Quyết định 12/2007/QĐ-BCT phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ trên phạm vi toàn quốc đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
Số hiệu: | 12/2007/QĐ-BCT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Lê Danh Vĩnh |
Ngày ban hành: | 26/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/01/2008 | Số công báo: | Từ số 31 đến số 32 |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HềA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2007/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2007 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/QH12 ngày 31 tháng 07 năm 2007 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ nhất về cơ cấu tổ chức của Chính phủ và số Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ khoá XII;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/ NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển chợ đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 27/2007/QĐ-TTg ngày 15 tháng 2 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án” Phát triển thương mại trong nước đến năm 2010, định hướng đến 2020;
Căn cứ Công văn số 6428/VPCP-KTTH ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ truyền đạt ý kiến của Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt dự án qui hoạch kết cấu hạ tầng thương mại;
Căn cứ Biên bản Hội nghị thẩm định, xét duyệt kết quả dự án “Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ toàn quốc đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020” ngày 9 tháng 8 năm 2007;
Căn cứ Tờ trình số 333/VNCTM ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Viện trưởng Viện Nghiên cứu Thương mại về quy hoạch phát triển mạng lưới chợ toàn quốc đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ toàn quốc đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
- Đa dạng hoá nhiều loại hình và cấp độ, nhiều công năng, kết hợp truyền thống với hiện đại trong phát triển mạng lưới chợ.
- Xây dựng và phát triển mạng lưới chợ phù hợp với trình độ phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế, quy mô giao dịch, dòng vận động hàng hoá, điều kiện giao thông, nguồn lực và lịch sử, văn hoá, phong tục, truyền thống của các địa phương.
- Phân bố mạng lưới chợ hợp lý và có trọng điểm, tương thích với quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội của các địa phương và của các ngành kinh tế.
- Tiêu chuẩn hoá, tổ chức hoá, hiện đại hoá trong phát triển mạng lưới chợ.
- Nhà nước tiếp tục hỗ trợ đầu tư phát triển chợ, đồng thời đẩy nhanh xã hội hoá trong đầu tư phát triển mạng lưới chợ.
- Phát triển mạng lưới chợ đòi hỏi phải có sự phối hợp và thúc đẩy nhịp nhàng với phát triển kinh tế hàng hoá, cải cách cơ chế lưu thông hàng hoá, nâng cao thu nhập của người nông dân.
2. Mục tiêu phát triển
2.1 Mục tiêu chung
- Phát triển mạng lưới chợ nhằm thoả mãn nhu cầu tiêu dùng và nâng cao mức sống của nhân dân, tăng thu nhập của nông dân, bảo đảm cho các thị trường hàng hoá phát triển ổn định.
- Đến năm 2010, mạng lưới chợ cả nước có kết cấu và được phân bố hợp lý; trình độ và phương thức giao dịch được nâng cao, nhất là ở các chợ bán buôn nông sản; việc quản lý chợ đi vào nề nếp, xây dựng được môi trường cạnh tranh lành mạnh; thúc đẩy mở rộng kinh doanh theo chuỗi đến các chợ; giảm thiểu và đi vào hoạt động nề nếp ở các loại chợ buôn bán truyền thống.
- Đến năm 2020 xây dựng mạng lưới chợ toàn diện, bao gồm chợ dân sinh hoạt động phân phối theo mô hình chuỗi; chợ bán buôn hàng nông sản với đầy đủ các chức năng, cơ chế hình thành giá hợp lý khoa học và thực hiện chế độ bán đấu giá là chính; chợ bán buôn, bán lẻ tổng hợp ở các trung tâm kinh tế của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) hình thành mạng lưới lưu thông hàng hoá thông suốt, việc quản lý đi vào nề nếp, cấu trúc hợp lý và trang thiết bị đầy đủ. Trong mạng lưới chợ thực hiện được các nguyên tắc “ thị trường hình thành giá cả, Nhà nước điều tiết thị trường”; phân bố hợp lý qui mô, kết cấu, số lượng chợ; phát triển mạng lưới chợ có tính thống nhất, đa dạng về loại hình và cấp độ, hình thành giao dịch theo mạng, lấy chợ bán buôn nông sản làm trung tâm thúc đẩy nhiều loại hình bán lẻ nông sản cùng phát triển như các cửa hàng tiện lợi, chợ bán lẻ, siêu thị kinh doanh theo dạng chuỗi...
2.2 Mục tiêu phát triển mạng lưới chợ trên các thị trường hàng hoá
a) Đối với thị trường hàng nông sản
- Từng bước xây dựng và hình thành mạng lưới chợ nông sản có tính trật tự, cạnh tranh và thống nhất để hình thành thị trường hàng nông sản lớn, thống nhất trên toàn quốc, đồng thời kết nối với thị trường nông sản quốc tế.
- Hình thành mạng lưới chợ đầu mối bán buôn hàng nông sản với cơ chế hoạt động hiện đại. Hoàn thiện các chức năng cung cấp thông tin, tập hợp và phân phối hàng hoá, phát huy vai trò của chợ bán buôn trong việc hình thành giá nông sản, đổi mới các phương thức giao dịch, kết hợp chặt chẽ giữa phương thức lưu thông hiện đại với chợ bán buôn nông sản.
- Thực hiện chế độ, tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, phát huy ưu thế về chất lượng và giá cho hàng nông sản, bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng và người sản xuất.
- Hình thành cơ cấu và phương thức giao dịch trên thị trường hàng nông sản phù hợp với đặc trưng của từng khu vực và đặc trưng của chủng loại sản phẩm. Đối với thóc gạo, trên cơ sở chợ đầu mối thóc gạo ở các khu vực sản xuất đang được mở rộng ra hiện nay, lựa chọn để từng bước hình thành thị trường giao dịch kỳ hạn. Đối với hàng nông sản tươi sống, vấn đề vệ sinh an toàn của hàng nông sản tươi sống cần phải được tiêu chuẩn hoá trong lưu thông, cần căn cứ vào nhu cầu của thị trường hàng nông sản trong và ngoài nước để kịp thời điều chỉnh cơ cấu, đảm bảo có thể cung ứng hàng nông sản đạt yêu cầu tiêu chuẩn chất lượng, xây dựng và thực hiện tiêu chuẩn cho chợ nông sản sạch.
b) Đối với thị trường hàng công nghiệp tiêu dùng
- Phát triển mạng lưới chợ hàng công nghiệp tiêu dùng đảm bảo mục tiêu chính là hình thành các điểm thị trường thuận tiện và hiệu quả cao cho hoạt động mua bán, tăng cường mở rộng nhu cầu trong nước. Chợ hàng công nghiệp tiêu dùng hàng ngày ở nông thôn chủ yếu hướng vào mục tiêu mở rộng các chuỗi kinh doanh để cung ứng hàng hoá thuận tiện cho người dân, tăng cường khai thác cơ sở vật chất của chợ để đáp ứng nhu cầu về đời sống vật chất và văn hoá không ngừng tăng lên của người dân ở nông thôn, từ đó thúc đẩy tăng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
- Phát triển mạng lưới chợ hàng công nghiệp tiêu dùng phù hợp với trình độ phát triển kinh tế của các khu vực, phù hợp với định hướng phát triển các hệ thống thị trường hàng hoá để có các hình thức kinh doanh đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ở những khu vực khác nhau. Đối với khu vực phát triển nhanh, hệ thống phân phối hiện đại và các chuỗi kinh doanh sẽ phát triển nhanh nên cần tập trung hình thành các chợ quy mô lớn về hàng công nghiệp tiêu dùng trong khu vực và từng bước nâng cao sức cạnh tranh cho chợ. Đối với khu vực phát triển trung bình, cần phải phát triển nhanh mạng lưới chợ để thúc đẩy hình thành các doanh nghiệp phân phối có sức cạnh tranh, tạo lập yếu tố và điều kiện cho phát triển thị trường của khu vực. Đối với khu vực kém phát triển, cùng với việc điều chỉnh cơ cấu sản xuất nông thôn và tăng khối lượng hàng hoá, cần tăng nhanh việc xây dựng cơ sở hạ tầng chợ nông thôn, nhanh chóng thay đổi tình trạng lạc hậu của chợ nông thôn và chú trọng phát huy tác dụng hỗ trợ của thương nhân ở các thành phố lớn để hình thành các chuỗi cung ứng hàng công nghiệp tiêu dùng đến tận chợ xã.
3. Định hướng phát triển
3.1 Định hướng phát triển các loại hình chợ theo thị trường địa bàn
- Đầu tư nâng cấp và phát triển các chợ dân sinh bán lẻ tại các khu dân cư ở thành thị và tại các xã, cụm xã ở nông thôn, miền núi.
+ Chợ dân sinh ở thành thị: hạn chế xây mới; cải tạo các chợ nhỏ không đủ tiêu chuẩn sang các loại hình bán lẻ hiện đại như siêu thị, cửa hàng thực phẩm, cửa hàng tiện lợi; nâng cấp thành các chợ bán lẻ nông sản, thực phẩm ở các khu vực dân cư.
+ Chợ dân sinh ở nông thôn, miền núi: mạng lưới chợ vẫn là kênh lưu thông hàng hoá chủ yếu trong thời kỳ từ nay đến năm 2020; mỗi chợ sẽ là hạt nhân để quy tụ, tập trung các hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá tổng hợp ở từng khu vực dân cư. Khuyến khích tăng số hộ kinh doanh trên chợ và tăng thời gian bán hàng hàng ngày của các hộ. Chú trọng việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho khu vực chợ. Gắn đầu tư xây dựng chợ với quy hoạch khu vực nông thôn, quy hoạch dân cư nông thôn và quy hoạch phát triển thương mại trên từng địa bàn cụ thể. Việc phát triển không gian kiến trúc chợ phải theo cấu trúc hợp lý và phù hợp với đặc điểm hoạt động của từng loại chợ khác nhau.
- Nâng cấp và mở rộng, xây mới các chợ tổng hợp bán buôn, bán lẻ hạng I tại các trung tâm kinh tế của tỉnh.
+ Cải tạo và nâng cấp, mở rộng các chợ hiện có và xây mới ở các trung tâm kinh tế của tỉnh.
+ Mỗi chợ tổng hợp bán buôn, bán lẻ hạng I trên địa bàn cả nước được phát triển như hạt nhân để hình thành các khu trung tâm thương mại của tỉnh, vừa có vai trò phát luồng hàng hoá đến các chợ bán lẻ tổng hợp trên địa bàn, vừa là các trung tâm thương mại- dịch vụ tổng hợp của tỉnh.
- Nâng cấp, cải tạo và xây mới các chợ ở các xã biên giới, chợ cửa khẩu, chợ nằm trong khu kinh tế cửa khẩu theo qui hoạch. Tập trung vào các biện pháp để hình thành thói quen giao lưu hàng hoá qua chợ của người dân miền núi và thu hút người đến tham gia hoạt động chợ. Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng mạng lưới đến các chợ biên giới. Gìn giữ và phát huy các đặc trưng văn hoá của các vùng miền núi, biên giới trong hoạt động của mạng lưới chợ biên giới.
- Tiếp tục tập trung hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng 7 chợ đầu mối bán buôn nông sản lớn tại các vùng sản xuất hàng hoá lớn và ở thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh ... Đồng thời, mỗi tỉnh xây mới, cải tạo nâng cấp từ 1- 3 chợ đầu mối bán buôn nông sản tại các vùng sản xuất nông sản và tiêu dùng tập trung của tỉnh.
3.2 Định hướng phát triển mạng lưới chợ theo thị trường hàng hoá
a) Định hướng phát triển mạng lưới chợ nông sản: xây dựng và hoàn thiện chợ bán buôn nông sản ở các thành phố và ở nơi sản xuất hàng nông sản tập trung của cả nước; chợ bán lẻ nông sản- thực phẩm ở thành thị và nông thôn; chợ phiên giao dịch hàng nông sản dễ bảo quản hoặc là nguyên liệu chế biến để hình thành mạng lưới chợ nông sản thống nhất, hiệu quả cao và phủ khắp thị trường cả nước. Xây dựng mạng lưới chợ nông sản cần được coi là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống thị trường nông sản, với nhiệm vụ chủ yếu là nâng cao chiều rộng và chiều sâu độ bao phủ của mạng lưới chợ trên địa bàn cả nước, tăng cường công năng phục vụ của chợ, tập trung các nguồn lực để nâng cao thứ hạng chợ và trình độ quản lý, phát huy các chức năng tập trung hàng hoá, cung cấp thông tin và hình thành giá cả của mạng lưới chợ.
b) Định hướng phát triển mạng lưới chợ hàng tư liệu sản xuất
Định hướng lưu thông hàng vật tư sản xuất qua mạng lưới chợ chủ yếu đối với hàng tư liệu sản xuất dùng trong ngành nông nghiệp. Định hướng phát triển mạng lưới chợ hàng tư liệu sản xuất nông nghiệp theo hướng không ngừng tăng cường và hoàn thiện xây dựng mạng lưới chợ tư liệu sản xuất có sự cạnh tranh lành mạnh, chuẩn mực về chất lượng hàng hoá và các hành vi giao dịch, đa dạng các chủ thể kinh doanh; thông qua tăng cường các biện pháp có hiệu quả như giám sát hoạt động kinh doanh trong chợ, quản lý ngành nghề, xây dựng cơ chế đồng bộ phù hợp với thể chế kinh tế thị trường để giám sát hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh tư liệu sản xuất cho ngành nông nghiệp.
c) Định hướng phát triển mạng lưới chợ hàng công nghiệp tiêu dùng
Định hướng phát triển mạng lưới chợ hàng công nghiệp tiêu dùng theo hướng phát triển cân đối giữa chợ thành thị và nông thôn, tập trung vào một số mặt sau đây:
- Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng và tiềm lực to lớn của việc phát triển mạng lưới chợ hàng công nghiệp tiêu dùng ở thị trường nông thôn trong tổng thể nền kinh tế quốc dân của nước ta, thông qua phát triển mạng lưới chợ ở nông thôn để mở rộng nhu cầu, mở rộng thị trường hàng công nghiệp tiêu dùng, đẩy mạnh kinh tế phát triển.
- Căn cứ vào nhu cầu của nông dân để mở rộng mạng lưới chợ hàng công nghiệp tiêu dùng, qua đó định hướng cho các nhà sản xuất công nghiệp thích ứng theo nhu cầu hàng tiêu dùng ở thị trường nông thôn.
- Phát triển các hệ thống phân phối hiện đại, thúc đẩy hiện đại hoá các phương thức kinh doanh hàng công nghiệp tiêu dùng trong mạng lưới chợ ở nông thôn, tạo yếu tố quan trọng để phát triển nhanh kinh tế nông thôn. Cần lựa chọn các phương thức kinh doanh hiện đại như chuỗi cửa hàng, siêu thị, hệ thống đại lý...để áp dụng trong quá trình cải tạo mạng lưới chợ truyền thống ở nông thôn, mở rộng mạng lưới chợ bán buôn, bán lẻ hàng công nghiệp tiêu dùng, nâng cao hiệu quả hoạt động của chợ, từng bước xây dựng hệ thống thị trường hàng công nghiệp tiêu dùng thống nhất ở cả thành thị và nông thôn, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn.
3.3 Định hướng đối với các thành phần kinh tế đầu tư phát triển mạng lưới chợ
Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư vào các chợ dân sinh thành thị, các khu công nghiệp để cung cấp hàng hoá giá rẻ cho người có thu nhập trung bình, thu nhập thấp. Khuyến khích các doanh nghiệp trong nước, nước ngoài tăng cường đầu tư đồng bộ và hiện đại hoá các chợ đầu mối nông sản trên cơ sở áp dụng công nghệ logistics; đầu tư vào các chợ tổng hợp bán buôn, bán lẻ ở các trung tâm kinh tế của các tỉnh; đầu tư vào các chợ cửa khẩu và chợ trong khu kinh tế cửa khẩu. Tạo điều kiện thuận lợi để các hộ kinh doanh cá thể tham gia góp vốn đầu tư xây dựng, nâng cấp các loại chợ ở các vùng kinh tế.
3.4 Định hướng hỗ trợ vốn đầu tư phát triển hệ thống chợ bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Nhà nước hỗ trợ đầu tư về mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật của chợ hoặc Nhà nước hỗ trợ vốn đầu tư, các doanh nghiệp, cá nhân và hộ kinh doanh cùng tham gia đầu tư xây dựng chợ.
- Nhà nước ưu tiên tập trung vốn đầu tư phát triển chợ đầu mối bán buôn nông sản tại các vùng nông sản hàng hoá tập trung, làm tiền đề để từng bước phát triển thành các sàn giao dịch hàng hoá, chợ đấu giá, kể cả các trung tâm mua bán hàng hoá theo phương thức giao sau. Lồng ghép việc xây dựng các chợ dân sinh, chợ biên giới với các dự án và chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác, hỗ trợ thêm bằng nguồn vốn ngân sách địa phương hoặc bằng các cơ chế, chính sách (tài chính, tín dụng, đất đai...) để tạo dựng hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài chợ; đồng thời huy động các nguồn lực của doanh nghiệp, cá nhân và hộ kinh doanh trên địa bàn tham gia cùng đầu tư xây dựng, khai thác và quản lý chợ.
4. Phương án quy hoạch
(Chi tiết tại Phụ lục 1, 2, 3)
4.1 Mạng lưới chợ đầu mối nông sản
- Phát triển 157 chợ đầu mối nông sản, với 35 chợ nâng cấp, mở rộng và 122 chợ xây mới, trong đó có 77 chợ đầu mối nông sản đa ngành, 30 chợ đầu mối rau quả, 12 chợ đầu mối lúa gạo và 38 chợ đầu mối thuỷ sản.
- Dự tính vốn đầu tư khoảng 7.837 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2007- 2010 là 3.554 tỷ đồng; giai đoạn 2011- 2015 là 3.963 tỷ đồng; giai đoạn 2016- 2020 là 320 tỷ đồng.
