Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu: | 15/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Mai Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 24/05/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2011/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 24 tháng 5 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ CÁC XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Các xã thực hiện đầu tư xây dựng nông thôn mới theo Đề án xây dựng nông thôn mới được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt.
1. Nguyên tắc:
- Phân cấp quản lý đối với các dự án có hỗ trợ đầu tư, thực hiện quản lý đầu tư theo quy hoạch và kế hoạch được duyệt, tránh tràn lan, không phát huy hiệu quả đầu tư; ưu tiên đầu tư cho các xã trong Kế hoạch thực hiện xây dựng nông thôn mới được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Nguồn vốn hỗ trợ là lồng ghép các chương trình, ngân sách Nhà nước; trong đó, cấp tỉnh hỗ trợ 1 phần, phần còn lại do ngân sách huyện hỗ trợ và các xã cân đối nguồn vốn tại chỗ; Vận động các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân đóng góp.
- Mức hỗ trợ được quy định cho từng lĩnh vực và tiêu chí cụ thể; ưu tiên nơi khó khăn hoặc có khả năng cân đối được nguồn vốn tại chỗ để hỗ trợ trước.
- Thực hiện các chính sách hỗ trợ tín dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh, tiêu dùng trong lĩnh vực nông nghiệp và khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn ở mức ưu đãi theo quy định của nhà nước.
2. Phạm vi:
2.1. Các công trình xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống văn hoá – xã hội, bảo vệ môi trường bao gồm:
a) Hệ thống đường giao thông gồm đường đến trung tâm xã, đường trục thôn, đường xóm và đường trục chính nội đồng.
b) Hệ thống thuỷ lợi: kênh mương nội đồng do xã quản lý.
c) Hệ thống công trình văn hoá – xã hội bao gồm: nhà văn hoá xã, nhà văn hoá thôn; trường học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; trạm y tế xã; trụ sở Uỷ ban nhân dân xã; hạ tầng các điểm công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp, thủy sản.
d) Hệ thống hạ tầng môi trường gồm: cấp nước sạch nông thôn, thu gom xử lý rác thải.
e) Các dự án, nhiệm vụ gồm: dự án quy hoạch, công tác đào tạo kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho cán bộ xã, cán bộ thôn, cán bộ Hợp tác xã và chủ trang trại.
2.2. Khuyến khích, hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh vào nông nghiệp, nông thôn theo lĩnh vực, địa bàn đầu tư, đề án được duyệt và dự án đầu tư.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 3. Cơ chế hỗ trợ đầu tư từ nguồn vốn do tỉnh quản lý:
STT |
Lĩnh vực hỗ trợ |
Mức hỗ trợ |
Ghi chú |
|
|
||
1 |
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới |
120 triệu đồng/xã |
Hỗ trợ sau đầu tư |
|
Hỗ trợ bằng xi măng; mỗi xã không quá 1.300 tấn xi măng PC300 |
||
|
- Xây dựng mới |
200 tấn xi măng/km |
|
|
- Cải tạo, nâng cấp |
120 tấn xi măng/km |
|
3 |
Kênh mương nội đồng do xã quản lý. |
200 tấn XM/km |
Mỗi xã không quá 25 km kênh mương |
4 |
Trường học: XD chuẩn Quốc gia |
|
Hỗ trợ sau đầu tư |
|
- Trường mầm non |
150 triệu đồng/1phòng |
Một phòng học xây dựng mới |
|
- Trường tiểu học và THCS |
120 triệu đồng/phòng |
|
5 |
Nhà văn hoá thôn, xóm. |
30 triệu/nhà văn hóa |
Hỗ trợ sau đầu tư |
6 |
Công trình cung cấp nước sạch |
60% chi phí xây lắp+thiết bị |
Hỗ trợ sau đầu tư; Theo QĐ 12/2007/QĐ-UBND ngày 04/9/2007 của UBND tỉnh |
7 |
Môi trường |
|
|
|
- Xe vận chuyển thu gom rác |
