Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hoá trong lĩnh vực Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 1104/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 06/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1104/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 05 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN THỊ XÃ THÀNH PHỐ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục các thủ tục hành chính (TTHC) được chuẩn hoá trong lĩnh vực Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (Sau đây gọi tắt là cấp huyện) áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm 03 lĩnh vực hoạt động với 18 TTHC; cụ thể như sau:
1. Lĩnh vực Tài chính đầu tư (04 TTHC);
2. Lĩnh vực Quản lý Tài sản công (13 TTHC);
3. Lĩnh vực Quản lý Ngân sách (01 TTHC).
Điều 2. Sở Tài chính có trách nhiệm cập nhật các TTHC này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; công khai các TTHC trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cập nhật các TTHC được công bố tại Quyết định này lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
1. Niêm yết công khai các TTHC này tại Trung tâm hành chính công cấp huyện và trên Trang thông tin điện tử của địa phương;
2. Triển khai thực hiện giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, hiệu chỉnh lại quy trình cụ thể giải quyết các TTHC này theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 và đăng ký áp dụng với Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 364/QĐ-UBND ngày 13/02/2019 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
LĨNH VỰC |
I |
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH ĐẦU TƯ |
1 |
Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành nhóm B thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
2 |
Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành nhóm C thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
3 |
Phê duyệt quyết toán dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị của UBND cấp huyện |
4 |
Phê duyệt quyết toán dự án dừng thực hiện vĩnh viễn không có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị |
II |
LĨNH VỰC QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG |
5 |
Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư |
6 |
Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
7 |
Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công |
8 |
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước. |
9 |
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công |
10 |
Quyết định điều chuyển tài sản công |
11 |
Quyết định bán tài sản công |
12 |
Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ |
13 |
Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công |
14 |
Quyết định thanh lý tài sản công |
15 |
Quyết định tiêu hủy tài sản công |
16 |
Quyết định xử lý tài sản công trường hợp bị mất, bị hủy hoại |
17 |
Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
III |
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH |
18 |
Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công |
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành nhóm B thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện:
1/ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình theo quy định, qua đó xác định rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu, cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
Bước 2: Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện tổ chức thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán thống nhất số liệu và lập Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán theo các nội dung quy định trình lãnh đạo UBND cấp huyện.
Bước 3: Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
Bước 4: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện chuyển kết quả thẩm tra, phê duyệt quyết toán và hồ sơ trả đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
Bước 5: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
2/ Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3/ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và đơn vị kiểm toán độc lập;
b) Biểu mẫu báo cáo quyết toán (Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 06A, 07/QTDA) theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Thông tư 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính (bản chính);
c) Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
d) Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): hợp đồng xây dựng và các phụ lục hợp đồng (nếu có); các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng liên quan đến nội dung thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành”;
đ) Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền(bản chính);
e) Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính và bản sao) (nếu có);
g) Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ, ngoài ra bổ sung thêm hồ sơ 1 bộ quy định tại điểm a, b, e, g để trình một cửa liên thông và kèm bản mềm điện tử hồ sơ theo quy định của Trung tâm Hành chính công.
4/ Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân.
6/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính Kế hoạch.
7/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính liên thông: UBND cấp huyện.
8/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành.
9/ Lệ phí: Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành được tính theo Khoản 10, Điều 1 Thông tư 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018.
10/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Biểu mẫu báo cáo quyết toán (Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 06A, 07/QTDA) theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Thông tư 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính (bản chính).
11/ Yêu cầu điều kiện. Không.
12/ Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Quyết định số 54/2018/QĐ-UBND ngày 27/7/2017 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về trách nhiệm, thẩm quyền trong công tác quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mẫu lập Báo cáo quyết toán của Chủ đầu tư
Mẫu số: 01/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ án HOÀN THÀNH
Tên dự án: .......................................................................................................
Tên công trình, hạng mục công trình: .................................................................
Chủ đầu tư: ......................................................................................................
Cấp quyết định đầu tư: .....................................................................................
Địa điểm xây dựng: ..........................................................................................
Quy mô công trình: Được duyệt: ................... Thực hiện
Tổng mức đầu tư được duyệt: ..........................................................................
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt: ............. Thực hiện ...............................
I/ Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Tên nguồn vốn |
Theo Quyết định đầu tư |
Thực hiện |
|
Kế hoạch |
Đã thanh toán |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng cộng |
|
|
|
- Vốn NSNN - Vốn TD ĐTPT của Nhà nước - Vốn TD Nhà nước bảo lãnh - Vốn ĐTPT của đơn vị |
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Đề nghị quyết toán |
Tăng, giảm so với dự toán |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
1 |
Bồi thường, hỗ trợ, TĐC |
|
|
|
2 |
Xây dựng |
|
|
|
3 |
Thiết bị |
|
|
|
4 |
Quản lý dự án |
|
|
|
5 |
Tư vấn |
|
|
|
6 |
Chi khác |
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:
2. Chi phí không tạo nên tài sản:
IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT |
Nhóm |
Giá trị tài sản (đồng) |
|
Tổng số |
|
1 |
Tài sản dài hạn (cố định) |
|
2 |
Tài sản ngắn hạn |
|
|
|
|
V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
......., ngày... tháng … năm ....