- Nhu cầu sử dụng đất tối thiểu là 819,2 ha, trong đó giai đoạn 2007- 2010 là 744,2 ha, giai đoạn 2011- 2015 là 66 ha, giai đoạn 2016- 2020 là 9 ha.
4.2 Mạng lưới chợ tổng hợp bán buôn, bán lẻ hạng I ở các trung tâm thương mại của tỉnh
- Phát triển 319 chợ, trong đó 56 chợ giữ nguyên và 110 chợ cần nâng cấp, cải tạo; 153 chợ xây mới.
- Dự tính vốn đầu tư nâng cấp, cải tạo và xây mới khoảng 5.634,07 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2007 - 2010 là 2.782,48 tỷ đồng; giai đoạn 2011- 2015 là 2.493,19 tỷ đồng; giai đoạn 2016- 2020 là 358,4 tỷ đồng.
- Nhu cầu sử dụng đất khoảng 408,12 ha, trong đó giai đoạn 2007 – 2010 là 235,72 ha; giai đoạn 2011-2015 là 150,6 ha; giai đoạn 2016-2020 là 21,8 ha.
4.3 Mạng lưới chợ biên giới (bao gồm chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu)
- Phát triển 490 chợ trên địa bàn của 25 tỉnh biên giới, với 167 chợ nâng cấp và 323 chợ xây mới. Trong đó phát triển 397 chợ biên giới, 35 chợ cửa khẩu và 58 chợ trong khu kinh tế cửa khẩu.
- Dự tính vốn đầu tư là 1.796,2 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2007- 2010 là 923,1 tỷ đồng; giai đoạn 2011- 2015 là 526,3 tỷ đồng; giai đoạn 2016- 2020 là 346,8 tỷ đồng.
- Nhu cầu sử dụng đất là 162,45 ha, trong đó giai đoạn 2007-2010 là 78,75 ha; giai đoạn 2011- 2015 là 52,3 ha; giai đoạn 2016- 2020 là 31,4 ha.
5.Về vốn đầu tư
Tổng hợp yêu cầu vốn đầu tư xây dựng mạng lưới các loại chợ toàn quốc được qui hoạch đến năm 2020 là 15.267,27 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2007-2010 là 7.259,58 tỷ đồng; giai đoạn 2011-2015 là 6.982,49 tỷ đồng và giai đoạn 2016-2020 là 1.025,2 tỷ đồng.
Cơ cấu nguồn vốn bao gồm vốn hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước theo Quyết định 210/2006/QĐ-TTg ngày 12/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007-2010 và theo Danh mục các dự án kết cấu hạ tầng thương mại thuộc ngân sách nhà nước hỗ trợ được Chính phủ phê duyệt; phần vốn vay, vốn của doanh nghiệp, hộ kinh doanh và vốn huy động khác trong xã hội sẽ là nguồn vốn chủ yếu để đầu tư phát triển mạng lưới chợ toàn quốc.
(Chi tiết tại Phụ lục 1, 2, 3)
6. Về nhu cầu sử dụng đất
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất xây dựng mạng lưới các loại chợ toàn quốc được qui hoạch đến năm 2020 là khoảng 1.389,77ha, trong đó giai đoạn 2007-2010 là 1.058,67 ha; giai đoạn 2011-2015 là 268,9 ha và giai đoạn 2016-2020 là 62,2 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục 1, 2, 3)
7. Danh mục các dự án đầu tư chợ theo phân kỳ đầu tư
Danh mục các chợ được phát triển đến năm 2010 và 2020 (có phân kỳ đầu tư và qui định chi tiết) tại các Phụ lục 1, 2, 3.
8. Giải pháp và chính sách chủ yếu
8.1 Giải pháp về cơ chế, chính sách
a) Chính sách về đầu tư
Từng bước hoàn thiện các văn bản qui phạm pháp luật về đầu tư, trong đó có việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/1/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ, trước hết là sửa đổi, bổ sung qui định về đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư và đối tượng được hưởng hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ từ ngân sách nhà nước cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế-xã hội của cả nước hiện nay.
b) Chính sách đất đai
- Trong quá trình xây dựng qui hoạch tổng thể hoặc qui hoạch chi tiết để phát triển các khu kinh tế, khu cư dân mới, các tỉnh cần dành quĩ đất để xây dựng các chợ theo qui hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bố trí vị trí, địa điểm, diện tích xây dựng chợ phù hợp qui hoạch phát triển mạng lưới chợ, đáp ứng nhu cầu họp chợ trước mắt và khả năng mở rộng qui mô của chợ trong giai đoạn sau.
- Các tỉnh cần có những giải pháp và chính sách tích cực, đồng bộ để giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư thực hiện các dự án xây dựng chợ.
c) Chính sách tài chính
- Tăng cường quản lý thu thuế đối với các hộ kinh doanh ngoài chợ, đảm bảo chống thất thu và công bằng giữa các hộ kinh doanh trong và ngoài chợ.
- Khi giao chỉ tiêu thu thuế cho các chợ, cơ quan quản lý thuế các tỉnh cần khảo sát đánh giá kỹ tình hình thực tế và tham khảo ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn nhằm đưa ra mức thu phù hợp với doanh số bán của các hộ kinh doanh.
- Đối với các chợ mới xây dựng, các tỉnh cần có chính sách thuế ưu đãi và mức thu lệ phí, mức phí cho thuê diện tích kinh doanh trên chợ phù hợp với khả năng sinh lợi của các hộ kinh doanh nhằm thu hút thương nhân vào chợ.
- Từng địa phương cần công khai khung giá thuê đất cho từng khu vực tạo điều kiện cho các nhà đầu tư lựa chọn để đầu tư xây dựng chợ.
- Cơ quan chức năng sớm ban hành cơ chế tài chính áp dụng cho việc chuyển đổi các Ban Quản lý chợ sang doanh nghiệp hoặc hợp tác xã kinh doanh khai thác và quản lý chợ.
8.2 Giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư xây dựng chợ
- Thông báo công khai qui hoạch phát triển mạng lưới chợ, các qui hoạch liên quan và danh mục các chợ được Nhà nước hỗ trợ đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách (trung ương và địa phương) kèm theo mức hỗ trợ; các chợ được xây dựng bằng các nguồn vốn khác và hình thức, mức độ huy động vốn để mọi công dân, doanh nghiệp, các nhà đầu tư có thể dễ dàng tiếp cận nghiên cứu và khai thác.
- Thực hiện xã hội hoá việc xây dựng, cải tạo, nâng cấp các chợ ở địa phương với phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm trên cơ sở tự nguyện và cùng có lợi.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn cho đầu tư phát triển chợ, trong đó nguồn vốn của doanh nghiệp, hộ kinh doanh và vốn vay là nguồn vốn chủ yếu để phát triển mạng lưới chợ. Kết hợp lồng ghộp giữa các nguồn vốn để bảo đảm hiệu quả sử dụng. Ngân sách nhà nước tập trung hỗ trợ đầu tư về mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật cho các chợ; các các công trình khác của chợ huy động nguồn vốn của doanh nghiệp, cá nhân và hộ kinh doanh trên địa bàn và vốn vay.
8.3 Giải pháp bồi dưỡng, đào tạo cán bộ quản lý chợ
- Để khắc phục tình trạng đa số cán bộ quản lý các chợ không có nghiệp vụ chuyên ngành, chủ yếu là quản lý theo kinh nghiệm, cần mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về công tác quản lý chợ cho số cán bộ hiện có và đào tạo những cán bộ chuyên về công tác quản lý chợ lâu dài cho các địa phương.
- Xây dựng Chương trình đào tạo, bồi dưỡng với nội dung phù hợp với từng đối tượng, trước hết tập trung vào đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước đối với chợ và cán bộ quản lý của các chợ; đồng thời đa dạng hoá các hình thức bồi dưỡng, đào tạo để phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương.
- Các tỉnh phối hợp với các trường thuộc Bộ Công Thương tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên quản lý chợ. Ngoài ra, các tỉnh có thể tự tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ngẵn ngày tại địa phương với các hình thức thích hợp.
8.4 Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về chợ
- Sửa đổi, bổ sung kịp thời và tổ chức thực hiện tốt các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác qui hoạch, phát triển và quản lý chợ.
- Đổi mới phương thức và nội dung quản lý nhà nước đối với chợ như xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển chợ từng thời kỳ; nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động của chợ trên các mặt: thuế, tài chính, kế toán, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, chống buôn bán hàng cấm, hàng giả, hàng không bảo đảm chất lượng; tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về chợ, cán bộ quản lý chợ; thực hiện phân cấp và phối hợp quản lý chợ trên địa bàn.
- Thực hiện nghiêm, triệt để việc giải toả, xoá bỏ các loại chợ hình thành tự phát không nằm trong qui hoạch phát triển chợ của các tỉnh nhằm bảo đảm an toàn giao thông, vệ sinh môi trường và góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các chợ mới xây dựng.
8.5 Giải pháp bảo vệ môi trường đối với mạng lưới chợ toàn quốc
- Tập trung thực hiện các giải pháp kỹ thuật xây dựng hệ thống cấp thoát nước, thu gom và xử lý rác thải, nước thải tại các chợ; hoàn thiện các văn bản qui phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong các chợ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động vật, thực vật tại các chợ.
- Phân công cụ thể trách nhiệm chủ trì, phối hợp quản lý giữa các cơ quan chức năng ở cả Trung ương, địa phương trong việc chỉ đạo, giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về môi trường ở các chợ; thường xuyên giáo dục và tuyên truyền về bảo vệ môi trường, bồi dưỡng nghiệp vụ về vệ sinh môi trường ở các chợ; áp dụng chế độ kiểm tra, kiểm soát, chế tài xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm môi trường.
1.Trách nhiệm của các bộ, ngành
1.1 Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liờn quan chỉ đạo, hướng dẫn Uỷ ban nhân dân các tỉnh thực hiện Quyết định này, tập trung vào những công việc chủ yếu sau đây:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn các tỉnh rà soát, điều chỉnh, bổ sung hoặc xõy dựng mới qui hoạch phát triển mạng lưới chợ của tỉnh phù hợp với những qui định của Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các tỉnh trong việc lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư phát triển chợ trờn địa bàn phù hợp với các qui định của Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
c) Xây dựng danh mục dự án chợ có sự hỗ trợ đầu tư của ngân sách Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
d) Hướng dẫn, kiểm tra các tỉnh trong việc phân bổ và sử dụng vốn hỗ trợ đầu tư phát triển mạng lưới chợ từ ngân sách nhà nước, bảo đảm đúng mục đích và có hiệu quả.
đ) Rà soát để kiến nghị Chính phủ sửa đổi, bổ sung hoặc sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền các văn bản qui phạm pháp luật có liên quan đến cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển và quản lý chợ được qui định tại Quyết định này.
1.2 Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Giao thụng Vận tải, Ngõn hàng Nhà nước và các bộ, ngành liên quan khác theo chức năng, nhiệm vụ của mỡnh phối hợp với Bộ Công Thương triển khai thực hiện các giải pháp, chính sách nêu trong Quyết định này.
2. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các tỉnh:
Chỉ đạo các Sở Thương mại, Sở Thương mại - Du lịch phối hợp với cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
a) Đối với các tỉnh đã có qui hoạch chợ trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, tiến hành rà soát, nếu chưa phù hợp với qui định của Quyết định này phải lập dự án điều chỉnh qui hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Đối với các tỉnh chưa có qui hoạch phát triển mạng lưới chợ: khẩn trương xây dựng qui hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn phù hợp với qui hoạch tổng thể phát triển thương mại của tỉnh, tình hình kinh tế-xã hội của địa phương và phù hợp với các qui định của Quyết định này.
c) Trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này, danh mục dự án chợ của từng tỉnh nằm trong danh mục dự án đầu tư phát triển chợ kèm theo Quyết định này có thể được điều chỉnh để phù hợp với sự phát triển kinh tế-xã hội và sự phát triển thương mại của từng địa phương. Tuy vậy, trước khi quyết định điều chỉnh danh mục dự án nêu trên, Uỷ ban nhân dân tỉnh cần trao đổi và thống nhất với Bộ Công Thương.
d) Xây dựng kế hoạch phát triển chợ hàng năm trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
đ) Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh trong việc xây dựng, thẩm định và hướng dẫn thực hiện các dự án đầu tư phát triển chợ trên địa bàn theo qui hoạch và kế hoạch đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
e) Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh trong việc phân bổ và sử dụng các nguồn vốn đầu tư chợ, trong đó có nguồn vốn hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước theo hướng hiệu quả, thiết thực và đúng mục đích.
f) Xây dựng, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách (phù hợp với qui định của pháp luật) và giải pháp nhằm huy động, khai thác các nguồn lực của địa phương, nhất là nguồn lực của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh để phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn.
g) Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện qui hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh để kịp thời đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp sai phạm trong đầu tư phát triển chợ không phù hợp qui hoạch.
