Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt “Quy hoạch điều chỉnh phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025”
Số hiệu: | 606/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 06/03/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 606/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 06 tháng 03 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/1/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 114/2009/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 12/2007/QĐ-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ trên phạm vi toàn quốc đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1999/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2006 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2010, định hướng đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương Quy hoạch điều chỉnh phát triển hệ thống chợ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Công văn số 12533/BCT-TTTN ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về việc góp ý dự thảo Quy hoạch điều chỉnh phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 3716/TTr-SCT ngày 23 tháng 12 năm 2013 về việc đề nghị phê duyệt Đề án “Quy hoạch điều chỉnh phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025”; kèm theo Hồ sơ và Biên bản thẩm định dự án Quy hoạch điều chỉnh phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Hội đồng thẩm định Dự án quy hoạch chợ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch điều chỉnh phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025” với nội dung chính như sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
- Quy hoạch chợ phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển thương mại, quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực, sản phẩm, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan.
- Quy hoạch vị trí xây dựng chợ phải thuận tiện cho hoạt động kinh doanh; đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định, đáp ứng yêu cầu nâng cấp, mở rộng, hợp lý về cự ly, khoảng cách giữa các chợ và với các siêu thị, trung tâm thương mại; không ảnh hưởng đến an ninh, trật tự an toàn giao thông, môi trường sinh thái.
- Phát triển chợ phải đảm bảo đa dạng về loại hình và cấp độ, phù hợp với quy mô sản xuất, kinh doanh, quy mô dân số, tập quán tiêu dùng; kết hợp hài hòa giữa xây mới với cải tạo, nâng cấp, giữa truyền thống với hiện đại nhằm duy trì và phát huy truyền thống văn hóa, bản sắc dân tộc và văn minh thương mại.
- Phát triển chợ phải gắn với đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư, trở thành nguồn lực chủ yếu đầu tư nâng cấp, cải tạo và xây dựng chợ; ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ khuyến khích đầu tư xây dựng các chợ vùng cao, vùng Xã, các xã bãi ngang ven biển.
- Ưu tiên phát triển các chợ chuyên doanh, chợ đầu mối, chợ trung tâm, chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế; phát triển chợ nông thôn với quy mô hợp lý, đáp ứng nhu cầu lưu thông hàng hóa; không nâng cấp các chợ đã xây dựng ở vị trí không phù hợp, ảnh hưởng đến an ninh trật tự, an toàn giao thông, gây ô nhiễm môi trường hoặc hoạt động kém hiệu quả.
2. Mục tiêu phát triển
2.1. Mục tiêu chung
Phát triển mạng lưới chợ phải đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu và nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa của nhân dân, hướng đến xây dựng nền thương mại văn minh, hiện đại, đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế, thu ngân sách nhà nước, giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2015, xây mới 77 chợ, nâng hạng 23 chợ; hệ thống chợ toàn tỉnh có kết cấu và phân bổ hợp lý; nâng cao trình độ quản lý của Ban quản lý các chợ theo hướng chuyện nghiệp; từng bước áp dụng phương thức giao dịch, kinh doanh hiện đại ở các chợ đầu mối, chợ hạng I, chợ chuyên doanh.
- Đến năm 2020, toàn tỉnh có 594 chợ, trong đó có 20 chợ hạng I; 52 chợ hạng II và 522 chợ hạng III; toàn tỉnh có 572 xã (phường)/637xã (phường) có chợ.
+ Tổng giá trị hàng hóa lưu thông qua chợ chiếm tỷ trọng khoảng 60% tổng mức lưu chuyển hàng hóa của cả tỉnh.
+ Cải thiện điều kiện cơ sở vật chất chợ, áp dụng các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật vào xây dựng và thiết kế chợ, tăng cường công tác quản lý vệ sinh môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp ứng yêu cầu văn minh thương mại trong chợ, đảm bảo 100% số chợ đạt chuẩn về môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Đến năm 2025, toàn tỉnh có 640 chợ, đáp ứng nhu cầu giao lưu hàng hóa của dân cư; mạng lưới chợ được hiện đại hóa, cơ bản chuyển đổi mô hình quản lý chợ truyền thống tại các khu đô thị, trung tâm các huyện sang mô hình doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai thác.
3. Định hướng phát triển
Phấn đấu đến năm 2020, toàn tỉnh có 594 chợ, trong đó: quy hoạch mới 174 chợ, cải tạo mở rộng 323 chợ, di dời 71 chợ và xoá bỏ 13 chợ.
3.1. Định hướng phát triển hệ thống chợ
- Đối với chợ dân sinh
Ở khu vực thành thị: Tập trung cải tạo, nâng cấp các chợ dân sinh ở các phường, liên phường (diện tích dưới 3.000m2) chủ yếu bán hàng nông sản, thực phẩm tươi sống; xây mới chợ dân sinh tại các khu đô thị mới và khu vực ngoài thị.
Ở trung tâm các huyện và khu vực nông thôn: Thực hiện cải tạo, nâng cấp và xây mới gắn với xây dựng nông thôn mới, tuân thủ các tiêu chí của chợ nông thôn mới, đảm bảo đáp ứng nhu cầu trao đổi, mua bán hàng hóa của nhân dân; đồng thời, chuẩn bị các điều kiện cần thiết để chuyển đổi mô hình quản lý chợ theo hướng văn minh, hiện đại.
- Đối với chợ bán buôn, bán lẻ tổng hợp hạng I: Cải tạo, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở vật chất, kỹ thuật, hình thức tổ chức quản lý các chợ ở khu vực thành phố, thị xã, trung tâm kinh tế của tỉnh, làm hạt nhân để hình thành các khu thương mại - dịch vụ.
- Đối với chợ chuyên doanh: Ưu tiên phát triển các chợ chuyên doanh nông sản, hải sản, thực phẩm tươi sống, đồ may mặc... ở vùng tiêu thụ tập trung (các đô thị trung tâm) hay các vùng sản xuất nông sản tập trung có quy mô lớn nhằm phù hợp với xu hướng ngày càng đa dạng của cung và cầu hàng hóa, phù hợp với quá trình tập trung hóa sản xuất, phân phối và tiêu dùng.
- Chợ đầu mối nông sản, thực phẩm: Xây dựng chợ đầu mối nông sản hiện đại ở trung tâm thu hút và phát luồng hàng hóa của tỉnh, phát huy truyền thống và nâng cao năng lực buôn bán của thương nhân, tăng cường khả năng lưu thông hàng hóa về quy mô và chủng loại trên chợ.
- Đối với chợ biên giới, cửa khẩu: Đầu tư xây dựng chợ biên giới với quy mô nhỏ, xây dựng kiên cố và bán kiên cố, bố trí không gian kiến trúc phù hợp với đặc điểm hoạt động mua bán, sản xuất, tiêu dùng và giao lưu văn hóa xã hội.
3.2. Định hướng về xây dựng cơ sở vật chất, không gian kiến trúc chợ
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất chợ, tạo mặt bằng, xây dựng các khu chức năng, nền chợ, các tuyến giao thông, hệ thống cấp thoát nước,...
- Gắn đầu tư xây dựng chợ với việc thực hiện quy hoạch đô thị, quy hoạch dân cư, quy hoạch phát triển thương mại trên địa bàn và quy hoạch nông thôn mới.
- Gắn quy mô đầu tư cải tạo, nâng cấp, xây mới chợ với khả năng khai thác các nguồn thu trên chợ ở trung hạn và có dự báo cho dài hạn.
- Không gian kiến trúc xây dựng chợ phải có giao diện rộng nhằm đảm bảo phát triển đồng bộ, hài hòa với các loại hình thương mại khác, đảm bảo thuận tiện cho hoạt động trao đổi, mua bán cũng như hoạt động sản xuất và tiêu dùng trong khu vực.
3.3. Định hướng về phát triển ngành hàng, lực lượng kinh doanh, phương thức giao dịch
- Phát triển ngành hàng và lực lượng kinh doanh trong chợ theo hướng gia tăng các hộ kinh doanh cố định, đồng thời khuyến khích các hộ kéo dài thời gian bán hàng trong ngày, nhất là tại các chợ ở khu vực nông thôn, miền núi.
- Đa dạng hóa các ngành hàng kinh doanh trong các chợ bán buôn, bán lẻ tổng hợp, chợ hạng I, chợ ở thành phố và thị xã.
- Đảm bảo thu hút các doanh nghiệp, các hộ kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động kinh doanh trong chợ.
- Đảm bảo sự gia tăng số hộ kinh doanh cố định tại tất cả các chợ trên địa bàn tỉnh.
- Từng bước áp dụng các phương thức giao dịch và kinh doanh hiện đại đối với chợ đầu mối, chợ hạng I, chợ chuyên doanh.
3.4. Định hướng về tổ chức quản lý chợ
- Đối với chợ dân sinh khu vực nông thôn, miền núi, bãi ngang ven biển, quản lý chợ nhằm mục tiêu thúc đẩy phát triển hoạt động thương mại và phục vụ nhu cầu tiêu dùng của dân cư trong vùng quan trọng hơn mục tiêu đảm bảo cân đối thu - chi và lợi nhuận.
- Đối với các chợ bán buôn, bán lẻ, tổng hợp loại I, chợ ở khu vực thành thị cần đảm bảo yêu cầu tăng nguồn thu cho ngân sách, văn minh đô thị, giải quyết việc làm cho người lao động,...
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, tuyển dụng lao động tham gia quản lý, điều hành hoạt động chợ như một nghề nghiệp có tính chuyên môn.
1. Quy hoạch theo tính chất các loại chợ
1.1. Chợ dân sinh
Căn cứ quy hoạch phát triển nông thôn mới của các xã và quy hoạch phát triển các khu đô thị mới, các khu tái định cư, đến năm 2025 dự kiến có 522 chợ hạng III, chủ yếu là chợ dân sinh phục vụ đời sống thường nhật của nhân dân vùng nông thôn, các khu dân cư tập trung ở các đô thị. Hàng hóa trong chợ chủ yếu là rau, củ quả, thực phẩm tươi sống, các loại hàng hóa phục vụ nhu cầu hàng ngày của nhân dân và phục vụ nhu cầu xây dựng, phát triển nông thôn mới. Trong đó, quy hoạch mới 170 chợ tại các xã chưa có chợ hoặc bố trí quỹ đất tại các địa phương đã phát sinh chợ cóc hoặc các xã đã có chợ nhưng có nhu cầu cần đầu tư thêm chợ mới; nâng cấp cải tạo 331 chợ; còn lại là các chợ mới được đầu tư xây dựng trong những năm gần đây (21 chợ).
1.2. Chợ tổng hợp bán buôn, bán lẻ
Quy hoạch mới hoặc đầu tư nâng cấp, cải tạo các chợ tổng hợp bán buôn, bán lẻ; phấn đấu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 sẽ có 25 chợ tổng hợp bán buôn kết hợp bán lẻ, bao gồm 05 chợ hạng II và 20 chợ hạng I. Trong đó, quy hoạch mới 09 chợ, nâng cấp hạng 11 chợ và cải tạo, sửa chữa 05 chợ. Đây là các chợ nằm ở khu vực trung tâm các huyện, thị xã, thành hoặc nằm ở các khu thị tứ, khu trung tâm cụm xã có nhu cầu lớn về phát triển kinh tế thương mại và bán buôn tổng hợp phát luồng hàng hóa.
1.3. Chợ đầu mối bán buôn tổng hợp và chuyên doanh
Đây là các chợ có vai trò chủ yếu thu hút, tập trung lượng hàng hóa lớn từ các nguồn sản xuất, kinh doanh của các khu vực kinh tế, các ngành hàng để tiếp tục phân phối cho các chợ và các kênh lưu thông khác hoặc kinh doanh chuyện biệt một ngành hàng hoặc một số ngành hàng có đặc thù và tính chất riêng. Cụ thể, đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 bố trí quy hoạch 17 chợ đầu mối bán buôn tổng hợp và chuyên doanh các lĩnh vực: gia súc, gia cầm, nông lâm, thủy sản và rau củ quả.
2. Quy hoạch theo hạng chợ
- Chợ hạng I: Là chợ có trên 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố, hiện đại theo quy hoạch; được đặt ở các vị trí trung tâm kinh tế, thương mại quan trọng của tỉnh, thành phố hoặc là chợ đầu mối của ngành hàng, của khu vực kinh tế và được tổ chức họp thường xuyên; có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ và tổ chức đầy đủ các dịch vụ tại chợ như: trông giữ xe, bốc xếp hàng hóa, kho bảo quản hàng hóa, dịch vụ đo lường, dịch vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa, vệ sinh an toàn thực phẩm và các dịch vụ khác.
Cụ thể, đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh bố trí quy hoạch 20 chợ hạng I ở khu vực thành phố, thị xã và trung tâm vùng kinh tế có nhu cầu lớn về phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản; bao gồm: thành phố Thanh Hóa - 09 chợ, 11 chợ ở các địa phương: Bỉm Sơn, Sầm Sơn, Đông Sơn, Nông Cống, Triệu Sơn, Quảng Xương, Hà Trung, Nga Sơn, Yên Định, Thiệu Hóa, Tĩnh Gia, Vĩnh Lộc.
- Chợ hạng II: Là chợ có từ 200 đến 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy hoạch; được đặt ở trung tâm giao lưu kinh tế của khu vực; có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động chợ và tổ chức được các dịch vụ tối thiểu trong chợ như: trông giữ xe, bốc xếp hàng hóa, kho bảo quản hàng hóa, dịch vụ đo lường, vệ sinh công cộng.
Quy hoạch 52 chợ hạng II chủ yếu tại khu vực thành phố, thị xã, chợ trung tâm các huyện, trung tâm cụm xã.
- Chợ hạng III: Là các chợ có dưới 200 điểm kinh doanh hoặc các chợ chưa được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố; chủ yếu phục vụ nhu cầu mua bán hàng hóa của nhân dân trong xã, phường và địa bàn phụ cận.
Quy hoạch 522 chợ hạng III chủ yếu là chợ dân sinh các xã, các cụm dân cư, khu tái định cư, khu đô thị mới phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân và sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
3. Phân bổ hệ thống chợ theo địa bàn hành chính
(Có Phụ lục tiết 01, 02, 03 kèm theo)
4. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư
Trong thời kỳ quy hoạch phát triển hệ thống các loại chợ toàn tỉnh, cần lựa chọn ưu tiên đầu tư vào phát triển các chợ như sau:
- Các chợ đầu mối bán buôn nông sản chuyện ngành ở các huyện trọng điểm có mức độ tập trung hàng hóa sản xuất cao;
- Các chợ đầu mối bán buôn nông sản tổng hợp ở các trung tâm tiêu thụ chính của tỉnh và cả nước;
- Các chợ bán buôn, bán lẻ hạng I ở các trung tâm kinh tế lớn của tỉnh;
- Các chợ tổng hợp ở các cửa khẩu, khu kinh tế cửa khẩu;
- Các chợ dân sinh ở các thị tứ, các xã của khu vực nông thôn, miền núi.