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 02/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính)
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG Xây dƯng
STT |
Tên văn bản |
Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành |
Cơ quan ban hành |
Tổng giá trị được duyệt (nếu có) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 1 2 3 |
Các văn bản pháp lý |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II 1 2 3 |
Hợp đồng xây dựng |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III |
Kết luận của các cơ quan thanh tra, kiểm toán Nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật |
|
|
|
|
1 2 3 |
(Trường hợp không có thì phải ghi rõ là không có) |
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
|
......., ngày... tháng .. năm ...... |
Mẫu số: 03/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐn đẦu tư
Nguồn vốn:
Tên dự án: ........................................................................................................
Tên công trình, hạng mục công trình: ..................................................................
Chủ đầu tư: ......................................................................................................
Tên cơ quan cho vay, thanh toán: ......................................................................
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
Đơn vị: Đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Số liệu của chủ đầu tư |
Số liệu của cơ quan thanh toán |
Chênh lệch |
Ghi chú |
||||
Tổng số |
Thanh toán KLHT |
Tạm ứng |
Tổng số |
Thanh toán KLHT |
Tạm ứng |
||||
1 |
2 |
|
|
3 |
|
4 |
|
5 |
6 |
1 |
Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của Cơ quan kiểm soát thanh toán:
1- Nhận xét về việc chấp hành trình tự quản lý đầu tư, chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư:
2- Giải thích nguyên nhân chênh lệch (nếu có):
3- Kiến nghị:
Ngày ... tháng ... năm....
|
Ngày ... tháng ... năm....
|
||
KẾ TOÁN
|
THỦ TRƯỞNG |
TRƯỞNG
|
THỦ TRƯỞNG |
|
|
|
|
Mẫu số: 04/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
CHI PHÍ ĐẦu Tư ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Đơn vị: đồng
TT |
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Quyết toán A-B |
Kết quả kiểm toán (nếu có) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
I |
Bồi thường, hỗ trợ, TĐC |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II |
Xây dựng |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
III |
Thiết bị |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
IV |
Quản lý dự án |
|
|
|
V |
Tư vấn |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
VI |
Chi phí khác |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
......, ngày.... tháng..... năm...
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 05/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÀI SẢN DÀI HẠN (CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG
Đơn vị: đồng
STT |
Tên và ký hiệu tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Tổng nguyên giá |
Ngày đưa TSDH vào sử dụng |
Nguồn vốn đầu tư |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
|
|
………..., ngày... tháng... năm...
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 06/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÀI SẢN NGẮN HẠN BÀN GIAO
Đơn vị: đồng
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Giá trị |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
…….….., ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 06A/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính)
GIÁ TRỊ VẬT TƯ, THIẾT BỊ TỒN ĐỌNG
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Giá trị còn lại |
Đơn vị tiếp nhận hoặc xử lý theo quy định |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 3 x 4 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
I |
Vật tư, thiết bị tồn đọng giao cho đơn vị tiếp nhận |
|||||
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
II |
Vật tư, thiết bị tồn đọng xử lý theo quy định |
|||||
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
…….….., ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 07/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT |
Tên cá nhân, đơn vị thực hiện |
Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện |
Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán |
Đã thanh toán, tạm ứng |
Công nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán |
Ghi chú |
|
Phải trả |
Phải thu |
||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 2 3 … |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 08/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án: …………………………………………
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và dự án bị dừng thực hiện vĩnh viễn)
I- Văn bản pháp lý:
Số TT |
Tên văn bản |
Ký kiệu văn bản; ngày ban hành |
Tên cơ quan duyệt |
Tổng giá trị phê duyệt (nếu có) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án - Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) - Văn bản phê duyệt dự toán chi phí - Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
|
- Quyết định hủy bỏ dự án |
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư |
Được duyệt |
Thực hiện |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn NSNN - Vốn khác |
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán |
Tăng (+) Giảm (-) |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh báo cáo quyết toán:
1- Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
Ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
2. Thủ tục Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành nhóm C thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
1/ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình theo quy định, qua đó xác định rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu, cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
Bước 2: Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện tổ chức thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán thống nhất số liệu và lập Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán theo các nội dung quy định trình lãnh đạo UBND cấp huyện.
Bước 3: Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
Bước 4: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện chuyển kết quả thẩm tra, phê duyệt quyết toán và hồ sơ trả đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
Bước 5: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
2/ Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3/ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và đơn vị kiểm toán độc lập;
b) Biểu mẫu báo cáo quyết toán (Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 06A, 07/QTDA) theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Thông tư 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính (bản chính);
c) Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
d) Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): hợp đồng xây dựng và các phụ lục hợp đồng (nếu có); các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng liên quan đến nội dung thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành”.
đ) Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính);
e) Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra,kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ kèm bản mềm điện tử hồ sơ theo quy định của Trung tâm Hành chính công.
4/ Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân.
6/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính Kế hoạch.
7/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính liên thông: UBND cấp huyện.
8/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành.
9/ Lệ phí: Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành được tính theo Khoản 10, Điều 1 Thông tư 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018.
10/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Biểu mẫu báo cáo quyết toán (Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 06A, 07/QTDA) theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Thông tư 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính (bản chính).
11/ Yêu cầu điều kiện: Không.
12/ Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Quyết định số 54/2018/QĐ-UBND ngày 27/7/2017 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về trách nhiệm, thẩm quyền trong công tác quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mẫu lập Báo cáo quyết toán của Chủ đầu tư
Mẫu số: 01/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ án HOÀN THÀNH
Tên dự án: .......................................................................................................
Tên công trình, hạng mục công trình: .................................................................
Chủ đầu tư: ......................................................................................................
Cấp quyết định đầu tư: .....................................................................................
Địa điểm xây dựng: ..........................................................................................
