Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 07/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Trần Quốc Nam |
Ngày ban hành: | 24/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2019/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 24 tháng 01 năm 2019 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ HOA MÀU, CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 280/TTr-SNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Bảng giá hoa màu, cây trồng tại Phụ lục I và giá trị giàn đỡ cây trồng (nếu có) tại Phụ lục II, để làm căn cứ:
1. Tính giá bồi thường, hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức có hoa màu, cây trồng trên diện tích đất bị Nhà nước thu hồi đất.
2. Tính thuế khi chuyển nhượng vườn cây lâu năm.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra trong quá trình thực hiện, cụ thể như sau:
1. Đơn giá quy định tại Điều 1 là đơn giá chuẩn áp dụng để tính giá trị cây trồng được đầu tư đúng quy trình kỹ thuật, theo mật độ cây trồng tại (Phụ lục III) và trường hợp đặc biệt, đặc thù được áp dụng kèm theo (phụ lục IV) đối với cây trồng.
2. Cây trồng vượt quá mật độ chuẩn và hoa màu trồng xen thì được hỗ trợ như sau:
a) Cây hằng năm trồng xen trong vườn cây trồng chính thì được hỗ trợ 50% giá trị bồi thường của cây trồng xen đó;
b) Cây trồng vượt quá mật độ chuẩn thì số cây vượt quá mật độ đến 20% được tính bằng 50% giá quy định; số cây vượt quá mật độ từ trên 20% đến 30% được tính bằng 40% giá quy định; số cây vượt quá mật độ từ trên 30% tính bằng 30% giá quy định.
3. Đối với các loại cây trồng chưa quy định trong bảng giá, thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hoặc Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố khảo sát chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá thực tế tại địa phương đề xuất đơn giá, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính có ý kiến trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
4. Trường hợp có biến động tăng giá đột xuất của cây trồng so với bảng giá hoa màu cây trồng trong thời điểm thu hồi đất (do lạm phát tăng giá, các dịp tết,...) thì đơn vị có liên quan thu hồi đất thành lập Hội đồng (gồm có các cơ quan chức năng) thẩm định giá, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính có ý kiến trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2019 và thay thế Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 45/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá hoa màu, mật độ cây trồng ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 04/4/2016 và Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định số 89/2016/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh Ninh thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ HOA MÀU, CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I/ Cây hàng năm
ĐVT: Đồng
STT |
Loại cây trồng |
ĐVT |
Đơn giá |
1 |
Lúa |
đồng/m2 |
4.500 |
2 |
Lúa giống |
đồng/m2 |
5.000 |
3 |
Bắp lai |
đồng/m2 |
4.500 |
4 |
Bắp sản xuất giống lai F1 |
đồng/m2 |
7.200 |
5 |
Bắp thường |
đồng/m2 |
4.000 |
6 |
Cây bo bo |
đồng/m2 |
4.000 |
7 |
Khoai mì (trồng thả) |
đồng/m2 |
5.000 |
8 |
Khoai mì (đất chủ động nước) |
đồng/m2 |
6.000 |
9 |
Khoai lang |
đồng/m2 |
5.000 |
10 |
Khoai mỡ, củ từ |
đồng/m2 |
8.000 |
11 |
Khoai sọ |
đồng/m2 |
8.000 |
12 |
Đậu bi |
