Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2025
Số hiệu: | 606/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Tiến Nhường |
Ngày ban hành: | 02/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 606/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 22 tháng 10 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025;
Căn cứ công văn số 1919/BKHCN-PTTTDN ngày 13/6/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn địa phương triển khai Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định hỗ trợ khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 685/TTr-KHCN ngày 14/9/2018 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018 - 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018 - 2025 (ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2018 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 22.10.2018 của UBND tỉnh)
1. Tạo lập môi trường thuận lợi cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: Xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; doanh nghiệp khoa học và công nghệ; doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2025.
2. Thu hút vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân và các doanh nghiệp, cùng với hỗ trợ của tỉnh và Trung ương cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; liên kết giữa các cộng đồng khởi nghiệp trong tỉnh và liên kết cộng đồng khởi nghiệp trong nước với cộng đồng khởi nghiệp khu vực và quốc tế.
3. Triển khai đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 gắn với thực hiện Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các Nghị định hướng dẫn thi hành nhằm đẩy mạnh tốc độ phát triển, tạo môi trường đầu tư và kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, bình đẳng, ổn định, an toàn để các doanh nghiệp đóng góp ngày càng nhiều vào phát triển kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh và hội nhập kinh tế quốc tế hướng tới mục tiêu xây dựng Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Triển khai, cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung của Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn của tỉnh Bắc Ninh.
5. Thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tập trung vào các ngành, lĩnh vực phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn từ nay đến năm 2025 thông qua việc hỗ trợ ban đầu từ chính quyền địa phương:
- Hình thành 01 cơ sở ươm tạo công nghệ và 02 cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Hướng dẫn, hỗ trợ 10-20 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, 5-10 doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thành lập 01-02 Câu lạc bộ khởi nghiệp.
1. Cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Doanh nghiệp khởi nghiệp có thời gian hoạt động không quá 5 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
2. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
3. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các ngành, lĩnh vực sau:
- Nông nghiệp và các dịch vụ có liên quan; lâm nghiệp và các dịch vụ có liên quan; khai thác và nuôi trồng thủy sản.
- Công nghệ chế biến, chế tạo: sản xuất chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống không cồn; dệt; giấy và các sản phẩm từ giấy; sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất trang phục; sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (bao gồm cả máy móc thiết bị); sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học, sản xuất thiết bị điện; đóng tàu thuyền; sản xuất dụng cụ thể dục thể thao, sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình.
- Khai thác, xử lý và cung cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải; hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải; tái chế chất thải phế liệu.
- Dịch vụ lưu trú; dịch vụ ăn uống.
- Dịch vụ du lịch…
1. Hoạt động thông tin, tuyên truyền
- Tuyên truyền, phổ biến Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” của Chính phủ; Kế hoạch Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2025; các cơ chế, chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đến các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và duy trì hoạt động chuyên mục khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên Trang thông tin điện tử của tỉnh và của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Xây dựng các chuyên đề, phóng sự về hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; tuyên truyền các tấm gương điển hình về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
2. Hoạt động thúc đẩy phong trào đổi mới sáng tạo
- Tổ chức các hội thảo, cà phê công nghệ, gặp gỡ, trao đổi về hoạt động và các sự kiện khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Thành lập các Câu lạc bộ khởi nghiệp: Khuyến khích các trường đại học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh; các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan thành lập các Câu lạc bộ khởi nghiệp.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về khởi nghiệp cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh nhằm cung cấp các kiến thức, kỹ năng, công cụ khi khởi nghiệp.
- Tổ chức tuyên truyền giáo dục ý thức, kiến thức cơ bản về khởi sự và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; các chương trình đổi mới sáng tạo quốc gia cho các Trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng chương trình phối hợp với các cơ sở đào tạo thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, định hướng và hỗ trợ khởi nghiệp cho sinh viên theo chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề. Kết nối đưa thanh niên, sinh viên giỏi, có ý tưởng và mong muốn khởi nghiệp thực tập tại các doanh nghiệp khởi nghiệp.