Ưu tiên huy động các nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, huyện, xã và các nguồn vốn thực hiện các chương trình, dự án hoặc tạo điều kiện về cơ chế, chính sách, thủ tục để huy động nguồn vốn xã hội hóa đầu tư 64 chợ (03 chợ hạng 1,17 chợ hạng II và 44 chợ hạng III) trong đó có 07 chợ đầu mối chuyên doanh, 01 chợ đầu mối kết hợp chợ trung tâm kinh tế vùng, còn lại là các chợ trung tâm huyện, xã khó khăn và đặc biệt khó khăn.
(Có Phụ lục tiết 04 kèm theo)
5. Nhu cầu vốn đầu tư
Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư phát triển hệ thống chợ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 tối thiểu là 1.318,5 tỷ đồng để đầu tư, xây dựng, nâng cấp, cải tạo chợ và khoảng 30 tỷ đồng để đào tạo, tập huấn, tuyên truyền cho cán bộ quản lý, doanh nghiệp, các hộ kinh doanh trong chợ về các chính sách pháp luật của Nhà nước liên quan đến quản lý, phát triển chợ, vệ sinh an toàn thực phẩm và công tác đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường...; trong đó:
- Vốn ngân sách Nhà nước: Bao gồm ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, huyện, xã; vốn vay, vốn hỗ trợ, viện trợ dự kiến đầu tư khoảng 180.000 triệu đồng (chỉ hỗ trợ đầu tư các chợ đầu mối, chuyên doanh, chợ hạng I cấp vùng, chợ biên giới, cửa khẩu và chợ dân sinh tại các xã khó khăn và đặc biệt khó khăn).
- Vốn xã hội hóa: Đẩy mạnh công tác chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ để huy động các nguồn vốn trong và ngoài tỉnh, ngoài nước đầu tư xây dựng hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh. Dự kiến huy động của các doanh nghiệp, hợp tác xã và các thành phần kinh tế tham gia đầu tư tối thiểu khoảng 1.138.500 triệu đồng.
(Có Phụ lục tiết 05 kèm theo)
6. Nhu cầu sử dụng đất phát triển hệ thống chợ
So với các loại kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khác, mặt bằng của chợ có diện tích sử dụng lớn; hiện nay, diện tích bình quân tính trên một người bán hàng tại các chợ của tỉnh là gần 13m2/người.
Căn cứ vào tiêu chuẩn phân loại chợ theo Nghị định 02/2003/NĐ - CP của Chính phủ về quản lý và phát triển chợ, chợ loại I có từ 400 điểm kinh doanh trở lên, chợ loại II có từ 200 đến dưới 400 điểm và chợ loại II dưới 200 điểm kinh doanh. Theo phương pháp tính toán tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng chợ, nhu cầu về diện tích đất của toàn bộ hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 khoảng 200 ha, dự kiến là đất kinh doanh, đất dịch vụ thương mại phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch nông thôn mới, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các địa phương; trong đó phát sinh thêm khoảng trên 35 ha ngoài 160 ha đang sử dụng.
(Có Phụ lục tiết 05 kèm theo)
7. Nhu cầu nguồn nhân lực
- Cán bộ nhân viên quản lý chợ cần tối thiểu 2.853 người, trong đó: trình độ đại học 161 người; cao đẳng, trung cấp, sơ cấp nghề khoảng 715 người; số còn lại phải đào tạo nghiệp vụ quản lý chợ.
- Số lượng thương nhân: Hệ thống chợ sẽ giải quyết lao động trực tiếp, cố định và thường xuyên cho khoảng 102.806 người và hàng trăm nghìn lao động gián tiếp phục vụ kinh doanh tại chợ. Số cá nhân, hộ kinh doanh trong chợ sẽ được cơ quan quản lý Nhà nước hoặc các đơn vị quản lý chợ tổ chức đào tạo nghiệp vụ, kỹ năng kinh doanh và văn minh thương mại; tổ chức khám sức khỏe định kỳ và tạo môi trường kinh doanh lành mạnh.
(Có Phụ lục tiết 06 kèm theo)
1. Giải pháp về cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm thu hút vốn đầu tư xây dựng chợ
Thực hiện các chính sách về đất đai, đầu tư hạ tầng, các chính sách tài chính, tín dụng hỗ trợ các nhà đầu tư, quản lý, kinh doanh và khai thác chợ theo quy định hiện hành của Nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tiếp cận quy hoạch và thực hiện đầu tư, kinh doanh chợ; sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách ưu đãi của tỉnh đối với thương nhân kinh doanh trong chợ.
Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về quản lý, quản trị kinh doanh, văn minh thương mại và các quy định của pháp luật về hoạt động thương mại cho các tổ chức quản lý, kinh doanh và các cá nhân, hộ kinh doanh tại chợ, siêu thị, trung tâm thương mại.
2. Giải pháp về nguồn vốn đầu tư
- Đẩy mạnh công tác thu hút, khuyến khích các doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn; thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư phát triển chợ (nguồn hỗ trợ đầu tư từ ngân sách Trung ương; nguồn vốn đầu tư huy động của địa phương và nguồn huy động của các thành phần kinh tế khác); có chính sách bố trí, huy động nguồn vốn đầu tư cụ thể đối với từng loại hình và cấp độ chợ.
- Lồng ghép xây dựng các chợ dân sinh khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo với các dự án và chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác (chương trình 135, chương trình 257...).
3. Giải pháp về đất đai
Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư, quản lý đất đai, xây dựng chợ; cụ thể hóa chính sách pháp luật về đất đai, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh, nhất là cơ chế, chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; chính sách đất đai đối với tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư xây dựng, quản lý, kinh doanh khai thác chợ; tiếp tục nghiên cứu điều chỉnh giá đất bảo đảm hợp lý, hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người dân và nhà đầu tư, đặc biệt là các chợ được đầu tư ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng bãi ngang, ven biển.
4. Giải pháp về mô hình tổ chức và quản lý chợ
Đẩy mạnh công tác chuyển đổi mô hình chợ do doanh nghiệp / hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai thác. Đối với các chợ chưa có điều kiện chuyển đổi sang mô hình doanh nghiệp/ hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai thác (các chợ nông thôn, chợ trung tâm cụm xã, chợ xã) thực hiện phương thức giao cho hợp tác xã thương mại quản lý khai thác, kinh doanh.
5. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước
- Tập trung chỉ đạo xây dựng nội quy chợ đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và đặc thù từng chợ; đến năm 2014, các chợ trên địa bàn tỉnh đều có nội quy để hoạt động kinh doanh chợ đi vào nề nếp.
- Từng bước thay đổi mô hình tổ chức quản lý chợ theo quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP , ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ - CP về phát triển và quản lý chợ; tiến hành kiện toàn các Ban quản lý chợ; hỗ trợ, tạo điều kiện phát triển loại hình doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ.
- Tăng cường công tác quản lý, khai thác cơ sở vật chất chợ, quy định rõ các phương thức khai thác cơ sở vật chất và mức thu phí, lệ phí chợ...phù hợp với các đối tượng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi vốn đầu tư cũng như đảm bảo nguồn thu từ các chợ; xây dựng quy định cụ thể về quản lý, sử dụng nguồn thu khai thác cơ sở vật chất kỹ thuật của các chợ trên địa bàn tỉnh; đồng thời, tăng cường công tác bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy.
6. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
Chú trọng công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ quản lý chợ và tập huấn kiến thức, kỹ năng kinh doanh cho thương nhân tại các chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh.
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố phổ biến rộng rãi và tổ chức thực hiện Quy hoạch, đảm bảo công tác chuyển đổi, sắp xếp, xây dựng, cải tạo các chợ theo đúng quy hoạch.
- Phối hợp với các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường... triển khai thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý gắn với việc nâng cấp, sửa chữa những chợ hiện có và phát triển chợ mới theo Quy hoạch được phê duyệt.
- Phối hợp với các cấp, các ngành liên quan tổ chức quản lý chợ theo quy định của pháp luật, xây dựng các cơ chế chính sách về đầu tư phát triển chợ, quản lý khai thác chợ, thu hút đầu tư, thu hút thương nhân tham gia kinh doanh, khai thác chợ, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn về xây mới, cải tạo, nâng cấp chợ bằng nguồn vốn ngân sách theo Quy hoạch; thẩm định kế hoạch phát triển chợ của các huyện, thị xã, thành phố, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Tham gia Hội nghị tư vấn thẩm định các dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp chợ thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND tỉnh.
- Hướng dẫn, giám sát và kiểm tra việc thi hành pháp luật, thực hiện các cơ chế, chính sách về thương mại của các Ban Quản lý, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ và thương nhân kinh doanh tại chợ.
- Xây dựng quy định về việc sử dụng, thuê địa điểm kinh doanh tại chợ và quy định xử lý vi phạm Nội quy chợ; trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Tổ chức hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cán bộ quản lý nhà nước và cán bộ quản lý tại chợ trên địa bàn;
- Hàng năm, tổng hợp tình hình hoạt động kinh doanh chợ và kết quả thực hiện Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với với Sở Tài chính, Sở Công Thương tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn ngân sách tỉnh hàng năm để đầu tư xây dựng các chợ mới, cải tạo, nâng cấp các chợ theo quy hoạch.
- Có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện lập dự án quy hoạch phát triển và đầu tư xây dựng chợ cho các chủ đầu tư dự án xây dựng chợ.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp/ hợp tác xã kinh doanh khai thác và quản lý chợ theo quy trình đã được UBND tỉnh phê duyệt.
3. Sở Tài chính
- Hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định về tài chính đối với cơ chế đầu tư và quản lý sau đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp chợ trên địa bàn tỉnh;
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các quy định khung về giá thuê địa điểm bán hàng, mức phí, lệ phí... liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các chợ và cơ chế tài chính áp dụng cho Ban Quản lý chợ, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ; đảm bảo tuân thủ với các quy định của pháp luật và phù hợp với thực tiễn tại địa phương.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc đánh giá tiêu chí chợ nông thôn theo chương trình xây dựng nông thôn mới; xây dựng chợ thực phẩm - Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm tỉnh Thanh Hóa.
- Thông tin cho Sở Công Thương và đơn vị quản lý chợ về quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn, các khu giết mổ tập trung..., góp phần giúp các hộ kinh doanh thực phẩm và ăn uống trong chợ thiết lập chuỗi liên kết giữa sản xuất và tiêu dùng.
5. Sở Giao thông Vận tải
- Đề xuất và lập quy hoạch phát triển hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh, bảo đảm nối liền hệ thống chợ với các trục giao thông chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho lưu thông hàng hóa.
- Xem xét, thẩm định các phương án bảo đảm an toàn giao thông của các dự án đầu tư xây dựng chợ.
6. Sở Tài nguyên Môi trường
- Xây dựng, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn tỉnh; triển khai đo đạc, cắm mốc địa giới cho các công trình chợ khi có đề nghị của chủ đầu tư.
- Hướng dẫn thủ tục cấp đất xây dựng chợ, thủ tục giao quyền sử dụng đất lâu dài nhằm ổn định địa điểm họp chợ theo quy định của pháp luật.
- Kiểm tra, đánh giá tác động của môi trường, tham mưu cho chính quyền địa phương hướng dẫn công tác bảo đảm vệ sinh môi trường trong các chợ và thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước khác về bảo vệ môi trường tại các chợ, khu vực liên quan đến chợ.
7. Sở Xây dựng
- Tham mưu cho UBND tỉnh trong việc hướng dẫn thủ tục giới thiệu địa điểm xây dựng chợ; hướng dẫn và duyệt thiết kế quy hoạch mới hoặc cải tạo, nâng cấp chợ phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt và tiêu chuẩn thiết kế chợ đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
- Thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán các dự án đầu tư xây dựng chợ, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt; hướng dẫn thực hiện các quy định và trình tự thực hiện dự án xây dựng đối với các chủ đầu tư xây dựng chợ, đảm bảo đúng các quy định về xây dựng cơ bản; chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc quy hoạch mặt bằng chợ trên cơ sở kế hoạch phát triển chợ hàng năm.
- Hướng dẫn các chủ đầu tư xây dựng chợ theo tiêu chuẩn hiện hành.
8. Công an tỉnh
- Hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện quy định của pháp luật về an ninh trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ trong khu vực chợ.
- Tổ chức các buổi tuyên truyền, tập huấn, huấn luyện về công tác phòng cháy chữa cháy sâu rộng đến tất các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân trên địa bàn; đồng thời, thực hiện kiểm tra công tác đảm bảo phòng cháy của các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ tiểu thương nhằm khắc phục thiếu sót trong công tác phòng cháy chữa cháy.
9. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn.
- Hàng năm, căn cứ Quy hoạch và kế hoạch của UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch quy hoạch mới và cải tạo, nâng cấp chợ trên địa bàn, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt; đồng thời, căn cứ các quy định của pháp luật về ngân sách và các quy định của pháp luật khác có liên quan, xây dựng kế hoạch vốn đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp chợ bằng nguồn vốn ngân sách địa phương thực hiện các dự án được UBND tỉnh phê duyệt.
- Chỉ đạo phòng Công Thương/ phòng Kinh tế/ phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện phổ biến, hướng dẫn các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của các thương nhân kinh doanh tại các chợ trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại Nghị định 02/2003/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; hướng dẫn Ban quản lý chợ xây dựng nội quy chợ trên cơ sở các quy định hiện hành của Nhà nước và quy định do UBND tỉnh ban hành.
- Xét duyệt dự án đầu tư chợ theo phân cấp hoặc theo ủy quyền của UBND tỉnh; thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng chợ.
- Theo dõi, tạo điều kiện cho các Ban Quản lý, doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức kinh doanh và quản lý chợ có hiệu quả.