h) Định kỳ hàng năm, báo cáo Bộ Công Thương và Uỷ ban nhân dân tỉnh tình hình và kết quả thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CHỢ ĐẦU MỐI NÔNG SẢN TOÀN QUỐC ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐẾN NĂM 2020
(ban hành kèm theo Quyết định số 12/2007/QĐ-BCT ngày 26/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TT |
Tên chợ, Địa điểm |
Quy mô (ha) |
Chợ hiện có |
xây mới |
Ngành hàng |
Vốn đầu tư (tỷ đồng) |
||||||||||
Giữ nguyên |
Nâng cấp, mở rộng |
Đa ngành |
Lúa gạo |
Rau quả |
Thủy sản |
Tổng VĐT |
Phân kỳ đầu tư |
|||||||||
2007-2010 |
2011-2015 |
2016-2020 |
||||||||||||||
I |
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
|||||||||||||||
1 |
Chợ ĐMNS TH phía Đông – H.Gia Lâm, Hà Nội |
72 |
|
|
x |
x |
|
|
|
720 |
240 |
480 |
|
|||
2 |
Chợ ĐM Rau quả, xã Minh Khai, Huyện Từ Liêm Hà Nội |
3 |
|
|
x |
|
|
x |
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
3 |
Chợ ĐM TH phía Tây, Huyện Thanh Trì, Hà Nội |
72 |
|
|
x |
x |
|
|
|
720 |
240 |
480 |
|
|||
4 |
Chợ ĐM Rau quả, Huyện Mê Linh, Vĩnh Phúc |
1,5 |
|
|
x |
|
|
x |
|
15 |
10 |
15 |
|
|||
5 |
Chợ ĐMNS TH Thổ Tang, Tân Tiến, Vĩnh Phúc |
3 |
|
x |
|
x |
|
|
|
30 |
30 |
|
|
|||
6 |
Chợ ĐMNS TH TP.Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
7 |
Chợ ĐMNSTH Vân Đình Thị trấn Vân Đình, Huyện Ứng Hòa, Hà Tây |
3 |
|
x |
|
x |
|
|
|
30 |
30 |
|
|
|||
8 |
Chợ ĐMNSTH Hòa Lạc Xã Thạch Hòa, Huyện Thạch Thất, Hà Tây |
3 |
|
x |
|
x |
|
|
|
30 |
30 |
|
|
|||
9 |
Chợ ĐM RQ Gia Xuyên Huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương |
3 |
|
x |
|
|
|
x |
|
30 |
30 |
|
|
|||
10 |
Chợ ĐM Rau quả Đồng Gia Huyện Kim Thành, Hải Dương |
3 |
|
x |
|
|
|
x |
|
30 |
30 |
|
|
|||
11 |
Chợ ĐMNS TH Nam Đồng Huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương |
3 |
|
x |
|
x |
|
|
|
30 |
30 |
|
|
|||
12 |
Chợ ĐM Rau quả Quận Hồng Bàng, Hải Phòng |
1.5 |
|
|
x |
|
|
x |
|
15 |
5 |
10 |
|
|||
13 |
Chợ ĐMNS TH Huyện Kiến Thụy, Hải Phòng |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
14 |
Chợ ĐM Thủy sản Thị trấn Cát Bà, H. Cát Hải, Hải Phòng |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
5 |
10 |
|
|||
15 |
Chợ ĐMNS TH Xã Trần Cao, Huyện Phù Cừ, Hưng Yên |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
16 |
Chợ ĐM Lúa gạo Huyện Yên Mỹ, Hưng Yên |
3 |
|
|
x |
|
x |
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
17 |
Chợ ĐM rau quả Đông Tảo Huyện Khoái Châu, Hưng Yên |
1.5 |
|
x |
|
|
|
x |
|
15 |
15 |
|
|
|||
18 |
Chợ ĐMNS TH Huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên |
3 |
|
|
x |
|
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
19 |
Chợ ĐMNS TH ngoại vi TP Thái Bình, Tỉnh Thái Bình |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
20 |
Chợ ĐM lúa gạo Xã Quỳnh Hội, Huyện Quỳnh Phụ, Tỉnh Thái Bình |
3 |
|
|
x |
|
x |
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
21 |
Chợ ĐM Thủy sản Diêm Điền Tỉnh Thái Bình |
2.1 |
|
x |
|
|
|
|
x |
21.0 |
21.0 |
|
|
|||
22 |
Chợ ĐM thủy sản, Huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình |
1.5 |
|
x |
|
|
|
|
x |
15 |
15 |
|
|
|||
23 |
Chợ ĐM rau quả thị trấn Hòa Mạc, Huyện Duy Tiên, Hà Nam |
7 |
|
|
x |
|
|
x |
|
70 |
25 |
45 |
|
|||
24 |
Chợ ĐMNSTH xã Thanh Nguyên, Huyện Thanh Liêm, Hà Nam |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
|
10 |
20 |
|||
25 |
Chợ ĐMNS TH Xã Nam Vân, TP Nam Định, Tỉnh Nam Định |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
26 |
Chợ ĐM Thủy sản thị trấn Thịnh Long, Huyện Hải Hậu, Nam Định |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
5 |
10 |
|
|||
27 |
Chợ ĐM Lúa gạo Xã Hải Hưng, Huyện Hải Hậu, Nam Định |
3 |
|
|
x |
|
x |
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
28 |
Chợ Thủy sản Kim Đông Xã Kim Đông, Huyện Kim Sơn, Ninh Bình |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
5 |
10 |
|
|||
29 |
Chợ ĐM rau quả Tam Điệp Phường Trung Sơn, Thị xã Tam Điệp, Ninh Bình |
1.5 |
|
|
x |
|
|
x |
|
15 |
5 |
10 |
|
|||
30 |
Chợ ĐMNSTH thị trấn Nho Quan, Ninh Bình |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
15 |
15 |
|
|||
|
Tổng số |
219.6 |
|
9 |
21 |
13 |
3 |
8 |
5 |
2191 |
876 |
1295 |
20 |
|||
II |
ĐÔNG BẮC BỘ |
|||||||||||||||
30 |
Chợ ĐM Rau quả Xã Vĩnh Tuy, Huyện Bắc Quang, Hà Giang |
1.5 |
|
|
x |
|
|
x |
|
15 |
5 |
10 |
|
|||
31 |
Chợ ĐMNS TH Xã Vinh Quang, Huyện Hoàng Su Phì, Hà Giang |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
32 |
Chợ ĐMNS TH Xã Đề Thám, Thị xã Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
|
10 |
20 |
|||
33 |
Chợ ĐMNS TH Thị trấn Quảng Yên, Huyện Quảng Yên, Cao Bằng |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
|
|
30 |
|||
34 |
Chợ ĐMNS TH Thị xã Bắc Kạn, Tỉnh Bắc Kạn |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
|
|
30 |
|||
35 |
Chợ ĐMNS TH thị xã Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
36 |
Chợ ĐMNS TH Bắc Hà, Lào Cai |
3 |
|
x |
|
x |
|
|
|
30 |
30 |
|
|
|||
37 |
Chợ ĐMNS TH Thị xã Cam Đường, Lào Cai |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
|
10 |
20 |
|||
38 |
Chợ ĐMNS TH Thị trấn Cổ Phúc, Huyện Nghĩa Tâm, Yên Bái |
3 |
|
x |
|
x |
|
|
|
30 |
30 |
|
|
|||
39 |
Chợ ĐMNS TH Thị xã Nghĩa Lộ, Yên Bái |
3 |
|
x |
|
x |
|
|
|
30 |
30 |
|
|
|||
40 |
Chợ ĐMNS TH Phường Tân Thịnh, Tp. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
5 |
|
|
x |
x |
|
|
|
50 |
20 |
30 |
|
|||
41 |
Chợ ĐMNS TH Tp. Lạng Sơn, T. Lạng Sơn |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
42 |
Chợ ĐM thủy sản Cảng cá Cửa Ông Thị xã Cẩm Phả, Quảng Ninh |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
15 |
|
|
|||
43 |
Chợ ĐM rau quả Xã Hưng Đạo, Huyện Đông Triều, Quảng Ninh |
1.5 |
|
|
x |
|
|
x |
|
15 |
|
15 |
|
|||
44 |
Chợ ĐM Thủy sản Đại Yên, Thị xã Hòn Gai, Quảng Ninh |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
|
|
15 |
|||
45 |
Chợ ĐMNS TH Xã Đĩnh Kế, Huyện Lục Ngạn, Bắc Giang |
3.5 |
|
|
x |
x |
|
|
|
35 |
15 |
20 |
|
|||
46 |
Chợ ĐMNS TH Tp. Việt Trì, Phú Thọ |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
47 |
Chợ ĐMNS TH Thị trấn Cẩm Khê, Huyện Cẩm Khê, Phú Thọ |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
48 |
Chợ ĐM rau quả Huyện Đoan Hùng, Phú Thọ |
1.5 |
|
|
x |
|
|
x |
|
20 |
5 |
15 |
|
|||
|
Tổng số |
52 |
|
3 |
16 |
14 |
0 |
3 |
2 |
525 |
200 |
210 |
115 |
|||
III |
TÂY BẮC BỘ |
|||||||||||||||
49 |
Chợ ĐM lúa gạo Xã Sam Mứn, Huyện Điện Biên, Điện Biên |
3 |
|
|
x |
|
x |
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
50 |
Chợ ĐM Thủy Sản Thị xã Mường Lay, Điện Biên |
3 |
|
|
x |
|
|
|
x |
50 |
10 |
40 |
|
|||
51 |
Chợ ĐMNS TH Xã Thanh Minh, Tp. Điện Biên, tỉnh Điện Biên |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
90 |
10 |
80 |
|
|||
52 |
Chợ ĐM rau quả Thị trấn Phong Thổ, Huyện Phong Thổ, Lai Châu |
1.5 |
|
|
x |
|
|
x |
|
15 |
5 |
10 |
|
|||
53 |
Chợ ĐMNS TH Xã Nùng Nàng, Thị xã Lai Châu, Tỉnh Lai Châu |
3 |
|
x |
|
x |
|
|
|
30 |
|
|
30 |
|||
54 |
Chợ ĐMNS TH Xã Cò Nòi, Huyện Mai Sơn, Sơn La |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
55 |
Chợ ĐMNS TH Thị trấn Bưng, Hòa Bình |
3 |
|
x |
|
x |
|
|
|
30 |
30 |
|
|
|||
56 |
Chợ ĐMNS TH Thị trấn Hàng Trạm, Huyện Yên Thủy, Hòa Bình |
3 |
|
x |
|
x |
|
|
|
30 |
|
30 |
|
|||
|
Tổng số |
22.5 |
|
3 |
5 |
5 |
1 |
1 |
1 |
305 |
75 |
200 |
30 |
|||
IV |
BẮC TRUNG BỘ |
|||||||||||||||
57 |
Chợ ĐM Thủy sản Huyện Tĩnh Gia, Thanh Hóa |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
5 |
10 |
|
|||
58 |
Chợ ĐM Thủy sản Huyện Hậu Lộc, Thanh Hóa |
1.5 |
|
x |
|
|
|
|
x |
15 |
15 |
|
|
|||
59 |
Chợ ĐMNS TH Tp. Thanh hóa, Tỉnh Thanh Hóa |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
|
10 |
20 |
|||
60 |
Chợ ĐM Thủy sản Sầm Sơn, Thanh Hóa |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
|
5 |
10 |
|||
61 |
Chợ ĐMNS TH Ngọc Lặc, Thanh Hóa |
3 |
|
x |
|
x |
|
|
|
30 |
|
30 |
|
|||
62 |
Chợ ĐM Nông sản Miền Trung, Huyện Nghi Lộc, Nghệ An |
5 |
|
|
x |
x |
|
|
|
80 |
30 |
50 |
|
|||
63 |
Chợ ĐM thủy sản, Thị xã Cửa Lò, Nghệ An |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
5 |
10 |
|
|||
64 |
Chợ ĐM Thủy sản Huyện Diễn Châu, Nghệ An |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
5 |
10 |
|
|||
65 |
Chợ ĐMNS TH Thị trấn Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh |
1.5 |
|
x |
|
x |
|
|
|
15 |
|
15 |
|
|||
66 |
Chợ ĐMNS TH Thị trấn Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh |
1.5 |
|
x |
|
x |
|
|
|
15 |
|
15 |
|
|||
67 |
Chợ ĐM rau quả Thị trấn Hương Khê, Hà Tĩnh |
1.5 |
|
x |
|
|
|
x |
|
15 |
|
15 |
|
|||
68 |
Chợ ĐMNS TH Cổ Hiền Xã Hiền Ninh, Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình |
3 |
|
x |
|
x |
|
|
|
30 |
30 |
|
|
|||
69 |
Chợ ĐM Thủy sản Xã Thanh Trạch, Huyện Bố Trạch, Quảng Bình |
1.5 |
|
x |
|
|
|
|
x |
15 |
15 |
|
|
|||
70 |
Chợ ĐMNS TH Xã Hải Thái, Huyện Gio Linh, Quảng Trị |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
71 |
Chợ ĐM Thủy Sản Xã Triệu An, Huyện Triệu Phong, Quảng Trị |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
5 |
10 |
|
|||
72 |
Chợ ĐM thủy sản Xã Vĩnh Quang, Huyện Vĩnh Linh, Quảng Trị |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
5 |
10 |
|
|||
73 |
Chợ ĐMNS TH Xã Tân Long, Huyện Hướng Hóa, Quảng Trị |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
|
10 |
20 |
|||
74 |
Chợ ĐMNS TH Phường Phú Hậu, Tp. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
75 |
Chợ ĐMNS TH Xã Bình Điền, Huyện Hương Trà, Thừa Thiên Huế |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
|
Tổng số |
42.5 |
|
7 |
12 |
10 |
0 |
1 |
8 |
455 |
145 |
260 |
50 |
|||
V |
DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ |
|||||||||||||||
76 |
Chợ ĐM Thủy sản Quận Sơn Trà, Đà Nẵng |
3 |
|
|
x |
|
|
|
x |
30 |
10 |
20 |
|
|||
77 |
Chợ ĐMNS TH Phường Hòa Cường, Quận Hải Châu, Đà Nẵng |
3 |
|
x |
|
x |
|
|
|
30 |
30 |
|
|
|||
78 |
Chợ ĐMNS TH Phường Tân Thạnh, Thị xã Tam Kỳ, Quảng Nam |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
79 |
Chợ ĐMNS TH Thị Xã Hội An, Quảng Nam |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
80 |
Chợ ĐM Thủy Sản xã Hồng Triều, Huyện Duy Xuyên, Quảng Nam |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
|
5 |
10 |
|||
81 |
Chợ ĐM Thủy Sản An Hòa Xã Tam Giang, Huyện Núi Thành, Quảng Nam |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
|
5 |
10 |
|||
82 |
Chợ ĐMNS TH Phường Nghĩa Chánh, Tp. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
83 |
Chợ ĐM thủy sản Tịnh Hòa, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
|
5 |
10 |
|||
84 |
Chợ ĐMNS TH Xã Bồng Sơn, Huyện Hoài Nhơn, Bình Định |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
85 |
Chợ ĐMNS TH Xã Phú Phong, Huyện Tây Sơn, Bình Định |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
86 |
Chợ ĐMNS TH An Nhơn, Bình Định |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
87 |
Chợ ĐM Thủy Sản Cảng cá Tam Quan Huyện Hoài Nhơn, Bình Định |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
5 |
10 |
|
|||
88 |
Chợ ĐMNS TH Xã Hòa An, Huyện Phú Hòa, Phú Yên |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
89 |
Chợ ĐM Thủy sản Dân Phước, Huyện Sông Cầu, Phú Yên |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
|
5 |
10 |
|||
90 |
Chợ ĐM Thủy Sản Hòn Rớ Tp. Nha Trang, Khánh Hòa |
1.5 |
|
x |
|
|
|
|
x |
15 |
15 |
|
|
|||
91 |
Chợ ĐMNS TH Xã Ninh Đa, Huyện Ninh Hòa, Khánh Hòa |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
92 |
Chợ ĐM Rau quả Xã Diên Thạch, Huyện Diên Khánh, Khánh Hòa |
1.5 |
|
|
x |
|
|
x |
|
15 |
|
5 |
10 |
|||
|
Tổng số |
40.5 |
|
2 |
15 |
9 |
0 |
1 |
7 |
405 |
140 |
215 |
50 |
|||
VI |
TÂY NGUYÊN |
|||||||||||||||
93 |
Chợ ĐMNS TH Thị Xã Kon Tum, Tỉnh Kon Tum |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
94 |
Chợ ĐM Rau quả Huyện Đăk Pơ, Gia Lai |
1.5 |
|
|
x |
|
|
x |
|
15 |
5 |
10 |
|
|||
95 |
Chợ ĐMNS TH Xã An Phú, Tp. Pleiku, Gia Lai |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
96 |
Chợ ĐMNS TH Tp. Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
97 |
Chợ ĐMNS TH Nam Dong, Xã Nam Dong, Huyện C Jút, Đăk Nông |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
98 |
Chợ ĐMNS TH Thị xã Bảo Lộc, Lâm Đồng |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
99 |
Chợ ĐMNS TH Thị trấn Liên Nghĩa, Huyện Đức Trọng, Lâm Đồng |
17 |
|
x |
|
x |
|
|
|
170 |
|
170 |
|
|||
|
Tổng số |
33.5 |
|
1 |
6 |
6 |
0 |
1 |
0 |
335 |
55 |
280 |
0 |
|||
VII |
ĐÔNG NAM BỘ |
|||||||||||||||
100 |
Chợ ĐMNS TH Thị trấn Tân Sơn, Huyện Ninh Sơn, Ninh Thuận |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
101 |
Chợ ĐM Thủy Sản Cà Ná Xã Phước Diêm, Huyện Ninh Phước, Ninh Thuận |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
5 |
10 |
|
|||
102 |
Chợ ĐMNS TH Thị xã Phan Rang, Ninh Thuận |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
103 |
Chợ ĐMNS TH Xã Hàm Kiện, Huyện Hàm Thuận Nam, Bình Thuận |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
104 |
Chợ ĐM Thủy sản Phan Thiết Tp. Phan Thiết, Bình Thuận |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
5 |
10 |
|
|||
105 |
Chợ ĐM Thủy sản Hàm Tân, Huyện Hàm Tân, Bình Thuận |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
5 |
10 |
|
|||
106 |
Chợ ĐM Thủy sản Phan Rí, Huyện Tuy Phong, Bình Thuận |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
5 |
10 |
|
|||
107 |
Chợ ĐMNS TH Đức Linh, Bình Thuận |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
108 |
Chợ ĐM Rau Quả Thanh Bình, Huyện Bình Long, Bình Phước |
1.5 |
|
|
x |
|
|
x |
|
15 |
5 |
10 |
|
|||
109 |
Chợ ĐMNS TH Thị trấn Hòa Thành, Huyện Hòa Thành, Tây Ninh |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
110 |
Chợ ĐMNS TH Xã Bàu Năng, Huyện Dương Minh Châu, Tây Ninh |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
111 |
Chợ ĐMNS TH Thị trấn Dầu Tiếng, Bình Dương |
3.6 |
|
|
x |
x |
|
|
|
36 |
12 |
24 |
|
|||
112 |
Chợ ĐMNS TH Xã Lai Uyên, Huyện Bến Cát, Bình Dương |
3.6 |
|
|
x |
x |
|
|
|
36 |
12 |
24 |
|
|||
113 |
Chợ ĐMNS TH Thị trấn Long Thành, Huyện Long Thành, Đồng Nai |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
|
10 |
20 |
|||
114 |
Chợ ĐM Thủy sản Cảng Cát Lở Phường 11, Tp Vũng Tàu, Bà Rịa – Vũng Tàu |
2 |
|
|
x |
|
|
|
x |
20 |
20 |
|
|
|||
115 |
Chợ ĐMNS TH Thị xã Bà Rịa, Bà Rịa -Vũng Tàu |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
116 |
Chợ ĐM Thủy sản Thị xã Bà Rịa, Bà Rịa – Vũng Tàu |
2 |
|
|
x |
|
|
|
x |
20 |
7 |
13 |
|
|||
117 |
Chợ ĐMNS TH Bình Điền, TP. Hồ Chí Minh |
65 |
|
x |
|
x |
|
|
|
650 |
650 |
|
|
|||
118 |
Chợ ĐM Rau quả Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh |
12 |
|
x |
|
|
|
x |
|
120 |
120 |
|
|
|||
119 |
Chợ ĐM rau quả Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh |
12 |
|
x |
|
|
|
x |
|
120 |
120 |
|
|
|||
|
Tổng số |
131.7 |
|
3 |
17 |
11 |
0 |
3 |
6 |
1317 |
1036 |
261 |
20 |
|||
VIII |
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG |
|||||||||||||||
120 |
Chợ ĐM Rau quả Huyện Thủ Thừa, Long An |
20 |
|
|
x |
|
|
x |
|
200 |
70 |
130 |
|
|||
121 |
Chợ ĐM lúa gạo xã Hậu Thạch Đông, Huyện Tân Thanh, Long An |
3 |
|
x |
|
|
x |
|
|
30 |
30 |
|
|
|||
122 |
Chợ ĐM thủy sản Cần Giuộc, Long An |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
|
|
15 |
|||
123 |
Chợ ĐM Rau quả xã Hòa Khánh, Cái Bè, Tiền Giang |
12 |
|
x |
|
|
|
x |
|
120 |
120 |
|
|
|||
124 |
Chợ ĐM Rau quả xã Vĩnh Kim, Huyện Châu Thành, Tiền Giang |
11 |
|
x |
|
|
|
x |
|
110 |
110 |
|
|
|||
125 |
Chợ ĐM lúa gạo Phú Cường, Cai Lậy, Tiền Giang |
8 |
|
x |
|
|
x |
|
|
80 |
80 |
|
|
|||
126 |
Chợ ĐM Trái cây Sơn Định, Huyện Chợ Lách, Bến Tre |
1.5 |
|
|
x |
|
|
x |
|
15 |
5 |
10 |
|
|||
127 |
Chợ ĐM thủy sản Đê Đông – Thạnh Phước, Huyện Bình Đại, Bến Tre |
2 |
|
|
x |
|
|
|
x |
20 |
7 |
13 |
|
|||
128 |
Chợ ĐM rau quả (Chanh) Lương Quới, Huyện Giồng Trôm, Bến Tre |
1.5 |
|
x |
|
|
|
x |
|
15 |
5 |
10 |
|
|||
129 |
Chợ ĐM thủy sản Long Toàn, Huyện Duyên Hải, Trà Vinh |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
5 |
10 |
|
|||
130 |