đồng/m2 |
8.000 |
13 |
Đậu xanh |
đồng/m2 |
6.000 |
14 |
Đậu đũa |
đồng/m2 |
6.000 |
15 |
Đậu đen |
đồng/m2 |
6.000 |
16 |
Đậu đỏ |
đồng/m2 |
6.000 |
17 |
Đậu ván |
đồng/m2 |
6.000 |
18 |
Rau bắp cải, súp lơ |
đồng/m2 |
12.000 |
19 |
Su hào |
đồng/m2 |
12.000 |
20 |
Rau muống, rau khoai, rau dền |
đồng/m2 |
8.000 |
21 |
Rau ngót |
đồng/m2 |
12.000 |
22 |
Cây tía tô, cây kinh giới |
đồng/m2 |
8.000 |
23 |
Húng quế, Húng nhũi |
đồng/m2 |
8.000 |
24 |
Rau mùi (ngò thơm), Rau răm, Rau đay, Mùi tàu (ngò tàu, ngò gai) |
đồng/m2 |
8.000 |
25 |
Cây lá lốt |
đồng/m2 |
7.000 |
26 |
Diếp cá |
đồng/m2 |
7.000 |
27 |
Rau Mồng tơi |
đồng/m2 |
6.500 |
28 |
Rau cần khô, rau cần nước |
đồng/m2 |
8.000 |
29 |
Rau muống trồng cạn |
đồng/m2 |
6.000 |
30 |
Các loại rau khác |
đồng/m2 |
5.000 |
31 |
Hoa thiên lý |
đồng/m2 |
4.000 |
32 |
Cà chua: |
|
|
- Mới trồng-chưa ra hoa |
đồng/m2 |
5.000 |
|
- Ra hoa-có trái |
đồng/m2 |
25.000 |
|
33 |
Cà tím (cà dài), cà pháo, cà dĩa, cà mỡ: |
|
|
- Mới trồng-chưa ra hoa |
đồng/m2 |
7.000 |
|
- Ra hoa-có trái |
đồng/m2 |
15.000 |
|
34 |
Cây Sả trồng tập trung: |
|
|
- Mới trồng |
đồng/m2 |
5.000 |
|
- Đã phát triển cho thu hoạch |
đồng/m2 |
25.000 |
|
Cây Sả trồng phân tán |
đồng/bụi |
6.000 |
|
35 |
Bầu, mướp, bí |
đồng/m2 |
12.000 |
36 |
Dưa hấu (các loại) |
đồng/m2 |
18.000 |
37 |
Dưa leo, Mướp đắng (khổ qua) |
đồng/m2 |
14.000 |
38 |
Dưa hồng |
đồng/m2 |
14.000 |
39 |
Ớt |
đồng/m2 |
20.000 |
40 |
Hành tây |
đồng/m2 |
20.000 |
41 |
Hành ta (lấy củ) |
đồng/m2 |
20.000 |
42 |
Hành lá |
đồng/m2 |
15.000 |
43 |
Tỏi |
đồng/m2 |
70.000 |
44 |
Cà rốt |
đồng/m2 |
15.000 |
45 |
Mè (vừng) |
đồng/m2 |
6.000 |
46 |
Lạc (Đậu phộng) |
đồng/m2 |
6.000 |
47 |
Mía đường trồng thả |
đồng/m2 |
5.500 |
48 |
Mía đường trồng tưới |
đồng/m2 |
7.000 |
49 |
Mía ăn (mía tím) |
đồng/m2 |
10.000 |
50 |
Thuốc lá nâu |
đồng/m2 |
8.000 |
51 |
Thuốc lá vàng |
đồng/m2 |
10.000 |
52 |
Bông vải, cói |
đồng/m2 |
5.000 |
53 |
Hoa cúc các loại |
đồng/m2 |
15.000 |
54 |
Cỏ trồng (làm thức ăn cho vật nuôi) |
đồng/m2 |
5.000 |
Ghi chú:
- Giá trên được áp dụng đối với những diện tích hoa màu đã trồng từ 1/2 thời gian trở lên theo chu kỳ sinh trưởng của từng loại cây;
- Đối với những diện tích hoa màu có thời gian trồng < 1/2 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của từng loại cây thì áp dụng bằng 70% mức giá trên.
II/ Cây lâu năm
ĐVT: Đồng
STT |
Loại cây trồng |
Đơn vị tính |
Phân theo giai đoạn sinh trưởng |
|||
Loại mới trồng |
Loại chưa thu hoạch |
Loại thu hoạch |
Loại già cỗi |
|||
1 |
Xoài trồng bằng hạt (xoài thường), có đường kính: |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm |
đồng/cây |
50.000 |
300.000 |
500.000 |
|
|
20cm ≤ Ф ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
800.000 |
|
|
Ф > 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.200.000 |
300.000 |
|
2 |
Xoài ghép có đường kính |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm |
đồng/cây |
50.000 |
350.000 |
600.000 |
|
|
20cm ≤ Ф ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.000.000 |
|
|
Ф > 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.500.000 |
300.000 |
|
3 |
Me địa phương có đường kính |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm |
đồng/cây |
40.000 |
350.000 |
500.000 |
|
|
20 cm ≤ Ф ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