Quy mô công trình: Được duyệt: ................... Thực hiện
Tổng mức đầu tư được duyệt: ..........................................................................
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt: ............. Thực hiện ...............................
I/ Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Tên nguồn vốn |
Theo Quyết định đầu tư |
Thực hiện |
|
Kế hoạch |
Đã thanh toán |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng cộng |
|
|
|
- Vốn NSNN - Vốn TD ĐTPT của Nhà nước - Vốn TD Nhà nước bảo lãnh - Vốn ĐTPT của đơn vị |
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Đề nghị quyết toán |
Tăng, giảm so với dự toán |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
1 |
Bồi thường, hỗ trợ, TĐC |
|
|
|
2 |
Xây dựng |
|
|
|
3 |
Thiết bị |
|
|
|
4 |
Quản lý dự án |
|
|
|
5 |
Tư vấn |
|
|
|
6 |
Chi khác |
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:
2. Chi phí không tạo nên tài sản:
IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT |
Nhóm |
Giá trị tài sản (đồng) |
|
Tổng số |
|
1 |
Tài sản dài hạn (cố định) |
|
2 |
Tài sản ngắn hạn |
|
|
|
|
V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1 - Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
......., ngày... tháng .. năm ......
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 02/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính)
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG Xây dỰng
STT |
Tên văn bản |
Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành |
Cơ quan ban hành |
Tổng giá trị được duyệt (nếu có) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I 1 2 |
Các văn bản pháp lý |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
II 1 2 |
Hợp đồng xây dựng |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
III |
Kết luận của các cơ quan thanh tra, kiểm toán Nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật |
|
|
|
|
1 2 3 |
(Trường hợp không có thì phải ghi rõ là không có) |
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
|
......., ngày... tháng ... năm ...... |
Mẫu số: 03/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐn đẦu tư
Nguồn vốn:
Tên dự án: ........................................................................................................
Tên công trình, hạng mục công trình: ..................................................................
Chủ đầu tư: ......................................................................................................
Tên cơ quan cho vay, thanh toán: ......................................................................
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
Đơn vị: Đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Số liệu của chủ đầu tư |
Số liệu của cơ quan thanh toán |
Chênh lệch |
Ghi chú |
||||
Tổng số |
Thanh toán KLHT |
Tạm ứng |
Tổng số |
Thanh toán KLHT |
Tạm ứng |
||||
1 |
2 |
|
|
3 |
|
4 |
|
5 |
6 |
1 |
Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của Cơ quan kiểm soát thanh toán:
1- Nhận xét về việc chấp hành trình tự quản lý đầu tư, chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư:
2- Giải thích nguyên nhân chênh lệch (nếu có):
3- Kiến nghị:
Ngày ... tháng ... năm....
|
Ngày ... tháng ... năm....
|
||
KẾ TOÁN
|
THỦ TRƯỞNG |
TRƯỞNG
|
THỦ TRƯỞNG |
|
|
|
|
Mẫu số: 04/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
CHI PHÍ ĐẦu Tư ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Đơn vị: đồng
TT |
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Quyết toán A-B |
Kết quả kiểm toán (nếu có) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
I |
Bồi thường, hỗ trợ, TĐC |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II |
Xây dựng |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
III |
Thiết bị |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
IV |
Quản lý dự án |
|
|
|
V |
Tư vấn |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
VI |
Chi phí khác |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
......, ngày.... tháng..... năm...
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 05/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÀI SẢN DÀI HẠN (CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG
Đơn vị: đồng
STT |
Tên và ký hiệu tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Tổng nguyên giá |
Ngày đưa TSDH vào sử dụng |
Nguồn vốn đầu tư |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
|
|
………..., ngày... tháng... năm...
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 06/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÀI SẢN NGẮN HẠN BÀN GIAO
Đơn vị: đồng
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Giá trị |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
…….….., ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 06A/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính)
GIÁ TRỊ VẬT TƯ, THIẾT BỊ TỒN ĐỌNG
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Giá trị còn lại |
Đơn vị tiếp nhận hoặc xử lý theo quy định |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 3 x 4 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
I |
Vật tư, thiết bị tồn đọng giao cho đơn vị tiếp nhận |
|||||
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
II |
Vật tư, thiết bị tồn đọng xử lý theo quy định |
|||||
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
…….….., ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 07/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT |
Tên cá nhân, đơn vị thực hiện |
Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện |
Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán |
Đã thanh toán, tạm ứng |
Công nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán |
Ghi chú |
|
Phải trả |
Phải thu |
||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 2 3 … |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 08/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án: …………………………………………
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và dự án bị dừng thực hiện vĩnh viễn)
I- Văn bản pháp lý:
Số TT |
Tên văn bản |
Ký kiệu văn bản; ngày ban hành |
Tên cơ quan duyệt |
Tổng giá trị phê duyệt (nếu có) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án - Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) - Văn bản phê duyệt dự toán chi phí - Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
|
- Quyết định hủy bỏ dự án |
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư |
Được duyệt |
Thực hiện |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn NSNN - Vốn khác |
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán |
Tăng (+) Giảm (-) |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh báo cáo quyết toán:
1- Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
Ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
3. Thủ tục Phê duyệt quyết toán dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
1/ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình theo quy định, qua đó xác định rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu, cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
Bước 2: Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện tổ chức thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán thống nhất số liệu và lập Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán theo các nội dung quy định trình lãnh đạo UBND cấp huyện.