Chợ ĐM Rau quả Đường Đứt Ninh Thới, Cầu Kè, Trà Vinh |
5.3 |
|
|
x |
|
|
x |
|
53 |
23 |
30 |
|
|||
131 |
Chợ ĐMNS TH Trà Vinh (Trong TTTM) Trà Vinh |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
132 |
Chợ ĐMNS TH Thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
133 |
Chợ ĐM Rau quả Bình Minh, Huyện Tam Bình, Vĩnh Long |
7.5 |
|
|
x |
|
|
x |
|
75 |
25 |
50 |
|
|||
134 |
Chợ ĐM Rau quả Mỹ Thuận, Huyện Bình Minh, Vĩnh Long |
7.5 |
|
|
x |
|
|
x |
|
75 |
25 |
50 |
|
|||
135 |
Chợ Hoa, cây cảnh thị xã Sa Đéc, Đồng Tháp |
1.5 |
|
|
x |
|
|
x |
|
15 |
5 |
10 |
|
|||
136 |
Chợ ĐM thủy sản Phường 2, Thị xã Sa Đéc, Đồng Tháp |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
5 |
10 |
|
|||
137 |
Chợ ĐM Lúa gạo Lấp Vò Bình Thạnh Trung, Đồng Tháp |
3 |
|
|
x |
|
x |
|
|
30 |
|
10 |
20 |
|||
138 |
|
|
x |
|
|
x |
|
|
15 |
|
||||||
139 |
Chợ ĐM Lúa gạo Thanh Bình, Đồng Tháp |
7.7 |
|
x |
|
|
x |
|
|
77 |
50 |
27 |
|
|||
140 |
Chợ ĐM Rau quả Đồng Tháp |
5.2 |
|
x |
|
|
|
x |
|
52 |
30 |
22 |
|
|||
141 |
Chợ ĐMNS TH Tân Trung, Huyện Phú Tân, An Giang |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
142 |
Chợ ĐM Rau quả Thị trấn Chợ Mới, An Giang |
1.5 |
|
|
x |
|
|
x |
|
15 |
5 |
10 |
|
|||
143 |
Chợ ĐM Lúa gạo Châu Thành, An Giang |
3 |
|
|
x |
|
x |
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
144 |
Chợ ĐM thủy sản Châu Phú, An Giang |
1.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
15 |
5 |
10 |
|
|||
145 |
Chợ ĐMNS TH Thạnh Lộc, Huyện Châu Thành, Kiên Giang |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
146 |
Chợ ĐM Lúa gạo Tân Hiệp A + B, Tân Hiệp, Kiên Giang |
8 |
|
|
x |
|
x |
|
|
80 |
30 |
50 |
|
|||
147 |
Chợ ĐM thủy sản Bình An, Cảng cá Tắc Cậu, Huyện Châu Thành, Kiên Giang |
18.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
180 |
60 |
120 |
|
|||
148 |
Chợ ĐM thủy sản Lại Sơn, Huyện Kiên Hải, Kiên Giang |
18.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
180 |
60 |
120 |
|
|||
149 |
Chợ ĐM Lúa gạo Thới Thuận, Thốt Nốt, Cần Thơ |
19.4 |
|
|
x |
|
x |
|
|
194 |
74 |
120 |
|
|||
150 |
Chợ ĐMNS TH Phường Lê Bình, Quận Cái Răng, Cần Thơ |
14.3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
143 |
43 |
100 |
|
|||
151 |
Chợ ĐMNS TH Phụng Hiệp, Hậu Giang |
10 |
|
|
x |
x |
|
|
|
100 |
30 |
70 |
|
|||
152 |
Chợ ĐM Lúa gạo Tân Hiệp B, Ngã Năm, Sóc Trăng |
3 |
|
|
x |
|
x |
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
153 |
Chợ ĐM thủy sản Năm A, Phường 4, Tp. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng |
47 |
|
|
x |
|
|
|
x |
35 |
10 |
25 |
|
|||
154 |
Chợ ĐM Rau quả thị trấn Kế Sách, Huyện Kế Sách, Sóc Trăng |
1.5 |
|
|
x |
|
|
x |
|
15 |
5 |
10 |
|
|||
155 |
Chợ ĐMNS TH phía Bắc thị xã Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu |
3 |
|
|
x |
x |
|
|
|
30 |
10 |
20 |
|
|||
156 |
Chợ ĐM thủy sản Phong Thạnh Tây B, Huyện Phước Long, Bạc Liêu |
2.5 |
|
|
x |
|
|
|
x |
25 |
10 |
15 |
|
|||
157 |
Chợ ĐMNS TH Phường 7, Tp. Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
11 |
|
|
x |
x |
|
|
|
110 |
40 |
70 |
|
|||
|
Tổng |
227.4 |
|
7 |
31 |
8 |
8 |
13 |
9 |
2329 |
1037 |
1257 |
35 |
|||
|
Toàn quốc |
819.2 |
|
35 |
123 |
76 |
12 |
31 |
38 |
7862 |
3564 |
3978 |
320 |
|||
|
Tổng hợp theo từng loại chợ ĐM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Chợ ĐMNS TH (77 chợ) |
471 |
|
17 |
59 |
77 |
0 |
0 |
0 |
4830 |
2057 |
2563 |
210 |
|||
|
Chợ ĐM Lúa gạo (12 chợ) |
67.1 |
|
3 |
9 |
0 |
12 |
0 |
0 |
671 |
324 |
327 |
20 |
|||
|
Chợ ĐM thủy sản (38 chợ) |
143 |
|
5 |
33 |
0 |
0 |
0 |
38 |
1001 |
370 |
551 |
80 |
|||
|
Chợ ĐM Rau quả (31 chợ) |
135.5 |
|
10 |
21 |
0 |
0 |
31 |
0 |
1360 |
813 |
537 |
10 |
|||
DANH MỤC CHỢ TỔNG HỢP BÁN BUÔN, BÁN LẺ HẠNG 1 TOÀN QUỐC ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐẾN NĂM 2020
(ban hành kèm theo Quyết định số 12/2007/QĐ-BCT ngày 26/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TT |
Tên chợ, địa điểm |
Quy mô, diện tích quy hoạch (m2) |
Chợ hiện có |
Chợ xây mới |
Vốn đầu tư (tỷ đồng) |
|||||
Giữ nguyên |
Nâng cấp, mở rộng |
Tổng VĐT |
Phân kỳ đầu tư |
|||||||
2007-2010 |
2011-2015 |
2016-2020 |
||||||||
I |
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
|||||||||
1 |
Chợ Đồng Xuân - Hoàn Kiếm - Hà Nội |
28052 |
|
x |
|
33,66 |
13,66 |
10 |
10 |
|
2 |
Chợ Vĩnh Yên - Tp. Vĩnh Yên |
10918 |
|
x |
|
13 |
10 |
3 |
|
|
3 |
Chợ Đồng Tâm - Tp. Vĩnh Yên |
8000 |
|
x |
|
9,6 |
9,6 |
|
|
|
4 |
Chợ Phúc Yên - Tx. Phúc Yên |
17000 |
|
x |
|
20,4 |
15,4 |
5 |
|
|
5 |
Chợ Lập Thạch - TT Lập Thạch |
11000 |
|
x |
|
13,2 |
10,2 |
3 |
|
|
6 |
Chợ Giang - Thổ Tang - H. Vĩnh Tường |
14000 |
|
x |
|
16,8 |
|
10,8 |
6 |
|
7 |
Chợ TT Phố Mới - Bắc Ninh |
21000 |
|
|
x |
42 |
21 |
12 |
9 |
|
8 |
Chợ TT Lim - Bắc Ninh |
18000 |
|
|
x |
36 |
18 |
11 |
7 |
|
9 |
Chợ TT Lương Tài - huyện Lương Tài - Bắc Ninh |
30000 |
|
x |
|
36 |
18 |
11 |
7 |
|
10 |
Chợ TT Thuận Thành - Bắc Ninh |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
11 |
Chợ TT Yên Phong - Bắc Ninh |
15000 |
|
|
x |
30 |
15 |
9 |
6 |
|
12 |
Chợ TT Gia Bình - Bắc Ninh |
11612 |
|
|
x |
23 |
|
23 |
|
|
13 |
Chợ Giàu - huyện Từ Sơn - Bắc Ninh |
11600 |
|
x |
|
13 |
8 |
5 |
|
|
14 |
Chợ Nhớn - TP Bắc Ninh - Bắc Ninh |
10000 |
|
x |
|
12 |
7 |
5 |
|
|
15 |
Chợ Phủ - Quốc Oai - Hà Tây |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
16 |
Chợ Tế Tiêu - Mỹ Đức - Hà Tây |
10000 |
|
x |
|
12 |
7 |
5 |
|
|
17 |
Chợ Trôi Giang - Hoài Đức - Hà Tây |
10000 |
|
x |
|
12 |
|
12 |
|
|
18 |
Chợ Vồi - Thường Tín - Hà Tây |
12000 |
|
x |
|
14,4 |
8,4 |
6 |
|
|
19 |
Chợ Quảng Oai - Ba Vì - Hà Tây |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
20 |
Chợ Phúc Thọ - Phúc Thọ - Hà Tây |
10000 |
|
x |
|
12 |
|
12 |
|
|
21 |
Chợ Săn - Thạch Thất - Hà Tây |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
22 |
Chợ Phùng - Đan Phượng - Hà Tây |
10000 |
|
x |
|
12 |
|
12 |
|
|
23 |
Chợ Hà Đông - TP Hà Đông - Hà Tây |
19200 |
|
|
x |
38,4 |
20 |
12 |
6,4 |
|
24 |
Chợ Nghệ - Sơn Tây - Hà Tây |
12500 |
|
|
x |
25 |
12 |
8 |
5 |
|
25 |
Chợ Chúc Sơn - Chương Mỹ - Hà Tây |
10000 |
|
x |
|
12 |
|
12 |
|
|
26 |
Chợ Xuân Mai - Chương Mỹ - Hà Tây |
10500 |
|
|
x |
21 |
15 |
6 |
|
|
27 |
Chợ Kim Bài - Thanh Oai - Hà Tây |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
28 |
Chợ Lịm - Phú Xuyên - Hà Tây |
5460 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Chợ Khang - Phú Xuyên - Hà Tây |
4674 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Chợ TP Hải Dương - Hải Dương |
10150 |
|
x |
|
12,18 |
8 |
4,18 |
|
|
31 |
Chợ Kẻ Sặt - Hải Dương |
14000 |
|
|
x |
28 |
14 |
8 |
6 |
|
32 |
Chợ Sao Đỏ - Chí Linh - Hải Dương |
10150 |
|
|
x |
20,3 |
15,3 |
5 |
|
|
33 |
Chợ Trần Quang Khải - Hải Phòng |
18000 |
|
|
x |
36 |
|
36 |
|
|
34 |
Chợ Quán Toan - Hải Phòng |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
35 |
Chợ Tam Bạc - Hải Phòng |
3486 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Chợ An Dương - Hải Phòng |
6038 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Chợ Núi Đèo - Hải Phòng |
6000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Chợ Cát Bi - Hải Phòng |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
39 |
Chợ phố Hiến - Tx Hưng Yên |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
40 |
Chợ TT Mỹ Hào - Mỹ Hào - Hưng Yên |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
41 |
Chợ TT Văn Giang - Văn Giang - Hưng Yên |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
42 |
Chợ Bình Phú - Yên Mỹ - Hưng Yên |
5000 |
X |
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Chợ Cống Tráng - Yên Mỹ - Hưng Yên |
4000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Chợ Nôm - Văn Lâm - Hưng Yên |
4500 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Chợ Bo - Thành phố Thái Bình |
16000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Chợ Thẫm - Vũ Thư - Thái Bình |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
47 |
Chợ Quỳnh Côi - Quỳnh Phụ - Thái Bình |
13000 |
|
|
x |
26 |
13 |
8 |
5 |
|
48 |
Chợ Tây - Thái Thụy - Thái Bình |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
49 |
Chợ Đông Hưng - Đông Hưng - Thái Bình |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
50 |
Chợ Nê - Kiến Xương - Thái Bình |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
51 |
Chợ TT Tiền Hải - Tiền Hải - Thái Bình |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
52 |
Chợ Khô - Đông Hưng - Thái Bình |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
53 |
Chợ An Bài - Quỳnh Phụ - Thái Bình |
11500 |
|
|
x |
23 |
16 |
7 |
|
|
54 |
Chợ Thá - Hưng Hà - Thái Bình |
13000 |
|
|
x |
26 |
|
26 |
|
|
55 |
Chợ Hồ - Thái Thuỵ - Thái Bình |
12500 |
|
|
x |
25 |
|
25 |
|
|
56 |
Chợ Phú Lý - Tx Phủ Lý - Hà Nam |
10000 |
|
x |
|
12 |
|
12 |
|
|
57 |
Chợ Rồng - TP Nam Định - Nam Định |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
58 |
Chợ Mỹ Tho - TP Nam Định - Nam Định |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
59 |
Chợ TT Lâm - Nam Định |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
60 |
Chợ TT Cổ Lễ - Nam Trực - Nam Định |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
61 |
Chợ TT Xuân Trường - Xuân Trường - Nam Định |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
62 |
Chợ Đồng Giao - Tx Tam Điệp - Ninh Bình |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
63 |
Chợ Nam Dân - Kim Sơn - Ninh Bình |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
64 |
Chợ Rồng - Tx Ninh Bình |
16000 |
|
x |
|
19,2 |
14,2 |
5 |
|
|
65 |
Chợ Ngò - Yên Mô - Ninh Bình |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
|
Tổng số |
733840 |
9 |
26 |
30 |
1101,14 |
577,76 |
455,98 |
67,4 |
|
II |
ĐÔNG BẮC BỘ |
|||||||||
66 |
Chợ Tam Sơn - H. Quản Bạ - Hà Giang |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
67 |
Chợ Yên Minh - H. Yên Minh - Hà Giang |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
68 |
Chợ Đồng Văn - H. Đồng Văn - Hà Giang |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
69 |
Chợ Xanh - TT Cao Bằng |
9200 |
|
|
x |
18,4 |
12,4 |
6 |
|
|
70 |
Chợ Nước Hai - H. Hòa An |
13155 |
|
|
x |
26,31 |
|
26,31 |
|
|
71 |
Chợ trung tâm - TX Bắc Kạn |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
72 |
Chợ Tam Cờ - TX Tuyên Quang |
19624 |
|
x |
|
23,5 |
15,5 |
8 |
|
|
73 |
Chợ Cam Đường - TP Lào Cai |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
74 |
Chợ Cốc Lếu - TP Lào Cai |
24000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
75 |
Chợ TP Yên Bái - Yên Bái |
17250 |
|
x |
|
20,7 |
15,7 |
5 |
|
|
76 |
Chợ Mường Lò - TX Nghĩa Lộ - Yên Bái |
14000 |
|
x |
|
16,8 |
12,8 |
4 |
|
|
77 |
Chợ Thái Nguyên - TP Thái Nguyên |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
78 |
Chợ Đông Kinh - TP Lạng Sơn |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
79 |
Chợ Kỳ Lừa - TP Lạng Sơn |
4000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
80 |
Chợ Mẹt - Hữu Lũng - Lạng Sơn |
6160 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
81 |
Chợ Mai Pha - TP Lạng Sơn |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
82 |
Chợ Cửa Ông - Quảng Ninh |
10500 |
|
|
x |
21 |
15 |
6 |
|
|
83 |
Chợ Hạ Long II - Quảng Ninh |
8700 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
84 |
Chợ Hạ Long I - Quảng Ninh |
32000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
85 |
Chợ TT Cẩm Phả - Quảng Ninh |
9400 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
86 |
Chợ TT Uông Bí - Quảng Ninh |
5000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
87 |
Chợ TT Móng Cái - Quảng Ninh |
7800 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
88 |
Chợ Mạo Khê - Quảng Ninh |
19200 |
|
|
x |
38,4 |
19,4 |
12 |
7 |
|
89 |
Chợ TT Hải Hà - Hải Hà - Quảng Ninh |
15700 |
|
|
x |
31,4 |
|
31,4 |
|
|
90 |
Chợ Thương - Bắc Giang |
14500 |
|
x |
|
17,4 |
11,4 |
6 |
|
|
91 |
Chợ Vôi - Bắc Giang |
20660 |
|
x |
|
24,8 |
12,8 |
7 |
5 |
|
92 |
Chợ TP Việt Trì - Phú Thọ |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
93 |
Chợ Mè - Tx Phú Thọ - Phú Thọ |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
|
Tổng số |
350849 |
8 |
12 |
8 |
382,71 |
216 |
154,71 |
12 |
|
III |
TÂY BẮC BỘ |
|||||||||
94 |
Chợ Đồi Cao - Tx Mường Lay - Điện Biên |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
95 |
Chợ Số 1 TT Tuần Giáo - Tuần Giáo - Điện Biên |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
96 |
Chợ TT- H Tủa Chùa - Điện Biên |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
97 |
Chợ TT Mường Ắng - Điện Biên |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
98 |
Chợ Bản Phủ - xã Noong Hẹt - H. Điện Biên |
6000 |
|
x |
|
7,4 |
7,4 |
|
|
|
99 |
Chợ Tx Lai Châu - Lai Châu |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
100 |
Chợ TT Than Uyên - Lai Châu |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
101 |
Chợ Trung tâm - Sơn La |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
102 |
Chợ Đồn - Lương Sơn - Hòa Bình |
11872 |
|
|
x |
23,7 |
16,7 |
7 |
|
|
|
Tổng số |
87872 |
0 |
4 |
5 |
147,1 |
93,1 |
54 |
|
|
IV |
BẮC TRUNG BỘ |
|||||||||
103 |
Chợ Triệu Sơn - Thanh Hóa |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
104 |
Chợ Vườn Hoa - Tp Thanh Hóa |
18000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
105 |
Chợ Bỉm Sơn - Tx Bỉm Sơn - Thanh Hóa |
10000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
106 |
Chợ Thiệu Hóa - Thanh Hóa |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
107 |
Chợ Quảng Xương - Thanh Hóa |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
108 |
Chợ Nga Sơn - Thanh Hóa |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
109 |
Chợ TP Vinh - Nghệ An |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
110 |
Chợ Tx Cửa Lò - Nghệ An |
10000 |
|
x |
|
10,2 |
6,2 |
4 |
|
|
111 |
Chợ Nghi Lộc - Nghệ An |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
112 |
Chợ Hưng Nguyên - Nghệ An |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
113 |
Chợ Nam Đàn - Nghệ An |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
114 |
Chợ H. Diễn Châu - Nghệ An |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
115 |
Chợ H. Yên Thành - Nghệ An |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
116 |
Chợ Cầu Dát - H. Quỳnh Lưu - Nghệ An |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
117 |
Chợ Anh Sơn - Nghệ An |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
118 |
Chợ Thanh Chương - Nghệ An |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
119 |
Chợ Đô Lương - Nghệ An |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
120 |
Chợ Tương Dương - Nghệ An |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
121 |
Chợ Tân Kỳ - Nghệ An |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
122 |
Chợ Nghĩa Đàn - Nghệ An |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
123 |
Chợ Quỳ Hợp - Nghệ An |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
124 |
Chợ Quế Phong - Nghệ An |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
125 |
Chợ Hồng Lĩnh - Hà Tĩnh |
39700 |
|
|
x |
79,4 |
40,4 |
24 |
15 |
|
126 |
Chợ Xép - Hà Tĩnh |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
127 |
Chợ Hội - Hà Tĩnh |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
128 |
Chợ Cày - Hà Tĩnh |
15000 |
|
|
x |
30 |
15 |
10 |
5 |
|
129 |
Chợ Giang Đình - Hà Tĩnh |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
130 |
Chợ Sơn - Hà Tĩnh |
23000 |
|
|
x |
46 |
|
40 |
6 |
|
131 |
Chợ Phố Châu - Hà Tĩnh |
12000 |
|
|
x |
24 |
|
24 |
|
|
132 |
Chợ Hoàn Lão - Quảng Bình |
11000 |
|
|
x |
22 |
16 |
6 |
|
|
133 |
Chợ Lý Hoà - Hải Trạch - Quảng Bình |
9500 |
|
|
x |
19 |
|
19 |
|
|
134 |
Chợ Đồng Hới - Quảng Bình |
8160 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
135 |
Chợ Ga - Quảng Bình |
8160 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
136 |
Chợ Ba Đồn - Quảng Bình |
47000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
137 |
Chợ Đông Hà - Quảng Trị |
41000 |
|
x |
|
49 |
|
35 |
14 |
|
138 |
Chợ Quảng Trị - TT Quảng Trị |