900.000 |
|
|
Ф > 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.200.000 |
300.000 |
|
4 |
Me Thái, Me lai có đường kính: |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm |
đồng/cây |
50.000 |
400.000 |
600.000 |
|
|
20cm ≤ Ф ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.000.000 |
|
|
Ф > 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.300.000 |
300.000 |
|
5 |
Mít Tố nữ, mít Thái Lan có đường kính: |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm |
đồng/cây |
60.000 |
400.000 |
600.000 |
|
|
20cm ≤ Ф ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.000.000 |
|
|
Ф > 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.500.000 |
500.000 |
|
6 |
Mít thường (mít địa phương) có đường kính: |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm |
đồng/cây |
50.000 |
400.000 |
500.000 |
|
|
20cm ≤ Ф ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
800.000 |
|
|
Ф > 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.200.000 |
500.000 |
|
7 |
Vú sữa có đường kính: |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm |
đồng/cây |
50.000 |
200.000 |
300.000 |
|
|
20cm ≤ Ф ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
600.000 |
|
|
Ф > 40cm |
đồng/cây |
|
|
800.000 |
200.000 |
|
8 |
Khế, cóc có đường kính: |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm |
đồng/cây |
40.000 |
120.000 |
200.000 |
|
|
20cm ≤ Ф ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
300.000 |
|
|
Ф > 40cm |
đồng/cây |
|
|
500.000 |
150.000 |
|
9 |
Nhãn lồng có đường kính: |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm |
đồng/cây |
40.000 |
120.000 |
200.000 |
|
|
20cm ≤ Ф ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
400.000 |
|
|
Ф > 40cm |
đồng/cây |
|
|
500.000 |
300.000 |
|
10 |
Các loại nhãn ăn trái khác có đường kính: |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm |
đồng/cây |
30.000 |
100.000 |
150.000 |
|
|
20cm ≤ Ф ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
300.000 |
|
|
Ф > 40cm |
đồng/cây |
|
|
400.000 |
150.000 |
|
11 |
Chôm chôm Thái, chôm chôm Nhãn, chôm chôm ghép có đường kính: |
|
|
|
|
|
- Ф < 20cm |
đồng/cây |
70.000 |
350.000 |
600.000 |
|
|
- 20cm ≤ Ф ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
900.000 |
|
|
- Ф > 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.500.000 |
600.000 |
|
Chôm chôm thường có đường kính: |
|
|
|
|
|
|
- Ф < 20cm |
đồng/cây |
60.000 |
240.000 |
450.000 |
|
|
- 20cm ≤ Ф ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
850.000 |
|
|
- Ф > 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.200.000 |
250.000 |
|
12 |
Sầu riêng Thái, Ri6, chính hóa,... có đường kính: |
|
|
|
|
|
- Ф < 20cm |
đồng/cây |
160.000 |
500.000 |
2.000.000 |
|
|
- 20cm ≤ Ф ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
2.500.000 |
|
|
- Ф > 40cm |
đồng/cây |
|
|
3.500.000 |
1.200.000 |
|
Sầu riêng thường có đường kính: |
|
|
|
|
|
|
- Ф < 20cm |
đồng/cây |
120.000 |
400.000 |
1.200.000 |
|
|
- 20cm ≤ Ф ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.600.000 |
|
|
- Ф > 40cm |
đồng/cây |
|
|
2.500.000 |
1.100.000 |
|
13 |
Măng cụt có đường kính: |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm |
đồng/cây |
70.000 |
250.000 |
700.000 |
|
|
20cm ≤ Ф ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.000.000 |