Bước 3: Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
Bước 4: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện chuyển kết quả thẩm tra, phê duyệt quyết toán và hồ sơ trả đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
Bước 5: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
2/ Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3/ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).
b) Biểu mẫu báo cáo quyết toán (Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 06A, 07/QTDA) theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Thông tư 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính (bản chính).
c) Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
d) Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): hợp đồng xây dựng và các phụ lục hợp đồng (nếu có); các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng liên quan đến nội dung thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành”.
đ) Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền(bản chính).
e) Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra,kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ kèm bản mềm điện tử hồ sơ theo quy định của Trung tâm Hành chính công.
4/ Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân.
6/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính Kế hoạch.
7/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính liên thông: UBND cấp huyện.
8/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt quyết toán dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị.
9/ Lệ phí: Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành được tính theo Khoản 10, Điều 1 Thông tư 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018.
10/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Biểu mẫu báo cáo quyết toán (Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 06A, 07/QTDA) theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Thông tư 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính (bản chính).
11/ Yêu cầu điều kiện: Không.
12/ Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Quyết định số 54/2018/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về trách nhiệm, thẩm quyền trong công tác quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mẫu lập Báo cáo quyết toán của Chủ đầu tư
Mẫu số: 01/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ án HOÀN THÀNH
Tên dự án: .......................................................................................................
Tên công trình, hạng mục công trình: .................................................................
Chủ đầu tư: ......................................................................................................
Cấp quyết định đầu tư: .....................................................................................
Địa điểm xây dựng: ..........................................................................................
Quy mô công trình: Được duyệt: ................... Thực hiện
Tổng mức đầu tư được duyệt: ..........................................................................
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt: ............. Thực hiện ...............................
I/ Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Tên nguồn vốn |
Theo Quyết định đầu tư |
Thực hiện |
|
Kế hoạch |
Đã thanh toán |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng cộng |
|
|
|
- Vốn NSNN - Vốn TD ĐTPT của Nhà nước - Vốn TD Nhà nước bảo lãnh - Vốn ĐTPT của đơn vị |
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Đề nghị quyết toán |
Tăng, giảm so với dự toán |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
1 |
Bồi thường, hỗ trợ, TĐC |
|
|
|
2 |
Xây dựng |
|
|
|
3 |
Thiết bị |
|
|
|
4 |
Quản lý dự án |
|
|
|
5 |
Tư vấn |
|
|
|
6 |
Chi khác |
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:
2. Chi phí không tạo nên tài sản:
IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT |
Nhóm |
Giá trị tài sản (đồng) |
|
Tổng số |
|
1 |
Tài sản dài hạn (cố định) |
|
2 |
Tài sản ngắn hạn |
|
|
|
|
V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1 - Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
......., ngày... tháng .. năm ......
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 02/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính)
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG Xây dỰng
STT |
Tên văn bản |
Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành |
Cơ quan ban hành |
Tổng giá trị được duyệt (nếu có) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I 1 2 3 |
Các văn bản pháp lý |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II 1 2 3 |
Hợp đồng xây dựng |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III |
Kết luận của các cơ quan thanh tra, kiểm toán Nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật |
|
|
|
|
1 2 3 … |
(Trường hợp không có thì phải ghi rõ là không có) |
|
|
|
|
......., ngày... tháng .. năm ......
NGƯỜI LẬP BIỂU |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 03/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐn đẦu tư
Nguồn vốn:
Tên dự án: ........................................................................................................
Tên công trình, hạng mục công trình: ..................................................................
Chủ đầu tư: ......................................................................................................
Tên cơ quan cho vay, thanh toán: ......................................................................
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
Đơn vị: Đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Số liệu của chủ đầu tư |
Số liệu của cơ quan thanh toán |
Chênh lệch |
Ghi chú |
||||
Tổng số |
Thanh toán KLHT |
Tạm ứng |
Tổng số |
Thanh toán KLHT |
Tạm ứng |
||||
1 |
2 |
|
|
3 |
|
4 |
|
5 |
6 |
1 |
Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của Cơ quan kiểm soát thanh toán:
1- Nhận xét về việc chấp hành trình tự quản lý đầu tư, chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư:
2- Giải thích nguyên nhân chênh lệch (nếu có):
3- Kiến nghị:
Ngày ... tháng ... năm....
|
Ngày ... tháng ... năm....
|
||
KẾ TOÁN
|
THỦ TRƯỞNG |
TRƯỞNG
|
THỦ TRƯỞNG |
|
|
|
|
Mẫu số: 04/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
CHI PHÍ ĐẦu Tư ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Đơn vị: đồng
TT |
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Quyết toán A-B |
Kết quả kiểm toán (nếu có) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
I |
Bồi thường, hỗ trợ, TĐC |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II |
Xây dựng |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
III |
Thiết bị |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
IV |
Quản lý dự án |
|
|
|
V |
Tư vấn |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
VI |
Chi phí khác |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
......, ngày.... tháng..... năm...
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 05/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÀI SẢN DÀI HẠN (CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG
Đơn vị: đồng
STT |
Tên và ký hiệu tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Tổng nguyên giá |
Ngày đưa TSDH vào sử dụng |
Nguồn vốn đầu tư |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
|
|
………..., ngày... tháng... năm...
