Quyết định 592/QĐ-TTg về giao vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
Số hiệu: | 592/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 06/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 592/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2016 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết Quốc hội số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 và số 65/2013/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 về phát hành bổ sung và phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016;
Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, Điều hành thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo phụ lục đính kèm.
Điều 2. Nguyên tắc, tiêu chí bố trí vốn:
1. Vốn trái phiếu Chính phủ bố trí để đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã theo đúng Mục tiêu của Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Ưu tiên vốn hỗ trợ cho:
a) Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo đã được quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; các xã nghèo thuộc: Huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, các huyện miền núi của các tỉnh giáp Tây Nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và các vùng còn lại.
b) Tập trung đầu tư cho các xã mới đạt 5 tiêu chí và các xã đã đạt trên 15 tiêu chí để phấn đấu hoàn thành Mục tiêu xây dựng nông thôn mới; chú trọng đầu tư cho các xã hoàn thành các công trình hạ tầng cơ bản (giao thông, điện, trường học, trạm y tế, nước sạch, thủy lợi); hỗ trợ phát triển sản xuất, bảo vệ môi trường.
c) Thứ tự ưu tiên bố trí vốn thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 54 Luật Đầu tư công.
3. Tiêu chí phân bổ:
a) Các xã nghèo, đặc biệt khó khăn chia thành 2 mức:
- Các xã dưới 5 tiêu chí: Hệ số 5,0;
- Các xã còn lại: Hệ số 4,0.
b) Các xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên: Hệ số 1,3.
c) Các xã không thuộc đối tượng ưu tiên: Hệ số 1,0.
d) Ngoài nguồn vốn hỗ trợ từ trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải chủ động dành một phần nguồn lực từ ngân sách địa phương và tăng cường huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Chương trình.
đ) Mức bố trí vốn cụ thể của từng xã do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định theo quy định tại Khoản 4, Điều 3 Quyết định này.
1. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới theo đúng Nghị quyết số 100/2015/QH13 và số 65/2013/QH13 của Quốc hội và các quy định của Chương trình.
b) Tổng hợp các Mục tiêu, nhiệm vụ phấn đấu thực hiện kế hoạch năm 2016 Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bao gồm các chỉ tiêu, nhiệm vụ của các chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn trước đã được lồng ghép vào Chương trình này, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để chủ trì thẩm định, giao cho các địa phương thực hiện.
c) Tổng hợp báo cáo, phổ biến thông tin kết quả thực hiện Chương trình, dự án cho các cơ quan liên quan ở cấp Trung ương và địa phương.
đ) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo đúng các quy định hiện hành về quản lý, Điều hành thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia.
đ) Chủ trì tổng hợp kết quả phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 của các địa phương; phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính thực hiện việc giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình; có ý kiến với những địa phương phân bổ vốn chưa đúng quy định (nếu có), báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
2. Giao Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đồng gửi các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình giải ngân nguồn vốn trái phiếu Chính phủ đã được giao cho các địa phương.
3. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao bổ sung các Mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu thực hiện Chương trình trên cơ sở đề xuất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc của địa phương trong việc triển khai sử dụng vốn đã được phân bổ nêu trên; phối hợp với các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính giám sát tình hình sử dụng vốn trung ương hỗ trợ các địa phương thực hiện Chương trình, bảo đảm hiệu quả và đạt được Mục tiêu đề ra.
4. Căn cứ kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ được giao, các nguyên tắc quy định tại Điều 2 và tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Xây dựng phương án phân bổ dự toán chi Chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới năm 2016 theo đúng tinh thần Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 và 65/2013/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội khóa XIII, đảm bảo đúng đối tượng và mức hỗ trợ đã quy định; Báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp thẩm định trước khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất; Báo cáo kết quả phân bổ vốn thực hiện Chương trình năm 2016 gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 29 tháng 4 năm 2016.
b) Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn, bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực hợp pháp khác để triển khai Chương trình, bảo đảm hiệu quả đầu tư.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có Điều Tiết về ngân sách trung ương không thuộc đối tượng phân bổ vốn kế hoạch năm 2016 theo Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội chịu trách nhiệm bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các Mục tiêu của Chương trình.
Điều 4. Thời gian thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 6. Các Bộ trưởng: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ VỐN TPCP KẾ HOẠCH NĂM 2016 CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 06 tháng 04 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Tỷ đồng
TT |
Tỉnh, thành phố |
Kế hoạch năm 2016 |
1 |
Hà Giang |
128 |
2 |
Tuyên Quang |
73 |
3 |
Cao Bằng |
125 |
4 |
Lạng Sơn |
124 |
5 |
Lào Cai |
112 |
6 |
Yên Bái |
89 |
7 |
Thái Nguyên |
91 |
8 |
Bắc Kạn |
67 |
9 |
Phú Thọ |
132 |
10 |
Bắc Giang |
114 |
11 |
Hòa Bình |
118 |
12 |
Sơn La |
124 |
13 |
Lai Châu |
75 |
14 |
Điện Biên |
87 |
15 |
Hải Dương |
83 |
16 |
Hưng Yên |
50 |
17 |
Hà Nam |
38 |
18 |
Nam Định |
76 |
19 |
Ninh Bình |
44 |
20 |
Thái Bình |
107 |
21 |
Thanh Hóa |
305 |
22 |
Nghệ An |
217 |
23 |
Hà Tĩnh |
138 |
24 |
Quảng Bình |
80 |
25 |
Quảng Trị |
59 |
26 |
Thừa Thiên Huế |
60 |
27 |
Quảng Nam |
133 |
28 |
Quảng Ngãi |
98 |
29 |
Bình Định |
64 |
30 |
Phú Yên |
51 |
31 |
Ninh Thuận |
23 |
32 |
Bình Thuận |
44 |
33 |
Đắk Lắk |
71 |
34 |
Đắk Nông |
34 |
35 |
Gia Lai |
107 |
36 |
Kon Tum |
53 |
37 |
Lâm Đồng |
62 |
38 |
Bình Phước |
44 |
39 |
Tây Ninh |
36 |
40 |
Long An |
84 |
41 |
Tiền Giang |
65 |
42 |
Bến Tre |
89 |
43 |
Trà Vinh |
60 |
44 |
Vĩnh Long |
38 |
45 |
Hậu Giang |
39 |
46 |
Sóc Trăng |
64 |
47 |
An Giang |
61 |
48 |
Đồng Tháp |
79 |
49 |
Kiên Giang |
56 |
50 |
Bạc Liêu |
34 |
51 |
Cà Mau |
44 |
|
Tổng số |
4.249 |
Quyết định 135/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 11/11/2009