|
|
Ф > 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.500.000 |
500.000 |
|
14 |
Bơ thực sinh có đường kính: |
|
|
|
|
|
- Ф < 20cm |
đồng/cây |
100.000 |
400.000 |
900.000 |
|
|
- 20cm ≤ Ф ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.200.000 |
|
|
- Ф > 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.400.000 |
700.000 |
|
Bơ ghép có đường kính: |
|
|
|
|
|
|
- Ф < 20cm |
đồng/cây |
130.000 |
400.000 |
1.000.000 |
|
|
- 20cm ≤ Ф ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.500.000 |
|
|
- Ф > 40cm |
đồng/cây |
|
|
2.000.000 |
800.000 |
|
15 |
Sabôchê có đường kính: |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm |
đồng/cây |
50.000 |
220.000 |
450.000 |
|
|
20cm ≤ Ф ≤ 30cm |
đồng/cây |
|
|
600.000 |
|
|
Ф > 30cm |
đồng/cây |
|
|
800.000 |
200.000 |
|
16 |
Dừa cao (dừa thường) |
đồng/cây |
110.000 |
300.000 |
700.000 |
500.000 |
17 |
Dừa xiêm dứa |
đồng/cây |
120.000 |
700.000 |
3.000.000 |
700.000 |
18 |
Dừa xiêm các loại khác |
đồng/cây |
110.000 |
600.000 |
2.000.000 |
500.000 |
19 |
Táo Thái Lan, Táo lai, Táo ghép |
đồng/cây |
70.000 |
350.000 |
950.000 |
250.000 |
20 |
Các loại táo ăn trái khác |
đồng/cây |
40.000 |
250.000 |
500.000 |
200.000 |
21 |
Chanh |
đồng/cây |
36.000 |
150.000 |
300.000 |
90.000 |
22 |
Cam, Quýt |
đồng/cây |
50.000 |
400.000 |
800.000 |
200.000 |
23 |
Bưởi Da xanh, Năm roi |
đồng/cây |
70.000 |
600.000 |
1.500.000 |
300.000 |
Các loại bưởi khác |
đồng/cây |
50.000 |
500.000 |
1.000.000 |
250.000 |
|
24 |
Sơri |
đồng/cây |
25.000 |
80.000 |
120.000 |
50.000 |
25 |
Mận |
đồng/cây |
30.000 |
100.000 |
250.000 |
80.000 |
26 |
Lekima (Ôma) |
đồng/cây |
30.000 |
100.000 |
350.000 |
40.000 |
27 |
Chùm ruột |
đồng/cây |
20.000 |
45.000 |
100.000 |
40.000 |
28 |
Đu đủ |
đồng/cây |
15.000 |
60.000 |
110.000 |
|
29 |
Lựu |
đồng/cây |
20.000 |
40.000 |
80.000 |
|
30 |
Ổi Thái Lan, Đài Loan |
đồng/cây |
30.000 |
100.000 |
150.000 |
40.000 |
31 |
Các loại Ổi khác |
đồng/cây |
25.000 |
70.000 |
150.000 |
25.000 |
32 |
Mãng cầu ta |
đồng/cây |
30.000 |
120.000 |
180.000 |
35.000 |
33 |
Mãng cầu Thái |
đồng/cây |
60.000 |
200.000 |
250.000 |
50.000 |
34 |
Mãng cầu tây |
đồng/cây |
40.000 |
150.000 |
250.000 |
50.000 |
35 |
Cau ăn trái |
đồng/cây |
20.000 |
80.000 |
250.000 |
|
36 |
Cau vua (cau cảnh) |
|
|
|
|
|
Cao dưới 2 m |
đồng/cây |
|
|
200.000 |
|
|
Cao từ 2 m trở lên |
đồng/cây |
|
|
400.000 |
|
|
37 |
Sakê |
đồng/cây |
50.000 |
100.000 |
250.000 |
|
38 |
Dừa nước |
đồng/cây |
|
15.000 |
25.000 |
|
39 |
Hạt màu |
đồng/cây |
40.000 |
100.000 |
180.000 |
|
40 |
Chuối (các loại) |
đồng/cây |
30.000 |
80.000 |
150.000 |
|
41 |
Dứa (thơm, khóm) |
đồng/cây |
10.000 |
20.000 |
35.000 |
|
42 |
Tiêu mới trồng, chưa có trụ |
đồng/bụi |
20.000 |
90.000 |
|
|
Tiêu đã leo trụ (trụ gỗ) |
đồng/bụi |
|
|
300.000 |
|
|
Tiêu đã leo trụ (trụ xây gạch) |
đồng/bụi |
|
|
350.000 |
|
|
43 |
Thanh long (4 gốc/bụi), tính riêng bụi cây |
đồng/bụi |
20.000 |
70.000 |
120.00 |
|
Trụ gỗ (tính riêng trụ) |
đồng/trụ |
|
|
180.000 |
|
|
Trụ bê tông, xây gạch (tính riêng trụ) |
đồng/trụ |
|
|
160.000 |
|
|
44 |
Nho đỏ |
đồng/cây |
60.000 |
160.000 |
250.000 |
100.000 |
45 |
Nho NH01-48, NH01- 152 |
đồng/cây |
60.000 |
170.000 |
340.000 |
100.000 |
46 |
Nho rượu |
|
60.000 |
140.000 |
250.000 |