10. UBND phường, xã, thị trấn
- Hàng năm lập các dự án cải tạo nâng cấp chợ đối với các chợ hạng III trên địa bàn, trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
- Phối hợp với các Ban Quản lý chợ, doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức quản lý chợ hạng III trên địa bàn; tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ hoạt động có hiệu quả.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức, chỉ đạo thực hiện việc quản lý, đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, di dời, xoá bỏ các chợ trên địa bàn tỉnh theo đúng Quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành chức năng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu tránh nhiệm thi hành Quyết này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 06/3/214 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: chợ
STT |
Tên chợ |
Tổng số chợ |
Quy hoạch đến năm 2020, định hướng đến 2025 |
Hạng chợ |
Chợ ĐM, CD và BB phát luồng |
Chợ chuyên doanh |
Chợ biên giới, cửa khẩu |
Chợ Dân sinh |
Diện tích tối thiểu (m2) |
Vốn đầu tư (Triệu đồng) |
Giai đoạn thực hiện |
||||||||
Cải tạo, mở rộng |
Giữ nguyên |
Quy hoạch mới |
Di dời |
Xoá bỏ |
I |
II |
III |
NN |
XHH |
2013- 2015 |
2016- 2020 |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
TỔNG TOÀN TỈNH |
594 |
323 |
26 |
174 |
71 |
13 |
20 |
52 |
522 |
20 |
6 |
9 |
559 |
1.983.608 |
180.000 |
1.138.500 |
358 |
215 |
|
1 |
T.p Thanh Hóa |
49 |
15 |
6 |
21 |
7 |
- |
9 |
8 |
32 |
5 |
1 |
- |
43 |
201.276 |
- |
150.500 |
33 |
10 |
2 |
T.X Sầm Sơn |
5 |
4 |
- |
1 |
- |
- |
2 |
1 |
2 |
- |
1 |
|
4 |
37.793 |
- |
28.000 |
4 |
1 |
3 |
T.X Bỉm Sơn |
7 |
5 |
1 |
1 |
- |
- |
1 |
- |
6 |
1 |
- |
|
6 |
26.091 |
- |
18.000 |
5 |
1 |
4 |
Thọ Xuân |
39 |
22 |
- |
13 |
4 |
- |
- |
6 |
33 |
1 |
- |
- |
38 |
140.853 |
5.000 |
95.000 |
26 |
13 |
5 |
Đông Sơn |
14 |
9 |
1 |
4 |
- |
1 |
1 |
- |
13 |
1 |
- |
- |
13 |
45.677 |
- |
31.500 |
7 |
5 |
6 |
Nông Cống |
31 |
18 |
- |
7 |
6 |
- |
1 |
- |
30 |
- |
- |
- |
31 |
94.358 |
5.000 |
56.500 |
19 |
12 |
7 |
Triệu Sơn |
24 |
17 |
- |
6 |
1 |
- |
1 |
- |
23 |
1 |
- |
|
23 |
80.855 |
- |
43.000 |
22 |
2 |
8 |
Quảng Xương |
35 |
24 |
3 |
4 |
4 |
1 |
1 |
4 |
30 |
1 |
- |
- |
34 |
166.133 |
- |
75.500 |
28 |
5 |
9 |
Hà Trung |
28 |
8 |
2 |
13 |
5 |
2 |
1 |
1 |
26 |
1 |
- |
- |
27 |
87.921 |
- |
61.500 |
17 |
7 |
10 |
Nga Sơn |
28 |
19 |
- |
7 |
2 |
- |
1 |
- |
27 |
1 |
- |
|
27 |
99.269 |
- |
55.000 |
8 |
20 |
11 |
Yên Định |
28 |
17 |
5 |
1 |
5 |
- |
1 |
3 |
24 |
1 |
1 |
|
26 |
120.149 |
- |
48.500 |
17 |
6 |
12 |
Thiệu Hóa |
28 |
11 |
1 |
11 |
5 |
3 |
- |
3 |
25 |
1 |
- |
|
27 |
74.260 |
- |
63.500 |
17 |
10 |
13 |
Hoằng Hóa |
34 |
20 |
- |
4 |
10 |
5 |
- |
6 |
28 |
- |
- |
- |
34 |
103.426 |
- |
78.500 |
26 |
13 |
14 |
Hậu Lộc |
30 |
16 |
- |
11 |
3 |
- |
- |
3 |
27 |
1 |
1 |
- |
28 |
98.639 |
5.000 |
61.500 |
20 |
10 |
15 |
Tĩnh Gia |
27 |
23 |
- |
3 |
1 |
1 |
1 |
3 |
23 |
1 |
1 |
- |
25 |
114.104 |
- |
61.500 |
15 |
16 |
16 |
Vĩnh Lộc |
17 |
7 |
1 |
4 |
5 |
- |
- |
1 |
16 |
- |
- |
- |
17 |
43.101 |
- |
32.000 |
8 |
8 |
17 |
Thạch Thành |
29 |
20 |
- |
7 |
2 |
- |
- |
1 |
28 |
1 |
- |
|
28 |
96.374 |
21.000 |
31.000 |
24 |
5 |
18 |
Cẩm Thủy |
20 |
9 |
- |
7 |
4 |
- |
- |
1 |
19 |
- |
- |
- |
20 |
52.263 |
18.000 |
21.000 |
7 |
13 |
19 |
Ngọc Lặc |
24 |
19 |
- |
2 |
3 |
- |
- |
1 |
23 |
- |
1 |
|
23 |
68.124 |
16.500 |
25.000 |
14 |
10 |
20 |
Lang Chánh |
8 |
4 |
1 |
3 |
- |
- |
- |
1 |
7 |
- |
- |
1 |
7 |
16.250 |
9.000 |
8.000 |
3 |
4 |
21 |
Như Xuân |
16 |
5 |
- |
10 |
1 |
- |
- |
1 |
15 |
- |
- |
- |
16 |
34.473 |
17.500 |
20.000 |
3 |
11 |
22 |
Như Thanh |
18 |
10 |
1 |
5 |
2 |
- |
- |
1 |
17 |
1 |
- |
- |
17 |
47.988 |
12.000 |
17.000 |
8 |
9 |
23 |
Thường Xuân |
18 |
8 |
1 |
8 |
1 |
- |
- |
1 |
17 |
- |
- |
- |
18 |
50.265 |
17.500 |
17.500 |
8 |
9 |
24 |
Bá Thước |
17 |
7 |
- |
10 |
- |
- |
- |
1 |
16 |
1 |
- |
- |
16 |
36.256 |
15.000 |
19.000 |
4 |
13 |
25 |
Quan Hóa |
7 |
1 |
2 |
4 |
- |
- |
- |
1 |
6 |
- |
- |
- |
7 |
13.000 |
7.000 |
6.000 |
5 |
- |
26 |
Quan Sơn |
7 |
3 |
1 |
3 |
- |
- |
- |
2 |
5 |
1 |
- |
3 |
3 |
18.710 |
15.500 |
7.000 |
5 |
1 |
27 |
Mường Lát |
6 |
2 |
- |
4 |
- |
- |
- |
2 |
4 |
- |
- |
5 |
1 |
16.000 |
16.000 |
7.000 |
5 |
1 |
QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 06/3/214 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: chợ
STT |
Tên chợ |
Địa chỉ |
Quy hoạch đến năm 2020, định hướng đến 2025 |
Hạng chợ |
Chợ ĐM, CD và BB phát luồng |
Chợ chuyên doanh |
Chợ biên giới, cửa khẩu |
Chợ Dân sinh |
Diện tích tối thiểu (m2) |
Vốn đầu tư (Triệu đồng) |
Giai đoạn thực hiện |
|||||||||||||
Cải tạo, mở rộng |
Giữ nguyên |
Quy hoạch mới |
Di dời |
Xoá bỏ |
I |
II |
III |
|
|
|
|
|
NN |
XHH |
2013- 2015 |
2016- 2020 |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|||||
TỔNG TOÀN TỈNH |
594 |
323 |
26 |
174 |
71 |
13 |
20 |
52 |
522 |
20 |
6 |
9 |
559 |
1.983.608 |
180.000 |
1.138.500 |
358 |
215 |
||||||
1 |
T.p Thanh Hóa |
49 |
15 |
6 |
21 |
7 |
- |
9 |
8 |
32 |
5 |
1 |
- |
43 |
201.276 |
- |
150.500 |
33 |
10 |
|||||
1 |
Chợ Trường Thi |
P. Trường Thi |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
3.060 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
2 |
Chợ Quảng Thắng |
P. Quảng Thắng |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
14.064 |
|
|
|
|
|||||
3 |
Chợ Tây Thành |
P. Tân Sơn |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
- |
6.602 |
|
|
|
|
|||||
4 |
Chợ Đình Hương |
P. Hàm Rồng |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
3.500 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
5 |
Chợ Phú Thọ |
P. Phú Sơn |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
3.600 |
|
|
|
|
|||||
6 |
Chợ Bắc Cầu Sâng |
P. Nam Ngạn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.174 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
7 |
Chợ Rau quả TP |
P. Lam Sơn |
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
- |
7.421 |
|
10.000 |
|
1 |
|||||
8 |
Chợ Vườn Hoa |
P. Lam Sơn |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
- |
7.320 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
9 |
Chợ Đông Thọ |
P. Đông Thọ |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
5.629 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
10 |
Chợ Điện Biên |
P. Điện Biên |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
- |
5.446 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
11 |
Chợ Nam Thành |
P. Đông Vệ |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
5.832 |
|
10.000 |
|
1 |
|||||
12 |
Chợ Đông Thành |
P. Đông Sơn |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
5.534 |
|
10.000 |
1 |
|
|||||
13 |
Chợ Đình |
P. Đông Cương |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
10.000 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
14 |
Chợ Quảng Hưng |
P. Quảng Hưng |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.724 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
15 |
Chợ ĐMRQ Đ.Hương |
P. Đông Hương |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
- |
16.103 |
|
|
|
|
|||||
16 |
Chợ Ba Bia |
P. Trường Thi |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.880 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
17 |
Chợ Huyện |
Xã Hoằng Anh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.935 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
18 |
Chợ Tào |
Xã Hoằng Lý |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.700 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
19 |
Chợ Ram |
Xã Hoằng Long |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.800 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
20 |
Chợ Chớp |
P. Tào xuyên |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
21 |
Chợ Vĩnh |
Xã Hoằng Quang |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
22 |
Chợ Giàng |
Xã Thiệu Dương |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
23 |
Chợ Vồm |
Xã Thiệu Khánh |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
24 |
Chợ Cầu Đống |
P. An Hoạch |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
|
|
|
|||||
25 |
Chợ Nấp |
Xã Đông Hưng |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
26 |
Chợ Vân Nhung |
Xã Đông Lĩnh |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
27 |
Chợ Voi |
Xã Quảng Thịnh |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
13.452 |
|
|
|
|
|||||
28 |
Chợ Môi |
Xã Quảng Tâm |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
- |
10.000 |
|
10.000 |
1 |
|
|||||
29 |
Chợ Đầu mối lâm sản |
P. Đông Hương |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
10.000 |
|
20.000 |
1 |
|
|||||
30 |
Chợ KĐT mới Tây Ga |
P. Phú Sơn |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
31 |
Chợ Đầu mối tây Thành phố |
P. Phú sơn |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
10.000 |
|
10.000 |
1 |
|
|||||
32 |
Chợ Nam Ngạn |
P. Nam Ngạn |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
33 |
Chợ khu ĐB Ga |
P. Đông Thọ |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
34 |
Chợ Lễ Môn |
P. Quảng Hưng |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
35 |
Chợ KV Nam Sông Mã |
P. Quảng Hưng |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
36 |
Chợ Ngọc Trạo |
P. Ngọc Trạo |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
37 |
Chợ Định Hòa |
P. Đông Cương |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
38 |
Chợ Đông Vệ |
P. Đông Vệ |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
39 |
Chợ Đô thị mới |
P. Đông Hương |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
40 |
Chợ Đông vệ - Lê Văn (kết hợp TTTM) |
P. Đông Vệ |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
3.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
41 |
Chợ Quán Nam |
Xã Quảng Thịnh |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
42 |
Chợ xã |
Xã Hoằng Đại |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
43 |
Chợ xã |
Xã Thiệu Vân |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
44 |
Chợ xã |
Xã Đông Tân |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
45 |
Chợ xã |
Xã Quảng Đông |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
46 |
Chợ xã |
Xã Quảng Phú |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
47 |
Chợ Đô thị mới |
P. Đông Hải |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
48 |
Chợ Thành Mai |
P. QuảngThành |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
49 |
Chợ Thành Tân |
P. QuảngThành |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
2 |
T.X Sầm Sơn |
5 |
4 |
|
1 |
- |
- |
2 |
1 |
2 |
|
1 |
|
4 |
37.793 |
- |
28.000 |
4 |
1 |
|||||
1 |
Chợ Cột Đỏ |
P Trường Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
7.050 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
2 |
Chợ Chùa |
P. Quảng Tiến |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.935 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
3 |
Chợ Quảng Cư |
Xã Quảng Cư |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
6.338 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
4 |
Chợ Mới |
P. Trung Sơn |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
- |
10.470 |
|
10.000 |
|
|
|||||
5 |
Chợ ĐM Hải Sản Cảng Hới |
P. Quảng Tiến |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
- |
10.000 |
|
10.000 |
1 |
|
|||||
3 |
T.X Bỉm Sơn |
7 |
5 |
1 |
1 |
- |
- |
1 |
- |
6 |
1 |
- |
|
6 |
26.091 |
- |
18.000 |
5 |
1 |
|||||
1 |
Chợ Bỉm Sơn |
P. Ngọc Trạo |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
- |
8.776 |
|
10.000 |
1 |
|
|||||
2 |
Chợ Ba Đình |
P. Ba Đình |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
|
|
|
|
|||||
3 |
Chợ 5 tầng |
P. Đông Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
7.890 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
4 |
Chợ Ruồi |
P. Lam Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
5 |
Chợ 53 |
P. Lam Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.058 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
6 |
Chợ Đồi Bỉm |
Xã Quang Trung |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.367 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
7 |
Chợ Hà Lan |
Xã Hà Lan |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
4 |
Thọ Xuân |
39 |
22 |
- |
13 |
4 |
- |
- |
6 |
33 |
1 |
- |
- |
38 |
140.853 |
5.000 |
95.000 |
26 |
13 |
|||||
1 |
Chợ Neo |
Xã Bắc Lương |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
7.200 |
|
5.000 |
|
1 |
|||||
2 |
Chợ Nam Giang |
Xã Nam Giang |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
3 |
Chợ Vực |
Xã XuânThành |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
4 |
Chợ Hôm |
Xã Xuân Khánh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
5 |
Chợ Láng (Đón) |
Xã Xuân Trường |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.990 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
6 |
Chợ Hương |
Xã Thọ Hải |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.607 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
7 |
Chợ Đường |
Xã Thọ Diên |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
19.185 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
8 |
Chợ Rạng |
Xã Xuân Giang |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.001 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
9 |
Chợ Thạc |
Xã Xuân Lai |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
8.300 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
10 |
Chợ Khu |
Xã Xuân Vinh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.999 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
11 |
Chợ Sao Vàng |
TT Sao vàng |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
5.247 |
|
5.000 |
|
1 |
|||||
12 |
Chợ Chủ Nhật |
Xã Quảng Phú |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
5.700 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
13 |
Chợ Cham |
Xã Xuân Lam |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
14 |
Chợ Bái |
Xã Xuân Bái |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.239 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
15 |
Chợ Mục Sơn |
TT Lam Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
4.000 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
16 |
Chợ Đầm |
Xã Xuân Thiên |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.601 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
17 |
Chợ Lược |
Xã Thọ Minh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.200 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
18 |
Chợ Đón Châu |
Xã Xuân Châu |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
6.440 |
|
5.000 |
|
1 |
|||||
19 |
Chợ Sánh |
Xã Thọ Lập |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.042 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
20 |
Chợ Đón |
Xã Xuân Tín |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.260 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
21 |
Chợ Mới |
Xã Xuân Lập |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
22 |
Chợ Dừa |
Xã Xuân Phong |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
23 |
Chợ Phủ |
TT Thọ Xuân |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
8.842 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
24 |
Chợ Căng |
Xã Thọ Nguyên |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
25 |
Chợ Đón |
Xã Xuân Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
26 |
Chợ tạm |
Xã Xuân Tân |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
27 |
Chợ Đầu mối |
TT Thọ Xuân |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
- |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
1 |
|
|||||
28 |
Chợ xã |
Xã Phú Yên |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
29 |
Chợ xã |
Xã Thọ Lâm |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
30 |
Chợ xã |
Xã Thọ Lộc |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
31 |
Chợ xã |
Xã Thọ Trường |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
32 |
Chợ xã |
Xã Xuân Hòa |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
33 |