3 triệu đồng/xe/1 thôn |
Hỗ trợ sau đầu tư |
|
- Hố chôn rác hoặc khu tập trung rác ở thôn. |
30 triệu đồng/1công trình |
Quy mô tối thiểu 80m2 có tường bao, mái che; Hỗ trợ sau đầu tư |
8 |
Đào tạo nghề |
|
|
|
- Lao động nông thôn: diện chính sách ưu đãi, người có công, hộ nghèo, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác |
Tối đa 3 triệu/khoá học |
Được hỗ trợ thêm tiền ăn 15.000 đồng/ngày thực học/người, hỗ trợ tiền xe đi lại trên 15 km, tối đa 200.000 đồng/khoá học/người; Theo khóa học của Đề án 1956-Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến 2020 |
|
- Lao động nông thôn có mức thu nhập bằng 150% thu nhập của người nghèo |
Tối đa 2,5 triệu đồng/người/khóa học. |
Theo khóa học của Đề án 1956-Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến 2020 |
|
- Lao động nông thôn khác. |
Tối đa 2 triệu đồng/người/khóa học. |
|
II |
Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp |
|
|
1 triệu đồng/1 ha |
Có đề án được duyệt; Khoảng 300 triệu đồng/1 xã |
||
2 |
Hỗ trợ phát triển chăn nuôi ở khu chăn nuôi tập trung |
650 triệu đồng/1khu |
Có đề án được duyệt Hỗ trợ sau đầu tư |
Hỗ trợ chăn nuôi lợn bằng đệm sinh học, bao gồm: - Đệm lót sinh học cho mô hình - Hỗ trợ vi sinh |
200 triệu đồng/1 xã |
Hỗ trợ sau đầu tư |
|
Hỗ trợ cơ giới hóa nông nghiệp, bao gồm: Máy gặt đập liên hợp, Máy làm đất, Máy sạ hàng… |
1.500 triệu đồng/1 xã |
Hỗ trợ sau đầu tư |
|
5 |
Hỗ trợ xây dựng các cơ sở giết mổ gia súc tập trung, xa khu dân cư |
20 triệu đồng/cơ sở |
Hỗ trợ sau đầu tư |
6 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp, HTX, Tổ hợp tác trong nông nghiệp xây dựng thương hiệu sản phẩm |
20 triệu đồng/thương hiệu |
Hỗ trợ sau đầu tư |
7 |
Hỗ trợ cơ sở sản xuất TTCN có máy móc thiết bị trong sản xuất gây ô nhiễm môi trường, di dời vào điểm sản xuất tập trung của xã |
20 triệu đồng/cơ sở |
Theo quy hoạch được duyệt Hỗ trợ sau đầu tư |
8 |
Hỗ trợ 1 phần kinh phí mua giống, vật tư thiết yếu phát triển cây vụ Đông hàng hóa |
60% tiền giống+25% tiền vật tư+ tập huấn chuyển giao KHKT |
Hỗ trợ sau đầu tư; Theo Đề án phát triển cây trồng vụ Đông hàng hóa tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2015 số 536/QĐ-UBND ngày 05/5/2011 của UBND tỉnh Hà Nam |
Điều 4. Đối tượng được hỗ trợ tín dụng:
- Tổ chức cá nhân được vay vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh và tiêu dùng nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân nông thôn trong nông nghiệp, nông thôn bao gồm: hộ gia đình, hộ kinh doanh trên địa bàn nông thôn, cá nhân, chủ trang trại, các HTX, tổ hợp tác trên địa bàn nông thôn.
- Các doanh nghiệp sản xuất tiêu thụ, chế biến sản phẩm nông nghiệp hoặc kinh doanh sản phẩm phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn.
- Các tổ chức và cá nhân cung ứng các dịch vụ phục vụ trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ tiêu thụ và xuất khẩu sản phẩm nông lâm nghiệp và thủy sản.
Điều 5. Phạm vi các lĩnh vực phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp, nông thôn:
- Vay cho sản xuất, chế biến, tiêu thụ trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp.
- Vay phát triển ngành nghề tại nông thôn.
- Vay để kinh doanh các sản phẩm dịch vụ phục vụ nông lâm nghiệp và thủy sản.
- Vay phục vụ sản xuất công nghiệp, thương mại và cung ứng các dịch vụ phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn.
- Vay tiêu dùng nhằm nâng cao đời sống nhân dân ở nông thôn.
- Vay theo các chương trình kinh tế của Chính phủ.