80.000 |
47 |
Trầu |
đồng/gốc |
15.000 |
60.000 |
90.000 |
|
48 |
Dứa sợi (thơm tàu) |
đồng/gốc |
|
4.000 |
8.000 |
|
49 |
Gấc |
đồng/gốc |
30.000 |
60.000 |
120.000 |
50.000 |
50 |
Nhàu |
đồng/cây |
20.000 |
50.000 |
150.000 |
|
51 |
Nha đam |
đồng/m2 |
18.000 |
25.000 |
50.000 |
|
52 |
Cây sen |
đồng/m2 |
7.000 |
10.000 |
14.400 |
|
53 |
Cây chùm ngây: |
|
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/cây |
|
|
|
20.000 |
|
Dưới 06 tháng tuổi |
đồng/cây |
|
|
|
40.000 |
|
Từ 06 tháng đến dưới 01 năm tuổi |
đồng/cây |
|
|
|
70.000 |
|
Trên 01 năm tuổi |
đồng/cây |
|
|
|
120.000 |
|
54 |
Cây Đinh lăng: |
|
|
|
|
|
Mới trồng |
đồng/cây |
|
|
|
5.500 |
|
Cây trồng dưới 1 năm |
đồng/cây |
|
|
|
6.000 |
|
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
đồng/cây |
|
|
|
9.000 |
|
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm |
đồng/cây |
|
|
|
11.000 |
|
Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm |
đồng/cây |
|
|
|
14.000 |
|
Cây trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm |
đồng/cây |
|
|
|
16.000 |
|
Cây trồng từ 5 năm trở lên. |
đồng/cây |
|
|
|
18.000 |
|
55 |
Cây măng tây: |
|
|
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết cơ bản đến dưới 6 tháng |
đồng/ha |
|
|
|
310.000.000 |
|
Giai đoạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm |
đồng/ha |
|
|
|
450.000.000 |
|
Giai đoạn từ 01 năm đến 6 năm |
đồng/ha |
|
|
|
500.000.000 |
|
Giai đoạn trên 6 năm (giai đoạn già) |
đồng/ha |
|
|
|
300.000.000 |
|
56 |
Cây dầu lai: |
|
|
|
|
|
Cây mới trồng đến 03 tháng tuổi |
đồng/cây |
|
|
|
6.000 |
|
Cây trồng trên 3 tháng đến 12 tháng tuổi |
đồng/cây |
|
|
|
15.000 |
|
Cây trồng trên 12 tháng đến 36 tháng tuổi |
đồng/cây |
|
|
|
25.000 |
|
Cây trồng trên 36 tháng tuổi |
đồng/cây |
|
|
|
40.000 |
Ghi chú:
1. Nho già cỗi là nho có thời gian từ năm thứ 8 trở đi.
2. Táo già cỗi là táo có thời gian từ năm thứ 10 trở đi.
3. Thanh long chỉ tính mật độ trồng tối đa 04 gốc/trụ. Trường hợp một trụ trồng trên 04 gốc/trụ thì vẫn bồi thường theo trụ 04 gốc/trụ. Trường hợp trồng dưới 04 gốc/trụ thì sẽ tính số lượng gốc để bồi thường (01 gốc = giá trị của 01 trụ 04 gốc / 4).
ĐVT: Đồng
STT |
Loại cây trồng |
ĐVT |
Phân theo giai đoạn sinh trưởng |
|||
Mới trồng |
Chưa thu hoạch |
Thu hoạch |
Loại già cỗi |
|||
1 |
Điều: |
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất |
đồng/cây |
36.000 |
|
|
|
|
Năm thứ hai |
đồng/cây |
|
53.000 |
|
|
|
Năm thứ ba |
đồng/cây |
|
70.000 |
|
|
|
Năm thứ tư |
đồng/cây |
|
87.000 |
|
|
|
Năm thứ năm trở đi: |
đồng/cây |
|
|
|
|
|
- Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
87.000 |
|
|
- Sản phẩm hạt |
đồng/cây |
|
|
300.000 |
|
|
- Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
||
2 |
Trôm: |
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất |
đồng/cây |
36.000 |
|
|
|
|
Năm thứ hai |
đồng/cây |
|
53.000 |
|
|
|
Năm thứ ba |
đồng/cây |
|
70.000 |
|
|
|
Năm thứ tư |
đồng/cây |
|
87.000 |
|
|
|
Năm thứ năm trở đi: |
đồng/cây |
|
|
|
|
|
- Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
87.000 |
|
|
- Sản phẩm mủ |
đồng/cây |
|
|
250.000 |
|
|
- Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
||
3 |
Neem, Cóc hành: |
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất |
đồng/cây |
31.000 |
|
|
|
|
Năm thứ hai |
đồng/cây |
|