Chợ xã |
Xã Xuân Hưng |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
34 |
Chợ xã |
Xã Xuân Minh |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
35 |
Chợ xã |
Xã Xuân Phú |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
36 |
Chợ xã |
Xã Xuân Quang |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
37 |
Chợ xã |
Xuân Tân |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
38 |
Chợ xã |
Xã Xuân Thắng |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
39 |
Chợ xã |
Xã Xuân Yên |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
5 |
Đông Sơn |
14 |
9 |
1 |
4 |
- |
1 |
1 |
- |
13 |
1 |
- |
- |
13 |
45.677 |
- |
31.500 |
7 |
5 |
|||||
1 |
Chợ Thị Trấn |
TT Rừng Thông |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
- |
6.817 |
|
10.000 |
1 |
|
|||||
2 |
Chợ Đồng Trãi |
Xã Đông Ninh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
3 |
Chợ Cống Chéo |
Xã Đông Thịnh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
4 |
Chợ Mộc Nhuân |
Xã Đông Yên |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.500 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
5 |
Chợ Hôm (Đồng Pho) |
Xã Đông Hòa |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
6.000 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
6 |
Chợ Văn Thắng |
Xã Đông Văn |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.500 |
|
1.500 |
|
|
|||||
7 |
Chợ Đình Vinh |
Xã Đông Quang |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.280 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
8 |
Chợ Rủn |
Xã Đông Khê |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.580 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
9 |
Chợ Bôn |
Xã Đông Thanh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
10 |
Chợ Mới (chợ tạm) |
Xã Đông Xuân |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
1 |
|
|||||
11 |
Chợ Đông Phú |
Xã Đông Phú |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.500 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
12 |
Chợ xã |
Xã Đông Hoàng |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
13 |
Chợ xã |
Xã Đông Minh |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
|
|||||
14 |
Chợ xã |
Xã Đông Tiến |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
15 |
Chợ xã |
Xã Đông Nam |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
|
|||||
6 |
Nông Cống |
31 |
18 |
- |
7 |
6 |
- |
1 |
- |
30 |
- |
- |
- |
31 |
94.358 |
5.000 |
56.500 |
19 |
12 |
|||||
1 |
Chợ Cầu nhân |
Xã Tân Thọ |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
2 |
Chợ Chùa Thông |
Xã Tế Lợi |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
3 |
Chợ Lạc |
Xã Tế Nông |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
4 |
Chợ Thượng |
Xã Trung Chính |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.770 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
5 |
Chợ Chuối |
Thị trấn NC |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
14.399 |
5.000 |
5.000 |
1 |
|
|||||
6 |
Chợ Chiều |
Thị trấn NC |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
7 |
Chợ Ga |
Xã Tượng Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
8 |
Chợ Tượng Văn |
Xã Tượng Văn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.426 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
9 |
Chợ ga Yên Thái |
Xã Hoàng Giang |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.600 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
10 |
Chợ Gỗ |
Xã Thăng Bình |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.338 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
11 |
Chợ Trầu |
Xã Công Liêm |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.700 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
12 |
Chợ Vạn Thành |
Xã Thăng Long |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.178 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
13 |
Chợ Ga |
Xã Minh Khôi |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
5.472 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
14 |
Chợ Trường Sơn |
Xã Trường Sơn |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
15 |
Chợ Minh Thọ |
Xã Minh Thọ |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.632 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
16 |
Chợ Đồn |
Xã Công Bình |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.323 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
17 |
Chợ Mực |
Xã Vạn Thắng |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.595 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
18 |
Chợ Trường Bông |
Xã Tế Thắng |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
19 |
Chợ Chuồng |
Xã Công Chính |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
20 |
Chợ Đình |
Xã Trường Giang |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
5.525 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
21 |
Chợ Nhuyễn Sơn |
Xã Tượng Lĩnh |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
22 |
Cầu Quan |
Xã Trung Ý |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.400 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
23 |
Chợ Hoàng Sơn |
Xã Hoàng Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
24 |
Chợ Tế Tân |
Xã Tế Tân |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
25 |
Chợ Hón |
Xã Minh Nghĩa |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
26 |
Chợ xã |
Xã Yên Mỹ |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
27 |
Chợ Đình |
Xã Tân Phúc |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
28 |
Chợ Đón |
Xã Vạn Hòa |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
29 |
Chợ Hàng |
Xã Trường Trung |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
30 |
Chợ xã |
Xã Trường Minh |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
31 |
Chợ Lai |
Xã Tân Khang |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
7 |
Triệu Sơn |
24 |
17 |
- |
6 |
1 |
- |
1 |
- |
23 |
1 |
- |
|
23 |
80.855 |
- |
43.000 |
22 |
2 |
|||||
1 |
Chợ Quán Chua |
Xã Thọ Vực |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.920 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
2 |
Chợ Giắt |
TT Triệu Sơn |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
10.000 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
3 |
Chợ Dân Lực |
Xã Dân Lực |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.500 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
4 |
Chợ Gốm |
Xã Đồng Tiến |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.384 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
5 |
Chợ Cầu Đất |
Xã Vân Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.300 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
6 |
Chợ Nưa |
Xã Tân Ninh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
7 |
Chợ Thiều |
Xã Dân Lý |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
8 |
Chợ Mốc |
Xã Minh Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
5.400 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
9 |
Chợ Sim |
Xã Hợp Thành |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
5.736 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
10 |
Chợ Khuyến Nông |
Xã Khuyện Nông |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.321 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
11 |
Chợ Nông Trường |
Xã Nông Trường |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
5.345 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
12 |
Chợ Đà |
Xã Thọ Dân |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.008 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
13 |
Chợ Song |
Xã Thọ Ngọc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
5.891 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
14 |
Chợ Thọ Bình |
Xã Thọ Bình |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.250 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
15 |
Chợ Hào |
Xã Thọ Phú |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
16 |
Chợ Cốc |
Xã Xuân Lộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.500 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
17 |
Chợ Thọ Sơn |
Xã Thọ Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.300 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
18 |
Chợ Cầu |
Xã Xuân Thịnh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
19 |
Chợ xã |
Xã Đồng Thắng |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
20 |
Chợ xã |
Xã Hợp Tiến |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
21 |
Chợ xã |
Xã Thái Hoà |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
22 |
Chợ xã |
Xã Đồng Lợi |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
23 |
Chợ xã |
Xã Tiến Nông |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
24 |
Chợ xã |
Xã Triệu Thành |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
8 |
Quảng Xương |
35 |
24 |
3 |
4 |
4 |
1 |
1 |
4 |
30 |
1 |
- |
- |
34 |
166.133 |
- |
75.500 |
28 |
5 |
|||||
1 |
Chợ Hội |
Xã Quảng Ngọc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
10.600 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
2 |
Chợ Lăng |
Xã Quảng Yên |
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
40.000 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
3 |
Chợ Lý |
Xã Quảng Hợp |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
5.782 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
4 |
Chợ Đón |
Xã Quảng Đại |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
|
|
|
|||||
5 |
Chợ Bùi |
Xã Quảng Giao |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
6.336 |
|
|
|
|
|||||
6 |
Chợ Mới |
Xã Quảng Trung |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.610 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
7 |
Chợ Sông Hoàng |
Xã Quảng Trung |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
8 |
Chợ Trung tâm |
Xã Quảng Thái |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.638 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
9 |
Chợ Ngõ |
Xã Quảng Thái |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
10 |
Chợ Đình |
Xã Quảng Lộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
11 |
Chợ Nguyễn |
Xã Quảng Hòa |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
12 |
Chợ Ghép |
Xã Quảng Chính |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
10.000 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
13 |
Chợ Lưu Vệ |
Xã Quảng Tân |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
14 |
Chợ Thị Trấn |
TT Quảng Xương |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
- |
9.360 |
|
10.000 |
1 |
|
|||||
15 |
Chợ Công Trúc |
Xã Quảng Bình |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
8.000 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
16 |
Chợ Vàng |
Xã Quảng Vọng |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
17 |
Chợ Mom |
Xã Quảng Nham |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
18 |
Chợ Mới |
Xã Quảng Nham |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
19 |
Chợ Quán |
Xã Quảng Lưu |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
20 |
Chợ Đại |
Xã Quảng Hải |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.500 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
21 |
Chợ Sông Đơ |
Xã Quảng Vinh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
22 |
Chợ Cá |
Xã Quảng Vinh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
23 |
Chợ Trôi |
Xã Quảng Văn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
6.807 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
24 |
Chợ Mới |
Xã Quảng Thọ |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.500 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
25 |
Chợ Trường |
Xã Quảng Trường |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.000 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
26 |
Chợ Sòng |
Xã Quảng Long |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
27 |
Chợ Sôtô |
Xã Quảng Lợi |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
7.500 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
28 |
Chợ Cá |
Xã Quảng Hùng |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
29 |
Chợ Xuân Phương |
Xã Quảng Châu |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
30 |
Chợ Cảnh |
Xã Quảng Trạch |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
6.500 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
31 |
Chợ Quảng Thạch |
Xã Quảng Thạch |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
|
|
|
|||||
32 |
Chợ tạm |
Xã Quảng Nham |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
1 |
|
|||||
33 |
Chợ Quảng Đại |
Xã Quảng Đại |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
34 |
Chợ xã |
Xã Quảng Đức |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
35 |
Chợ xã |
Xã Quảng Nhân |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
36 |
Chợ Xã |
Xã Quảng Phúc |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
9 |
Hà Trung |
28 |
8 |
2 |
13 |
5 |
2 |
1 |
1 |
26 |
1 |
- |
- |
27 |
87.921 |
- |
61.500 |
17 |
7 |
|||||
1 |
Chợ Vừng |
Xã Hà Yên |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
5.678 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
2 |
Chợ Đông Hà |
Xã Hà Bình |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
6.000 |
|
|
|
|
|||||
3 |
Chợ Thanh Xá |
Xã Hà Lĩnh |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
|
|||||
4 |
Chợ Nga Châu |
Xã Hà Châu |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
5 |
Chợ Gũ |
Xã Hà Phú |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.743 |
|
1.500 |
|
|
|||||
6 |
Chợ Mậu Yên |
Xã Hà Lai |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
7 |
Chợ Đền |
Xã Hà Long |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
|||||
8 |
Chợ Gáo |
TT Hà Trung |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
9 |
Chợ Hà Thanh (chợ Đợn) |
Xã Hà Thanh |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
10 |
Chợ Láng |
Xã Hà Vân |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
5.100 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
11 |
Chợ Đồng Ô |
Xã Hà Tiến |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
5.300 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
12 |
Chợ Bái Cẩm |
Xã Hà Tiến |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
13 |
Chợ Dừa |
Xã Hà Vinh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.100 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
14 |
Chợ Đô Mỹ |
Xã Hà Tân |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
15 |
Chợ Tam Quy |
Xã Hà Tân |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
16 |
Chợ Lèn |
TT Hà Trung |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
- |
11.000 |
|
10.000 |
1 |
|
|||||
17 |
Chợ Bến đò |
Xã Hà Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
18 |
Chợ Đình Trung |
Xã Hà Yên |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
19 |
Chợ Chí Phúc |
Xã Hà Sơn |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
20 |
Chợ xã |
Xã Hà Bắc |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
21 |
Chợ xã |
Xã Hà Đông |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
22 |
Chợ xã |
Xã Hà Dương |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
23 |
Chợ xã |
Xã Hà Ninh |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
24 |
Chợ xã |
Xã Hà Giang |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
25 |
Chợ xã |
Xã Hà Hải |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
26 |
Chợ xã |
Xã Hà Lâm |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
27 |
Chợ xã |
Xã Hà Ngọc |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
28 |
Chợ Phong Vận |
Xã Hà Phong |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
29 |
Chợ xã |
Xã Hà Thái |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
30 |
Chợ xã |
Xã Hà Toại |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
10 |
Nga Sơn |
28 |
19 |
- |
7 |
2 |
- |
1 |
- |
27 |
1 |
- |
|
27 |
99.269 |
- |
55.000 |
8 |
20 |
|||||
1 |
Chợ Thị trấn |
TT Nga Sơn |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
5.000 |
|
10.000 |
1 |
|
|||||
2 |