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 06/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÀI SẢN NGẮN HẠN BÀN GIAO
Đơn vị: đồng
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Giá trị |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
…….….., ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 06A/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính)
GIÁ TRỊ VẬT TƯ, THIẾT BỊ TỒN ĐỌNG
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Giá trị còn lại |
Đơn vị tiếp nhận hoặc xử lý theo quy định |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 3 x 4 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
I |
Vật tư, thiết bị tồn đọng giao cho đơn vị tiếp nhận |
|||||
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
II |
Vật tư, thiết bị tồn đọng xử lý theo quy định |
|||||
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
…….….., ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 07/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT |
Tên cá nhân, đơn vị thực hiện |
Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện |
Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán |
Đã thanh toán, tạm ứng |
Công nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán |
Ghi chú |
|
Phải trả |
Phải thu |
||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 2 3 … |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 08/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án: …………………………………………
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và dự án bị dừng thực hiện vĩnh viễn)
I- Văn bản pháp lý:
Số TT |
Tên văn bản |
Ký kiệu văn bản; ngày ban hành |
Tên cơ quan duyệt |
Tổng giá trị phê duyệt (nếu có) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án - Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) - Văn bản phê duyệt dự toán chi phí - Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
|
- Quyết định hủy bỏ dự án |
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư |
Được duyệt |
Thực hiện |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn NSNN - Vốn khác |
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán |
Tăng (+) Giảm (-) |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh báo cáo quyết toán:
1- Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
Ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
4. Thủ tục Phê duyệt quyết toán dự án dừng thực hiện vĩnh viễn không có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
1/ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình theo quy định, qua đó xác định rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu, cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
Bước 2: Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện tổ chức thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán thống nhất số liệu và lập Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán theo các nội dung quy định trình lãnh đạo UBND cấp huyện.
Bước 3: Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
Bước 4: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện chuyển kết quả thẩm tra, phê duyệt quyết toán và hồ sơ trả đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
Bước 5: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
2/ Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3/ Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính);
b) Biểu mẫu báo cáo quyết toán (mẫu 03/QTDA,07/QTDA, 08/QTDA) theo quy định tại Điều 7 Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/1/2016 của Bộ Tài chính (bản chính);
c) Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
d) Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: hợp đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng;
đ) Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán;
e) Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ kèm bản mềm điện tử hồ sơ theo quy định của Trung tâm Hành chính công.
4/ Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân.
6/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính Kế hoạch.
7/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính liên thông: UBND cấp huyện.
8/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt quyết toán dự án dừng thực hiện vĩnh viễn không có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị.
9/ Lệ phí: Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành được tính theo Khoản 10, Điều 1 Thông tư 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018.
10/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Biểu mẫu báo cáo quyết toán (mẫu 03/QTDA,07/QTDA, 08/QTDA) theo quy định tại Điều 7 Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/1/2016 của Bộ Tài chính (bản chính).
11/ Yêu cầu điều kiện: Không.
12/ Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Quyết định số 54/2018/QĐ-UBND ngày 27/7/2017 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về trách nhiệm, thẩm quyền trong công tác quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mẫu lập Báo cáo quyết toán của Chủ đầu tư
Mẫu số: 03/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐn đẦu tư
Nguồn vốn:
Tên dự án: ........................................................................................................
Tên công trình, hạng mục công trình: ..................................................................
Chủ đầu tư: ......................................................................................................
Tên cơ quan cho vay, thanh toán: ......................................................................
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
Đơn vị: Đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Số liệu của chủ đầu tư |
Số liệu của cơ quan thanh toán |
Chênh lệch |
Ghi chú |
||||
Tổng số |
Thanh toán KLHT |
Tạm ứng |
Tổng số |
Thanh toán KLHT |
Tạm ứng |
||||
1 |
2 |
|
|
3 |
|
4 |
|
5 |
6 |
1 |
Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của Cơ quan kiểm soát thanh toán:
1- Nhận xét về việc chấp hành trình tự quản lý đầu tư, chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư:
2- Giải thích nguyên nhân chênh lệch (nếu có):
3- Kiến nghị:
Ngày ... tháng ... năm....
|
Ngày ... tháng ... năm....
|
||
KẾ TOÁN
|
THỦ TRƯỞNG |
TRƯỞNG
|
THỦ TRƯỞNG |
|
|
|
|
Mẫu số: 07/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT |
Tên cá nhân, đơn vị thực hiện |
Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện |
Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán |
Đã thanh toán, tạm ứng |
Công nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán |
Ghi chú |
|
Phải trả |
Phải thu |
||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 2 3 … |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số: 08/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án: …………………………………………
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và dự án bị dừng thực hiện vĩnh viễn)
I- Văn bản pháp lý:
Số TT |
Tên văn bản |
Ký kiệu văn bản; ngày ban hành |
Tên cơ quan duyệt |
Tổng giá trị phê duyệt (nếu có) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án - Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) - Văn bản phê duyệt dự toán chi phí - Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
|
- Quyết định hủy bỏ dự án |
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư |
Được duyệt |
Thực hiện |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn NSNN - Vốn khác |
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán |
Tăng (+) Giảm (-) |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh báo cáo quyết toán:
1- Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
Ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
CHỦ ĐẦU TƯ |
5. Thủ tục: Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư
1/ Trình tự thực hiện
- Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công; Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc dự toán ngân sách cấp huyện có nhu cầu mua sắm tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản (Trừ tài sản công là Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng) lập 01 bộ hồ sơ gửi UBND huyện để Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định việc mua sắm tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp.
Ghi chú: UBND cấp huyện giao Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện tham mưu bằng văn bản về sự cần thiết mua sắm, sự phù hợp của đề nghị mua sắm với tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công và nguồn kinh phí mua sắm trước khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
2/ Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (đối với đơn vị dự toán cấp 3): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị mua sắm (chủng loại, số lượng, giá dự toán, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị mua sắm tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4/ Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện có nhu cầu mua sắm tài sản.
