |
2012 |
17 |
Đường hẻm tổ 2 |
Ấp 3 |
0,1 |
2 |
Sỏi đỏ |
0,1 |
3 |
Bê tông |
300 |
2012 |
18 |
Đường hẻm tổ 11 (Đoàn Công |
Ấp 3 |
0,1 |
2 |
Sỏi đỏ |
0,1 |
3 |
Bê tông |
300 |
2012 |
19 |
Đường hẻm tổ 6 – 7 |
Ấp 4 |
0,2 |
2 |
Sỏi đỏ |
0,2 |
3 |
Bê tông |
600 |
2012 |
20 |
Đường hẻm tổ 4 |
Ấp 4 |
0,46 |
2 |
Sỏi đỏ |
0,46 |
3 |
Bê tông |
1.380 |
2011 |
21 |
Đường hẻm ô. Tám Lừng |
Ấp 4 |
0,13 |
2 |
Đá dăm |
0,13 |
3 |
Bê tông |
390 |
2012 |
22 |
Đường hẻm Ng. V. Sâm |
Ấp 4 |
0,2 |
2 |
Đá dăm |
0,2 |
3 |
Bê tông |
600 |
2012 |
23 |
Đường hẻm ô. Ng V Bạch |
Ấp 4 |
0,3 |
2 |
Đá dăm |
0,3 |
3 |
Bê tông |
900 |
2013 |
24 |
Đường hẻm ô Ngô V. Tám |
Ấp 4 |
0,2 |
2 |
Đá dăm |
0,2 |
3 |
Bê tông |
600 |
2012 |
25 |
Đường hẻm Thánh Thất Cao Đài |
Ấp 4 |
0,1 |
2 |
Sỏi đỏ |
0,1 |
3 |
Bê tông |
300 |
2012 |
26 |
Đường hẻm B. Ng T. Lang |
Ấp 4 |
0,3 |
2 |
Sỏi đỏ |
0,3 |
3 |
Bê tông |
900 |
2012 |
27 |
Đường hẻm chùa Linh Hòa |
Ấp 4 |
0,8 |
1,5 |
Sỏi đỏ |
0,8 |
2,5 |
Bê tông |
2,400 |
2012 |
28 |
Đường hẻm ô. Trần Hữu Thoại |
Ấp 4 |
0,15 |
1,5 |
Sỏi đỏ |
0,15 |
2,5 |
Bê tông |
450 |
2012 |
29 |
Đường hẻm tổ 1 |
Ấp 5 |
0,18 |
1,5 |
Sỏi đỏ |
0,18 |
2,5 |
Bê tông |
540 |
2012 |
30 |
Đường hẻm tổ 12 – 13 |
Ấp 5 |
0,284 |
1,5 |
Đá dăm |
0,284 |
2,5 |
Bê tông |
852 |
2011 |
31 |
Đường hẻm Bảy Bính |
Ấp 5 |
0,4 |
1,5 |
Đá dăm |
0,4 |
2,5 |
Bê tông |
1.200 |
2012 |
32 |
Đường hẻm tổ 1 |
Ấp 3 |
0,255 |
1,5 |
Đá dăm |
0,255 |
2,5 |
Bê tông |
765 |
2012 |
33 |
Đường hẻm Năm Béo |
Ấp 5 |
0,135 |
1,5 |
Đá dăm |
0,135 |
2,5 |
Bê tông |
405 |
2012 |
34 |
Đường hẻm tổ 3 (từ Đ Đa Phước – nhà ô. Nguyễn V. Đầy) |
Ấp 5 |
0,08 |
1,5 |
Sỏi đỏ |
0,08 |
2,5 |
Bê tông |
240 |
2012 |
35 |
Đường hẻm tổ 6 (Từ đường Tam Bửu Tự - Nhà ông Đoàn Thanh Phong) |
Ấp 2 |
0,67 |
1,5 |
Sỏi đỏ |
0,67 |
2,5 |
Bê tông |
2.010 |
2013 |
36 |
Đường hẻm tổ 1 |
Ấp 1 |
0,375 |
1,5 |
Sỏi đỏ |
0,375 |
2,5 |
Bê tông |
1.125 |
2013 |
37 |
Đường hẻm tổ 7 |
Ấp 3 |
0,176 |
1,5 |
Sỏi đỏ |
0,176 |
2,5 |
Bê tông |
528 |
2011 |
38 |
Đường Tám Xòm |
Ấp 1 |
0,393 |
1,5 |
Sỏi đỏ |
0,393 |
2,5 |
Bê tông |
1.179 |
2011 |
39 |
Đường hẻm tổ 9 |
Ấp 2 |
0,4 |
1,5 |
Sỏi đỏ |
0,4 |
2,5 |
Bê tông |
1.200 |
2012 |
40 |
Đường hẻm tổ 9 |
Ấp 2 |
0,18 |
1,5 |
Đá dăm |
0,18 |
2.5 |
Bê tông |
540 |
2012 |
41 |
Đường tổ 10 |
Ấp 2 |
0,45 |
1,5 |
Đá dăm |
0,45 |
2,5 |
Bê tông |
1.350 |
2013 |
42 |
Đường hẻm Hai Xuân |
Ấp 1 |
0,32 |
1,5 |
Đá dăm |
0,32 |
2,5 |
Bê tông |
960 |
2012 |
43 |