Chợ Tư si |
Xã Nga Nhân |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.500 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
3 |
Chợ Báo Văn |
Xã Nga Lĩnh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
5.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
4 |
Chợ Đồng đội |
Xã Nga Lĩnh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
|
|
|||||
5 |
Chợ Điền Hộ |
Xã Nga Điền |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
5.414 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
6 |
Chợ Hoàng |
Xã Nga Văn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.200 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
7 |
Chợ Viềng |
Xã Nga Trường |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
14.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
8 |
Chợ Hói Đào |
Xã Nga Liên |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
9 |
Chợ Hôm Sung |
Xã Nga Bạch |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.500 |
|
1.500 |
|
|
|||||
10 |
Chợ Nga Thanh |
Xã Nga Thanh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
5.897 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
11 |
Chợ Hôm Đậu |
Xã Nga Mỹ |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.056 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
12 |
Chợ Hôm Giún |
Xã Nga Giáp |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.322 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
13 |
Chợ Ba Đình |
Xã Ba Đình |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
14 |
Chợ Nga Thái |
Xã Nga Thái |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.300 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
15 |
Chợ Chợ Chùa (Hậu Thạch) |
Xã Nga Thạch |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
5.600 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
16 |
Chợ Bạch Câu |
Xã Nga Bạch |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
8.280 |
|
1.500 |
|
|
|||||
17 |
Chợ Nga Thủy - Thôn 1 |
Xã Nga Thủy |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.700 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
18 |
Chợ Nga Thủy - Thôn 5 |
Xã Nga Thủy |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.500 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
19 |
Chợ Cốc Cầu Vàng |
Xã Nga Tiến |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
20 |
Chợ Cống Ông Sơ |
Xã Nga An |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
21 |
Chợ Đầu cầu xóm 5 |
Xã Nga Tân |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
22 |
Chợ xã |
Xã Nga Vinh |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
23 |
Chợ xã |
Xã Nga Thiện |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
24 |
Chợ xã |
Xã Nga Trung |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
25 |
Chợ xã |
Xã Nga Phú |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
26 |
Chợ xã |
Xã Nga Hải |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
27 |
Chợ xã |
Xã Nga Thắng |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
28 |
Chợ xã |
Xã Nga Yên |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
11 |
Yên Định |
28 |
17 |
5 |
1 |
5 |
- |
1 |
3 |
24 |
1 |
1 |
|
26 |
120.149 |
- |
48.500 |
17 |
6 |
|||||
1 |
Chợ Bùi |
Xã Yên Phú |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.312 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
2 |
Chợ Yên Lâm |
Xã Yên Lâm |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
10.800 |
|
|
|
|
|||||
3 |
Chợ Đồn |
Xã Yên Tâm |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.232 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
4 |
Chợ Yên Giang |
Xã Yên Giang |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.595 |
|
|
|
|
|||||
5 |
Chợ Quý Lộc |
Xã Quý Lộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
6 |
Chợ Bồi |
Xã Yên Thọ |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
7 |
Chợ Kiểu |
Xã Yên Trường |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
5.769 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
8 |
Chợ Bái |
Xã Yên Bái |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.024 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
9 |
Chợ Hôm |
Xã Yên Phong |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
10 |
Chợ Hưng |
Xã Yên Thái |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
11 |
Chợ Yên Thịnh |
Xã Yên Thịnh |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
12 |
Chợ Chiềng |
Xã Yên Ninh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.300 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
13 |
Chợ Cát |
Xã Yên Lạc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.760 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
14 |
Chợ Hà |
Xã Yên Trung |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.314 |
|
|
|
|
|||||
15 |
Chợ Định Tăng |
Xã Định Tăng |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
5.500 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
16 |
Chợ Nhì |
Xã Định Hoà |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
5.368 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
17 |
Chợ Bái Ân |
Xã Định Thành |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.500 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
18 |
Chợ Định Công |
Xã Định Công |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
19 |
Chợ Hoành |
Xã Định Tân |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
6.500 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
20 |
Chợ Định Tiến |
Xã Định Tiến |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.324 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
21 |
Chợ Bản |
Xã Định Long |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
- |
17.000 |
|
|
|
|
|||||
22 |
Chợ Định Liên (Rền) |
Xã Định Liên |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
4.000 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
23 |
Chợ Sét |
Xã Định Hải |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
24 |
Chợ Cầu Si |
Xã Định Bình |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.200 |
|
|
|
|
|||||
25 |
Chợ Quán Lào |
TT Quán Lào |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
7.751 |
|
5.000 |
|
1 |
|||||
26 |
Chợ Thống Nhất |
TT Thống Nhất |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
6.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
27 |
Chợ Cầu Hạ Mã |
Xã Định Hưng |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.900 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
28 |
Chợ Quảng Hán |
Xã Yên Hùng |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
12 |
Thiệu Hóa |
28 |
11 |
1 |
11 |
5 |
3 |
- |
3 |
25 |
1 |
- |
|
27 |
74.260 |
- |
63.500 |
17 |
10 |
|||||
1 |
Chợ Cường |
Xã Thiệu Quang |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
2 |
Chợ Trịnh |
Xã Thiệu Hợp |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.800 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
3 |
Châu Giang |
Xã Thiệu Châu |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.376 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
4 |
Chợ Đu |
Xã Thiệu Chính |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.970 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
5 |
Chợ Lãng |
Xã Thiệu Ngọc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.600 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
6 |
Chợ Vạn Hà |
TT Vạn Hà |
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
10.000 |
|
10.000 |
1 |
|
|||||
7 |
Gốc Cáo |
Xã Thiệu Phú |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
8 |
Chợ Dị |
Xã Thiệu Trung |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.095 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
9 |
Chợ Là |
Xã Thiệu Tiến |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
10 |
Chợ Hậu Hiền |
Xã Thiệu Tâm |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
5.700 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
11 |
Chợ Sen |
Xã Thiệu Công |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
1 |
|
|||||
12 |
Chợ Vước |
Xã Thiệu Công |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.500 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
13 |
Chợ Bái Giao |
Xã Thiệu Giao |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
1 |
|
|||||
14 |
Chợ Đại Bái |
Xã Thiệu Giao |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
15 |
Quán Trổ |
Xã Thiệu Long |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.200 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
16 |
Chợ Trung Thôn |
Xã Thiệu Giang |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
1 |
|
|||||
17 |
Chợ Đường Thôn |
Xã Thiệu Giang |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
|
1 |
|
|||||
18 |
Chợ Bèo |
Xã Thiệu Thành |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
3.019 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
19 |
Thái Hanh |
Xã Thiệu Hoà |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
20 |
Chợ Thiệu Vũ |
Xã Thiệu Vũ |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
21 |
Chợ xã |
Xã Thiệu Phúc |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
22 |
Chợ xã |
Xã Thiệu Đô |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
23 |
Chợ xã |
Xã Thiệu Nguyên |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
1 |
|||||
24 |
Chợ xã |
Xã Thiệu Toán |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
25 |
Chợ xã |
Xã Thiệu Thịnh |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
26 |
Chợ xã |
Xã Thiệu Duy |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
27 |
Chợ xã |
Xã Thiệu Minh |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
28 |
Chợ xã |
Xã Thiệu Viên |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
29 |
Chợ xã |
Xã Thiệu Lý |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
30 |
Chợ xã |
Xã Thiệu Vận |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
31 |
Chợ xã |
Xã Thiệu Tân |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
13 |
Hoằng Hóa |
34 |
20 |
- |
4 |
10 |
5 |
- |
6 |
28 |
- |
- |
- |
34 |
103.426 |
- |
78.500 |
26 |
13 |
|||||
1 |
Chợ Chiêng |
Xã Hoằng Giang |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
2 |
Chợ Bầu |
Xã Hoằng Khánh |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
1 |
|||||
3 |
Chợ Vàng |
Xã Hoằng Khánh |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.025 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
4 |
C. Chùa Gia |
Xã Hoằng Phượng |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
6.200 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
5 |
C. Gốc Cáo |
Xã Hoằng Phú |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
6 |
Chợ Đừng |
Xã Hoằng Quý |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
7 |
Chợ Già |
Xã Hoằng Kim |
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
5.000 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
8 |
Chợ Thị Tứ |
Xã Hoằng Trung |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.482 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
9 |
Chợ Đò |
Xã Hoằng Xuyên |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
10 |
Chợ Đình |
Xã Hoằng Cát |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
11 |
Chợ Qùy Chữ |
Xã Hoằng Qùy |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
12 |
Chợ Phúc Tiên |
Xã Hoằng Qùy |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
1 |
|||||
13 |
Chợ Vĩnh |
Xã Hoằng Hợp |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.810 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
14 |
Chợ Bút |
Xã Hoằng Phúc |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
10.059 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
15 |
Chợ Bến |
Xã Hoằng Hà |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
16 |
C. Chùa |
Xã Hoằng Đạt |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
17 |
Chợ Dốc (Trù Ninh) |
Xã Hoằng Đạt |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
1 |
|
|||||
18 |
C. Hôm Sung |
Xã Hoằng Đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.400 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
19 |
Chợ Đền |
Xã Hoằng Thắng |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
5.000 |
|
5.000 |
|
1 |
|||||
20 |
C. Thị Trấn |
TT Bút Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
5.200 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
21 |
Chợ Quăng |
Xã Hoằng Lộc |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
7.304 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
22 |
C. Mới Lam |
Xã Hoằng Trạch |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
23 |
C. Chùa Trào |
Xã Hoằng Lưu |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
24 |
Chợ Rọc |
Xã Hoằng Châu |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.424 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
25 |
Chợ Hải Sản |
Xã Hoằng Châu |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
26 |
Chợ Nghè |
Xã Hoằng Thịnh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.670 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
27 |
Chợ Anh Vinh |
Xã Hoằng Thịnh |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
1 |
|||||
28 |
Chợ Hành |
Xã Hoằng Thái |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
29 |
Chợ Hón |
Xã Hoằng Hải |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.592 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
30 |
Chợ H. Trường |
Xã Hoằng Trường |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
31 |
Chợ Dọc |
Xã Hoằng Đông |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
32 |
Chợ Hà |
Xã Hoằng Thanh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
33 |
Quang Trung |
Xã Hoằng Thanh |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
1 |
|
|||||
34 |
Chợ Vực |
Xã Hoằng Ngọc |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
4.000 |
|
5.000 |
|
1 |
|||||
35 |
Chợ Bến |
Xã Hoằng Phụ |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.260 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
36 |
Chợ xã |
Xã Hoằng Khê |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
37 |
Chợ xã |
Xã Hoằng Minh |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
38 |
Chợ xã |
Xã Hoằng Tiến |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
39 |
Chợ xã |
Xã Hoằng Tân |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
14 |
Hậu Lộc |
30 |
16 |
- |
11 |
3 |
- |
- |
3 |
27 |
1 |
1 |
- |
28 |
98.639 |
5.000 |
61.500 |
20 |
10 |
|||||
1 |
Chợ Nghè |
Xã Hoa Lộc |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
- |
7.934 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
2 |
Chợ Sơn |
Xã Tiến Lộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
13.900 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
3 |
Chợ Hưng Lộc |
Xã Hưng Lộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
10.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
4 |
Chợ Phủ |
Xã Văn Lộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.764 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
5 |
Chợ Dầu |
TT Hậu Lộc |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
4.833 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
6 |
Chợ Lộc Tân |
Xã Lộc Tân |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.900 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
7 |
Chợ Diêm Phố |
Xã Ngư Lộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.016 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
8 |
Chợ cá Minh Lộc |
Xã Minh Lộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
9 |
Chợ Lãi |
Xã Lộc Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.500 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
10 |
Chợ Cầu Sài |
Xã Thuần Lộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
11 |
Chợ Đa Lộc |
Xã Đa Lộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.906 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
12 |
Chợ Hòa Lộc |
Xã Hòa Lộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.846 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
13 |
Chợ Hồ |