6/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện.
7/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính liên thông: UBND cấp huyện.
8/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND huyện mua sắm tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp.
9/ Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
10/ Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
11/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
12/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
6. Thủ tục: Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của Cơ quan, tổ chức, đơn vị
1/ Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công; Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc dự toán ngân sách cấp huyện có nhu cầu thuê Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi UBND cấp huyện để Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, ra quyết định việc thuê tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê tài sản không phù hợp.
Ghi chú: UBND cấp huyện giao Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện tham mưu bằng văn bản về sự cần thiết thuê tài sản, sự phù hợp của đề nghị thuê tài sản với tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trước khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
2/ Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (đối với đơn vị dự toán cấp 3): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thuê (chủng loại, số lượng, dự toán tiền thuê, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thuê tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4/ Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện có nhu cầu thuê tài sản.
6/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện
7/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính liên thông: UBND cấp huyện.
8/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND cấp huyện về thuê tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê tài sản không phù hợp.
9/ Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
10/ Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
11/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
12/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
7. Thủ tục: Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công.
1/ Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc dự toán ngân sách cấp huyện được giao quản lý, sử dụng tài sản công có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ, lập 01 bộ hồ sơ gửi UBND cấp huyện để Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng không phù hợp.
2/ Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của các cơ quan quản lý cấp trên (đối với đơn vị dự toán cấp 3): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng (chủng loại, số lượng; mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng dự kiến chuyển đổi; lý do chuyển đổi): 01 bản chính;
- Hồ sơ có liên quan đến quyền quản lý, sử dụng và mục đích sử dụng tài sản công: 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4/ Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công.
6/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện
7/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính liên thông: UBND cấp huyện.
8/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND cấp huyện về chuyển đổi công năng sử dụng tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng không phù hợp.
9/ Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
10/ Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
11/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
12/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
8. Thủ tục: Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp Cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước.
1/ Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc dự toán ngân sách cấp huyện được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản công (Trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng) lập 01 bộ hồ sơ gửi UBND cấp huyện để Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định thu hồi tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản không phù hợp.
2/ Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trả lại tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (đối với đơn vị dự toán cấp 3): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị trả lại cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị trả lại tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4/ Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị không còn nhu cầu sử dụng tài sản công được giao.
6/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện.
7/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính liên thông: UBND cấp huyện.
8/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND cấp huyện về thu hồi tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản không phù hợp.
9/ Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
10/ Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
11/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
12/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
9. Thủ tục: Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
1/ Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán trong quá trình thực hiện chức năng kiểm tra, thanh tra, kiểm toán đối với các cơ quan đơn vị thuộc dự toán ngân sách cấp huyện, khi phát hiện tài sản công (Trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng) thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công có văn bản kiến nghị và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện của đơn vị có tài sản thu hồi để Chủ tịch UBND cấp huyện của đơn vị có tài sản thu hồi xem xét, quyết định.
- Bước 2: Sau khi ngày nhận được kiến nghị và hồ sơ (nếu có), Chủ tịch UBND cấp huyện của đơn vị có tài sản thu hồi giao cho phòng Kế hoạch Tài chính trực thuộc kiểm tra, xác minh việc quản lý, sử dụng tài sản công theo kiến nghị.
- Bước 3: Sau khi nhận được báo cáo của phòng Kế hoạch Tài chính về việc kiểm tra, xác minh, Chủ tịch UBND cấp huyện của cơ quan, đơn vị có tài sản thu hồi ra quyết định thu hồi tài sản nếu tài sản thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định. Trường hợp qua kiểm tra, xác minh, tài sản không thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định của pháp luật, Chủ tịch UBND cấp huyện của cơ quan, đơn vị có tài sản thu hồi có văn bản thông báo đến cơ quan đã kiến nghị được biết.
2/ Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản kiến nghị thu hồi tài sản của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan đến tài sản kiến nghị thu hồi (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4/ Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán phát hiện tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại các diêm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
6/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND cấp huyện về thu hồi tài sản hoặc văn bản thông báo tài sản không thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định của pháp luật.
8/ Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9/ Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
11/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
10. Thủ tục: Quyết định điều chuyển tài sản công
1/ Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc dự toán ngân sách cấp huyện có đề nghị điều chuyển tài sản công (hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận tài sản công) thuộc thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công của Chủ tịch UBND cấp huyện quy định tại Điều 14 Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh, lập 01 bộ hồ sơ gửi UBND cấp huyện để Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định điều chuyển tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển không phù hợp.
2/ Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (đối với đơn vị dự toán cấp 3): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản; lý do điều chuyển): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4/ Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập có tài sản cần điều chuyển.
6/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện.
7/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính liên thông: UBND cấp huyện.
8/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND cấp huyện về điều chuyển tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển không phù hợp.
9/ Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
10/ Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
11/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
12/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
11. Thủ tục: Quyết định bán tài sản công
1/ Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc dự toán ngân sách cấp huyện có nhu cầu bán tài sản công có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản (Trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp bao gồm cả quyền sử dụng đất, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng) lập 01 bộ hồ sơ gửi UBND cấp huyện để Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định bán tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán không phù hợp.
2/ Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ hình thức bán, trách nhiệm tổ chức bán tài sản, việc quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (đối với đơn vị dự toán cấp 3): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị bán (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo số kế toán; mục đích sử dụng hiện tại; lý do bán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị bán tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4/ Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập có tài sản cần điều chuyển.
6/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện.
7/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính liên thông: UBND cấp huyện.