44.000 |
|
|
|
Năm thứ ba |
đồng/cây |
|
57.000 |
|
|
|
Năm thứ tư |
đồng/cây |
|
70.000 |
|
|
|
Năm thứ năm trở đi: |
đồng/cây |
|
|
|
|
|
- Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
70.000 |
|
|
- Sản phẩm lá |
đồng/cây |
|
|
75.000 |
|
|
- Sản phẩm hạt |
đồng/cây |
|
|
60.000 |
|
|
- Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
||
4 |
Phi lao: |
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất |
đồng/cây |
29.000 |
|
|
|
|
Năm thứ hai |
đồng/cây |
|
41.000 |
|
|
|
Năm thứ ba |
đồng/cây |
|
53.000 |
|
|
|
Năm thứ tư |
đồng/cây |
|
65.000 |
|
|
|
Năm thứ năm trở đi: |
đồng/cây |
|
|
|
|
|
- Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
65.000 |
|
|
- Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
||
5 |
Sao, Dầu, Muồng đen, Sầu đâu, Thanh thất, Lim, Xà cừ, cây lấy gỗ lâu năm mọc chậm khác,...: |
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất |
đồng/cây |
31.000 |
|
|
|
|
Năm thứ hai |
đồng/cây |
|
44.000 |
|
|
|
Năm thứ ba |
đồng/cây |
|
57.000 |
|
|
|
Năm thứ tư |
đồng/cây |
|
70.000 |
|
|
|
Năm thứ năm trở đi: |
đồng/cây |
|
|
|
|
|
- Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
70.000 |
|
|
- Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
||
6 |
Bạch đàn, Keo lai, Keo lá tràm, Thông ba lá, cây lấy gỗ mọc nhanh khác,...: |
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất |
đồng/cây |
18.000 |
|
|
|
|
Năm thứ hai |
đồng/cây |
|
29.000 |
|
|
|
Năm thứ ba |
đồng/cây |
|
40.000 |
|
|
|
Năm thứ tư |
đồng/cây |
|
51.000 |
|
|
|
Năm thứ năm trở đi |
đồng/cây |
|
|
|
|
|
- Công trồng và chăm sóc: |
đồng/cây |
|
|
51.000 |
|
|
- Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
||
7 |
Đâng, Mắm trắng, cây ngập mặn: |
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất |
đồng/cây |
26.000 |
|
|
|
|
Năm thứ hai |
đồng/cây |
|
28.000 |
|
|
|
Năm thứ ba |
đồng/cây |
|
30.000 |
|
|
|
Năm thứ tư |
đồng/cây |
|
32.000 |
|
|
|
Năm thứ năm trở đi |
đồng/cây |
|
|
|
|
|
- Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
32.000 |
|
|
- Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
IV/ Cây lấy gỗ khác
ĐVT: Đồng
STT |
Loại cây lấy gỗ |
ĐVT |
Phân theo giai đoạn sinh trưởng |
||
Mới trồng |
Chưa thu hoạch |
Thu hoạch |
|||
1 |
Tre có đường kính: |
|
|
|
|
Mới trồng đến Ф < 5 cm |
đồng/cây |
20.000 |
|
||
Ф ≥ 5 cm |
đồng/cây |
|
|
35.000 |
|
2 |
Cây Dó bầu có đường kính: |
|
|
|
|
Ф < 5 cm |
đồng/cây |
60.000 |
180.000 |
|
|
Ф ≥ 5 cm |
đồng/cây |
|
360.000 |
720.000 |
|
3 |
Cây bóng mát có đường kính: |
đồng/cây |
|
|
|
Ф < 20cm |
|
|
|
150.000 |
|
20cm ≤ Ф ≤ 30cm |
|
|
|
300.000 |
|
Ф > 30cm |
|
|
|
400.000 |
|
4 |
Cây cao su Thời gian sinh trưởng (T): |
|
|
||
T ≤ 01 năm |
đồng/cây |
70.000 |
|||
01 năm < T ≤ 02 năm |
đồng/cây |
120.000 |
|||
02 năm < T ≤ 03 năm |
đồng/cây |
180.000 |
|||
03 năm < T ≤ 04 năm |
đồng/cây |
240.000 |
|||
04 năm < T ≤ 05 năm |
đồng/cây |
280.000 |
|||
05 năm < T ≤ 08 năm |
đồng/cây |
360.000 |
|||
08 năm < T ≤ 20 năm |
đồng/cây |
650.000 |
|||
20 năm < T ≤ 30 năm |
đồng/cây |
780.000 |
|||
T > 30 năm |
đồng/cây |
260.000 |
GIÁ GIÀN, GIÁ ĐỠ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Đơn giá giàn nho, giàn táo:
a) Giàn cây nho: 187.000.000 đồng/ha, tương đương 18.700 đồng/m2.
b) Giàn cây táo: 133.000.000 đồng/ha, tương đương 13.300 đồng/m2.