16000 |
|
x |
|
19 |
|
14 |
5 |
|
139 |
Chợ Lao Bảo - Quảng Trị |
35000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
140 |
Chợ Huyện Cam Lộ - Quảng Trị |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
141 |
Chợ Huyện Gio Linh - Quảng Trị |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
142 |
Chợ H. Hải Lăng - Quảng Trị |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
143 |
Chợ H. Đa Krông - Quảng Trị |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
144 |
Chợ H. Vĩnh Linh - Quảng Trị |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
145 |
Chợ H. Hướng Hóa - Quảng Trị |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
146 |
Chợ Đông Ba - Huế |
22759 |
|
x |
|
27,3 |
13,3 |
9 |
5 |
|
147 |
Chợ Tây Lộc - Huế |
14420 |
|
x |
|
17,3 |
12,3 |
5 |
|
|
|
Tổng số |
620699 |
6 |
8 |
31 |
879,2 |
277,2 |
552 |
50 |
|
V |
DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ |
|||||||||
148 |
Chợ Hòa Khánh - Đà Nẵng |
14000 |
|
|
x |
28 |
14 |
8 |
6 |
|
149 |
Chợ Mỹ Đa Tây - Đà Nẵng |
9500 |
|
|
x |
19 |
|
19 |
|
|
150 |
Chợ Cẩm Lệ - Đà Nẵng |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
151 |
Chợ Điện Ngọc - Quảng Nam |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
152 |
Chợ Ái Nghĩa - Quảng Nam |
11500 |
|
x |
|
13,8 |
|
13,8 |
|
|
153 |
Chợ Khu dân cư số 1 - Tam Kỳ - Quảng Nam |
6558 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
154 |
Chợ Tam Kỳ - Quảng Nam |
10000 |
|
x |
|
12 |
|
12 |
|
|
155 |
Chợ Vĩnh Điện - Quảng Nam |
10000 |
|
x |
|
12 |
|
12 |
|
|
156 |
Chợ Hội An - Quảng Nam |
10200 |
|
x |
|
12,2 |
|
12,2 |
|
|
157 |
Chợ Dung Quất - Quảng Ngãi |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
158 |
Chợ Quảng Ngãi - Quảng Ngãi |
15000 |
|
x |
|
18 |
9 |
6 |
3 |
|
159 |
Chợ Đức Phổ - Quảng Ngãi |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
160 |
Chợ Lớn Quy Nhơn - Bình Định |
10000 |
|
x |
|
12 |
|
12 |
|
|
161 |
Chợ Diêu Trì - Bình Định |
14000 |
|
|
x |
28 |
14 |
8 |
6 |
|
162 |
Chợ Cây Đa - Tuy Phước - Bình Định |
3500 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
163 |
Chợ Đập Đá - An Nhơn - Bình Định |
8000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
164 |
Chợ Tam Quan - Hoài Nhơn - Bình Định |
3000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
165 |
Chợ Bồng Sơn - Hoài Nhơn - Bình Định |
7546 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
166 |
Chợ Phú Phong - Tây Sơn - Bình Định |
7677 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
167 |
Chợ Phù Cát - Phù Cát - Bình Định |
25000 |
|
x |
|
30 |
15 |
9 |
6 |
|
168 |
Chợ Phù Mỹ - Phù Mỹ - Bình Định |
45400 |
|
x |
|
54 |
27 |
17 |
10 |
|
169 |
Chợ Bình Định - An Nhơn - Bình Định |
10000 |
|
x |
|
12 |
|
12 |
|
|
170 |
Chợ Tuy Hòa - Phú Yên |
37000 |
|
x |
|
44,4 |
22,4 |
13 |
9 |
|
171 |
Chợ Đầm - Khánh Hòa |
26487 |
|
x |
|
31,78 |
21,78 |
10 |
|
|
172 |
Chợ Xóm Mới |
7200 |
|
x |
|
8,64 |
8,64 |
|
|
|
|
Tổng số |
331568 |
6 |
12 |
7 |
415,82 |
176,82 |
199 |
40 |
|
VI |
TÂY NGUYÊN |
|||||||||
173 |
Chợ Tx Kon Tum - Kon Tum |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
174 |
Chợ Đắc Tô - Kon Tum |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
175 |
Chợ TTTM Kon Tum |
4032 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
176 |
Chợ TT TP Pleiku - Gia Lai |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
177 |
Chợ Tx An Khê - Gia Lai |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
178 |
Chợ Phú Túc - Gia Lai |
12000 |
|
x |
|
14,4 |
|
14,4 |
|
|
179 |
Chợ Ayun Pa - Gia Lai |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
180 |
Chợ Ch Sê - Gia Lai |
12450 |
|
x |
|
14,94 |
9,94 |
5 |
|
|
181 |
Chợ Buôn Mê Thuột - Đắk Lắk |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
182 |
Chợ Krông Buk - Đắk Lắk |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
183 |
Chợ Gia Nghĩa - Đắk Nông |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
184 |
Chợ TP Đà Lạt - Lâm Đồng |
12000 |
|
x |
|
14,4 |
10,4 |
4 |
|
|
185 |
Chợ Đa Tiẻn - Lâm Đồng |
6359 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
186 |
Chợ H. Đơn Dương - Lâm Đồng |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
187 |
Chợ H. Lâm Hà - Lâm Đồng |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
188 |
Chợ H. Bảo Lộc - Lâm Đồng |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
189 |
Chợ H. Đức Trọng - Lâm Đồng |
20000 |
|
x |
|
24 |
15 |
9 |
|
|
190 |
Chợ H. Di Linh - Lâm Đồng |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
|
Tổng số |
186841 |
2 |
7 |
9 |
283,74 |
104,34 |
179,4 |
0 |
|
VII |
ĐÔNG NAM BỘ |
|||||||||
191 |
Chợ Phan Rang - Ninh Thuận |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
192 |
Chợ Tháp Chàm - Ninh Thuận |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
193 |
Chợ Ninh Hải - Ninh Thuận |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
194 |
Chợ Ninh Phước - Ninh Thuận |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
195 |
Chợ Thành phố Phan Thiết - Bình Thuận |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
196 |
Chợ Thành phố Phan Thiết - Bình Thuận |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
197 |
Chợ huyện Tuy Phong - Bình Thuận |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
198 |
Chợ huyện Bắc Bình - Bình Thuận |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
199 |
Chợ huyện Hàm Thuận Bắc - Bình Thuận |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
200 |
Chợ huyện Hàm Tân - Bình Thuận |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
201 |
Chợ huyện Đức Linh - Bình Thuận |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
202 |
Chợ TT TX Đồng Xoài - Bình Phước |
23500 |
|
x |
|
28,2 |
14,2 |
8 |
6 |
|
203 |
Chợ Tân Phú - Bình Phước |
15000 |
|
|
x |
30 |
|
20 |
10 |
|
204 |
Chợ Lộc Ninh - Bình Phước |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
205 |
Chợ Bù Đăng - Bình Phước |
10000 |
|
x |
|
12 |
|
12 |
|
|
206 |
Chợ Phước Long - Bình Phước |
30000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
207 |
Chợ Chơn Thành - Bình Phước |
10000 |
|
x |
|
12 |
|
12 |
|
|
208 |
Chợ An Lộc - Bình Phước |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
209 |
Chợ thị xã Tây Ninh - Tây Ninh |
15000 |
|
x |
|
18 |
10 |
8 |
|
|
210 |
Chợ Long Hoa - Tây Ninh |
25600 |
|
x |
|
30,72 |
15,72 |
10 |
5 |
|
211 |
Chợ Trảng Bàng - Tây Ninh |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
212 |
Chợ Gò Dầu - Tây Ninh |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
213 |
Chợ Tân Châu - Tây Ninh |
10000 |
|
|
x |
20 |
|
20 |
|
|
214 |
Chợ Phú Thọ - Bình Dương |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
215 |
Chợ Lái Thiêu mới - Bình Dương |
90151 |
|
|
x |
180,3 |
90,3 |
55 |
35 |
|
216 |
Chợ Tân Bình - Bình Dương |
9824 |
|
|
x |
19,65 |
|
19,65 |
|
|
217 |
Chợ Dĩ An - H. Dĩ An - Bình Dương |
5500 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
218 |
Chợ Hài Mỹ - Thuận An - Bình Dương |
5500 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
219 |
Chợ Tân Khánh - Tân Uyên - Bình Dương |
3200 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
220 |
Chợ Khương Xá - Đông Hồ - Tx Thủ Dầu Một |
7200 |
|
x |
|
8,6 |
8,6 |
|
|
|
221 |
Chợ Tân Uyên - Bình Dương |
7500 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
222 |
Chợ Tân Thành - Bình Dương |
20000 |
|
|
x |
40 |
20 |
12 |
8 |
|
223 |
Chợ Mỹ Phước - Bình Dương |
25185 |
|
|
x |
50,37 |
|
50,37 |
|
|
224 |
Chợ Thanh An - Bình Dương |
21658 |
|
|
x |
43,32 |
22,32 |
13 |
8 |
|
225 |
Chợ Biên Hòa - Đồng Nai |
12000 |
|
x |
|
14,4 |
10,4 |
4 |
|
|
226 |
Chợ Long Thành - Đồng Nai |
10000 |
|
x |
|
12 |
|
12 |
|
|
227 |
Chợ Phương Lâm - Tân Phú - Đồng Nai |
9362 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
228 |
Chợ Tx Long Khánh - Đồng Nai |
33833 |
|
x |
|
40,5 |
|
40,5 |
|
|
229 |
Chợ Sặt - TP. Biên Hòa - Đồng Nai |
22959 |
|
|
x |
45,92 |
23,92 |
12 |
10 |
|
230 |
Chợ TP Vũng Tàu - Bà Rịa - Vũng Tàu |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
231 |
Chợ Long Hải - Long Điền - Bà Rịa - Vũng Tàu |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
232 |
Chợ TX Bà Rịa - Bà Rịa - Vũng Tàu |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
233 |
Chợ huyện Xuyên Mộc - Bà Rịa - Vũng Tàu |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
234 |
Chợ huyện Tân Thành - Bà Rịa - Vũng Tàu |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
235 |
Chợ Kim Long - H. Châu Đức |
8000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
236 |
Chợ Rạch Dừa - Tp Vũng Tàu |
14304 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
237 |
Chợ P1 - TP Vũng Tàu |
4600 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
238 |
Chợ An Đông - TP Hồ Chí Minh |
20000 |
|
x |
|
24 |
16 |
8 |
|
|
239 |
Chợ Phạm Văn Hai - Tp Hồ Chí Minh |
10800 |
|
x |
|
13 |
9 |
4 |
|
|
240 |
Chợ Bà Chiểu - Tp Hồ Chí Minh |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
241 |
Chợ Bến Thành - Tp Hồ Chí Minh |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
242 |
Chợ Xóm Chiếu - Quận 4 - TP HCM |
5000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
243 |
Chợ Hòa Bình - Quận 5 - TPHCM |
3600 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
244 |
Chợ Bình Tây - Quận 6 - TPHCM |
19000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
245 |
Chợ Hóc Môn - H. Hóc Môn - TPHCM |
4000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
742276 |
13 |
15 |
27 |
1070,98 |
482,46 |
506,52 |
82 |
|
VIII |
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG |
|||||||||
246 |
Chợ Bến Lức - Long An |
18300 |
|
|
x |
36,6 |
19 |
10,6 |
7 |
|
247 |
Chợ P1 - Tx Tân An - Long An |
7800 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
248 |
Chợ P2 - Tx Tân An - Long An |
3000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
249 |
Chợ Cần Đước - TT Cần Đước - Long An |
6200 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
250 |
Chợ Mộc Hóa - TT Mộc Hoá - Long An |
7000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
251 |
Chợ Gạo - Tiền Giang |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
252 |
Chợ Gò Công - Tiền Giang |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
253 |
Chợ Mỹ Tho - Tiền Giang |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
254 |
Chợ Vĩnh Bình - Tiền Giang |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
255 |
Chợ TT Ba Tri - Bến Tre |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
256 |
Chợ TT Bình Đại - Bến Tre |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
257 |
Chợ TT Mỏ Cày - Bến Tre |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
258 |
Chợ Mỹ Chánh - Bến Tre |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
259 |
Chợ Cái Bông - Bến Tre |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
260 |
Chợ Trà Vinh - Trà Vinh |
25000 |
|
x |
|
15 |
10 |
5 |
|
|
261 |
Chợ Trà Cú - Trà Vinh |
11000 |
|
|
x |
22 |
16 |
6 |
|
|
262 |
Chợ Duyên Hải - Trà Vinh |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
263 |
Chợ Cầu Kè - Trà Vinh |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
264 |
Chợ Nhị Long - Trà Vinh |
16000 |
|
|
x |
32 |
16 |
10 |
6 |
|
265 |
Chợ Càn Long - Trà Vinh |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
266 |
Chợ Cầu Quang - Trà Vinh |
20000 |
|
|
x |
20 |
10 |
10 |
|
|
267 |
Chợ Tx Vĩnh Long - Vĩnh Long |
16869 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
268 |
Chợ H Bình Minh - Vĩnh Long |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
269 |
Chợ H. Long Hồ - Vĩnh Long |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
270 |
Chợ H. Mang Thít - Vĩnh Long |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
271 |
Chợ Huyện Tam Bình - Vĩnh Long |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
272 |
Chợ H. Trà Ôn - Vĩnh Long |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
273 |
Chợ H. Vũng Liêm - Vĩnh Long |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
274 |
Chợ Tân Hồng - Đồng Tháp |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
275 |
Chợ Tam Nông - Đồng Tháp |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
276 |
Chợ Trường Xuân - Đồng Tháp |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
277 |
Chợ Thanh Bình - Đồng Tháp |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
278 |
Chợ Lai Vung - Đồng Tháp |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
279 |
Chợ Lấp Vò -Đồng Tháp |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
280 |
Chợ TP Long Xuyên - An Giang |
12580 |
|
|
x |
25 |
12 |
8 |
5 |
|
281 |
Chợ Mỹ Xuyên - TP Long Xuyên - An Giang |
7500 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
282 |
Chợ trung tâm Tx Châu Đốc |
22220 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
283 |
Chợ Tân Châu - H. Tân Châu - An Giang |
14976 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
284 |
Chợ Tịnh Biên - H.Tịnh Biên - An Giang |
5000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
285 |
Chợ TT Chợ Mới - An Giang |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
286 |
Chợ TT Phú Mỹ - An Giang |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
287 |
Chợ TT Tri Ôn - An Giang |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
288 |
Chợ TT Chợ Vàm - An Giang |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
289 |
Chợ TT Núi Sập - An Giang |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
290 |
Chợ Tx Rạch Giá - Kiên Giang |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
291 |
Chợ Rạch Sỏi - Kiên Giang |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
292 |
Chợ Xuân Khánh - Cần Thơ |
20000 |
|
x |
|
24 |
14 |
10 |
|
|
293 |
Chợ Cái Khê - Cần Thơ |
52222 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
294 |
Chợ Thốt Nốt - Cần Thơ |
25495 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
295 |
Chợ Bình Thủy - Cần Thơ |
20000 |
|
|
x |
40 |
20 |
12 |
8 |
|
296 |
Chợ Cờ Đỏ - Cần Thơ |
32400 |
|
x |
|
38 |
19 |
10 |
9 |
|
297 |
Chợ Vĩnh Thạnh - Cần Thơ |
30000 |
|
|
x |
60 |
30 |
18 |
12 |
|
298 |
Chợ Phong Điền - Cần Thơ |
20300 |
|
x |
|
24 |
14 |
10 |
|
|
299 |
Chợ Ô Môn - Cần Thơ |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
300 |
Chợ Hậu Giang - Hậu Giang |
21000 |
|
|
x |
42 |
21 |
13 |
8 |
|
301 |
Chợ P1 - Tx Vị Thanh - Hậu Giang |
7000 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
302 |
Chợ Long Mỹ - H. Long Mỹ - Hậu Giang |
22869 |
|
x |
|
27,4 |
14,4 |
7 |
6 |
|
303 |
Chợ Cái Tắc - Hậu Giang |
10800 |
|
|
x |
21,6 |
15,6 |
6 |
|
|
304 |
Chợ Ngã Bảy - Hậu Giang |
20000 |
|
x |
|
24 |
14 |
10 |
|
|
305 |
Chợ Nàng Mau - Hậu Giang |
17700 |
|
|
x |
35,4 |
17,4 |
10 |
8 |
|
306 |
Chợ Cây Dương - Hậu Giang |
13000 |
|
|
x |
26 |
13 |
7 |
6 |
|
307 |
Chợ TT Kế Sách - Sóc Trăng |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
308 |
Chợ Tx Sóc Trăng - Sóc Trăng |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
309 |
Chợ Tx Bạc Liêu - Bạc Liêu |
12000 |
|
x |
|
14,4 |
8,4 |
6 |
|
|
310 |
Chợ Giành Hào - Đông Hải - Bạc Liêu |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
311 |
Chợ Ngan Dừa - Hồng Dân - Bạc Liêu |
15000 |
|
|
x |
30 |
15 |
10 |
5 |
|
312 |
Chợ Hộ Phòng - Giá Rai - Bạc Liêu |
20000 |
|
|
x |
40 |
20 |
12 |
8 |
|
313 |
Chợ Phước Long - Bạc Liêu |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
314 |
Chợ Hoà Bình - Bạc Liêu |
10000 |
|
x |
|
12 |
8 |
4 |
|
|
315 |
Chợ Khánh Hội - Cà Mau |
15000 |
|
|
x |
30 |
15 |
10 |
5 |
|
316 |
Chợ Cái Nước - Cà Mau |
30000 |
|
x |
|
36 |
18 |
10 |
8 |
|
317 |
Chợ Cái Đôi Vàm - Cà Mau |
15000 |
|
|
x |
30 |
15 |
9 |
6 |
|
318 |
Chợ Đầm Dơi - Cà Mau |
10000 |
|
|
x |
20 |
15 |
5 |
|
|
|
Tổng số |
993231 |
12 |
26 |
35 |
1309,4 |
810,8 |
391,6 |
107 |
|
|
Tổng cộng toàn quốc (318 chợ) |
4047176 |
56 |
152 |
110 |
5590,0 |
2738,48 |
2493,19 |
358,4 |
|
DANH MỤC CHỢ BIÊN GIỚI, CHỢ CỬA KHẨU, CHỢ TRONG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TOÀN QUỐC ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐẾN NĂM 2020