- Tập trung các hoạt động liên quan khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và tổ chức các Cuộc thi ý tưởng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho lực lượng thanh niên tại tỉnh.
- Tổ chức hội thi sáng tạo kỹ thuật, giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam tại tỉnh; lựa chọn sản phẩm, công trình tham gia cuộc thi toàn quốc.
3. Hoạt động triển khai các cơ chế, chính sách hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2025.
- Xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; doanh nghiệp khoa học và công nghệ; doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ có tiềm lực hình thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 10/5/2011; Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 22/5/2012.
- Xây dựng Trung tâm ươm tạo công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Ninh; hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, trang bị kỹ thuật phục vụ hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; triển khai các đề tài, dự án… có nội dung đáp ứng mục tiêu, yêu cầu Kế hoạch này.
4. Hoạt động kết nối hỗ trợ khởi nghiệp
- Tổ chức các hoạt động, sự kiện giới thiệu công nghệ; tư vấn, đào tạo kỹ năng phát triển và quản lý dự án đổi mới sáng tạo, kết nối, kêu gọi vốn nhà đầu tư.
- Tổ chức tham gia các sự kiện kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia và các tỉnh, thành phố khác.
- Tăng cường liên kết, phối hợp giữa các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh, Hội doanh nhân trẻ tỉnh, các trường đại học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm triển khai các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các nhà khoa học trẻ đạt giải cao trong các Cuộc thi sáng tạo kỹ thuật, Cuộc thi sáng tạo của thanh thiếu niên cấp tỉnh, cấp quốc gia; hoàn thiện giải pháp, lập và triển khai dự án có sự hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách của tỉnh và Trung ương.
- Hướng dẫn các cá nhân, tổ chức đề xuất các nhiệm vụ thuộc Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016.
1. Hỗ trợ từ Trung ương: Thông qua việc đề xuất, triển khai các nhiệm vụ thuộc Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” và các chương trình khác.
2. Ngân sách tỉnh
- Nguồn vốn đầu tư phát triển khoa học công nghệ: Theo Điều 4 Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ “Quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ”.
- Nguồn vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ, thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đặt hàng hàng năm.
- Các nguồn khác từ ngân sách tỉnh thông qua các đơn vị được giao nhiệm vụ theo Kế hoạch này.
Nội dung và định mức hỗ trợ kinh phí nhà nước cho các hoạt động trong Kế hoạch này thực hiện theo các quy định hiện hành.
3. Các nguồn tài chính hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân tham gia triển khai các nhiệm vụ.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị-xã hội, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch này.
- Chủ trì triển khai các hoạt động được phân công tại mục III Kế hoạch này.
- Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trước ngày 15/12 hàng năm.
- Sau 03 năm thực hiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả triển khai Kế hoạch này, làm cơ sở cho việc xây dựng, triển khai kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; doanh nghiệp khoa học và công nghệ; doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn tiếp theo.
2. Sở Tài chính
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ đặt hàng hàng năm theo các hoạt động của Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung và mức hỗ trợ kinh phí từ nguồn vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành có liên quan bố trí kinh phí từ nguồn vốn đầu tư phát triển khoa học công nghệ hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định.
- Chủ trì xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; doanh nghiệp khoa học và công nghệ; doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2025.
4. Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ liên quan tại Mục III Kế hoạch này, chủ động, phối hợp với cơ quan, đơn vị được giao chủ trì để tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ trước ngày 05/12 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018 – 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 22.10.2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì/thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
Hoạt động thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
1 |
Tuyên truyền, phổ biến Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” của Chính phủ và Kế hoạch “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2025”; Các cơ chế, chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đến các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Thông tin và Truyền thông; Liên minh HTX tỉnh; Đài PT&TH tỉnh; Báo Bắc Ninh; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Tỉnh Đoàn; Viện nghiên cứu phát triển KT-XH tỉnh; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh, Hội doanh nghiệp trẻ tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội có liên quan. |
Hàng năm 2018 - 2025 |
2 |
Xây dựng và duy trì hoạt động chuyên mục khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên Trang thông tin điện tử của tỉnh và của Sở Khoa học và Công nghệ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ; Viện nghiên cứu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh; Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH có liên quan. |
Hàng năm 2019 - 2025 |
3 |
Xây dựng các chuyên đề, phóng sự về hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; tuyên truyền các tấm gương điển hình về doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Bắc Ninh |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ; Viện nghiên cứu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh; Liên minh HTX tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan |
Hàng năm 2019 - 2025 |
II |
Hoạt động thúc đẩy phong trào đổi mới sáng tạo |
|
|
|
1 |
Tổ chức các hội thảo, cà phê công nghệ, gặp gỡ, trao đổi về hoạt động và các sự kiện khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Viện nghiên cứu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh; Các trường đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh; Hiệp hội DN nhỏ và vừa tỉnh, Hội doanh nghiệp trẻ tỉnh, Liên minh HTX tỉnh và các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội có liên quan |
Hàng năm 2019 - 2025 |
2 |
Thành lập các Câu lạc bộ khởi nghiệp: Khuyến khích các trường đại học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh; các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan thành lập các Câu lạc bộ khởi nghiệp |
Các trường đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Viện nghiên cứu PTKT-XH tỉnh; Hiệp hội DN nhỏ và vừa tỉnh, Hội DN trẻ tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội LHPN tỉnh |
|
Hàng năm 2019 - 2025 |
3 |
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về khởi nghiệp cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh nhằm cung cấp các kiến thức, kỹ năng, công cụ khi khởi nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các trường đại học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Tỉnh Đoàn; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh, Hội DN trẻ tỉnh, Viện nghiên cứu phát triển KT-XH tỉnh, Liên minh HTX tỉnh và các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội có liên quan |
Hàng năm 2019 - 2025
|
4 |
Tổ chức tuyên truyền giáo dục ý thức, kiến thức cơ bản về khởi sự và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; các chương trình đổi mới sáng tạo quốc gia cho các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Viện nghiên cứu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh, Hội doanh nghiệp trẻ tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội có liên quan |
Hàng năm 2019 - 2025 |
5 |
Xây dựng chương trình phối hợp với các cơ sở đào tạo, thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, định hướng và hỗ trợ khởi nghiệp cho sinh viên theo chức năng nhiệm vụ ngành nghề đào tạo. Kết nối đưa thanh niên, sinh viên giỏi, có ý tưởng và mong muốn khởi nghiệp thực tập tại các doanh nghiệp khởi nghiệp |
Viện nghiên cứu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh; Các trường đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
Hàng năm 2019 – 2025
|
6 |
Tập trung các hoạt động liên quan khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và tổ chức các cuộc thi ý tưởng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hội thi sáng tạo kỹ thuật, giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam cho lực lượng thanh niên trong tỉnh |
Tỉnh Đoàn |
Sở Khoa học và Công nghệ; Viện nghiên cứu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh; Liên minh HTX tỉnh, Liên hiệp các Hội KH&KT tỉnh và các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội có liên quan |
Hàng năm 2019 - 2025
|
7 |
Tổ chức hội thi sáng tạo kỹ thuật, giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam tại tỉnh; lựa chọn sản phẩm, công trình tham gia cuộc thi toàn quốc. |
Liên hiệp các Hội KH&KT tỉnh |
Sở KH&CN; Tỉnh Đoàn; LĐLĐ tỉnh, Sở Lao động, TB&XH; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội có liên quan |
|
III |
Hoạt động triển khai các cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; doanh nghiệp nghiên cứu và phát triển, đổi mới công nghệ; doanh nghiệp khoa học và công nghệ; doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
|
|
|
1 |