Đường hẻm ô. Ngô V Mít |
Ấp 4 |
0,25 |
1,5 |
Sỏi đỏ |
0,25 |
2,5 |
Bê tông |
750 |
2013 |
44 |
Đường hẻm chùa Phước Hội |
Ấp 4 |
0,2 |
1,5 |
Sỏi đỏ |
0,2 |
2,5 |
Bê tông |
600 |
2013 |
45 |
Đường hẻm B. Võ T. Điểu |
Ấp 4 |
0,5 |
1,5 |
Sỏi đỏ |
0,5 |
2,5 |
Bê tông |
1.500 |
2013 |
46 |
Đường hẻm 11 |
Ấp 5 |
0,08 |
1,5 |
Sỏi đỏ |
0,08 |
2,5 |
Bê tông |
240 |
2013 |
47 |
Đường hẻm tổ 4 |
Ấp 5 |
0,18 |
1,5 |
Sỏi đỏ |
0,18 |
2,5 |
Bê tông |
540 |
2013 |
48 |
Đường hẻm Ba Tuyết |
Ấp 5 |
0,15 |
1,5 |
Đá dăm |
0,15 |
2,5 |
Bê tông |
450 |
2012 |
49 |
Đường hẻm Ba Thành |
Ấp 5 |
0,18 |
1,5 |
Đá dăm |
0,18 |
2,5 |
Bê tông |
540 |
2013 |
50 |
Đường hẻm Hùng Pô |
Âp 5 |
0,25 |
1,5 |
Đá dăm |
0,25 |
2,5 |
Bê tông |
750 |
2012 |
51 |
Đường hẻm (điểm kết thúc nhà Sáu Nhỏ) |
Âp 5 |
0,1 |
1,5 |
Đá dăm |
0,1 |
2,5 |
Bê tông |
300 |
2013 |
52 |
Đường hẻm Hai Xuân |
Âp 5 |
0,3 |
1 |
Sỏi đỏ |
0,3 |
2 |
Bê tông |
900 |
2012 |
53 |
Đường hẻm nhà Tư Thuận |
Âp 5 |
0,2 |
1 |
Sỏi đỏ |
0,2 |
2 |
Bê tông |
600 |
2012 |
54 |
Đường hẻm Hai Chiến |
Âp 5 |
0,13 |
1 |
Sỏi đỏ |
0,13 |
2 |
Bê tông |
390 |
2012 |
55 |
Đường hẻm Trần Hữu Thảo |
Âp 5 |
0,1 |
1 |
Sỏi đỏ |
0,1 |
2 |
Bê tông |
300 |
2013 |
56 |
Đường hẻm tổ 10 (Trương Thị Giang) |
Âp 5 |
0,1 |
1 |
Sỏi đỏ |
0,1 |
2 |
Bê tông |
300 |
2013 |
57 |
Đường hẻm tổ 10 (Huỳnh Ngọc Dung) |
Âp 5 |
0,1 |
1 |
Đá dăm |
0,1 |
2 |
Bê tông |
300 |
2012 |
58 |
Đường hẻm Chú Mười Xuân (Phạm Tấn Xuân) |
Âp 5 |
0,1 |
1 |
Đá dăm |
0,1 |
2 |
Bê tông |
300 |
2012 |
59 |
Đường hẻm (Đoàn Văn Thảo) |
Âp 4 |
0,5 |
1 |
Đá dăm |
0,5 |
2 |
Bê tông |
1.500 |
2012 |
60 |
Đường hẻm tổ 02 (Lê Văn Nhơn) |
Ấp 5 |
0,13 |
1 |
Đá dăm |
0,13 |
2 |
Bê tông |
390 |
2013 |
61 |
Đường hẻm 11 |
Ấp 2 |
0,23 |
1 |
Sỏi đỏ |
0,23 |
2 |
Bê tông |
690 |
2013 |
62 |
Đường hẻm 12 |
Ấp 2 |
0,2 |
1 |
Sỏi đỏ |
0,2 |
2 |
Bê tông |
600 |
2013 |
63 |
Đ.hẻm Nguyễn Tấn Nghiêm |
Ấp 2 |
0,53 |
1 |
Sỏi đỏ |
0,53 |
2 |
Bê tông |
1.590 |
2013 |
64 |
Đường hẻm tổ 3 (hẻm Nguyễn Văn Tèo) |
Ấp 3 |
0,1 |
1 |
Sỏi đỏ |
0,1 |
2 |
Bê tông |
300 |
2013 |
65 |
Đường hẻm tổ 3 (hẻm Ba Tuyết) |
Ấp 3 |
0,1 |
1 |
Sỏi đỏ |
0,1 |
2 |
Bê tông |
300 |
2013 |
66 |
Đường hẻm tổ 1 |
Ấp 3 |
0,1 |
1 |
Đá dăm |
0,1 |
2 |
Bê tông |
300 |
2013 |
67 |
Đường hẻm tổ Miếu (Lê Thị Của) |
Ấp 4 |
0,15 |
1 |
Đá dăm |
0,15 |
2 |
Bê tông |
450 |
2013 |
68 |
Đường hẻm từ QUảN LÝ 50 - kết thúc nhà ô Ng. V. Mận |
Ấp 4 |
0,2 |
1 |
Đá dăm |
0,2 |
2 |
Bê tông |
600 |
2013 |
69 |