Xã Phong Lộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
14 |
Chợ Cầu Lạt |
Xã Tuy Lộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
6.040 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
15 |
Chợ Vích (Hải Lộc) |
Xã Hải Lộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
16 |
Chợ Chùa |
Xã Cầu Lộc |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
17 |
Chợ Phú Điền |
Xã Triệu Lộc |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
18 |
Chợ Mới |
Xã Quang Lộc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
19 |
Chợ Chiều |
TT Hậu Lộc |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
20 |
Chợ Hoa trung |
Xã HoaLộc |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
21 |
Chợ chuyên doanh HS |
Xã Hòa Lộc |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
- |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
1 |
|
|||||
22 |
Chợ xã |
Xã Châu Lộc |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
23 |
Chợ xã |
Xã Đồng Lộc |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
24 |
Chợ xã |
Xã Đại Lộc |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
25 |
Chợ xã |
Xã Liên Lôc |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
26 |
Chợ xã |
Xã Mỹ Lộc |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
27 |
Chợ xã |
Xã Phú Lộc |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
28 |
Chợ xã |
Xã Thành Lộc |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
29 |
Chợ xã |
Xã Thịnh Lộc |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
30 |
Chợ xã |
Xã Xuân Lộc |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
15 |
Tĩnh Gia |
27 |
23 |
- |
3 |
1 |
1 |
1 |
3 |
23 |
1 |
1 |
- |
25 |
114.104 |
- |
61.500 |
15 |
16 |
|||||
1 |
Hải châu |
Xã Hải Châu |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
2 |
Chợ Kho |
Xã Hải Ninh |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
6.870 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
3 |
Chợ Chào |
Xã Thanh Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
4.000 |
|
5.000 |
|
1 |
|||||
4 |
Chợ Đông Lý |
Xã Ngọc Lĩnh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.610 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
5 |
Các Sơn |
Xã Các Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.877 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
6 |
Chợ Nền |
Xã Hùng Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.230 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
7 |
Chợ Cung |
Xã Tân Dân |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.407 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
8 |
Chợ Ninh Hải (Rim) |
Xã Ninh Hải |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
9 |
Chợ Còng |
TT Tĩnh Gia |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
- |
12.900 |
|
10.000 |
1 |
|
|||||
10 |
Chợ Thượng Hải |
Xã Hải Thanh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.400 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
11 |
Chợ Hải Bình |
Xã Hải Bình |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
- |
4.000 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
12 |
Chợ Trúc |
Xã Xuân Lâm |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
34.500 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
13 |
Chợ Trường Lâm |
Xã Trường Lâm |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.430 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
14 |
Chợ Phú Lâm |
Xã Phú Lâm |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.800 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
15 |
Chợ Phú Sơn |
Xã Phú Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.150 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
16 |
Chợ Tân Trường |
Xã Tân Trường |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.670 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
17 |
Chợ Mai Lâm |
Xã Mai Lâm |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.600 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
18 |
Chợ Hải Yến |
Xã Hải Yến |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
19 |
Chợ Hải Thượng |
Xã Hải Thượng |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.800 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
20 |
Chợ Đòn (Diệc) |
Xã Tĩnh Hải |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.540 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
21 |
Chợ Hải Hà |
Xã Hải Hà |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.520 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
22 |
Chợ Nghi Sơn |
Xã Nghi Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.700 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
23 |
Chợ Thông |
Xã Tùng Tâm |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.100 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
24 |
Chợ Hiều |
Xã Hải Lĩnh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
25 |
Nguyên Bình |
Xã Nguyên Bình |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|||||
26 |
Chợ Chìa |
Xã Triệu Dương |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
27 |
Chợ xã |
Xã Hải Nhân |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
28 |
Chợ xã |
Xã Hải Hòa |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
16 |
Vĩnh Lộc |
17 |
7 |
1 |
4 |
5 |
- |
- |
1 |
16 |
- |
- |
- |
17 |
43.101 |
- |
32.000 |
8 |
8 |
|||||
1 |
Chợ Tây |
Xã Vĩnh Tiến |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.500 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
2 |
Chợ Cẩm Bào |
Xã Vĩnh Long |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.600 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
3 |
Chợ Cung |
Xã Vĩnh Minh |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
4 |
Chợ Hang |
Xã Vĩnh An |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
5 |
Chợ Bông |
Xã Vĩnh An |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
6 |
Chợ Bỉn |
Xã Vĩnh Hòa |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.040 |
|
|
|
|
|||||
7 |
Chợ Còng |
Xã Vĩnh Hưng |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
8 |
Chợ Eo Lê |
Xã Vĩnh Quang |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.612 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
9 |
Chợ Sép |
Xã Vĩnh Quang |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
10 |
Chợ Đình Phúc |
Xã Vĩnh Hùng |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
11 |
Chợ Hôm |
Xã Vĩnh Thịnh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.264 |
|
1.500 |
|
1 |
|||||
12 |
Chợ Bồng |
Xã Vĩnh Tân |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
13 |
Chợ Giáng |
TT Vĩnh Lộc |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
7.085 |
|
5.000 |
1 |
|
|||||
14 |
Chợ xã |
Xã Vĩnh Yên |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
15 |
Chợ xã |
Xã Vĩnh Khang |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
16 |
Chợ xã |
Xã Vĩnh Ninh |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
17 |
Chợ xã |
Xã Vĩnh Phúc |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
|
2.000 |
|
1 |
|||||
17 |
Thạch Thành |
29 |
20 |
- |
7 |
2 |
- |
- |
1 |
28 |
1 |
- |
|
28 |
96.374 |
21.000 |
31.000 |
24 |
5 |
|||||
1 |
Chợ Thạch Quảng |
Xã Thạch Quảng |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
5.330 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
2 |
Chợ Thành Mỹ |
Xã Thành Mỹ |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.554 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
3 |
Chợ Thành Vinh |
Xã Thành Vinh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.698 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
4 |
Chợ Thành Công |
Xã Thành Công |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.600 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
5 |
Chợ Thạch Sơn |
Xã Thạch Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.462 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
6 |
Chợ Yên Dạ |
Xã Thạch Bình |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.268 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
7 |
Chợ Thành Trực |
Xã Thành Trực |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
8 |
Chợ Phố Cát |
Xã Thành Vân |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.500 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
9 |
Chợ Gốc Bàng |
Xã Thạch Đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
10 |
Chợ Bông |
Xã Thành Tâm |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.200 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
11 |
Chợ Hoa Sói |
Xã Thành Thọ |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.820 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
12 |
Chợ Bia |
Xã Ngọc Trạo |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.528 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
13 |
Chợ Thành Long |
Xã Thành long |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.167 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
14 |
Chợ Thành Kim |
Xã Thành Kim |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
15 |
Chợ Thị trấn |
TT Kim Tân |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
4.000 |
3.000 |
2.000 |
1 |
|
|||||
16 |
Chợ Vân Du |
TT Vân Du |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
12.300 |
|
2.000 |
1 |
|
|||||
17 |
Chợ Nông Trường |
Xã Thạch Tân |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
18 |
Chợ Tiên Hương |
Xã Thành Tân |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.500 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
19 |
Chợ Sồi |
Xã Thành Minh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
5.989 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
20 |
Chợ Thạch Long |
Xã Thạch Long |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
21 |
Chợ Thạch Cẩm |
Xã Thạch Cẩm |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.458 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
22 |
Chợ Minh Hải |
Xã Thành Minh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
23 |
Chợ xã |
Xã Thạch Lâm |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
24 |
Chợ xã |
Xã Thạch Tượng |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
25 |
Chợ xã |
Xã Thạch Định |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
26 |
Chợ xã |
Xã Thành Yên |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
27 |
Chợ xã |
Xã Thành An |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
28 |
Chợ xã |
Xã Thành Tiến |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
29 |
Chợ xã |
Xã Thành Hưng |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
18 |
Cẩm Thủy |
20 |
9 |
- |
7 |
4 |
- |
- |
1 |
19 |
- |
- |
- |
20 |
52.263 |
18.000 |
21.000 |
7 |
13 |
|||||
1 |
Chợ Vạc |
Xã Cẩm Thành |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.112 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
2 |
Chợ Chiềng Đông |
Xã Cẩm Thạch |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
6.805 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
3 |
Chợ Cẩm Bình |
Xã Cẩm Bình |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
4 |
Chợ TT Cẩm Thủy |
TT Cẩm Thủy |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
4.000 |
3.000 |
2.000 |
1 |
|
|||||
5 |
Chợ Cửa Hà |
Xã Cẩm Phong |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.943 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
6 |
Chợ Cẩm Ngọc |
Xã Cẩm Ngọc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
7 |
Chợ Cẩm Châu |
Xã Cẩm Châu |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
8 |
Chợ Cẩm Tâm |
Xã Cẩm Tâm |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.903 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
9 |
Chợ xã Cẩm Tân |
Xã Cầm Tân |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
10 |
Chợ Cẩm Vân |
Xã Cẩm Vân |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
11 |
Chợ Cẩm Tú |
Xã Cẩm Tú |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
12 |
Chợ Cẩm Quý |
Xã Cẩm Quý |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
8.000 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
13 |
Chợ Tạm (Cẩm Yên) |
Xã Cẩm Yên |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
14 |
Chợ xã |
Xã Cẩm Liên |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
15 |
Chợ xã |
Xã Cẩm Lương |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
16 |
Chợ xã |
Xã Cẩm Giang |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
17 |
Chợ xã |
Xã Cẩm Sơn |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
18 |
Chợ Xã |
Xã Cẩm Long |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
19 |
Chợ xã |
Xã Cẩm Phú |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
20 |
Chợ xã |
Xã Phúc Do |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
19 |
Ngọc Lặc |
24 |
19 |
- |
2 |
3 |
- |
- |
1 |
23 |
|
1 |
|
23 |
68.124 |
16.500 |
25.000 |
14 |
10 |
|||||
1 |
Chợ xã Mỹ Tân |
Xã Mỹ Tân |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.679 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
2 |
Chợ Cao Ngọc |
Xã Cao Ngọc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.504 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
3 |
Chợ xã Vân Am |
Xã Vân Am |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.700 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
4 |
Chợ xã Thạch Lập |
Xã Thạch Lập |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.747 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
5 |
Chợ Quang Trung |
Xã Quang Trung |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.176 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
6 |
Chợ Quang Bái |
Xã Quang Trung |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
7 |
Chợ xã Đồng Thịnh |
Xã Đông Thịnh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.559 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
8 |
Chợ Lộc Thịnh |
Xã Lộc Thịnh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.220 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
9 |
Chợ Sông Âm |
Xã Nguyệt ấn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
5.134 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
10 |
Chợ Làng Bằng |
Xã Phùng Giáo |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.459 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
11 |
Chợ Phùng Minh |
Xã Phùng Minh |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
12 |
Chợ Cò Me |
Xã Phùng Thịnh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.835 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
13 |
Chợ Ba Si |
Xã Kiên Thọ |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.826 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
14 |
Chợ Minh Tiến |
Xã Minh Tiến |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.000 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
15 |
Chợ Lam Sơn |
Xã Lam Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.538 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
16 |
Chợ Phố Châu |
Xã Minh Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.724 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
17 |
Chợ Ngọc Liên |
Xã Ngọc Liên |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.500 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
18 |
Chợ Mồn |
Xã Ngọc Trung |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.470 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
19 |
Chợ xã Ngọc Sơn |
Xã Ngọc Sơn |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
20 |
Chợ Ngọc Khê |
Xã Ngọc Khê |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.013 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
21 |
Chợ Cống |
TT Ngọc Lặc |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
- |
5.040 |
3.000 |
2.000 |
1 |
|
|||||
22 |
Chợ Cao Thịnh |
Xã Cao Thịnh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.500 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
23 |
Chợ Minh Liên |
Xã Minh Sơn |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
24 |
Chợ Làng mới |
Xã Mỹ Tân |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
20 |
Lang Chánh |
8 |
4 |
1 |
3 |
- |
- |
- |