Điều 6. Cơ chế hỗ trợ tín dụng:
Theo quy định tại Nghị định 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
Nhà đầu tư là Doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam đầu tư dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư (theo Phụ lục I kèm theo Quy định này) được thực hiện tại vùng nông thôn bao gồm:
1. Dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn huyện Lý Nhân và huyện Thanh Liêm.
2. Dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư là dự án đầu tư thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được thực hiện tại vùng nông thôn (các vùng nông thôn thuộc Thành phố Phủ Lý, các huyện: Duy Tiên, Bình Lục, Kim Bảng).
Điều 8. Cơ chế ưu đãi và hỗ trợ đầu tư:
Doanh nghiệp đầu tư thuộc quy định tại Điều 7 Quy định này được hưởng chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (theo Phụ lục II kèm theo Quy định này).
Điều 9. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì tổng hợp kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình 5 năm, hàng năm và nhu cầu kinh phí để báo cáo UBND tỉnh, trình Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương.
- Căn cứ nguồn vốn ngân sách hàng năm, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên bố trí, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện mô hình nông thôn mới theo Quy định của cơ chế này.
- Hướng dẫn UBND các xã thực hiện cơ chế đầu tư các dự án xây dựng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã, hướng dẫn chỉ đạo và tạo môi trường thuận lợi để phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nông thôn.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện cơ chế theo quy định này theo chức năng, nhiệm vụ.
b) Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Kho bạc hướng dẫn quy trình thủ tục cấp phát, thanh toán và quản lý vốn đầu tư tại các xã thực hiện xây dựng nông thôn mới, giám sát các nguồn vốn hỗ trợ theo Quy định của cơ chế này.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu bố trí nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách đối với từng nhiệm vụ cụ thể triển khai theo quy định của Luật Ngân sách để phân bổ theo kế hoạch hàng năm.
c) Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn:
- Tổng hợp, điều phối các hoạt động hỗ trợ, khuyến khích đầu tư phục vụ xây dựng nông thôn mới.
- Theo dõi, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các dự án đúng tiêu chí nông thôn mới và quy định của cơ chế hỗ trợ này.
- Tổng hợp báo cáo theo quy định về Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thiết kế mẫu công trình kiên cố hóa kênh mương nội đồng do xã quản lý.
d) Sở Xây dựng:
- Hướng dẫn các địa phương xây dựng hoàn thành quy hoạch ở các xã theo tiêu chí nông thôn mới. Thiết kế mẫu công trình xây dựng hạ tầng kinh tế-xã hội: Trường học; trạm Y tế; nhà văn hóa xã, thôn; trụ sở xã; khu thu gom rác thải.
- Hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội xây dựng nông thôn mới.
e) Sở Giao thông Vận tải:
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chất lượng xây dựng đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí Quốc gia.
- Thiết kế mẫu công trình đường giao thông để các xã triển khai thực hiện.
g) Ngân hàng Nhà nước tỉnh chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện chính sách tín dụng của các ngân hàng tham gia thực hiện chương trình.
h) Các Sở, ngành: Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Giáo dục và Đào tạo; Công thương; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Thông tin - Truyền thông, Khoa học và Công nghệ theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn các xã thực hiện theo tiêu chí nông thôn mới của ngành và Quy định của cơ chế hỗ trợ này.
Điều 10. Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố:
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
- Cân đối nguồn vốn ngân sách hàng năm do các huyện và thành phố quản lý để hỗ trợ các địa phương theo quy định và kế hoạch.
- Tổng hợp kết quả, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các dự án xây dựng hạ tầng nông thôn mới theo kế hoạch của Đề án đã được phê duyệt.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Tuyên truyền về cơ chế hỗ trợ, động viên nhân dân đóng góp và huy động nguồn lực đối ứng để thực hiện xây dựng nông thôn mới theo dự án được duyệt.
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới tại địa phương. Cân đối nguồn vốn ngân sách xã; Huy động đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp, nhân dân để thực hiện các dự án xây dựng hạ tầng theo Quy định này.
- Thực hiện các quy định về quản lý đầu tư theo đúng quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện có gì vướng mắc các ngành, địa phương phản ảnh về UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
1. Trồng, chăm sóc rừng, cây dược liệu.
2. Nuôi trồng nông, lâm, thuỷ sản trên đất hoang hoá, vùng nước chưa đuợc khai thác.
3. Sản xuất, phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thuỷ, hải sản.
4. Xây dựng hệ thống cấp nước sạch, vệ sinh môi trường, thoát nước.
5. Sản xuất thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh, thuốc phòng, chữa bệnh cho động vật, thuỷ sản, thuốc thú y.