Đường hẻm ô. Ng. V. Tọt |
Ấp 4 |
0,15 |
1 |
Đá dăm |
0,15 |
2 |
Bê tông |
450 |
2013 |
70 |
Đường hẻm tổ 3 (ĐP- nhà bà Bùi T. Thạch) |
Ấp 5 |
0,3 |
1 |
Sỏi đỏ |
0,3 |
2 |
Bê tông |
900 |
2013 |
71 |
Đường hẻm Tường Ng. V. Trân |
Ấp 5 |
0,12 |
1 |
Sỏi đỏ |
0,12 |
2 |
Bê tông |
360 |
2013 |
72 |
Đường hẻm tổ 12 |
Ấp 5 |
0,281 |
1 |
Sỏi đỏ |
0,281 |
2 |
Bê tông |
843 |
2013 |
73 |
Đường hẻm từ Đ. Bà Cả - nhà ô Ng. V. Phiên |
Ấp 5 |
0,3 |
1 |
Sỏi đỏ |
0,3 |
2 |
Bê tông |
900 |
2013 |
74 |
Đường hẻm Bùi Khê |
Ấp 5 |
0,15 |
1 |
Sỏi đỏ |
0,15 |
2 |
Bê tông |
450 |
2013 |
75 |
Đường hẻm từ Đ. Bà Cả - nhà ô P. Đức Thành |
Ấp 5 |
0,2 |
1 |
Đá dăm |
0,2 |
2 |
Bê tông |
600 |
2013 |
76 |
Đường hẻm Ba Chiến |
Ấp 5 |
0,4 |
1 |
Đá dăm |
0,4 |
2 |
Bê tông |
1.200 |
2013 |
77 |
Đường hẻm Ba Kẹo |
Ấp 5 |
0,15 |
1 |
Đá dăm |
0,15 |
2 |
Bê tông |
450 |
2013 |
78 |
Đường hẻm Chú Mười Ốm |
Ấp 5 |
0,45 |
1 |
Đá dăm |
0,45 |
2 |
Bê tông |
1.350 |
2012 |
79 |
Đường hẻm tổ 3 (từ Đ Đa Phước đến nhà bà Đào Thị Tám) |
Ấp 5 |
0,35 |
1 |
Sỏi đỏ |
0,35 |
2 |
Bê tông |
1.050 |
2013 |
80 |
Đường hẻm tổ 3 (từ Đ Đa Phước – nhà bà. Trần T. Năm |
Ấp 5 |
0,15 |
1 |
Sỏi đỏ |
0,15 |
2 |
Bê tông |
450 |
2013 |
81 |
Đường hẻm tổ 3 (từ Đ. Đa Phước – nhà bà Huỳnh T. Năm) |
Ấp 5 |
0,2 |
1 |
Sỏi đỏ |
0,2 |
2 |
Bê tông |
600 |
2013 |
82 |
Đường hẻm Sáu Hào |
Ấp 5 |
0,15 |
0,8 |
Sỏi đỏ |
0,15 |
1,5 |
Bê tông |
450 |
2013 |
83 |
Đường hẻm Hai Tý |
Ấp 5 |
0,4 |
0,8 |
Sỏi đỏ |
0,4 |
1,5 |
Bê tông |
1.200 |
2013 |
84 |
Đường hẻm Chú Hai Hoàng |
Ấp 5 |
0,2 |
0,8 |
Đá dăm |
0,2 |
1,5 |
Bê tông |
600 |
2012 |
85 |
Đường hẻm Mười Nếp |
Ấp 5 |
0,15 |
0,8 |
Đá dăm |
0,15 |
1,5 |
Bê tông |
450 |
2013 |
86 |
Đường hẻm Năm Cò |
Ấp 5 |
0,1 |
0,8 |
Đá dăm |
0,1 |
1,5 |
Bê tông |
300 |
2013 |
87 |
Đường hẻm Sáu Bé |
Ấp 5 |
0,3 |
0,8 |
Đá dăm |
0,3 |
1,5 |
Bê tông |
900 |
2013 |
88 |
Đường hẻm (VPBND) ấp 5 |
Ấp 5 |
0,3 |
0,8 |
Đá dăm |
0,3 |
1,5 |
Bê tông |
900 |
2013 |
89 |
Đường hẻm ông (Phạm Văn Cư) |
Ấp 5 |
0,2 |
0,8 |
Sỏi đỏ |
0,2 |
1,5 |
Bê tông |
600 |
2013 |
90 |
Đường hẻm tổ 10 (Nguyễn Văn Ba) |
Ấp 5 |
0,2 |
0,8 |
Sỏi đỏ |
0,2 |
1,5 |
Bê tông |
600 |
2013 |
91 |
Đường hẻm (Nguyễn Văn Chàng) |
Ấp 4 |
0,3 |
0,8 |
Sỏi đỏ |
0,3 |
1,5 |
Bê tông |
900 |
2013 |
92 |
Đường hẻm tổ 3 |
Ấp 4 |
0,12 |
0,8 |
Sỏi đỏ |
0,12 |
1,5 |
Bê tông |
360 |
2013 |
93 |
Đường hẻm Sáu Gắt |
Ấp 2 |
0,2 |
0,8 |
Đá dăm |
0,2 |
1,5 |
Bê tông |
600 |
2013 |
94 |
Đường hẻm tổ 8 |
Ấp 1 |
0,12 |