2. Đơn giá giàn đỡ các loại cây trồng khác:
a) Giàn bầu, bí, mướp: 50.000.000 đồng/ha, tương đương 5.000 đồng/m2.
b) Giàn Hoa thiên lý, Mướp đắng, Dưa leo (choái đỡ cây): 60.000.000 đồng/ha tương đương 6.000 đồng/m2./.
MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Mật độ Cây/ha |
1 |
Xoài địa phương |
cây/ha |
240 |
2 |
Xoài ghép |
cây/ha |
400 |
3 |
Me ăn trái địa phương |
cây/ha |
150 |
4 |
Me Thái hoặc me lai |
cây/ha |
200 |
5 |
Mít tố nữ, Mít Thái lan |
cây/ha |
500 |
6 |
Mít thường, mít trái lớn. |
cây/ha |
400 |
7 |
Nhãn thường, khế, |
cây/ha |
330 |
8 |
Dừa cao |
cây/ha |
205 |
9 |
Dừa xiêm dứa |
cây/ha |
300 |
10 |
Dừa xiêm xanh |
cây/ha |
400 |
11 |
Dừa xiêm lùn |
cây/ha |
280 |
12 |
Vú sữa |
cây/ha |
240 |
13 |
Cóc, nhãn lồng |
cây/ha |
340 |
14 |
Chôm chôm |
cây/ha |
500 |
15 |
Sầu riêng |
cây/ha |
200 |
16 |
Măng cụt |
cây/ha |
400 |
17 |
Bơ |
cây/ha |
280 |
18 |
Sabôchê |
cây/ha |
280 |
cây/ha |
714 |
||
20 |
Chanh, sơri |
cây/ha |
620 |
21 |
Cam, quýt |
cây/ha |
1.200 |
22 |
Bưởi |
cây/ha |
500 |
23 |
Ổi thái Lan, Ổi Đài loan |
cây/ha |
1.100 |
24 |
Các loại Ổi khác |
cây/ha |
625 |
25 |
Mận, chùm ruột |
cây/ha |
400 |
26 |
Lekima (Ô ma) |
cây/ha |
350 |
27 |
Mận |
cây/ha |
625 |
28 |
Đu đủ |
cây/ha |
2.500 |
29 |
Lựu |
cây/ha |
620 |
30 |
Mãng cầu tây, dừa nước |
cây/ha |
620 |
31 |
Mãng cầu ta, mãng cầu Thái |
cây/ha |
1.200 |
32 |
Dứa (thơm, khóm) |
cây/ha |
50.000 |
33 |
Chuối, trầu |
cây/ha |
2.500 |
34 |
Cau |
cây/ha |
1.200 |
35 |
Hạt màu |
cây/ha |
840 |
36 |
Dứa sợi (thơm tàu) |
cây/ha |
62.500 |
37 |
Gấc, nhàu, trôm |
cây/ha |
400 |
38 |
Thanh long |
Trụ/ha |
1.000 |
39 |
Nho NH01-48; NH01-152 |
cây/ha |
2500 |
40 |
Nho đỏ (Red cardinall), nho rượu |
cây/ha |
3000 |
41 |
Táo Thái lan, Táo lai, Táo ghép |
cây/ha |
600 |
42 |
Các loại táo ăn trái khác |
cây/ha |
750 |
43 |
Tiêu |
Trụ/ha |
2.000 |
44 |
Cây Gấc |
cây/ha |
670 |
45 |
Nhàu |
cây/ha |
2.800 |
46 |
Đinh lăng |
cây/ha |
45.000 |
47 |
Măng tây |
cây/ha |
20.000 |
48 |
Dó bầu |
cây/ha |
1.200 |
49 |
Cây dầu lai: |
cây/ha |
2.500 |
50 |
Cao su |
cây/ha |
600 |
cây/ha |
714 |
||
cây/ha |
3.300 |
||
cây/ha |
1.660 |
||
Sưa, Sao, Dầu, Sầu đâu, Thanh thất, Lim, Muồng đen, Xà cừ, cây lấy gỗ lâu năm mọc chậm khác... |
cây/ha |
1.660 |
|
Bạch đàn, Keo lai, Keo lá tràm, Thông ba lá, cây lấy gỗ mọc nhanh khác,... |
cây/ha |
2.667 |
Ghi chú: Mật độ cây nêu trên là số lượng tối đa của loại cây trồng đó nằm trong khung giá bồi thường tại Mục II, Phụ lục I. Khi kiểm kê nếu mật độ cây trồng cao hơn so với bảng mật độ cây trồng nêu trên thì số lượng cây trồng vượt mật độ sẽ tính theo tỷ lệ % cây vượt theo Điểm b, Khoản 2, Điều 2 Quyết định này./.