(ban hành kèm theo Quyết định số 12/2007/QĐ-BCT ngày 26/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TT |
Tên chợ, địa điểm |
Quy mô (m2) |
Chợ hiện có |
Chợ xây mới |
Phân loại chợ |
Vốn đầu tư (tỷ đồng) |
||||||
Giữ nguyên |
Nâng cấp, mở rộng |
Chợ biên giới |
Chợ cửa khẩu |
Chợ khu KTCK |
Tổng VĐT |
Phân kỳ đầu tư |
||||||
2007-2010 |
2011-2015 |
2016-2020 |
||||||||||
|
I. TỈNH QUẢNG NINH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đồng Văn, H. Bình Liêu |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
2 |
TT Móng Cái, TX Móng Cái |
2000 |
|
x |
|
|
x |
|
1.2 |
1.2 |
|
|
3 |
Hoành Mô, H. Bình Liêu |
2000 |
|
x |
|
|
x |
|
1.2 |
1.2 |
|
|
4 |
Bắc Phong Sinh, H. Hải Hà |
2000 |
|
x |
|
|
x |
|
1.2 |
1.2 |
|
|
5 |
Chợ 1, TX Móng Cái |
10000 |
|
x |
|
|
|
x |
12 |
12 |
|
|
6 |
Chợ 2, TX Móng Cái |
10000 |
|
x |
|
|
|
x |
12 |
12 |
|
|
7 |
Chợ 3, TX Móng Cái |
10000 |
|
x |
|
|
|
x |
12 |
12 |
|
|
8 |
Bắc Sơn, Xã Bắc Sơn - Móng Cái |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
9 |
Ka Long, TX. Móng Cái |
2000 |
|
|
x |
|
x |
|
2 |
2 |
|
|
10 |
To Gi, TX. Móng Cái |
2000 |
|
|
x |
|
x |
|
2 |
2 |
|
|
11 |
Hải Sơn, TX. Móng Cái |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
12 |
Hải Yên, TX. Móng Cái |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
13 |
Hải Hòa, TX. Móng Cái |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
14 |
Ninh Dương, TX. Móng Cái |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
15 |
Trần Phú, TX. Móng Cái |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
16 |
Trà Cổ, TX. Móng Cái |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
17 |
Quảng Sơn, H. Quảng Hà |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
18 |
Quảng Đức, H. Quảng Hà |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
19 |
Lục Hồn, H. Bình Liêu |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
20 |
Đồng Tâm, H. Bình Liêu |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
21 |
Tinh Húc, H. Bình Liêu |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
22 |
Vô Ngại, H. Bình Liêu |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
|
Tổng cộng |
68000 |
0 |
7 |
15 |
14 |
5 |
3 |
70.8 |
43.6 |
15.2 |
12 |
|
II. LẠNG SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Xã Tân Thanh, H. Văn Lãng |
10000 |
|
x |
|
|
|
x |
12 |
12 |
|
|
24 |
Xã Bảo Lâm (Chợ Đồng Đăng), H. Cao Lộc |
10000 |
|
x |
|
|
x |
|
12 |
12 |
|
|
25 |
Xã Bắc Xa, H. Đình Lập |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
26 |
Xã Bính Xá, H. Đình Lập |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
27 |
Xã Tam Gia, H. Lộc Bình |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
28 |
Xã Tú Mịch, H. Lộc Bình |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
29 |
Chi Ma, H. Lộc Bình |
10000 |
|
|
x |
|
|
x |
12 |
12 |
|
|
30 |
Xã Yên Khoái, H. Lộc Bình |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
31 |
Xã Mẫu Sơn, H. Lộc Bình |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
32 |
Xã Mẫu Sơn, H. Cao Lộc |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
33 |
Xã Xuất Lễ, H. Cao Lộc |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
7.5 |
|
34 |
Xã Cao Lâu, H. Cao Lộc |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
35 |
Xã Lộc Thanh, H. Cao Lộc |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
36 |
Xã Bảo Lâm, H. Cao Lộc |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
37 |
TT Đồng Đăng, H. Cao Lộc |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
7.5 |
|
38 |
Xã Tân Mỹ, H. Văn Lăng |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
|
7.5 |
39 |
Xã Tân Thanh, H. Văn Lăng |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
40 |
Xã Thanh Long, H. Văn Lăng |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
41 |
Xã Thụy Hùng, H. Văn Lăng |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
42 |
Xã Trùng Khánh, H. Văn Lăng |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
43 |
Xã Đào Viên, H. Tràng Định |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
44 |
Xã Tân Minh, H. Tràng Định |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
45 |
Xã Đội Cấn, H. Tràng Định |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
46 |
Xã Quốc Khánh, H. Tràng Định |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
|
7.5 |
|
Tổng cộng |
84000 |
0 |
2 |
22 |
21 |
1 |
2 |
100 |
36 |
35 |
29 |
|
III. CAO BẰNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Bó Gai, X. Cần Yên, H. Thông Nông |
3000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.8 |
|
1.8 |
|
48 |
Sóc Giang, X. Sóc Giang, H. Hà Quảng |
3000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.8 |
|
1.8 |
|
49 |
Nặm Nhũng, X. Lũng Nặm, H. Hà Quảng |
2500 |
|
x |
|
x |
|
|
1.5 |
|
1.5 |
|
50 |
Tổng Cọt, X. Tổng Cọt, H. Hà Quảng |
6000 |
|
x |
|
x |
|
|
5.4 |
|
5.4 |
|
51 |
Pò Tấu, X. Chí Viễn, H. Trùng Khánh |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
52 |
Bản Rạ, X. Đàm Thủy, H. Trùng Khánh |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
53 |
Pò Peo, X. Ngọc Khê, H. Trùng Khánh |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
54 |
Cách Linh, X. Cách Linh, H. Phục Hòa |
4000 |
|
x |
|
x |
|
|
2.4 |
|
2.4 |
|
55 |
Pò Tập, TT. Tà Lùng, H. Phục Hòa |
7000 |
|
x |
|
x |
|
|
6.3 |
|
6.3 |
|
56 |
Đức Long, X. Đức Long, H. Thạch An |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
57 |
Bằng Ca, X. Lý Quốc, H. Hạ Lang |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
58 |
Cốc Pàng, X. Cốc Pàng, H. Bảo Lạc |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
59 |
Cô Ba, X. Cô Ba, H. Bảo Lạc |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
60 |
Đồng Mu, X. Xuân Trường, H. Bảo Lạc |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
61 |
Thị Hoa, X. Thị Hoa, H. Hạ Lang |
3000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.8 |
|
1.8 |
|
62 |
Trà Lĩnh, TT. Hùng Quốc, Trà Lĩnh |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
|
4.5 |
|
63 |
Lý Vạn, X. Lý Quốc, Hạ Lang |
2500 |
|
|
x |
|
x |
|
2.5 |
2.5 |
|
|
64 |
Trà Lĩnh, TT. Hùng Quốc - Trà Lĩnh |
10000 |
|
|
x |
|
|
x |
20 |
20 |
|
|
65 |
Tà Lùng, TT. Tà Lùng, Phục Hòa |
10000 |
|
|
x |
|
|
x |
20 |
20 |
|
|
66 |
Sóc Giang, X. Sóc Hà, Hà Quảng |
10000 |
|
|
x |
x |
|
|
20 |
20 |
|
|
67 |
Xã Mỹ Hưng, H. Phục Hòa |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
68 |
Xã Đại Sơn, H. Phục Hòa |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
69 |
Xã Cô Ngân, H. Hạ Lang |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
70 |
Xã Thái Đức, H. Hạ Lang |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
71 |
Xã Việt Chu, H. Hạ Lang |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
72 |
Xã Quang Long, H. Hạ Lang |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
73 |
Xã Đồng Loan, H. Hạ Lang |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
74 |
Xã Minh Long, H. Hạ Lang |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
75 |
Xã Đình Phong, H. Trùng Khánh |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
76 |
Xã Phong Nậm, H. Trùng Khánh |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
77 |
Xã Ngọc Chung, H. Trùng Khánh |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
78 |
Xã Lãng Yên, H. Trùng Khánh |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
79 |
Xã Tri Phương, H. Trà Lĩnh |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
80 |
Xã Xuân Nội, H. Trà Lĩnh |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
81 |
Xã Quang Hán, H. Trà Lĩnh |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
82 |
Xã Cô Mười, H. Trà Lĩnh |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
83 |
Xã Nội Thôn, H. Hà Quảng |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
84 |
Xã Cải Viên, H. Hà Quảng |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
85 |
Xã Vân An, H. Hà Quảng |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
86 |
Xã Kéo Yên, H. Trà Lĩnh |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
87 |
Xã Trường Hà, H. Trà Lĩnh |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
88 |
Xã Nà Xác, H. Trà Lĩnh |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
89 |
Xã Sóc Hà, H. Trà Lĩnh |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
90 |
Xã Vị Quang, H. Thông Nông |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
91 |
Xã Khánh Xuân, H. Bảo Lạc |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
92 |
Xã Thượng Hà, H. Bảo Lạc |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
93 |
Xã Đức Hạnh, H. Bảo Lâm |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
|
Tổng cộng |
136000 |
0 |
16 |
31 |
44 |
1 |
2 |
151.6 |
62.5 |
53.1 |
36 |
|
IV. HÀ GIANG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
94 |
Minh Tân, X. Minh Tân, Vị Xuyên |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
95 |
Thanh Thủy, X. Thanh Thủy, Vị Xuyên |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
96 |
Lao Chải, X. Lao Chải, Vị Xuyên |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
97 |
Thàng Tín, X. Thàng Tín, Hoàng Su Phì |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
98 |
Bản Mây, X. Bản Mây, Hoàng Su Phì |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
99 |
Chí Cà, X. Chí Cà, Xín Mần |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
100 |
Pà Vầy Sủ, X. Pà Vầy Sủ, Xín Mần |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
101 |
Nàn Xỉn, X. Nàn Xỉn, Xín Mần |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
102 |
Xín Mần, X. Xín Mần, Xín Mần |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
103 |
Tùng Vài, X. Tùng Vài, Quản Bạ |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
104 |
Nghĩa Thuận, X. Nghĩa Thuận, Quản Bạ |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
105 |
Phú Lũng, X. Phú Lũng, Yên Minh |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
106 |
Bạch Đích, X. Bạch Đích, Yên Minh |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
107 |
Đồng Văn, X. Đồng Văn, Đồng Văn |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
4.5 |
|
|
108 |
Phó Bảng, TT. Phó Bảng, Đồng Văn |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
109 |
Ma Lé, X. Ma Lé, Đồng Văn |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
110 |
Xà Phìn, X. Xà Phìn, Đồng Văn |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
111 |
Xín Cái, X. Xín Cái, Mèo Vạc |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
112 |
Sơn Vĩ, X. Sơn Vĩ, Mèo Vạc |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
113 |
Thanh Thủy, X. Thanh Thủy, Vị Xuyên |
2500 |
|
x |
|
|
x |
|
1.5 |
1.5 |
|
|
114 |
Lao Chải, X. Lao Chải, Vị Xuyên |
2500 |
|
x |
|
|
x |
|
1.5 |
1.5 |
|
|
115 |
Nghĩa Thuận, X. Nghĩa Thuận, Quản Bạ |
2500 |
|
x |
|
|
x |
|
1.5 |
1.5 |
|
|
116 |
Bạch Đích, X. Bạch Đích, Yên Minh |
2500 |
|
x |
|
|
x |
|
1.5 |
1.5 |
|
|
117 |
Phó Bảng, X. Phó Bảng, Đồng Văn |
2500 |
|
x |
|
|
x |
|
1.5 |
1.5 |
|
|
118 |
Sơn Vĩ, X. Sơn Vĩ, Mèo Vạc |
2500 |
|
x |
|
|
x |
|
1.5 |
1.5 |
|
|
119 |
Thàng Tín, X. Thàng Tín, Hoàng Su Phì |
2500 |
|
x |
|
|
x |
|
1.5 |
1.5 |
|
|
120 |
Bản Máy, X. Bản Máy, Hoàng Su Phì |
2500 |
|
x |
|
|
x |
|
1.5 |
1.5 |
|
|
121 |
Xín Mần, X. Xín Mần, Xín Mần |
2500 |
|
x |
|
|
x |
|
1.5 |
1.5 |
|
|
122 |
Thanh Thủy, X. Thanh Thủy, Vị Xuyên |
10000 |
|
x |
|
|
|
x |
20 |
20 |
|
|
123 |
Thanh Đức, X. Thanh Đức, Vị Xuyên |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
124 |
Xín Chải, X. Xín Chải, Vị Xuyên |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
125 |
Thèn Chu Phìn, X. Thèn Chu Phìn, Hoàng Su Phì |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
126 |
Phố Lồ, X. Phố Lồ, Hoàng Su Phì |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
127 |
Tả Nhìu, X. Tả Nhìu, Xín Mần |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
128 |
Bát Đại Sơn, X. Bát Đại Sơn, Quản Bạ |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
129 |
Tả Ván, X. Tả Ván, Quản Bạ |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
130 |
Cao Mã Pờ, X. Cao Mã Pờ, Quản Bạ |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
131 |
Thắng Mố, X. Thắng Mố, Yên Minh |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
132 |
Na Khê, X. Na Khê, Yên Minh |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
133 |
Sủng Là, X. Sủng Là, Đồng Văn |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
134 |
Lũng Cú, X. Lũng Cú, Đồng Văn |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
135 |
Phố Là, X. Phố Nà, Đồng Văn |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
136 |
Sơn Vĩ, X. Sơn Vĩ, Mèo Vạc |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
137 |
Thượng Phùng, X. Thượng Phùng, Mèo Vạc |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
138 |
Thượng Phùng, X. Thượng Phùng, Mèo Vạc |
5000 |
|
|
x |
|
x |
|
7.5 |
|
|
7.5 |
139 |
Phố Cáo, Phố Cáo, Đồng Văn |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
|
7.5 |
140 |
Xã Lùng Táo, Đồng Văn |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
|
Tổng cộng |
115500 |
0 |
29 |
18 |
36 |
10 |
1 |
106.3 |
53.3 |
30 |
23 |
|
V. LÀO CAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
141 |
Băn Phiệt, X. Bản Phiệt, H. Bảo Thắng |
8000 |
|
x |
|
x |
|
|
7.2 |
7.2 |
|
|
142 |
Bản Vược, X. Bản Vược, H. Bát Xát |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
4.5 |
|
|
143 |
Trịnh Tường, X. Trịnh Tường, H. Bát Xát |
6000 |
|
x |
|
x |
|
|
5.4 |
5.4 |
|
|
144 |
Mường Khương A, X. Mường Khương, H. Mường Khương |
10500 |
|
x |
|
x |
|
|
12 |
|
12 |
|
145 |
Pha Long, X. Pha Long, H. Mường Khương |
4000 |
|
x |
|
x |
|
|
2.4 |
|
2.4 |
|
146 |
Tả Gia Khâu, X. Tả Gia Khâu, H. Mường Khương |
4000 |
|
x |
|
x |
|
|
2.4 |
|
2.4 |
|
147 |
Bản Lầu, X. Bản Lầu, H. Mường Khương |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
|
4.5 |
|
148 |
Si Ma Cai, X. Si Ma Cai, H. Bắc Hà |
9000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
|
4.5 |
|
149 |
Phố Mới, P. Phố Mới, Tp. Lào Cai |
11000 |
|
x |
|
|
|
x |
12 |
12 |
|
|
150 |
Cốc Lếu, P. Cốc Lếu, Tp. Lào Cai |
20000 |
|
x |
|
|
|
x |
24 |
24 |
|
|
151 |
Nguyễn Du, P. Kim Tân, Tp. Lào Cai |
7000 |
|
x |
|
|
|
x |
7 |
7 |
|
|
152 |
Ngã ba Công ty, P. Duyên Hải, Tp. Lào Cai |
3000 |
|
x |
|
|
|
x |
3 |
3 |
|
|
153 |
Chợ đầu mối XK, P. Duyên Hải, Tp. Lào Cai |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
154 |
Chợ phường Lào Cai, P. Lào Cai, Tp. Lào Cai |
7000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
7.5 |
|
155 |
Chợ Bến Mảng, X. Si Ma Cai, H. Bắc Hà |
8000 |
|
|
x |
x |
|
|
9 |
|
9 |
|
156 |
Chợ Mường Khương B, X. Mường Khương, H. Mường Khương |
10000 |
|
|
x |
x |
|
|
12 |
|
12 |
|
157 |
Chợ Vạn Hòa, X. Vạn Hòa, Tp. Lào Cai |
4000 |
|
|
x |
|
|
x |
4.5 |
4.5 |
|
|
158 |
Mường Khương, H. Mường Khương |
10000 |
|
|
x |
|
|
x |
20 |
20 |
|
|
159 |
Xã Nàn Sán, H. Bắc Hà |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
160 |
Xã Dìn Chín, H. Mường Khương |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
161 |
Xã Tả Ngải Chô, H. Mường Khương |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
162 |
Xã Tung Trung Phố, H. Mường Khương |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
163 |
Xã Nậm Cháy, H. Mường Khương |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
164 |
Xã Bản Phiệt, H. Bảo Thắng |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
165 |
Xã Quang Kim, H. Bát Sát |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
166 |
Xã Bản Cái, H. Bát Sát |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
167 |
Xã Cốc Mỳ, H. Bát Sát |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
168 |
Xã Nậm Chạc, H. Bát Sát |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
169 |
Xã A Mú Sung, H. Bát Sát |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
170 |
Xã Ngài Thầu, H. Bát Sát |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
171 |
Xã A Lù, H. Bát Sát |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