0,8 |
Đá dăm |
0,12 |
1,5 |
Bê tông |
360 |
2013 |
95 |
Đường hẻm tổ 6 (từ Đ. Tam Bửu Tự - nhà ô Hồ V. Xinh) |
Ấp 2 |
0,3 |
0,8 |
Đá dăm |
0,3 |
1,5 |
Bê tông |
900 |
2013 |
96 |
Đường hẻm tổ 01 |
Ấp 2 |
0,6 |
0,8 |
Đá dăm |
0,6 |
1,5 |
Bê tông |
1.800 |
2013 |
97 |
Đường hẻm tổ 6 (từ Đ. Đê bao khu A – nhà ô Ng V. Minh) |
Ấp 2 |
0,6 |
0,8 |
Sỏi đỏ |
0,6 |
1,5 |
Bê tông |
1.800 |
2013 |
98 |
Đường hẻm tổ 3 |
Ấp 2 |
0,6 |
0,8 |
Sỏi đỏ |
0,6 |
1,5 |
Bê tông |
1.800 |
2013 |
99 |
Đường hẻm tổ 3 (từ đ. Tập đoàn LD – nhà ô Lê V. Chua0 |
Ấp 3 |
0,11 |
0,8 |
Sỏi đỏ |
0,11 |
1,5 |
Bê tông |
330 |
2013 |
100 |
Đường hẻm ô. Chín Quốc |
Ấp 4 |
0,15 |
0,8 |
Sỏi đỏ |
0,15 |
1,5 |
Bê tông |
450 |
2013 |
101 |
Đường hẻm ô Tư Xem |
Ấp 4 |
0,2 |
0,8 |
Sỏi đỏ |
0,2 |
1,5 |
Bê tông |
600 |
2013 |
102 |
Đường hẻm ô. Phan V. Thành |
Ấp 4 |
0,2 |
0,8 |
Đá dăm |
0,2 |
1,5 |
Bê tông |
600 |
2013 |
103 |
Đường hẻm ô. Ba Hậu |
Ấp 4 |
0,1 |
0,8 |
Đá dăm |
0,1 |
1,5 |
Bê tông |
300 |
2013 |
104 |
Đường hẻm tổ 7 |
Ấp 5 |
0,45 |
0,8 |
Đá dăm |
0,45 |
1,5 |
Bê tông |
1.350 |
2013 |
105 |
Đường (DNTN Hà Vinh) |
Ấp 5 |
0,2 |
0,8 |
Đá dăm |
0,2 |
1,5 |
Bê tông |
600 |
2013 |
106 |
Đường hẻm (Võ Thị Lượm) |
Ấp 5 |
0,2 |
0,8 |
Sỏi đỏ |
0,2 |
1,5 |
Bê tông |
600 |
2013 |
107 |
Đường hẻm (Tám Sạn) |
Ấp 5 |
0,2 |
0,8 |
Sỏi đỏ |
0,2 |
1,5 |
Bê tông |
600 |
2013 |
108 |
Đường hẻm (5 Hiệp) |
Ấp 5 |
0,15 |
0,8 |
Sỏi đỏ |
0,15 |
1,5 |
Bê tông |
450 |
2013 |
109 |
Đường hẻm tổ 3 (Phạm Duy Tân) |
Ấp 4 |
0,15 |
0,8 |
Sỏi đỏ |
0,15 |
1,5 |
Bê tông |
450 |
2013 |
110 |
Đường hẻm (Tư Thượng) |
Ấp 5 |
0,3 |
0,8 |
Sỏi đỏ |
0,3 |
1,5 |
Bê tông |
900 |
2013 |
111 |
Đường hẻm (8 Tươi) |
Ấp 5 |
0,2 |
0,8 |
Sỏi đỏ |
0,2 |
1,5 |
Bê tông |
600 |
2013 |
II |
Các công trình cơ sở hạ tầng khác |
||||
STT |
Danh mục |
Địa điểm |
Năng lực thiết kế |
Năm thực hiện |
Tổng vốn |
1 |
Xây mới cầu Bún xeo |
Ấp 2 |
|
2013 |
20.000 |
2 |
Xây mới cầu Ba Chàng |
Ấp 3 |
70m x 3,5m |
2013 |
12.250 |
3 |
Thủy lợi |
|
|
|
23.580 |
3.1 |
Nâng cấp cải tạo hệ thống cống thủy lợi |
Ấp 1, 2, 3, 4, 5 |
11 cái |
2011, 2012, 2013 |
5.280 |
3.2 |
Xây dựng mới cống thủy lợi |
|
18 cái |
|
17.800 |
3.3 |
Làm hệ thống thoát nước Trường Mẫu giáo Ngọc Lan |
2 |
1 |
2011 |
500 |
4 |
Điện |
|
|
|
3.200 |
4.1 |
Làm hệ thống chiếu sáng các tuyến đường xuyên ấp |
|
Trồng cột mới, lắp 560 bóng đèn |
2012 |
2.00 |
4.2 |
Nâng cấp đường dây trung thế, hạ thế, trạm biến áp |
Ấp 3 |
3.333m |
2012 |