6. Xây dựng chợ loại 1, khu triển lãm giới thiệu sản phẩm tại vùng nông thôn.
7. Ứng dụng công nghệ sinh học.
8. Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản.
9. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia cầm, gia súc tập trung, công nghiệp.
10. Chế biến nông, lâm, thuỷ sản; bảo quản nông, lâm sản, thuỷ sản sau thu hoạch.
11. Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường.
12. Thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải.
13. Xây dựng kết cấu hạ tầng nông nghiệp - nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh, phục vụ đời sống cộng đồng nông thôn; xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp.
14. Sản xuất máy phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu.
15. Xây dựng: khu du lịch sinh thái, khu du lịch quốc gia; khu công viên văn hóa có các hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí.
16. Phát triển và ươm tạo công nghệ cao.
17. Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến.
18. Chăn nuôi, sản xuất gia cầm, gia súc tập trung.
19. Xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại: siêu thị, trung tâm thương mại, kho, trung tâm logistics.
20. Dịch vụ kỹ thuật trồng cây công nghiệp, cây lâm nghiệp; dịch vụ bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
21. Dịch vụ tư vấn khoa học, kỹ thuật về gieo trồng, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thú y, bảo vệ thực vật.
22. Dịch vụ vệ sinh phòng, chống dịch bệnh ở vùng nông thôn.
23. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, sản phẩm văn hóa, dân tộc truyền thống.
24. Sản xuất giấy, bìa, ván nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản trong nước; sản xuất bột giấy.
25. Dệt vải, hoàn thiện các sản phẩm dệt; sản xuất tơ, sợi các loại; thuộc da, sơ chế da; sản xuất thiết bị máy móc cho ngành dệt, ngành may, ngành da./.
MỨC ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
STT |
Loại ưu đãi |
DA ưu đãi đầu tư |
DA khuyến khích ưu đãi đầu tư |
I |
Ưu đãi về đất đai: |
|
|
|
- Miễn giảm tiền sử dụng đất nộp ngân sách. |
70% |
50% |
|
- Miễn giảm tiền thuê đất, mặt nước của nhà nước. |
15 năm đầu (ở khung giá thấp nhất) |
11 năm đầu (ở khung giá thấp nhất) |
|
- Miễn tiền thuê đất cho dự án làm nhà ở công nhân, trồng cây xanh, công trình phúc lợi công cộng. |
100% |
100% |
|
- Miễn giảm tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất. |
50% |
- |
II |
Hỗ trợ đầu tư (*) |
|
|
1 |
Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề: |
|
|
|
- Doanh nghiệp siêu nhỏ |
100% |
100% |
|
- Doanh nghiệp nhỏ. |
70% |
70% |
|
- Doanh nghiệp vừa. |
50% |
50% |
2 |
Hỗ trợ thị trường: |
|
|
|
- Doanh nghiệp siêu nhỏ và nhỏ: |
|
|
|
+ Chi phí quảng cáo sản phẩm. |
70% |
70% |
|
+ Chi phí tham gia triển lãm, hội chợ trong nước. |
70% |
70% |
|
+ Kinh phí tư vấn thực tế để thuê tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn luật pháp ... |
50% |
50% |
|
- Doanh nghiệp vừa: |
|
|
|
+ Chi phí quảng cáo sản phẩm. |
50% |
50% |
|
+ Chi phí tham gia triển lãm, hội chợ trong nước. |
50% |
50% |
|
+ Chi phí tiếp cận thông tin thị trường từ cơ quan xúc tiến thương mại nhà nước. |
50% |
50% |
|
+ Hỗ trợ kinh phí tư vấn thực tế để thuê tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn luật pháp ... |
30% |
30% |
3 |
Hỗ trợ áp dụng kỹ thuật khoa học công nghệ. |
|
|
|
- Kinh phí thực hiện đề tài phát triển và ứng dụng công nghệ mới. |
50% |
50% |
|
- Kinh phí sản xuất thử nghiệm (không kể trang thiết bị, nhà xưởng). |
30% |
30% |
(*) Bảng phân loại doanh nghiệp
Lĩnh vực doanh nghiệp |
Doanh nghiệp siêu nhỏ |
Doanh nghiệp nhỏ |
Doanh nghiệp vừa |
|
|
Số lao động |
Tổng nguồn vốn |
Số lao động |
Tổng nguồn vốn |
Số lao động |
|
Nông , Lâm nghiệp, Thủy sản |
Có từ 10 lao động trở xuống. |
≤ 20 tỷ đồng |
Từ trên 10 lao động |
Từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
Từ trên 200 lao động đến 300 lao động. |
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 536/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của tỉnh Hà Giang năm 2020 Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng; Công nghiệp địa phương; Điện; Thương mại quốc tế; Dầu khí; Hóa chất; Quản lý cạnh tranh; An toàn thực phẩm; Giám định thương mại; Khoa học và công nghệ được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ lĩnh vực y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/10/2018 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thí điểm nâng cao chất lượng hoạt động mô hình phòng, chống bạo lực gia đình và triển khai thí điểm “Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình” giai đoạn 2018-2019 Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 536/QĐ-UBND về xây dựng mô hình điểm an toàn thực phẩm năm 2018 tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/02/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thực hiện thí điểm Chính sách khuyến khích hộ nghèo tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị để tăng thu nhập và vươn lên thoát nghèo bền vững trên địa bàn 02 huyện: Sơn Tây và Tây Trà, trong năm 2018 Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án hồ chứa nước Cánh Tạng, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/04/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc chức năng quản lý của Sở Tư pháp Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về cải cách hành chính, trọng tâm là tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện chế độ bảo hiểm y tế theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 21/03/2016