8/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND cấp huyện về bán tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán không phù hợp.
9/ Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
10/ Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
11/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
12/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
12. Thủ tục: Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
1/ Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ, cơ quan cấp huyện được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản (Trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp bao gồm cả quyền sử dụng đất, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng) có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ gửi UBND cấp huyện để Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định xem xét quyết định bán tài sản cho người duy nhất thay thế quyết định bán đấu giá tài sản đã ban hành.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định bán tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu giá.
2/ Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá và mức giá tổ chức, cá nhân duy nhất tham gia đấu giá đã trả): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản công cho người duy nhất của cơ quan quản lý cấp trên (đối với đơn vị dự toán cấp 3): 01 bản chính;
- Quyết định bán đấu giá tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4/ Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
6/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND cấp huyện về bán tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu giá.
8/ Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9/ Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
11/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
13. Thủ tục: Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công
1/ Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày xác định việc đấu giá không thành, cơ quan cấp huyện được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ trình UBND cấp huyện để Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét ra quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công đối với tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản (Trừ tài sản công là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp bao gồm cả quyền sử dụng đất, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng).
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc có văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại.
2/ Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định bán đấu giá của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó nêu rõ lý do đấu giá không thành và mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định bán đấu giá của các cơ quan quản lý cấp trên có liên quan (đối với đơn vị dự toán cấp 3): 01 bản chính;
- Quyết định bán đấu giá tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4/ Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
6/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND cấp huyện về hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại.
8/ Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9/ Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
11/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
14. Thủ tục: Quyết định thanh lý tài sản công
1/ Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc dự toán ngân sách cấp huyện có nhu cầu thanh lý tài sản công thuộc thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công của Chủ tịch UBND cấp huyện quy định tại Điều 16 Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh, lập 01 bộ hồ sơ gửi UBND cấp huyện để Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét quyết định theo quy định pháp luật.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.
2/ Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (đối với đơn vị dự toán cấp 3): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do thanh lý); 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4/ Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý.
6/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện.
7/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính liên thông: UBND cấp huyện.
8/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND cấp huyện về thanh lý tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.
9/ Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
10/ Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
11/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
12/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
15. Thủ tục: Quyết định tiêu hủy tài sản công
1/ Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc dự toán ngân sách cấp huyện có nhu cầu tiêu hủy tài sản công có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản (Trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng) lập 01 bộ hồ sơ đề nghị tiêu hủy tài sản công gửi UBND cấp huyện để Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét quyết định theo quy định pháp luật.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, để Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định tiêu hủy tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp.
2/ Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ hình thức tiêu hủy, trách nhiệm tổ chức tiêu hủy tài sản, dự kiến kinh phí tiêu hủy); 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (đối với đơn vị dự toán cấp 3): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị tiêu hủy (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo số kế toán; lý do tiêu hủy): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị tiêu hủy tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4/ Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường hợp phải tiêu hủy theo pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật có liên quan.
6/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện.
7/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính liên thông: UBND cấp huyện.
8/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND cấp huyện về tiêu hủy tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp.
9/ Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
10/ Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
11/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
12/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
16. Thủ tục: Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
1/ Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc dự toán ngân sách cấp huyện có tài sản công bị mất, bị hủy hoại có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản (Trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng) lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản công bị mất, bị hủy hoại gửi UBND cấp huyện để Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét quyết định theo quy định pháp luật.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại theo quy định pháp luật.
2/ Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan quản lý cấp trên (đối với đơn vị dự toán cấp 3): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại (chủng loại, số lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do bị mất, bị hủy hoại): 01 bản chính;
- Các hồ sơ, tài liệu chứng minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4/ Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản bị mất, hủy hoại.
6/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện.
7/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính liên thông: UBND cấp huyện.
8/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND cấp huyện về xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
9/ Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
10/ Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
11/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có); Không có.
12/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
17. Thủ tục: Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
1/ Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của Chủ tịch UBND cấp huyện tại Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 19/1/2019 của UBND tỉnh; Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc dự toán ngân sách cấp huyện lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện để Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét quyết định theo quy định pháp luật.
- Bước 2: Trong thời hạn 13 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Ghi chú: UBND cấp huyện giao Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện tham mưu bằng văn bản về nội dung thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu và nguồn kinh phí mua sắm theo quy định trước khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
2/ Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của chủ đầu tư;
- Danh mục tài sản mua sắm;
- Quyết định phê duyệt dự án, dự toán (đối với tài sản mua sắm theo dự án, đề án được duyệt);
- Văn bản thẩm định giá hàng hóa hoặc báo giá của ít nhất 3 đơn vị cung cấp hàng hóa khác nhau;
- Các văn bản liên quan đến nguồn vốn mua sắm;
- Các tài liệu khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4/ Thời hạn giải quyết: Không quá 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thực hiện mua sắm tài sản phục vụ hoạt động thường xuyên.
6/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện.
7/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính liên thông: UBND cấp huyện.
8/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND cấp huyện phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
9/ Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
10/ Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
11/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
12/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 19/1/2019 của UBND tỉnh về ban hành quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản công nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
18. Thủ tục : Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công
1/ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nộp tiền vào tài khoản tạm giữ, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán gửi chủ tài khoản tạm giữ để chi trả chi phí xử lý tài sản.
Ghi chú: Người đứng đầu cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của khoản chi đề nghị thanh toán.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm ban hành Quyết định về việc thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công và cấp tiền cho cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công.