172 |
Xã Đồng Tuyền, TX. Lào Cai |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
|
Tổng cộng |
161500 |
0 |
12 |
20 |
26 |
0 |
6 |
171.9 |
87.6 |
56.3 |
28 |
|
VI. LAI CHÂU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
173 |
Dào San, H. Phong Thổ |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
4.5 |
|
|
174 |
Xã Huồi Luông, H. Sìn Hồ |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
7.5 |
|
|
175 |
Xã Pa Tần, H. Sìn Hồ |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
176 |
Xã Nậm Ban, H. Sìn Hồ |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
177 |
Xã Ma Li Pho, H. Phong Thổ |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
178 |
Xã Vàng Ma Chải, H. Phong Thổ |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
179 |
Xã Pa Vây Sử, H. Phong Thổ |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
180 |
Xã Mồ Sì San, H. Phong Thổ |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
181 |
Xã Sì Lờ Lầu, H. Phong Thổ |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
182 |
Xã Ma Li Chai, H. Phong Thổ |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
183 |
Xã Tông Qua Lìn, H. Phong Thổ |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
184 |
Xã Mù Sang, H. Phong Thổ |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
185 |
Xã Nậm Se, H. Phong Thổ |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
7.5 |
|
186 |
Xã Bản Lang, H. Phong Thổ |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
7.5 |
|
187 |
Xã Sìn Súi Hồ, H. Phong Thổ |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
188 |
Xã Hua Bum, H. Mường Tè |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
189 |
Xã Pa Vệ Sử, H. Mường Tè |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
190 |
Xã Pa Ủ, H. Mường Tè |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
191 |
Xã Ka Lăng, H. Mường Tè |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
192 |
Xã Thu Lũm, H. Mường Tè |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
193 |
Xã Mù Cả, H. Mường Tè |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
194 |
Ma Lù Thàng, Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng |
10000 |
|
|
x |
|
|
x |
20 |
20 |
|
|
|
Tổng cộng |
64000 |
0 |
1 |
21 |
21 |
0 |
1 |
81 |
40 |
27 |
14 |
|
VII. ĐIỆN BIÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
195 |
Xã Sín Thầu, H. Mường Nhé |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
196 |
Xã Chung Chải, H. Mường Nhé |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
197 |
Xã Mường Nhé, H. Mường Nhé |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
198 |
Xã Mường Tong, H. Mường Nhé |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
199 |
Xã Nà Hỳ, H. Mường Nhé |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
200 |
Xã Chà Nưa, H. Mường Chà |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
201 |
Xã Si Pa Phìn, H. Mường Chà |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
202 |
Mường Mươn, H. Mường Chà |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
203 |
Mường Pôn, H. Điện Biên |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
204 |
Thanh Nưa, H. Điện Biên |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
205 |
Thanh Luông, H. Điện Biên |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
206 |
Thanh Hưng, H. Điện Biên |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
207 |
Thanh Chăn, H. Điện Biên |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
208 |
Pa Thơm, H. Điện Biên |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
209 |
Na Ư, H. Điện Biên |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
210 |
Mường Nhà, H. Điện Biên |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
211 |
Mường Lói, H. Điện Biên |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
212 |
Tây Trang, Khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang |
10000 |
|
|
x |
|
|
x |
20 |
20 |
|
|
|
Tổng cộng |
44000 |
0 |
0 |
18 |
17 |
0 |
1 |
54 |
26 |
16 |
12 |
|
VIII. SƠN LA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
213 |
Loóng Sập - X. Loóng Sập - H. Mộc Châu |
5000 |
|
x |
|
|
x |
|
4.5 |
4.5 |
|
|
214 |
Chiềng Khương - H. Sông Mã |
5000 |
|
x |
|
|
x |
|
4.5 |
4.5 |
|
|
215 |
Nà Cài X. Nà Cài - H. Yên Châu |
8000 |
|
|
x |
|
x |
|
12 |
12 |
|
|
216 |
Xã Mường Lèo - H. Sốp Cộp |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
7.5 |
|
|
|
|
|
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
|
219 |
Xã Nậm Lạnh - H. Sốp Cộp |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
220 |
Xã Mường Và - H. Sốp Cộp |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
7.5 |
|
|
221 |
Xã Mường Lạn - H. Sốp Cộp |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
7.5 |
|
|
|
|
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
|
223 |
X Chiềng Khương - H. Sông Mã |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
7.5 |
|
|
224 |
Xã Mường Hung - H. Sông Mã |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
7.5 |
|
225 |
Xã Mường Sai - H. Sông Mã |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
226 |
Xã Phiêng Pằn - H. Mai Sơn |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
7.5 |
|
227 |
Xã Phiêng Khoài - H. Yên Châu |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
|
7.5 |
228 |
Xã Chiềng On - H. Yên Châu |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
229 |
Xã Chiềng Lương - H. Yên Châu |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
230 |
Xã Lóng Phiêng - H. Yên Châu |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
231 |
Xã Loóng Sập H. Mộc Châu |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
232 |
Xã Chiềng Khừa H. Mộc Châu |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
233 |
Xã Xuân Nha H. Mộc Châu |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
|
7.5 |
234 |
Xã Chiềng Sơn H. Mộc Châu |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
|
7.5 |
|
Tổng cộng |
83000 |
|
2 |
20 |
19 |
3 |
0 |
108.5 |
53 |
33 |
22.5 |
|
IX. THANH HÓA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
235 |
Bát Một - X. Bát Một - H. Thường Xuân |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
|
4.5 |
|
236 |
Tam Thanh - X. Tam Thanh - H. Quan Sơn |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
|
4.5 |
|
237 |
Na Mèo - X. Na Mèo - H. Quan Sơn |
6000 |
|
x |
|
|
x |
|
5.4 |
5.4 |
|
|
238 |
Tén Tần - X. Tén Tần - H. Mường Lát |
6000 |
|
x |
|
|
x |
|
5.4 |
5.4 |
|
|
239 |
Xã Yên Khương - H. Lang Chánh |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
240 |
Xã Tam Lư - H. Quan Sơn |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
241 |
Xã Mường Mìn - H. Quan Sơn |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
242 |
Xã Sơn Điện - H. Quan Sơn |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
7.5 |
|
|
243 |
Xã Na Mèo - H. Quan Sơn |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
244 |
Xã Sơn Thủy - H. Quan Sơn |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
245 |
Xã Hiền Kiệt - H. Quan Hóa |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
246 |
Xã Trung Lý - H. Mường Lát |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
7.5 |
|
|
247 |
Xã Pù Nhi - H. Mường Lát |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
7.5 |
|
|
248 |
Xã Mường Chanh - H. Mường Lát |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
249 |
Xã Quang Chiểu - H. Mường Lát |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
250 |
Xã Tén Tần - H. Mường Lát |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
251 |
Xã Tam Chung - H. Mường Lát |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
|
Tổng cộng |
57000 |
|
4 |
13 |
15 |
2 |
0 |
62.3 |
33.3 |
17 |
12 |
|
X. NGHỆ AN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
252 |
Tam Quang - H. Tương Dương |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
|
4.5 |
|
253 |
Châu Khê - H. Con Cuông |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
|
4.5 |
|
254 |
Môn Sơn - H. Con Cuông |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
4.5 |
|
|
255 |
Hạnh Lâm H. Thanh Chương |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
4.5 |
|
|
256 |
Thanh Hương - H. Thanh Chương |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
|
|
4.5 |
257 |
Thanh Thịnh - H. Thanh Chương |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
|
|
4.5 |
258 |
Thanh Thủy - H. Thanh Chương |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
|
|
4.5 |
259 |
Xã Thông Thụ - H. Quế Phong |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
260 |
Xã Hạnh Dịch - H. Quế Phong |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
261 |
Xã Nậm Giải - H. Quế Phong |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
262 |
Xã Tri Lễ - H. Quế Phong |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
7.5 |
|
|
263 |
Xã Nhôn Mai - H. Tương Dương |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
264 |
Xã Mai Sơn - H. Tương Dương |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
265 |
Xã Tam Hợp - H. Tương Dương |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
266 |
Xã Mỹ Lý - H. Kỳ Sơn |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
7.5 |
|
|
267 |
Xã Bắc Lý - H. Kỳ Sơn |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
268 |
Xã Keng Đu - H. Kỳ Sơn |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
269 |
Xã Na Ngoi - H. Kỳ Sơn |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
7.5 |
|
|
270 |
Xã Nậm Càn - H. Kỳ Sơn |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
271 |
Xã Tà Cạ - H. Kỳ Sơn |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
272 |
Xã Mường Lống - H. Kỳ Sơn |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
7.5 |
|
|
273 |
Xã Mường Ái - H. Kỳ Sơn |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
274 |
Xã Na Loi - H. Kỳ Sơn |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
275 |
Xã Nam Cẩn - H. Kỳ Sơn |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
276 |
Xã Phúc Sơn - H. Anh Sơn |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
7.5 |
|
277 |
Xã Thanh Tiên - H. Thanh Chương |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
7.5 |
|
|
Tổng cộng |
91000 |
0 |
7 |
19 |
26 |
0 |
0 |
102.5 |
51 |
30 |
21.5 |
|
XI. HÀ TĨNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
278 |
Sơn Kim 1- H. Hương Sơn |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
|
1.2 |
279 |
TT Vũ Quang - H. Vũ Quang |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
280 |
Hòa Hải - H. Hương Khê |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
281 |
Phú Gia - H. Hương Khê |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
282 |
Hương Lâm - H. Hương Khê |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
283 |
TT TM Tây Sơn - Khu KTCK Cầu Treo |
5000 |
|
x |
|
|
|
x |
4.5 |
4.5 |
|
|
284 |
Xã Sơn Hồng - H. Hương Sơn |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
285 |
Xã Hòa An - H. Hương Khê |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
286 |
Xã Hương Liên - H. Hương Khê |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
287 |
Xã Hương Vĩnh - H. Hương Khê |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
|
Tổng cộng |
23000 |
0 |
6 |
4 |
9 |
0 |
1 |
18.5 |
9.7 |
5.6 |
3.2 |
|
XII. QUẢNG BÌNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
288 |
Cha Lo - Cha Lo |
2500 |
|
x |
|
|
x |
|
1.5 |
1.5 |
|
|
289 |
Cà Roòng - Thượng Trạch - Bố Trạch |
5000 |
|
|
x |
|
x |
|
7.5 |
7.5 |
|
|
290 |
Xã Thanh Hóa - H. Tuyên Hóa |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
7.5 |
|
291 |
Xã Dân Hóa - H. Minh Hóa |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
7.5 |
|
292 |
Xã Thượng Hóa - H. Minh Hóa |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
293 |
Xã Hóa Sơn - H. Minh Hóa |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
294 |
Xã Thượng Trạch - H. Bố Trạch |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
295 |
Xã Trường Sơn - H. Quảng Ninh |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
296 |
Xã Ngân Thủy - H. Lệ Thủy |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
297 |
Xã Kim Thuỷ - H. Lệ Thủy |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
298 |
Cha Lo - Khu KTCK Cha Lo |
10000 |
|
|
x |
|
|
x |
20 |
20 |
|
|
|
Tổng cộng |
39500 |
0 |
1 |
10 |
8 |
2 |
1 |
56 |
29 |
15 |
12 |
|
XIII. QUẢNG TRỊ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
299 |
TT Lao Bảo - H. Hướng Hóa |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
|
4.5 |
|
300 |
Hướng Phùng - H. Hướng Hóa |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
|
1.2 |
301 |
Tân Long - H. Hướng Hóa |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
|
1.2 |
302 |
Thuận - H. Hướng Hóa |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
|
1.2 |
303 |
TTTM Lao Bảo - H. Lao Bảo |
10000 |
|
x |
|
|
|
x |
12 |
12 |
|
|
304 |
Khe Xanh - H. Lao Bô |
5000 |
|
x |
|
|
|
x |
4.5 |
4.5 |
|
|
305 |
Xã A Bung - H. Đắk Rông |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
306 |
Xã A Ngo - H. Đắk Rông |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
307 |
Xã A Vao - H. Đắk Rông |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
308 |
Xã Ba Nang - H. Đắk Rông |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
309 |
Xã Hướng Lập - H. Hướng Hóa |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
310 |
Xã Tân Thành - H. Hướng Hóa |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
311 |
Xã Thanh - H. Hướng Hóa |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
312 |
Xã A Xing - H. Hướng Hóa |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
313 |
Xã A Túc - H. Hướng Hóa |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
314 |
Xã Xy - H. Hướng Hóa |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
315 |
Xã Ba Tầng - H. Hướng Hóa |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
316 |
Xã A Dơi - H. Hướng Hóa |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
|
Tổng cộng |
50000 |
|
6 |
x |
16 |
0 |
2 |
48.6 |
24.5 |
14.5 |
9.6 |
|
XIV. THỪA THIÊN HUẾ |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
317 |
A Dớt - X. Hương Lâm - H. A Lưới |
2000 |
|
|
x |
|
x |
|
2 |
2 |
|
|
318 |
Hồng Vân - X. Hồng Vân - H. A Lưới |
2000 |
|
|
x |
|
x |
|
2 |
2 |
|
|
319 |
Xã Hồng Trung - H. A Lưới |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
320 |
Xã Hồng Bắc - H. A Lưới |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
321 |
Xã Nhâm - H. A Lưới |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
322 |
Xã Hồng Thái - H. A Lưới |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
323 |
Xã Hồng Thượng - H. A Lưới |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
324 |
Xã Hương Phong - H. A Lưới |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
325 |
Xã Đông Sơn - H. A Lưới |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
326 |
Xã A Roàng - H. A Lưới |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
327 |
Xã Hương Nguyên - H. A Lưới |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
|
Tổng cộng |
22000 |
0 |
0 |
11 |
9 |
2 |
0 |
22 |
12 |
6 |
4 |
|
XV. QUẢNG NAM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
328 |
Nam Giang - Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang |
10000 |
|
x |
|
|
|
x |
12 |
12 |
|
|
329 |
Nam Giang - X. Chaval - Nam Giang |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
330 |
Tây Giang - H. Tây Giang |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
331 |
Xã A Tiêng - H. Tây Giang |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
332 |
Xã Bha Lê - H. Tây Giang |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
333 |
Xã A Nông - H. Tây Giang |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
334 |
Xã Lăng - H. Tây Giang |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
335 |
Xã Tr’’ Hy - H. Tây Giang |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
336 |
Xã A Xan - H. Tây Giang |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
337 |