Xây dựng chính sách hỗ trợ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; doanh nghiệp KH&CN; doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân hoạt động KH&CN có tiềm lực hình thành doanh nghiệp KH&CN. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
2019 |
2 |
Hướng dẫn các doanh nghiệp tham gia Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 10/5/2011; Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 22/5/2012 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
Hàng năm 2019 - 2025 |
3 |
Xây dựng Trung tâm ươm tạo công nghệ và doanh nghiệp KH&CN tỉnh Bắc Ninh; Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, trang bị kỹ thuật phục vụ hoạt động ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp KH&CN; triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đề tài, dự án…) có nội dung đáp ứng mục tiêu, yêu cầu Kế hoạch này |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Y tế; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Viện nghiên cứu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh; Hiệp hội các DN nhỏ và vừa tỉnh, Hội doanh nghiệp trẻ tỉnh và các đơn vị có liên quan |
Từ năm 2020 - 2021 |
IV |
Hoạt động kết nối hỗ trợ khởi nghiệp |
|
|
|
1 |
Tổ chức các hoạt động, sự kiện giới thiệu công nghệ; tư vấn, đào tạo kỹ năng phát triển và quản lý dự án đổi mới sáng tạo, kết nối, kêu gọi vốn nhà đầu tư |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Viện nghiên cứu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh, Liên minh HTX tỉnh, Hiệp hội DN nhỏ và vừa tỉnh, các tổ chức tín dụng, các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội có liên quan |
Hàng năm 2019 - 2025 |
2 |
Tổ chức tham gia các sự kiện kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia và các tỉnh, thành phố khác |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Viện nghiên cứu phát triển KT-XH tỉnh, Liên minh HTX, các Hội, Hiệp hội DN nhỏ và vừa tỉnh, các trường đại học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh và các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH có liên quan |
Hàng năm 2019 - 2025 |
3 |
Tăng cường liên kết, phối hợp giữa các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh, Hội doanh nhân trẻ tỉnh, các trường đại học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm triển khai các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh |
Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, Hiệp hội DN nhỏ và vừa tỉnh, Hội doanh nhân trẻ tỉnh, các trường đại học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
Hàng năm 2019 - 2025 |
4 |
Hướng dẫn, hỗ trợ các nhà khoa học trẻ đạt giải cao trong các Cuộc thi sáng tạo kỹ thuật, Cuộc thi sáng tạo của thanh thiếu nhi; hoàn thiện giải pháp, lập và triển khai dự án có sự hỗ trợ kinh phí của tỉnh và Trung ương |
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ; Tỉnh Đoàn; Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
Hàng năm 2019 - 2025 |
5 |
Hướng dẫn các cá nhân, tổ chức đề xuất các nhiệm vụ thuộc Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 và Kế hoạch này |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
Hàng năm 2019 - 2025 |
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị quyết 75/2017/NQ-HĐND về Quy định hỗ trợ khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 27/01/2018
Nghị quyết 75/2017/NQ-HĐND thông qua biểu giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và biểu giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/06/2018
Nghị quyết 75/2017/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác phí, chi hội nghị áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 12/10/2018
Nghị quyết 75/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 85/2012/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội ấp thuộc các tổ chức chính trị - xã hội ở các xã đặc biệt khó khăn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 26/02/2018
Nghị quyết 75/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 75/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 348/2014/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Nghị quyết 75/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ cho người lao động tỉnh Bình Định đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 75/2017/NQ-HĐND quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 75/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2017 Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Công văn 1919/BKHCN-PTTTDN năm 2017 hướng dẫn địa phương triển khai Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 677/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án “Phát triển Hệ tri thức Việt số hóa” Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 592/QĐ-TTg về giao vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 592/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt “Đề án khuyến khích sáng tác và công bố các tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật, phản ánh cuộc kháng chiến chống thực dân pháp và chống đế quốc Mỹ cứu nước giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước giai đoạn 1930 - 1975 Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 677/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/07/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 592/QĐ-TTg năm 2007 về việc ông Phan Thế Ruệ, Thứ trưởng Bộ Thương mại thôi quản lý Ban hành: 10/05/2007 | Cập nhật: 03/07/2008
Quyết định 844/QĐ-TTg về việc thành lập Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Vịnh Bắc Bộ Ban hành: 05/08/2004 | Cập nhật: 05/06/2007