1.200 |
III |
Các công trình văn hóa – xã hội |
||||
STT |
Danh mục |
Địa điểm |
Năng lực thiết kế |
Năm thực hiện |
Tổng vốn |
1 |
Y tế |
|
|
|
1.500 |
1.1 |
Nâng cấp, sửa chữa trạm y tế xã Đa Phước đạt chuẩn Quốc gia |
|
|
2012 |
1.500 |
2 |
Văn hóa - Giáo dục - Xã hội |
|
|
|
105.578 |
2.1 |
Xây mới trường THCS Đa Phước |
Ấp 1 |
5407,7m2 |
2011 |
55.678 |
2.2 |
Cải tạo, sửa chữa Văn phòng Ban nhân dân ấp |
Ấp 2, 3 |
|
2013 |
400 |
2.3 |
Xây mới Văn phòng BND ấp |
Ấp 1, 5 |
|
2013 |
1.000 |
2.4 |
Nâng cấp trụ sở UBND + Quân sự + Công |
Ấp 4 |
1000m2 + 500m2 + 500m2 |
2013 |
13.000 |
2.5 |
Nhà văn hóa - khu thể thao của xã |
Ấp 4 |
2.000m2 |
2013 |
25.000 |
2.6 |
Nâng cấp bưu điện |
Ấp 4 |
500m2 |
2013 |
500 |
2.7 |
Xây mới chợ |
Ấp 4 |
(1000 – 3000m2) |
2013 |
10.000 |
3 |
Nhà ở |
|
|
|
6.000 |
3.1 |
Xóa nhà tạm, dột nát |
Ấp 1, 2, 3, 4, 5 |
240 căn |
|
6.000 |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND, ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)
STT |
Nghành nghề |
Địa bàn |
Hiện trạng năm 2010 |
Định hướng năm 2015 |
||
Lao động |
Quy mô |
Lao động |
Quy mô |
|||
I |
Nông nghiệp |
|||||
1 |
Lúa nước |
Ấp 2, 3, 4 |
692 |
520 ha |
200 |
150 ha |
2 |
Hoa lan, cây kiểng |
Ấp 4, 5 |
50 |
5000 m2 |
150 |
2 ha |
3 |
Rau an toàn |
Ấp 2, 4, 5 |
290 |
20 ha |
250 |
50 ha |
4 |
Mía |
Ấp 4, 5 |
90 |
9 ha |
120 |
10 ha |
5 |
Bò thịt |
Ấp 1, 2, 4, 5 |
34 |
50 con |
80 |
300 con |
6 |
Heo |
Ấp 1, 2, 3, 4, 5 |
68 |
1.000 con |
60 |
5.000 con |
7 |
Cá sấu |
Ấp 4, 5 |
50 |
1.000 con |
320 |
2.500 con |
8 |
Cá da trơn, cá lóc |
Ấp 4, 5 |
130 |
10 ha |
260 |
20 ha |
9 |
Tôm sú |
Ấp 4, 5 |
87 |
25 ha |
160 |
10 ha |
10 |
Hoa nền |
Ấp 2, 4, 5 |
50 |
7.000 m2 |
120 |
5 ha |
II |
Tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ |
|||||
1 |
Nấu đám |
Ấp 2, 4, 5 |
88 |
4 điểm |
100 |
6 điểm |
2 |
Sửa chữa, cơ khí |
Ấp 1, 2, 3, 4, 5 |
64 |
20 điểm |
70 |
25 |
3 |
Xe nhang |
Ấp 3 |
45 |
01 điểm |
60 |
2 |
4 |
May gia công |
Ấp 1, 2, 3, 4, 5 |
104 |
80 hộ |
130 |
100 hộ |
5 |
Buôn bán nhỏ |
Ấp 1, 2, 3, 4, 5 |
250 |
190 hộ |
300 |
200 hộ |
|
Tổng cộng |
|
2.202 |
|
2.380 |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH CHÁNH
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 22/10/2020
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ; thay thế lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư và lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt hỗ trợ Dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với sản xuất, tiêu thụ sản phẩm mật ong Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 23/03/2019