Xã Ch” ơm - H. Tây Giang |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
338 |
Xã Ga Ri - H. Tây Giang |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
339 |
Xã La Ê Ê - H. Nam Giang |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
340 |
Xã La Đê - H. Nam Giang |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
341 |
Xã Đăk Pre - H. Nam Giang |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
342 |
Xã Đăk Prinh - H. Nam Giang |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
|
Tổng cộng |
38000 |
0 |
1 |
14 |
14 |
0 |
1 |
40 |
20 |
12 |
8 |
|
XVI. KON TUM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
343 |
Bờ Y - Khu kinh tế cửa khẩu Bờ Y |
5000 |
|
|
x |
|
x |
|
7.5 |
7.5 |
|
|
344 |
Đăk Long - X. Đăk Long |
2000 |
|
|
x |
|
x |
|
2 |
2 |
|
|
345 |
Đăk Blô - X. ĐăkBlô |
2000 |
|
|
x |
|
x |
|
2 |
2 |
|
|
346 |
Xã Đăk Blô - H. Đăk Glei |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
347 |
Xã Đăk Nhoong - H. Đăk Glei |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
348 |
H. Đăk Glei - H. Ngọc Hồi |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
349 |
Xã Đăk Dục - H. Ngọc Hồi |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
350 |
Xã Đăk Nông - H. Ngọc Hồi |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
351 |
Xã Đăk Sú - H. Ngọc Hồi |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
|
7.5 |
352 |
Xã Pờ Y - H. Ngọc Hồi |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
353 |
Xã Sa Loong - H. Ngọc Hồi |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
7.5 |
|
354 |
Xã Mô Rai - H. Sa Thầy |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
355 |
Xã Rơ Kơi - H. Sa Thầy |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
356 |
Biên Giới - Khu KTCK Bờ Y |
10000 |
|
|
x |
|
|
x |
20 |
20 |
|
|
|
Tổng cộng |
45000 |
0 |
0 |
14 |
10 |
3 |
1 |
62.5 |
31.5 |
19.5 |
11.5 |
|
XVII. GIA LAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
357 |
Xã Ia O, H. Ia Grai |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
7.5 |
|
358 |
Xã Ia Chia, H. Ia Grai |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
359 |
Xã Ia Dom, H. Đức Cơ |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
360 |
Xã Ia Nan, H. Đức Cơ |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
361 |
Xã Ia Pnom, H. Đức Cơ |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
362 |
Xã Ia Púch, H. Chư Prông |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
363 |
Lệ Thanh, H. Đức Cơ |
10000 |
|
|
x |
|
|
x |
20 |
20 |
|
|
|
Tổng cộng |
25000 |
0 |
0 |
7 |
6 |
0 |
1 |
37.5 |
20 |
11.5 |
6 |
|
XVIII. ĐĂKLĂK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
364 |
Ea Bung, H. Ea Súp |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
365 |
Krông Na, H. Buôn Đôn |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
366 |
Xã Ya Tờ Mốt, H. Ea Súp |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
367 |
Xã Ya Lốp, H. Ea Súp |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
|
Tổng cộng |
8000 |
|
2 |
2 |
4 |
0 |
0 |
6.4 |
2.4 |
2 |
2 |
|
XIX. ĐẮK NÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
368 |
Xã Đắk Wil, H. Cư Jut |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
369 |
Xã Thuận An, H. Đăk Mil |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
370 |
Xã Đăk Lao, H. Đăk Mil |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
371 |
Xã Thuận Hạnh, H. Đăk Song |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
372 |
Xã Đắk Búk So, H. Đăk R’lấp |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
373 |
Xã Quản Trực, H. Đăk R’lấp |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
374 |
Xã Thuận An, H. Đăk Mil |
10000 |
|
|
x |
|
|
x |
12 |
12 |
|
|
|
Tổng cộng |
22000 |
|
2 |
5 |
6 |
0 |
1 |
24 |
12 |
8 |
4 |
|
XX. BÌNH PHƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
375 |
Bù Gia Mập, H. Phước Long |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
4.5 |
|
|
376 |
Đăk Ơ, H. Phước Long |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
4.5 |
|
|
377 |
Lộc Hòa, H. Lộc Ninh |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
378 |
Lộc An, H. Lộc Ninh |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
379 |
Xã Lộc Thành, H. Lộc Ninh |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
7.5 |
|
|
380 |
Xã Lộc Thiện, H. Lộc Ninh |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
7.5 |
|
|
381 |
Xã Lộc Tấn, H. Lộc Ninh |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
7.5 |
|
382 |
Xã Tân Thành, H. Lộc Ninh |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
7.5 |
|
383 |
Xã Tân Tiến, H. Lộc Ninh |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
384 |
Xã Thanh Hòa, H. Lộc Ninh |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
7.5 |
|
385 |
Xã Thiện Hưng, H. Lộc Ninh |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
|
7.5 |
386 |
Xã Hưng Phước, H. Lộc Ninh |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
|
7.5 |
387 |
Chợ Hoa Lư, Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Hoa Lư |
10000 |
|
|
x |
|
|
x |
10 |
10 |
|
|
|
Tổng cộng |
61000 |
0 |
4 |
9 |
12 |
0 |
1 |
75.9 |
36.4 |
24.5 |
15 |
|
XXI. TÂY NINH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
388 |
Hòa Bình, X. Thành Long, H. Châu Thành |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
4.5 |
|
|
389 |
Bến Sỏi, X. Thành Long, H. Châu Thành |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
4.5 |
|
|
390 |
Ninh Điền, X. Ninh Điền, H. Châu Thành |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
4.5 |
|
|
391 |
Biên Giới, X. Biên Giới, H. Châu Thành |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
392 |
Hiệp Bình, X. Hòa Thạnh, H. Châu Thành |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
393 |
Phước Vinh, X. Phước Vinh, H. Châu Thành |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
4.5 |
|
|
394 |
Tiên Thuận, X. Tiên Thuận, H. Bến Cầu |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
4.5 |
|
|
395 |
Chợ Sáng, X. Long Thuận, H. Bến Cầu |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
4.5 |
|
|
396 |
Chợ Chiều, X. Long Thuận, H. Bến Cầu |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
|
4.5 |
|
397 |
Phước Trung, X. Long Phước, H. Bến Cầu |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
398 |
Tân Đông, X. Tân Đông, H. Tân Châu |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
|
4.5 |
|
399 |
TTCX Suối Ngô, X. Suối Ngô, H. Tân Châu |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
400 |
Tân Hà, X. Tân Hà, H. Tân Châu |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
|
4.5 |
|
401 |
Bình Thạnh, X. Bình Thạnh, H. Trảng Bảng |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
|
4.5 |
|
402 |
Hòa Hiệp, X. Hoà Hiệp, H. Tân Biên |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
|
4.5 |
|
403 |
TTCX Hoà Hiệp, X. Hoà Hiệp, H. Tân Biên |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
|
4.5 |
|
404 |
Tân Lập, X. Tân Lập, H. Tân Biên |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
|
4.5 |
|
405 |
Vạc Sa, X. Tân Hà, H. Tân Châu |
5000 |
|
x |
|
|
x |
|
4.5 |
4.5 |
|
|
406 |
Chàng Riệc, X. Tân Lập, H. Tân Biên |
5000 |
|
x |
|
|
x |
|
4.5 |
4.5 |
|
|
407 |
Biên Giới, X. Lợi Thuận, H. Bến Cầu |
10000 |
|
x |
|
|
|
x |
20 |
20 |
|
|
408 |
Truông Dầu, X. Phước Chỉ, H. Trảng Bàng |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
7.5 |
|
409 |
Lợi Thuận, X. Lợi Thuận, H. Bến Cầu |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
7.5 |
|
410 |
Cây Me, X. Long Thuận, H. Bến Cầu |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
7.5 |
|
411 |
Long Khánh, X. Long Khánh, H. Bến Cầu |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
|
7.5 |
412 |
ĐB Long Khánh, X. Long Khánh, H. Bến Cầu |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
|
7.5 |
413 |
Phước Đông, X. Long Phước, H. Bến Cầu |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
414 |
Tân Bình, X. Tân Bình, H. Tân Biên |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
415 |
Tân Đông, Trạm 1, Tân Đông, H. Tân Châu |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
|
7.5 |
416 |
Tân Hoà, X. Tân Hòa, H. Tân Châu |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
417 |
Hoà Hội, X. Hòa Hội, H. Châu Thành |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
418 |
Phước Tân, X. Thành Long, H. Châu Thành |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
|
7.5 |
419 |
Xamát, X. Tân Lập, H. Tân Biên |
10000 |
|
|
x |
|
|
x |
20 |
20 |
|
|
|
Tổng cộng |
146000 |
0 |
20 |
12 |
28 |
2 |
2 |
172.8 |
78.4 |
56.4 |
38 |
|
XXII. LONG AN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
420 |
Bình Hiệp, X. Bình Hiệp, H. Mộc Hóa |
5000 |
|
x |
|
x |
|
|
4.5 |
4.5 |
|
|
421 |
Thái Bình Trung, X. Thái Bình Trung, H. Vĩnh Hưng |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
422 |
Mỹ Quý Tây, X. Mỹ Quý Tây, H. Đức Huệ |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
1.2 |
|
|
423 |
Hưng Điền B, H. Tân Hưng |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
7.5 |
|
|
424 |
Xã Mỹ Quý Đông, H. Đức Huệ |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
7.5 |
|
|
425 |
Xã Mỹ Thạnh Tây, H. Đức Huệ |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
7.5 |
|
|
426 |
Xã Bình Hòa Hưng, H. Đức Huệ |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
2 |
|
|
427 |
Xã Thuận Bình, H. Thạnh Hóa |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
428 |
Xã Tân Hiệp, H. Thanh Hóa |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
429 |
Xã Bình Thạnh, H. Mộc Hóa |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
430 |
Xã Bình Hòa Tây, H. Mộc Hóa |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
431 |
Xã Thanh Trị, H. Mộc Hóa |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
432 |
Xã Bình Tân, H. Mộc Hóa |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
433 |
Xã Tuyên Bình, H. Vĩnh Hưng |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
434 |
Xã Thái Trị, H. Vĩnh Hưng |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
435 |
Xã Hưng Điền A, H. Vĩnh Hưng |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
436 |
Xã Khánh Hưng, H. Vĩnh Hưng |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
7.5 |
|
437 |
Xã Hưng Hà, H. Vĩnh Hưng |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
438 |
Xã Hưng Điền, H. Vĩnh Hưng |
5000 |
|
|
x |
x |
|
|
7.5 |
|
|
7.5 |
|
Tổng cộng |
56000 |
|
3 |
16 |
19 |
0 |
0 |
66.4 |
31.4 |
21.5 |
13.5 |
|
XXIII. ĐỒNG THÁP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
439 |
Tân Hộ Cơ, X. Tân Hộ Cơ, H. Tân Hồng |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
440 |
Long Sơn Ngọc, X. Thông Bình, H. Tân Hồng |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
441 |
Bình Phú, X. Bình Phú, H. Tân Hồng |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
442 |
Dinh Bà, X. Tân Hộ Cơ, H. Tân Hồng |
20000 |
|
x |
|
|
x |
|
12 |
12 |
|
|
443 |
Thông Bình, X. Thông Bình, H. Tân Hồng |
5000 |
|
x |
|
|
x |
|
4.5 |
4.5 |
|
|
444 |
Thường Phước, X. Thường Phước 1, H. Hồng Ngự |
10000 |
|
x |
|
|
|
x |
12 |
12 |
|
|
445 |
Thường Thới, X. Thường Thới Tiền, H. Hồng Ngự |
10000 |
|
x |
|
|
|
x |
12 |
12 |
|
|
446 |
Cả Sách, X. Thường Thới Hậu A, H. Hồng Ngự |
5000 |
|
x |
|
|
|
x |
4.5 |
4.5 |
|
|
447 |
Cầu Muống, X. Thường Thới Hậu B, H. Hồng Ngự |
2000 |
|
x |
|
|
|
x |
1.2 |
1.2 |
|
|
448 |
Thường Thới Tiền, X. Thường Thới Tiền, H. Hồng Ngự |
2000 |
|
x |
|
|
|
x |
1.2 |
1.2 |
|
|
449 |
Mương Kinh, X. Thường Phước 2, H. Hồng Ngự |
2000 |
|
x |
|
|
|
x |
1.2 |
1.2 |
|
|
450 |
Bình Thạnh, X. Bình Thạnh, H. Hồng Ngự |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
451 |
Tân Hội, X. Tân Hội, H. Hồng Ngự |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
452 |
Cả Siêm, X. Bình Phú, H. Hồng Ngự |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
453 |
Gò Cát, X. Bình Phú, H. Tân Hồng |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
454 |
KDC Long Sơn Ngà, X. Thông Bình, H. Tân Hồng |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
455 |
Thường Lạc, Xã Thường Lạc, H. Hồng Ngự |
2000 |
|
|
x |
|
|
x |
2 |
2 |
|
|
|
Tổng cộng |
74000 |
0 |
11 |
6 |
8 |
2 |
7 |
64.2 |
50.6 |
7.6 |
6 |
|
XXIV. AN GIANG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
456 |
Lạc Qưới, X. Lạc Quới, H. Tri Tôn |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
457 |
Vĩnh Gia, X. Vĩnh Gia, H. Tri Tôn |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
458 |
Cống Đồn, TX. Châu Đốc |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
459 |
Vĩnh Ngươn, TX. Châu Đốc |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
460 |
Vàm Kinh, X. Vĩnh Hội Đông |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
461 |
Phú Hội, X. Phú Hội |
2000 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
462 |
Vĩnh Hội Đông, X. Vĩnh Hội Đông, H. An Phú |
2000 |
|
x |
|
|
x |
|
1.2 |
1.2 |
|
|
463 |
Nhà Bàng, TT Nhà Bàng |
5000 |
|
x |
|
|
|
x |
4.5 |
4.5 |
|
|
464 |
Hoà Hưng, TT Nhà Bàng |
2000 |
|
x |
|
|
|
x |
1.2 |
1.2 |
|
|
465 |
Đường Sứ, X. An Nông |
2000 |
|
x |
|
|
|
x |
1.2 |
1.2 |
|
|
466 |
Tịnh Biên, TT. Tịnh Biên |
10000 |
|
x |
|
|
|
x |
12 |
12 |
|
|
467 |
Nhơn Hưng, X. Nhơn Hưng |
2000 |
|
x |
|
|
|
x |
1.2 |
1.2 |
|
|
468 |
TTTM Tân Châu, TT Tân Châu |
10000 |
|
x |
|
|
|
x |
12 |
12 |
|
|
469 |
Tân Châu, TT Tân Châu |
2000 |
|
x |
|
|
|
x |
1.2 |
1.2 |
|
|
470 |
Cầu Ván, X. Tân An |
2000 |
|
x |
|
|
|
x |
1.2 |
1.2 |
|
|
471 |
Tân An, X. Tân An |
2000 |
|
x |
|
|
|
x |
1.2 |
1.2 |
|
|
472 |
Mương Lớn, X. Long An |
2000 |
|
x |
|
|
|
x |
1.2 |
1.2 |
|
|
473 |
Phú Lộc, X. Phú Lộc |
2000 |
|
x |
|
|
|
x |
1.2 |
1.2 |
|
|
474 |
Vĩnh Xương, X. Vĩnh Xương |
2000 |
|
x |
|
|
|
x |
1.2 |
1.2 |
|
|
475 |
Ngã Ba Đình, X. Khánh Bình |
2000 |
|
x |
|
|
|
x |
1.2 |
1.2 |
|
|
476 |
Phú Lợi, X. Phú Hữu |
2000 |
|
x |
|
|
|
x |
1.2 |
1.2 |
|
|
477 |
Phú Thạnh, X. Phú Hữu |
2000 |
|
x |
|
|
|
x |
1.2 |
1.2 |
|
|
478 |
Đồng Ky, X. Quốc Thái |
5000 |
|
x |
|
|
|
x |
4.5 |
4.5 |
|
|
479 |
Khánh An, X. Khánh An |
2000 |
|
x |
|
|
|
x |
1.2 |
1.2 |
|
|
480 |
Khánh Bình, TT. Long Bình |
10000 |
|
x |
|
|
|
x |
12 |
12 |
|
|
481 |
Bắc Đai, X. Nhơn Hội |
2000 |
|
x |
|
|
|
x |
1.2 |
1.2 |
|
|
|
Tổng cộng |
82000 |
0 |
26 |
0 |
6 |
1 |
19 |
70.2 |
63 |
7.2 |
|
|
XXV. KIÊN GIANG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
482 |
Chợ Đình, X. Vĩnh Điều, H. Kiên Lương |
3500 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
483 |
Dầm Chích, X. Tân Khánh Hòa, H. Kiên Lương |
3500 |
|
x |
|
x |
|
|
1.2 |
|
1.2 |
|
484 |
Mỹ Đức, X. Mỹ Đức, H. Hà Tiên |
2000 |
|
x |
|
|
x |
|
1.2 |
1.2 |
|
|
485 |
Tô Châu, P. Tô Châu, TX. Hà Tiên |
2000 |
|
x |
|
|
|
x |
1.2 |
1.2 |
|
|
486 |
Vựa Rạch Ụ, P. Đông Hồ, TX. Hà Tiên |
2000 |
|
x |
|
|
|
x |
1.2 |
1.2 |
|
|
487 |
Tà Êm, X. Vĩnh Điều, H. Kiên Lương |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
488 |
Vĩnh Phú, X. Vĩnh Phú, H. Kiên Lương |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
2 |
|
489 |
Giang Thành, X. Tân Khánh Hòa, H. Kiên Lương |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
490 |
Biên Giới, X. Phú Mỹ, H. Kiên Lương |
2000 |
|
|
x |
x |
|
|
2 |
|
|
2 |
491 |
TTTX. Hà Tiên, P. Bình San, TX. Hà Tiên |
5000 |
|
|
x |
|
|
x |
7.5 |
7.5 |
|
|
492 |
Bình San, P. Bình San, TX. Hà Tiên |
2000 |
|
|
x |
|
|
x |
2 |
2 |
|
|
493 |
Xà Xía, Khu kinh tế cửa khẩu Xà Xía |
10000 |
|
|
x |
|
|
x |
10 |
10 |
|
|
|
Tổng cộng |
38000 |
|
5 |
7 |
6 |
1 |
5 |
33.5 |
23.1 |
6.4 |
4 |
|
Toàn quốc |
1.633.500 |
|
167 |
326 |
399 |
35 |
59 |
1807.4 |
930.3 |
530.3 |
346.8 |
Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ Ban hành: 03/12/2007 | Cập nhật: 05/12/2007
Công văn số 6428/VPCP-KTTH về việc ủy quyền phê duyệt dự án kết cấu hạ tầng thương mại Ban hành: 07/11/2007 | Cập nhật: 09/11/2007
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Quyết định 210/2006/QĐ-TTg ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 14/01/2003 | Cập nhật: 22/02/2013