1 |
7 |
- |
- |
1 |
7 |
16.250 |
9.000 |
8.000 |
3 |
4 |
|||||
1 |
Chợ Thị trấn |
TT Lang Chánh |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
6.000 |
3.000 |
2.000 |
1 |
|
|||||
2 |
Chợ Ngám |
Xã Yên Thắng |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.050 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
3 |
Chợ Giao Thiện |
Xã Giao Thiện |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
4 |
Chợ Yên Khương |
Xã Yên Khương |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
- |
2.200 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|||||
5 |
Chợ Trí Nang |
Xã Trí Nang |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|||||
6 |
Chợ xã |
Xã Tân Phúc |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
7 |
Chợ xã |
Xã Giao An |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
8 |
Chợ xã |
Xã Lâm Phú |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
21 |
Như Xuân |
16 |
5 |
- |
10 |
1 |
- |
- |
1 |
15 |
- |
- |
- |
16 |
34.473 |
17.500 |
20.000 |
3 |
11 |
|||||
1 |
Chợ Yên Cát |
TT Yên Cát |
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
1 |
|
|||||
2 |
Chợ Thượng Ninh |
Xã Thượng Ninh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
4.298 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
3 |
Chợ Cát Vân |
Xã Cát Vân |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
4 |
Chợ TT cụm xã |
Xã Thanh Xuân |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.903 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
5 |
Chợ TT cụm xã Bãi Trành Xuân Bình |
Xã Bãi Trành |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.303 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
6 |
Chợ Xuân Hòa |
Xã Xuân Hòa |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.469 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
7 |
Chợ Thanh Quân |
Xã Thanh Quân |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|||||
8 |
Chợ Xuân Bình |
Xã Xuân Bình |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|||||
9 |
Chợ xã |
Xã Yên Lê |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
10 |
Chợ xã |
Xã Hóa Quỳ |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
11 |
Chợ xã |
Xã Xuân Quỳ |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
12 |
Chợ xã |
Xã Cát Tân |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
13 |
Chợ xã |
Xã Tân Bình |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
14 |
Chợ xã |
Xã Thanh Hòa |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
15 |
Chợ xã |
Xã Thanh Phong |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
16 |
Chợ xã |
Xã Thanh Lâm |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
22 |
Như Thanh |
18 |
10 |
1 |
5 |
2 |
- |
- |
1 |
17 |
1 |
- |
- |
17 |
47.988 |
12.000 |
17.000 |
8 |
9 |
|||||
1 |
Chợ Bến Sung |
TT Bến Sung |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
- |
9.700 |
|
|
|
|
|||||
2 |
Chợ Phú Nhuận (thôn Thanh Sơn) |
Xã Phú Nhuận |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.700 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
3 |
Chợ Phú Phượng 1 |
Xã Phú Nhuận |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
4 |
Chợ TT xã Xuân Phúc |
Xã Xuân Phúc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
6.700 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
5 |
Chợ Xuân Khang |
Xã Xuân Khang |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.600 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
6 |
Chợ Bái Đa 1 |
Xã Phượng Nghi |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
7 |
Chợ Đón |
Xã Cán Khê |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.857 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
8 |
Chợ Tân Long |
Xã Yên Lạc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.600 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
9 |
Chợ Thanh Tân |
Xã Thanh Tân |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.000 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
10 |
Chợ Trung Tâm |
Xã Thanh Kỳ |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
11 |
Chợ Đập |
Xã Yên Thọ |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
12 |
Chợ Mới |
Xã Yên Thọ |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.831 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
13 |
Chợ Bái Gạo |
Xã Mậu Lâm |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
14 |
Chợ Xã |
Xã Xuân Du |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
15 |
Chợ Xã |
Xã Xuân Thái |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
16 |
Chợ xã |
Xã Hải Long |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
17 |
Chợ xã |
Xã Hải Vân |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
18 |
Chợ Xã |
Xã Phúc Đường |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
23 |
Thường Xuân |
18 |
8 |
1 |
8 |
1 |
- |
- |
1 |
17 |
- |
- |
- |
18 |
50.265 |
17.500 |
17.500 |
8 |
9 |
|||||
1 |
Chợ biên giới Bát Mọt |
Xã Bát Mọt |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.000 |
3.000 |
|
1 |
|
|||||
2 |
Chợ Lương Sơn |
Xã Lương Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
12.000 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
3 |
Chợ Ngọc Phụng |
Xã Ngọc Phụng |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
7.001 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
4 |
Chợ TT Thị trấn |
Khu 3 - TT |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
3.136 |
3.000 |
2.000 |
1 |
|
|||||
5 |
Chợ dân sinh Ngọc Lâm |
Khu 1 -TT |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.167 |
|
1.500 |
1 |
|
|||||
6 |
Chợ Đón |
Xã Thọ Thanh |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
7 |
Chợ Nam Cao |
Xã Xuân Cao |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
8 |
Chợ TT cụm xã |
Xã Vạn Xuân |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
2.661 |
|
|
|
|
|||||
9 |
Chợ Cửa Đặt |
Xã Xuân Cẩm |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
3.800 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
10 |
Chợ Khe Hạ |
Xã Luận Thành |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
11 |
Chợ xã |
Xã Xuân Chinh |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
12 |
Chợ xã |
Xã Yên Nhân |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
13 |
Chợ xã |
Xã Xuân Lẹ |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
14 |
Chợ xã |
Xã Luận Khê |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
15 |
Chợ Xã |
Xã Xuân Thắng |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
16 |
Chợ xã |
Xã Xuân Dương |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
17 |
Chợ Xuân Lập |
Xã Ngọc Phụng |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
18 |
Chợ xã |
Xã Xuân Lộc |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
24 |
Bá Thước |
17 |
7 |
- |
10 |
- |
- |
- |
1 |
16 |
1 |
- |
- |
16 |
36.256 |
15.000 |
19.000 |
4 |
13 |
|||||
1 |
Chợ Đồng Tâm |
Xã Thiết ống |
1 |
|
|
|
|
- |
|
1 |
1 |
|
|
- |
3.409 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
2 |
Chợ Km số 0 |
Xã Thiết Kế |
1 |
|
|
|
|
- |
|
1 |
|
|
|
1 |
3.600 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
3 |
Chợ Điền Lư |
Xã Điền Lư |
1 |
|
|
|
|
- |
|
1 |
|
|
|
1 |
5.409 |
500 |
1.000 |
1 |
|
|||||
4 |
Chợ Ban Công |
Xã Ban Công |
1 |
|
|
|
|
- |
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
5 |
Chợ Phố Đoàn |
Xã Lũng Niêm |
1 |
|
|
|
|
- |
|
1 |
|
|
|
1 |
1.843 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
6 |
Chợ TT Cành Nàng |
TT Cành Nàng |
1 |
|
|
|
|
- |
1 |
|
|
|
|
1 |
3.420 |
2.000 |
3.000 |
1 |
|
|||||
7 |
Chợ Lương Trung |
Xã Lương Trung |
1 |
|
|
|
|
- |
|
1 |
|
|
|
1 |
2.076 |
500 |
1.000 |
|
1 |
|||||
8 |
Chợ xã |
Lương Nội |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
9 |
Chợ xã |
Xã Lũng Cao |
|
|
1 |
|
|
- |
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
10 |
Chợ xã |
Xã Thành Sơn |
|
|
1 |
|
|
- |
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
11 |
Chợ xã |
Xã Thành Lâm |
|
|
1 |
|
|
- |
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
12 |
Chợ xã |
Xã Hạ Trung |
|
|
1 |
|
|
- |
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
13 |
Chợ xã |
Xã Lương Ngoại |
|
|
1 |
|
|
- |
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
14 |
Chợ xã |
Xã Điền Trung |
|
|
1 |
|
|
- |
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
15 |
Chợ xã |
Xã Điền Thượng |
|
|
1 |
|
|
- |
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
16 |
Chợ xã |
Xã Điền Ha |
|
|
1 |
|
|
- |
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
17 |
Chợ xã |
Xã Kỳ Tân |
|
|
1 |
|
|
- |
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
|
1 |
|||||
25 |
Quan Hóa |
7 |
1 |
2 |
4 |
- |
- |
- |
1 |
6 |
- |
- |
- |
7 |
13.000 |
7.000 |
6.000 |
5 |
- |
|||||
1 |
Chợ huyện |
TT Quan Hóa |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
4.000 |
3.000 |
2.000 |
1 |
|
|||||
2 |
Chợ Trung Tâm |
Xã Hiền Kiệt |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
|
|
|
|
|||||
3 |
Chợ Trung Tâm |
Xã Phú Lệ |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
|
|
|
|
|||||
4 |
Chợ Trung Tâm |
Xã Nam Động |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
5 |
Chợ Trung Tâm |
Xã Thành Sơn |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
6 |
Chợ xã |
Xã Trung Sơn |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
7 |
Chợ xã |
Xã Xuân Phú |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
1 |
|
|||||
26 |
Quan Sơn |
7 |
3 |
1 |
3 |
- |
- |
- |
2 |
5 |
1 |
- |
3 |
3 |
18.710 |
15.500 |
7.000 |
|
1 |
|||||
1 |
Chợ TT Quan Sơn |
TT Quan Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
3.810 |
3.000 |
2.000 |
1 |
|
|||||
2 |
Chợ CK Na Mèo |
Xã Na Mèo |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
- |
6.400 |
5.000 |
5.000 |
1 |
|
|||||
3 |
Chợ BG Tam Thanh |
Xã Tam Thanh |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
- |
1.500 |
1.500 |
|
1 |
|
|||||
4 |
Chợ BG Sơn Điên |
Xã Sơn Điện |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
2.500 |
|
|
|
|
|||||
5 |
Chợ TT xã |
Xã Trung Hạ |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
2.000 |
|
1 |
|
|||||
6 |
Chợ xã |
Xã Mường Mìn |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
2.000 |
|
1 |
|
|||||
7 |
Chợ Trung Sơn |
Xã Sơn Thủy |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
2.000 |
|
|
1 |
|||||
27 |
Mường Lát |
6 |
2 |
- |
4 |
- |
- |
- |
2 |
4 |
- |
- |
5 |
1 |
16.000 |
16.000 |
7.000 |
|
1 |
|||||
1 |
Chợ huyện |
TT Mường Lát |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
1 |
|
|||||
2 |
Chợ Tén Tằn |
Xã Tén Tằn |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
5.000 |
5.000 |
5.000 |
1 |
|
|||||
3 |
Chợ Quang Chiểu |
Xã Quang Chiểu |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
1.500 |
2.000 |
|
1 |
|
|||||
4 |
Chợ Trung Lý |
Xã Trung Lý |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
1.500 |
2.000 |
|
1 |
|
|||||
5 |
Chợ xã |
Xã Mường Chanh |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
1.500 |
2.000 |
|
1 |
|
|||||
6 |
Chợ xã |
Xã Pù Nhi |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
1.500 |
2.000 |
|
|
1 |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
QUY HOẠCH CHỢ ĐẦU MỐI, Chuyên doanh VÀ CHỢ BÁN BUÔN PHÁT LUỒNG TỈNH THANH HÓA NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 06/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: Chợ
STT |
Tên chợ |
Địa chỉ |
Đề xuất quy hoạch |
Diện tích |
Vốn (triệu đồng) |
Giai đoạn đầu tư |
Chức năng |
|||||
CT, MR |
Giữ nguyên |
XDM |
DD |
NN |
XHH |
2013- 2015 |
2016- 2020 |
|||||
TỔNG TOÀN TỈNH |
42 |
30 |
4 |
5 |
3 |
315.006 |
53.000 |
267.000 |
34 |
5 |
|
|
1 |
Chợ Tây Thành |
P. Tân Sơn - TP Thanh Hóa |
|
1 |
|
|
6.602 |
|
|
|
|
Bán buôn phát luồng |
2 |
Chợ Rau quả TP |
P. Lam Sơn - TP Thanh Hóa |
|
|
|
1 |
7.421 |
|
10.000 |
|
1 |
Chợ Chuyên rau quả |
3 |
Chợ Vườn Hoa |
P. Lam Sơn - TP Thanh Hóa |
1 |
|
|
|
7.320 |
|
5.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
4 |
Chợ Điện Biên |
P. Điện Biên - TP Thanh Hóa |
|
1 |
|
|
5.446 |
|
|
|
|
Bán buôn phát luồng |
5 |
Chợ Nam Thành |
P. Đông Vệ - TP Thanh Hóa |
1 |
|
|
|
5.832 |
|
5.000 |
|
1 |
Bán buôn phát luồng |
6 |
Chợ Đông Thành |
P. Đông Sơn - TP Thanh Hóa |
1 |
|
|
|
5.534 |
|
10.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
7 |
Chợ ĐMRQ Đ.Hương |
P. Đông Hương - TP Thanh Hóa |
1 |
|
|
|
16.103 |
|
30.000 |
1 |
|
Đầu mối rau quả |
8 |
Chợ ĐM lâm sản |
P. Đông Hương - TP Thanh Hóa |
|
|
1 |
|
10.000 |
|
20.000 |
1 |
|
Đầu mối nông lâm sản |
9 |
Chợ Đầu mối tây TP |
P. Phú Sơn - TP Thanh Hóa |
|
|
1 |
|
10.000 |
|
10.000 |
1 |
|
Đầu mối lâm sản |
10 |
Chợ Môi |
Xã Quảng Tâm |
|
|
|
1 |
10.000 |
|
10.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
11 |
Chợ đầu mối Hải Sản |
P. Quảng Tiến - TX Sầm Sơn |
|
|
1 |
|
10.000 |
|
10.000 |
1 |
|
Đầu mối hải sản |
12 |
Chợ Bỉm Sơn |
P. Ngọc Trạo - TX Bỉm Sơn |
1 |
|
|
|
8.776 |
|
10.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
13 |
Chợ Đầu mối Tổng hợp |
TT Thọ Xuân |
|
|
1 |
|
4.000 |
5.000 |
5.000 |
1 |
|
Đầu mối tổng hợp |
14 |
Chợ Thị trấn |
TT Rừng Thông – H. Đông Sơn |
1 |
|
|
|
6.817 |
|
5.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
15 |
Chợ Chuối |
Xã Thị trấn NC |
1 |
|
|
|
14.399 |
3.000 |
2.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
16 |
Chợ Giắt |
Xã Thị trấn Triệu Sơn |
1 |
|
|
|
10.000 |
|
5.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
17 |
Chợ Thị Trấn |
Thị Trấn Quảng Xương |
1 |
|
|
|
9.360 |
|
10.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
18 |
Chợ Lèn |
Thị trấn Hà Trung |
1 |
|
|
|
11.000 |
|
10.000 |
|
1 |
Bán buôn phát luồng |
19 |
Chợ Thị trấn |
TT Nga Sơn |
1 |
|
|
|
5.000 |
|
10.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
20 |
Chợ Quán Lào |
TT Quán Lào . H Yên Định |
1 |
|
|
|
7.751 |
|
5.000 |
|
1 |
Bán buôn phát luồng |
21 |
Chợ Bản |
Xã Định Long - Yên Định |
|
1 |
|
|
17.000 |
|
|
|
|
Đầu mối Gia súc |
22 |
Chợ Vạn Hà |
TT Vạn Hà - H. Thiệu Hóa |
|
|
|
1 |
10.000 |
|
10.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
23 |
Chợ Bút |
Xã Hoằng Phúc- H. Hoằng Hóa |
1 |
|
|
|
10.059 |
|
5.000 |
|
1 |
Bán buôn phát luồng |
24 |
Chợ Dầu |
TT Hậu lộc |
1 |
|
|
|
4.833 |
|
5.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
25 |
Chợ Nghè |
Xã Hoa Lộc - H. Hậu Lộc |
1 |
|
|
|
7.934 |
|
5.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng kết hợp DS |
26 |
Chợ ĐM Hải sản |
Xã Hòa Lộc - H. Hậu Lộc |
|
|
1 |
|
5.000 |
5.000 |
5.000 |
1 |
|
Đầu mối hải sản |
27 |
Chợ Còng |
TT Tĩnh Gia |
1 |
|
|
|
12.900 |
|
10.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
28 |
Chợ Hải Bình |
Xã Hải Bình - H. Tĩnh Gia |
1 |
|
|
|
4.000 |
|
5.000 |
1 |
|
Chuyên doanh hải sản |
29 |
Chợ Giáng |
TT Vĩnh Lộc |
1 |
|
|
|
7.085 |
|
10.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
30 |
Chợ Thị trấn |
TT Kim Tân - H. Thạch Thành |
1 |
|
|
|
4.000 |
3.000 |
2.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
31 |
Chợ TT Cẩm Thủy |
TT Cẩm Thủy |
1 |
|
|
|
4.000 |
3.000 |
2.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
32 |
Chợ Cống |
TT Ngọc Lặc |
1 |
|
|
|
5.040 |
3.000 |
2.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
33 |
Chợ Thị trấn |
Xã Thị trấn Lang Chánh |
1 |
|
|
|
6.000 |
3.000 |
2.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
34 |
Chợ Yên Cát |
TT Yên Cát |
1 |
|
|
|
4.928 |
3.000 |
2.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
35 |
Chợ TTK Phố I |
TT Bến Sung - H. Như Thanh |
|
1 |
|
|
9.700 |
3.000 |
2.000 |
|
|
Bán buôn phát luồng |
36 |
Chợ TT Thị trấn |
Khu 3 - TT. Thường Xuân |
1 |
|
|
|
3.136 |
3.000 |
2.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
37 |
Chợ TT Cành Nàng |
TT Cành Nàng - huyện Bá Thước |
1 |
|
|
|
3.420 |
3.000 |
2.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
38 |
Chợ huyện |
Thị trấn Quan Hóa |
1 |
|
|
|
4.000 |
5.000 |
5.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
39 |
Chợ TT Quan Sơn |
Thị trấn Quan Sơn |
1 |
|
|
|
3.810 |
3.000 |