Quyết định 536/QĐ-UBND thành lập Ban Tổ chức Hội chợ thương mại quốc tế Festival Huế 2016 Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020” Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển hoa kiểng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ gạo cứu đói cho tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong bộ thủ tục chung áp dụng tại cấp phường thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2011 về Đề án Phát triển cây vụ Đông hàng hoá tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2010 Quy định lấy phiếu tín nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 25/04/2009
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) quận Thủ Đức do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Y tế giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn không còn phù hợp để thực hiện Nghị định 99/2007/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 12/11/2007 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về Quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình nước sạch tập trung nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2006 -2010 Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về bổ sung quy định tỷ lệ (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND phân cấp và ủy quyền phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND tăng mức trợ cấp tiền ăn cho người bán dâm,người nghiện ma túy đang được giáo dục tập trung tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về đổi tên và quy định chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức Trung tâm Trợ giúp pháp lý của nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND Quy định về việc đấu thầu mua sắm hàng hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/06/2007 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định ưu đãi đầu tư phát triển chợ, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND huỷ bỏ Quyết định 4438/2004/QĐ-UB về mức thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả Giáo dục - Đào tạo, tiếp tục đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức trích để lại cho Ban Quản lý chợ thị xã Trà Vinh tại Điều 1 Quyết định 28/2006/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2007 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/05/2007 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về việc giao đợt 1 chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng và sửa chữa năm 2007 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 12/11/2007
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND Quy chế quản lý, thực hiện Đề án chương trình kiên cố hoá kênh mương thuỷ lợi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy chế phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Cần Thơ trong xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 08/05/2007 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý, bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 15/05/2007 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND ban hành Đơn giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô năm 2007 Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND Quy định về thủ tục tiêu hủy gia cầm, gia súc bị dịch bệnh và hỗ trợ chăn nuôi có gia cầm, gia súc bị tiêu hủy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/03/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND ban hành Cơ chế khuyến khích đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/05/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND bổ sung một số chủ trương, biện pháp tiếp tục thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời quản lý Cổng Giao tiếp điện tử Lào Cai Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2007 cho Bệnh viện Lao Bình Thuận Ban hành: 22/02/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm cho lao động thuộc diện thu hồi đất sản xuất để phát triển đô thị và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2010 Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2006/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền trình tự thủ tục thu hồi, giao, cho thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 20/12/2010
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong định giá tài sản thi án dân sự trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 03/11/2007
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND Quy định về thu phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời xét chọn cơ sở dịch vụ du lịch đạt chuẩn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên mặt hàng nước thiên nhiên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ quản lý trật tự đô thị xã, thị trấn thuộc huyện Nhà Bè Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 12/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện huyện Cần Giờ trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2005 ủy quyền cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã cấp giấy phép hoạt động đối với bến khách ngang sông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 29/08/2005 | Cập nhật: 20/06/2012