2/ Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh toán của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản, tổng chi phí xử lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê nộp tiền vào tài khoản tạm giữ (Mẫu số 01/BK) và bảng kê chi tiết các khoản chi (Mẫu số 02/BK): 01 bản chính;
- Quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Các chứng từ nộp tiền vào tài khoản tạm giữ (giấy nộp tiền, ủy nhiệm chi): 01 bản sao;
- Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; Hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định giá, đấu giá, phá dỡ; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có), các loại giấy tờ, chứng từ thể hiện các khoản chi phí phát sinh thực tế: 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4/ Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng tài chính kế hoạch nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản.
6/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ làm chủ tài khoản tạm giữ.
7/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của cơ quan chủ tài khoản tạm giữ (Phòng Tài chính hoặc UBND Huyện -tùy theo phân cấp) về việc thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công.
8/ Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9/ Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01/TSNN, Mẫu số 02/TSNN.
10/Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
11/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Đơn vị:
Mẫu 01/BK
BẢNG KÊ NỘP TIỀN VÀO TÀI KHOẢN TẠM GIỮ
(Kèm theo Công văn đề nghị thanh toán chi phí số.......... ngày.......... của................. )
TT |
QĐ xử lý tài sản công |
Đã nộp vào TK tạm giữ |
Đơn vị nộp |
Ghi chú |
|||
Số |
Ngày |
Số tiền bán, thanh lý tài sản công |
Ngày |
Số tiền |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huế, ngày........ tháng ........ năm ........... |
Đơn vị Mẫu 02/BK
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN CÔNG
(Kèm theo Công văn đề nghị thanh toán chi phí số .........ngày .........của............. )
TT |
Biên bản |
Quyết định xử lý tài sản công |
Loại tài sản công |
Số tiền bán, thanh lý tài sản công |
Tổng chi phí |
Trong đó: |
|||||||
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
Chủng loại |
Số lượng |
Số hóa đơn |
Số tiền |
... |
... |
... |
... |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
Huế, ngày........ tháng ........ năm ........... |
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch đáp ứng với từng cấp độ dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona (nCoV) trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 27/07/2020
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 24/07/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế về tổ chức, hoạt động và phân loại của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 25/06/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Huyện thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 12/2014/QĐ-UBND Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 23/07/2019
Quyết định 364/QĐ-UBND bổ sung Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 09/07/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về các trường hợp và thẩm quyền xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 22/06/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trên địa bàn thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định về nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, quản lý, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng hoặc trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 24/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ hoạt động đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị và diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của các đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động sản xuất, chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2019 Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn sản xuất Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 05/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 30/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2019 Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 11/02/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về phân công và tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về thẩm định giá tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách trong nước được mời cơm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng cán bộ, công chức, viên chức được hưởng hỗ trợ hằng tháng theo quy định tại Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị quyết 47/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 19/02/2019
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Pleiku, thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2016/QĐ-UBND quy định quản lý giết mổ, vận chuyển gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về loại phương tiện, hình thức và mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thực hiện Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 2 Điều 4 Quyết định 54/2018/QĐ-UBND về ủy quyền xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất, giá đất cụ thể để giao đất tái định cư và xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 08/04/2019
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản công nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/01/2019 | Cập nhật: 13/02/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 13/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 21/03/2019
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về giá bán nước bình quân và định mức nước sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự khai thác sử dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 12/01/2019
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Văn Lâm trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng kèm theo Quyết định 2030/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2019 Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 15/03/2019
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi đặc thù và mức phân bổ kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tổ chức và hoạt động của Trung tâm Truyền hình cáp Đà Nẵng Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Công thương Bình Thuận Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng Tuần tra nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về hành lang bảo vệ luồng, phạm vi bảo vệ kè, đập giao thông trên tuyến đường thủy nội địa địa phương, tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý âm thanh gây tiếng ồn trong các hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND về Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; trình tự và thời gian thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ kèm theo Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Quản lý nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/11/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 68/2012/QĐ-UBND về quản lý thu thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác và thu mua tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của các đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 28/09/2018
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Thông tư 64/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phân bổ, nội dung chi và mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định định mức kinh phí hỗ trợ lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động thực hiện tinh giản biên chế diện dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy; nghỉ việc theo nguyện vọng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND bãi bỏ một số loại phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND về Quy chế đối thoại với tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi từ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ bằng tiền đối với người dân trong phạm vi vùng ảnh hưởng môi trường khu vực xung quanh khu xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định biểu mẫu và thời gian gửi kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hàng năm; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi về đa dạng sinh học của ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn Than Uyên, huyện Than Uyên Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về nội dung, mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2018-2019 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 85/2016/NQ-HĐND Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND về cơ chế tài chính để đầu tư kết cấu hạ tầng thành phố Tân An, tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về mức trích (tỷ lệ phần trăm) đối với khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra theo đúng quy định của pháp luật đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian, biểu mẫu về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi suất tín dụng phát triển sản xuất tại xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo phòng ngừa, ứng phó, khắc phục và xử lý sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Thông tư 144/2017/TT-BTC về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Nhà máy nước sạch DNP - Bắc Giang giai đoạn I” Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về chế độ thông tin, báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 364/QĐ-UBND Kế hoạch Năm cao điểm hành động vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp 2017 Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 09/04/2016
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với Dự án “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 03/03/2016
Thông tư 09/2016/TT-BTC Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế tỉnh và Chi cục Thuế huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 17/10/2019
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Nam đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 02/05/2018
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 23/02/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Ban Chỉ đạo Quy hoạch Báo chí in tỉnh Bình Phước giai đoạn 2009 - 2020 Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013