ĐẶC TÍNH CÂY TRỒNG VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC THÙ ĐƯỢC ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Đường kính thân cây được xác định tại đoạn thân cây cách mặt đất từ 0,5m - 1m.
2. Cây trồng tại các vùng có năng suất cao thì mức giá được tính cho loại cây thu hoạch theo hệ số sau:
a) Cây tiêu, cây sầu riêng, cây măng cụt trồng tại xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn và xã Phước Bình, huyện Bác Ái tính là 1,2.
b) Cây xoài, mít, vú sữa, chôm chôm trồng tại xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn; xã Phước Sơn, xã Phước Vinh, huyện Ninh Phước tính là 1,2.
3. Cây lúa trồng tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; huyện Ninh Phước; huyện Ninh Hải; xã Bắc Phong, xã Bắc Sơn, xã Lợi Hải và xã Công Hải, huyện Thuận Bắc; xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn; xã Nhị Hà, xã Phước Ninh, xã Phước Nam, huyện Thuận Nam tính là 1,2.
4. Đối với cây cảnh, cây xanh tạo cảnh quan và các loại cây khác di chuyển được thì không bồi thường, chỉ tính chi phí di dời và trồng lại./.
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về Bộ đơn giá chuyển giao công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về quy định biện pháp quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo đối với cấp trưởng, cấp phó phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ lãi vay phát triển thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ vận chuyển cấp cứu ngoài bệnh viện tại Trung tâm cấp cứu 115 Hà Nội Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND hướng dẫn Điểm b, Khoản 3, Điều 6, Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về quy định thủ tục thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 104/2006/QĐ-UBND, 90/2000/QĐ-UBND Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND quy định về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/11/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hoạt động và quản lý sử dụng Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 10/11/2017
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức hoạt động của hòa giải viên lao động Ban hành: 01/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, cung cấp thông tin trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND Quy định về cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về sửa đổi nội dung một số quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND Danh sách các thôn, làng xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn để xét hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND bãi bỏ điểm c khoản 3 Điều 17, khoản 3, khoản 4 Điều 23 và Điều 25 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 31/2016/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND quy định khung giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 15/06/2017
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá hoa màu, mật độ cây trồng kèm theo Quyết định 13/2016/QĐ-UBND và Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc kèm theo Quyết định 89/2016/QĐ-UBND Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý tạm trú trong doanh nghiệp đối với người lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 89/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí trong cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 89/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch tỉnh Bình Định Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 89/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng cầu Bình Thủy, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 89/2016/QĐ-UBND Quy định hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 89/2016/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 89/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước về thực hiện công tác cải cách hành chính do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất Quảng Nam, Chi nhánh thuộc Trung tâm phát triển quỹ đất Quảng Nam với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2016 Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền nội dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực văn hóa cho cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công thương tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam quy định mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trường hợp thuê đất: hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, có mặt nước và xây dựng công trình ngầm Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Phú Yên Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư bên ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 13/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước Thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 20/04/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý và chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện liên thông thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên tạm tính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên bản tin thuộc tỉnh Kiên Giang Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 63/2014/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ khi đăng ký thành lập mới hộ kinh doanh, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định giá ngày giường điều trị của Khu điều dưỡng và điều trị cán bộ (khu B) tại Bệnh viện Y học cổ truyền Bến Tre Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế Quản lý đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND mẫu đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 14/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo vệ an toàn đập hồ chứa nước và khai thác tổng hợp tài nguyên, môi trường vùng lòng hồ chứa nước thủy điện, thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định quản lý cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành đã có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 89/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan có thẩm quyền và trách nhiệm thực hiện chứng thực theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 20/02/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phí sử dụng Cảng cá Quy Nhơn Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014