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 606/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2018 Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 606/QĐ-UBND Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2017 Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 606/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về nguyên tắc lựa chọn và công bố doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa qua lối mở Pô Tô, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án trên địa bàn huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2015 về phân công, phân cấp cơ quan kiểm tra cấp địa phương trong việc thực hiện Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 10/11/2015
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP ban hành Chương trình thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2014 công bố bổ sung các thủ tục hành chính mới; sửa đổi; thay thế thuộc ngành giáo dục và đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt “Quy hoạch điều chỉnh phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025” Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án “Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, có xét đến 2025” Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2013 chuyển chức năng, nhiệm vụ cập nhật thông tin lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh từ Sở Thông tin và truyền thông sang Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quản lý Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 606/QĐ-UBND phân bổ chi tiết vốn hỗ trợ đầu tư huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo nhanh và bền vững năm 2013 Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9 do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bãi bỏ lệ phí đăng ký nuôi con nuôi quy định tại Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Bình Lợi, huyện Bình Chánh, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 29/11/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Phê duyệt Quyết toán Ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2010 Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho lực lượng tuần tra, canh gác đê trong mùa lũ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 03/04/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định về cấp phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy trình thực hiện kiến thiết thị chính trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bãi bỏ khoản 2, 3, Điều 6 Quyết định 2613/2005/QĐ-UBND quy định về luồng chạy tàu thuyền, hành lang bảo vệ luồng và bến thuỷ nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 03 tháng tại cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp hàng tháng và trang bị, trang phục làm việc cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 09/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về Định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô của cơ quan hành chính, sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5, 6 Quy định trình tự, thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC kèm theo Quyết định 48/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Long An Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định Phân cấp về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch Nghĩa trang và cơ sở xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Hồ Than Thở thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn, người nghèo từ năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định nội dung chi, mức chi đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ xúc tiến thương mại bằng nguồn vốn Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) trên đất khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực thi hành Quyết định 73/2005/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 12/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh nội dung của Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về mức chi phục vụ bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định xử lý trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng đang tồn tại dọc theo tuyến đường giao thông và nguyên tắc thực hiện dự án đầu tư đường giao thông mới trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Sửa đổi Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2020 và dự báo đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đối với trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và dân tộc nội trú ) trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 13/11/2012
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án: Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển thương mại thời kỳ đến năm 2010 định hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008