2.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
40 |
Chợ CK Na Mèo |
Xã Na Mèo - H. Quan Sơn |
1 |
|
|
|
6.400 |
5.000 |
5.000 |
1 |
|
Chợ KKT Cửa khẩu |
41 |
Chợ huyện |
TT Mường Lát |
1 |
|
|
|
5.000 |
3.000 |
2.000 |
1 |
|
Bán buôn phát luồng |
42 |
Chợ Tén Tằn |
Xã Tén Tằn - H. Mường Lát |
1 |
|
|
|
5.000 |
5.000 |
5.000 |
1 |
|
Chợ cửa khẩu QG |
DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CHỢ ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 06/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị: chợ
STT |
Tên chợ |
Địa chỉ |
Quy hoạch |
Hạng chợ |
Diện tích |
Vốn đầu tư (Triệu đồng) |
Tính chất, địa bàn |
||||
CT,MR |
XDM |
I |
II |
III |
NN |
XHH |
|||||
TỔNG TOÀN TỈNH |
64 |
47 |
17 |
3 |
17 |
44 |
260.780 |
86.500 |
158.000 |
|
|
1 |
Chợ ĐMRQ Đ.Hương |
P. Đông Hương - TP thanh Hóa |
1 |
|
1 |
|
|
16.103 |
|
30.000 |
Chợ đầu mối |
2 |
Chợ Đầu mối Lâm Sản |
P. Đông Hươmg- TP thanh Hóa |
|
1 |
|
1 |
|
10.000 |
|
20.000 |
Chợ đầu mối |
3 |
Chợ Đầu mối Tổng hợp Tây TP |
P. Phú Sơn - TP thanh Hóa |
|
1 |
|
1 |
|
10.000 |
|
10.000 |
Chợ đầu mối |
4 |
XDM chợ đầu mối Hải Sản Cảng Hới |
P. Quảng Tiến - TX Sầm Sơn |
|
1 |
|
1 |
|
10.000 |
|
10.000 |
Chợ đầu mối |
5 |
Chợ Đầu mối T.Hợp |
TT Thọ Xuân |
|
1 |
|
1 |
|
10.000 |
5.000 |
5.000 |
Chợ đầu mối |
6 |
Chợ Chuối |
Xã Thị trấn NC |
1 |
|
1 |
|
|
14.399 |
2.000 |
3.000 |
Chợ trung tâm huyện KK |
7 |
Chợ ĐMHS |
Xã Hoà Lộc - H. Hậu Lộc |
|
1 |
|
1 |
|
5.000 |
5.000 |
5.000 |
Chợ đầu mối |
8 |
Chợ Hải Bình |
Xã Hải Bình-H. Tĩnh Gia |
1 |
|
|
1 |
|
4.000 |
|
5.000 |
Chợ đầu mối |
9 |
Chợ Thạch Quảng |
Xã Thạch Quảng - H. Thạch Thành |
1 |
|
|
|
1 |
5.330 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
10 |
Chợ Thành Vinh |
Xã Thành Vinh |
1 |
|
|
|
1 |
4.698 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
11 |
Chợ Thạch Sơn |
Xã Thạch Sơn - H. Thạch Thành |
1 |
|
|
|
1 |
2.462 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
12 |
Chợ Gốc Bàng |
Xã Thạch Đồng - H. Thạch Thành |
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
13 |
Chợ Bia |
Xã Ngọc Trạo - H. Thạch Thành |
1 |
|
|
|
1 |
4.528 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
14 |
Chợ Thị trấn |
TT Kim Tân - H. Thạch Thành |
1 |
|
|
1 |
|
4.000 |
2.000 |
3.000 |
Chợ trung tâm huyện KK |
15 |
Chợ Nông Trường |
Xã Thạch Tân- H. Thạch Thành |
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
16 |
Chợ Thạch Long |
Xã Thạch Long- H. Thạch Thành |
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
17 |
Chợ Thạch Cẩm |
Xã Thạch Cẩm- H. Thạch Thành |
1 |
|
|
|
1 |
3.458 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
18 |
Chợ xã |
Xã Thành Tiến- H. Thạch Thành |
|
1 |
|
|
1 |
2.000 |
1.000 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
19 |
Chợ TT Cẩm Thủy |
Thị trấn Cẩm Thủy |
1 |
|
|
1 |
|
4.000: |
3.000 |
2.000 |
Chợ trung tâm huyện KK |
20 |
Chợ Cẩm Ngọc |
Xã Cẩm Lương - H. Cẩm Thủy |
|
1 |
|
|
1 |
2.000 |
1.000 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
21 |
Chợ Cẩm Tâm |
Xã Cẩm Tâm - H. Cẩm Thủy |
1 |
|
|
|
1 |
3.903 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
22 |
Chợ Cẩm Quý |
Xã Cẩm Quý - H. Cẩm Thủy |
1 |
|
|
|
1 |
8.000 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
23 |
Chợ Cẩm Yên |
Xã Cẩm Yên - H. Cẩm Thủy |
1 |
|
|
|
1 |
2.000 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
24 |
Chợ xã Mỹ Tân |
Xã Mỹ Tân - H. Ngọc Lặc |
1 |
|
|
|
1 |
3.679 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
25 |
Chợ xã Vân Am |
Xã Vân Am - H. Ngọc Lặc |
1 |
|
|
|
1 |
2.700 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
26 |
Chợ xã Thạch Lập |
Xã Thạch Lập - H. Ngọc Lặc |
1 |
|
|
|
1 |
1.747 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
27 |
Chợ Lộc Thịnh |
Xã Lộc Thịnh - H. Ngọc Lặc |
1 |
|
|
|
1 |
2.220 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
28 |
Chợ Sông Âm |
Xã Nguyệt Ân - H. Ngọc Lặc |
1 |
|
|
|
1 |
5.134 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
29 |
Chợ Ngọc Khê |
Xã Ngọc Khê - H. Ngọc Lặc |
1 |
|
|
|
1 |
3.013 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
30 |
Chợ Cống |
TT Ngọc Lặc - H. Ngọc Lặc |
1 |
|
|
1 |
|
5.040 |
3.000 |
2.000 |
Chợ xã khó khăn |
31 |
Chợ Thị trấn |
Xã Thị trấn - H. Lang Chánh |
1 |
|
|
1 |
|
6.000 |
3.000 |
2.000 |
Chợ trung tâm huyện ĐBKK |
32 |
Chợ Ngám |
Xã Yên Thắng - H. Lang Chánh |
1 |
|
|
|
1 |
2.050 |
1.000 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
33 |
Chợ Giao Thiện |
Xã Giao Thiện - H. Lang Chánh |
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
34 |
Chợ Yên Cát |
TT Yên Cát - H. Thạch Thành |
1 |
|
|
1 |
|
4.928 |
3.000 |
2.000 |
Chợ trung tâm huyện ĐBKK |
35 |
Chợ Thượng Ninh |
Xã Thượng Ninh - H. Như Xuân |
1 |
|
|
|
1 |
4.298 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
36 |
Chợ Cát Vân |
Xã Cát Vân - H. Như Xuân |
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
37 |
Chợ TT cụm xã |
Xã Thanh Xuân - H. Như Xuân |
1 |
|
|
|
1 |
1.903 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
38 |
Chợ TT cụm xã |
Xã Bãi Trành - H. Như Xuân |
1 |
|
|
|
1 |
3.303 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
39 |
Chợ xã |
Xã Yên Lễ- H. Như Xuân |
|
1 |
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
40 |
Chợ Xuân Khang |
Xã Xuân Khang - H. Như Thanh |
1 |
|
|
|
1 |
1.600 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
41 |
Chợ Tân Long |
Xã Yên Lạc - H. Như Thanh |
1 |
|
|
|
1 |
2.600 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
42 |
Chợ Trung Tâm |
Xã Thanh Kỳ - H. Như Thanh |
1 |
|
|
|
1 |
1.000 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
43 |
Chợ xã |
Xã Xuân Thái - H. Như Thanh |
|
1 |
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
44 |
Chợ xã |
Xã Hải Long - H. Như Thanh |
|
1 |
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
45 |
Chợ biên giới Bát Mọt |
Xã Bát Mọt - H. Thường Xuân |
1 |
|
|
|
1 |
3.000 |
3.000 |
|
Chợ xã khó khăn |
46 |
Chợ Lương Sơn |
Xã Lương Sơn - H. Thường Xuân |
1 |
|
|
|
1 |
12.000 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
47 |
Chợ TT Thị trấn |
Khu 3 - TT - H. Thường Xuân |
1 |
|
|
1 |
|
3.136 |
3.000 |
2.000 |
Chợ trung tâm huyện ĐBKK |
48 |
Chợ xã |
Xã Xuân Dương - H. Thường Xuân |
|
1 |
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
49 |
Chợ Đông Tâm |
Xã Thiết ống H. Bá Thước |
1 |
|
|
|
1 |
3.409 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
50 |
Chợ Km số 0 |
Xã Thiết Kế H. Bá Thước |
1 |
|
|
|
1 |
3.600 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
51 |
Chợ Điền Lư |
Xã Điền Lư H. Bá Thước |
1 |
|
|
|
1 |
5.409 |
500 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
52 |
Chợ TT Cành Nàng |
TT Cành Nàng H. Bá Thước |
1 |
|
|
1 |
|
3.420 |
3.000 |
2.000 |
Chợ xã khó khăn |
53 |
Chợ huyện |
Thị trấn - Huyện Quan Hóa |
1 |
|
1 |
|
|
4.000 |
3.000 |
2.000 |
Chợ xã khó khăn |
54 |
Chợ xã |
X Trung Sơn - Huyện Quan Hóa |
|
1 |
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
55 |
Chợ trung tâm |
Xã Nam Động- Huyện Quan Hóa |
|
1 |
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
56 |
Chợ trung tâm |
Xã Thành Sơn- Huyện Quan Hóa |
|
1 |
|
|
1 |
1.500 |
1.000 |
1.000 |
Chợ xã khó khăn |
57 |
Chợ TT Quan Sơn |
Thị trấn - H. Quan Sơn |
1 |
|
|
1 |
|
3.810 |
3.000 |
2.000 |
Chợ trung tâm huyện ĐBKK |
58 |
Chợ CK Na Mèo |
Xã Na Mèo - H. Quan Sơn |
1 |
|
|
1 |
|
6.400 |
5.000 |
5.000 |
Chợ xã khó khăn |
59 |
Chợ BG Tam Thanh |
Xã Tam Thanh - H. Quan Sơn |
1 |
|
|
|
1 |
1.500 |
1.500 |
|
Chợ xã khó khăn biên giới |
60 |
Chợ xã |
Xã Mường Mìn - H. Quan Sơn |
|
1 |
|
|
1 |
1.500 |
2.000 |
|
Chợ xã khó khăn biên giới |
61 |
Chợ huyện |
TT Mường Lát |
1 |
|
|
1 |
|
5.000 |
3.000 |
2.000 |
Chợ trung tâm huyện ĐBKK |
62 |
Chợ Tén Tằn |
Xã Tén Tằn - H. Mường Lát |
1 |
|
|
1 |
|
5.000 |
5.000 |
5.000 |
Chợ CK Quốc gia |
63 |
Chợ xã |
Xã Mường Chanh- H. Mường Lát |
|
1 |
|
|
1 |
1.500 |
2.000 |
|
Chợ xã khó khăn biên giới |
64 |
Chợ xã |
Xã Pù Nhi-H. Mường Lát |
|
1 |
|
|
1 |
1.500 |
2.000 |
|
Chợ xã khó khăn biên giới |
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ VÀ QUỸ ĐẤT PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 06/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên chợ |
Nhu cầu Diện tích (m2) |
Nhu cầu Vốn (triệu đồng) |
Giai đoạn đầu tư (Triệu đồng) |
|||
Tổng |
NSNN |
XHH |
Giai đoạn 2013-2015 |
Giai đoạn 2016-2020 |
|||
TỔNG TOÀN TỈNH |
1.977.608 |
1.308.500 |
180.000 |
1.138.500 |
856.500 |
454.000 |
|
1 |
T.p Thanh Hóa |
195.276 |
140.500 |
- |
150.500 |
113.000 |
27.500 |
2 |
T.X Sầm Sơn |
37.793 |
28.000 |
- |
28.000 |
18.000 |
10.000 |
3 |
T.X Bỉm Sơn |
26.091 |
18.000 |
- |
18.000 |
16.500 |
1.500 |
4 |
Thọ Xuân |
140.853 |
100.000 |
5.000 |
95.000 |
57.500 |
42.500 |
5 |
Đông Sơn |
45.677 |
31.500 |
- |
31.500 |
18.500 |
13.000 |
6 |
Nông Cống |
94.358 |
61.500 |
5.000 |
56.500 |
38.000 |
23.500 |
7 |
Triệu Sơn |
80.855 |
43.000 |
- |
43.000 |
39.000 |
4.000 |
8 |
Quảng Xương |
166.133 |
75.500 |
- |
75.500 |
57.500 |
18.000 |
9 |
Hà Trung |
87.921 |
61.500 |
- |
61.500 |
51.500 |
10.000 |
10 |
Nga Sơn |
99.269 |
55.000 |
- |
55.000 |
21.500 |
33.500 |
11 |
Yên Định |
120.149 |
48.500 |
- |
48.500 |
35.000 |
13.500 |
12 |
Thiệu Hóa |
74.260 |
63.500 |
- |
63.500 |
36.000 |
27.500 |
13 |
Hoằng Hóa |
103.426 |
78.500 |
- |
78.500 |
51.500 |
27.000 |
14 |
Hậu Lộc |
98.639 |
66.500 |
5.000 |
61.500 |
46.000 |
20.500 |
15 |
Tĩnh Gia |
114.104 |
61.500 |
- |
61.500 |
37.500 |
24.000 |
16 |
Vĩnh Lộc |
43.101 |
32.000 |
- |
32.000 |
17.000 |
15.000 |
17 |
Thạch Thành |
96.374 |
52.000 |
21.000 |
31.000 |
48.000 |
4.000 |
18 |
Cẩm Thủy |
52.263 |
39.000 |
18.000 |
21.000 |
16.000 |
23.000 |
19 |
Ngọc Lặc |
68.124 |
41.500 |
16.500 |
25.000 |
25.000 |
16.500 |
20 |
Lang Chánh |
16.250 |
17.000 |
9.000 |
8.000 |
9.000 |
8.000 |
21 |
Như Xuân |
34.473 |
37.500 |
17.500 |
20.000 |
15.000 |
24.500 |
22 |
Như Thanh |
47.988 |
29.000 |
12.000 |
17.000 |
14.000 |
15.000 |
23 |
Thường Xuân |
50.265 |
35.000 |
17.500 |
17.500 |
17.000 |
18.000 |
24 |
Bá Thước |
36.256 |
34.000 |
15.000 |
19.000 |
8.000 |
26.000 |
25 |
Quan Hóa |
13.000 |
13.000 |
7.000 |
6.000 |
13.000 |
- |
26 |
Quan Sơn |
18.710 |
22.500 |
15.500 |
7.000 |
20.500 |
2.000 |
27 |
Mường Lát |
16.000 |
23.000 |
16.000 |
7.000 |
17.000 |
6.000 |
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG NHÂN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 06/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên chợ |
Hạng chợ |
Thương nhân (Cá nhân, HKD cố định) |
Cán bộ quản lý |
|||||
I |
II |
III |
Tổng số (người) |
Đại học (người) |
Cao đẳng, TC, sơ cấp, học nghề (người) |
Đào tạo nghiệp vụ (người) |
|||
TỔNG TOÀN TỈNH |
19 |
52 |
523 |
102.860 |
2.853 |
161 |
715 |
1.977 |
|
1 |
T.p Thanh Hóa |
9 |
7 |
33 |
11.850 |
332 |
40 |
93 |
199 |
2 |
T.X Sầm Sơn |
1 |
2 |
2 |
1.500 |
43 |
7 |
11 |
25 |
3 |
T.X Bỉm Sơn |
1 |
- |
6 |
1.900 |
39 |
3 |
11 |
25 |
4 |
Thọ Xuân |
- |
6 |
33 |
7.510 |
192 |
12 |
45 |
135 |
5 |
Đông Sơn |
1 |
- |
13 |
2.350 |
67 |
3 |
18 |
46 |
6 |
Nông Cống |
1 |
- |
30 |
4.900 |
135 |
3 |
35 |
97 |
7 |
Triệu Sơn |
1 |
- |
23 |
3.900 |
107 |
3 |
28 |
76 |
8 |
Quảng Xương |
1 |
4 |
30 |
6.200 |
175 |
11 |
43 |
121 |
9 |
Hà Trung |
1 |
1 |
26 |
4.600 |
129 |
5 |
33 |
91 |
10 |
Nga Sơn |
1 |
- |
27 |
4.450 |
123 |
3 |
32 |
88 |
11 |
Yên Định |
1 |
3 |
24 |
5.000 |
141 |
9 |
35 |
97 |
12 |
Thiệu Hóa |
- |
3 |
25 |
2.950 |
86 |
6 |
20 |
60 |
13 |
Hoằng Hóa |
- |
6 |
28 |
5.800 |
172 |
12 |
40 |
120 |
14 |
Hậu Lộc |
- |
3 |
27 |
5.000 |
138 |
6 |
33 |
99 |
15 |
Tĩnh Gia |
1 |
3 |
23 |
5.050 |
137 |
9 |
34 |
94 |
16 |
Vĩnh Lộc |
|
1 |
16 |
2.700 |
74 |
2 |
18 |
54 |
17 |
Thạch Thành |
- |
1 |
28 |
4.500 |
122 |
2 |
30 |
90 |
18 |
Cẩm Thủy |
- |
1 |
19 |
3.150 |
86 |
2 |
21 |
63 |
19 |
Ngọc Lặc |
- |
1 |
23 |
3.800 |
102 |
2 |
25 |
75 |
20 |
Lang Chánh |
- |
1 |
7 |
1.300 |
38 |
2 |
9 |
27 |
21 |
Như Xuân |
- |
1 |
15 |
2.500 |
70 |
2 |
17 |
51 |
22 |
Như Thanh |
- |
1 |
17 |
2.800 |
78 |
2 |
19 |
57 |
23 |
Thường Xuân |
- |
1 |
17 |
2.800 |
78 |
2 |
19 |
57 |
24 |
Bá Thước |
- |
1 |
16 |
2.650 |
74 |
2 |
18 |
54 |
25 |
Quan Hóa |
|
1 |
6 |
1.300 |
39 |
3 |
11 |
25 |
26 |
Quan Sơn |
- |
2 |
5 |
1.250 |
40 |
4 |
9 |
27 |
27 |
Mường Lát |
- |
2 |
4 |
1.150 |
36 |
4 |
8 |
24 |
Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2020 về đóng, điều chỉnh, cấp mới mã định danh của các cơ quan, đơn vị tham gia trao đổi hồ sơ, văn bản điện tử thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/05/2020 | Cập nhật: 08/07/2020
Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục loài cây trồng rừng kinh tế cung cấp gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hoá trong lĩnh vực Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính mới, 03 bị bãi bỏ lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn II (2017-2020) Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về thực hành tiết kiệm chống lãng phí giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung nhiệm vụ và đổi tên Trung tâm Dạy nghề và Giáo dục thường xuyên huyện An Dương thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện An Dương, thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư đường sắt cắt ngang thôn Bộ Đầu, xã Ninh An, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở của 301 lô đất thuộc Dự án nhà ở cán bộ lực lượng vũ trang Công an tỉnh Phú Yên tại phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh, Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 1999/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2016 Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2015 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Đề cương và Dự toán kinh phí lập Quy hoạch chế biến rượu, nước trái cây đặc trưng tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch triển khai Đề án “Đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 17/12/2014
Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều lệ Hội Cựu giáo chức huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái khóa II (nhiệm kỳ 2013-2018) Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án Kiện toàn, đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 1104/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện năm 2014 hỗ trợ phát triển kinh tế dịch vụ trong nông nghiệp, thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động 36-CTrHĐ/TU thực hiện Nghị quyết 16-NQ/TW về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2014 quy định phương thức tuyển sinh vào lớp đầu cấp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án hỗ trợ chăn nuôi trâu, bò cho hộ người có công với cách mạng có thu nhập thấp tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013-2016 Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch thực hiện Nghị quyết về xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 05/12/2015
Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề cương Quy hoạch điều chỉnh phát triển hệ thống chợ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/2007 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2010 công nhận đơn vị đạt chuẩn quốc gia về y tế Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 114/2009/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2009 về quy chế hoạt động của Ban hội nhập kinh tế quốc tế thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 14/05/2009
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 12/2007/QĐ-BCT phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ trên phạm vi toàn quốc đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 03/01/2008
Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch phát triển ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 03/05/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển mạng lưới Chợ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2010, định hướng đến năm 2020” Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 14/01/2003 | Cập nhật: 22/02/2013