Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 13/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Nguyễn Văn Dương |
Ngày ban hành: | 26/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2016/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 26 tháng 02 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Các định mức không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 956/QĐ-UBND-HC ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định các nội dung làm cơ sở cho việc lập dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước; một số định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN); các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền; qui định về lập, thẩm định, phê duyệt và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối tượng áp dụng:
Qui định này áp dụng đối với các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ (UBND cấp tỉnh, huyện); cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Sở Khoa học và Công nghệ đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tỉnh; UBND cấp huyện, thị xã, thành phố, các sở, ban, ngành và tương đương đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở) và các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức cá nhân khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Các định mức chi khác làm căn cứ lập dự toán của nhiệm vụ khoa học và công nghệ không qui định cụ thể tại Quyết định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước, gồm:
1. Nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ được đối ứng từ ngân sách địa phương.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
Điều 4. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN:
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
2. Số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ; thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học; thành viên) phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan quản lý nhiệm vụ quyết định phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của nhà nước.
3. Đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 6 Quy định này.
Điều 5. Nội dung làm cơ sở cho việc lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN
1. Tiền công lao động trực tiếp, gồm: tiền công cho các chức danh khoa học quy định tại Điều 4 Quy định này; tiền công thuê chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp trong quá trình nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ phục vụ hoạt động nghiên cứu.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
a) Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
b) Chi thuê tài sản trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
c) Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d) Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN.
4. Chi hội thảo khoa học, công tác phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động nghiên cứu.
6. Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu.
7. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu.
8. Chi họp hội đồng nghiệm thu cơ sở (tự đánh giá) kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
9. Chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
10. Chi khác có liên quan trực tiếp đến triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 6. Định mức xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Trong đó:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Tc: Dự toán tiền công của chức danh.
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định.
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây.
Snc: Số ngày công của từng chức danh.
Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
STT |
Chức danh |
Hstcn |
|
Cấp tỉnh |
Cấp cơ sở |
||
1.1 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
0,63 |
0,31 |
1.2 |
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học |
0,39 |
0,19 |
1.3 |
Thành viên |
0,20 |
0,10 |
1.4 |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
0,12 |
0,06 |
Dự toán tiền công đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 4 của Quy định này.
2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước:
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu cần thiết phải thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước đối với đề tài cấp tỉnh không vượt quá 32.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy định này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước:
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thật cần thiết phải thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy định này. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
c) Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở không được thuê chuyên gia.
3. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu: Được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định: Được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu: Nội dung và định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Ngoài ra, định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo KH&CN như sau:
Đơn vị tính: đồng.
STT |
Nội dung công việc |
Cấp Tỉnh |
Cấp cơ sở |
5.1 |
Người chủ trì |
1.200.000 |
600.000 |
5.2 |
Thư ký hội thảo |
400.000 |
200.000 |
5.3 |
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo |
1.600.000 |
800.000 |
5.4 |
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo |
800.000 |
400.000 |
5.5 |
Thành viên tham gia hội thảo |
150.000 |
80.000 |
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu phục vụ nhiệm vụ KH&CN: Được thực hiện theo định mức tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính, trong quyết định quy định một số định mức cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng.
STT |
Nội dung chi |
Nhiệm vụ cấp tỉnh |
Nhiệm vụ cấp cơ sở |
6.1 |
Lập mẫu phiếu điều tra được duyệt (bao gồm cả tài liệu hướng dẫn cách ghi phiếu) |
||
A |
Đến 30 chỉ tiêu |
600.000 đ/phiếu |
400.000 đ/phiếu |
B |
Trên 30 đến 40 chỉ tiêu |
800.000 đ/phiếu |
600.000 đ/phiếu |
C |
Trên 40 chỉ tiêu |
1.200.000 đ/phiếu |
900.000 đ/phiếu |
6.2 |
Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra (nếu có) |
Nội dung và mức chi thực hiện theo Quyết định 05/2013/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của UBND Tỉnh quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp |
|
6.3 |
Chi điều tra |
|
|
A |
Chi công tác phí cho người tham gia điều tra, phúc tra, kiểm tra |
Nội dung và mức chi công tác phí thực hiện theo Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp |
|
B |
Thuê điều tra viên (đối với trường hợp phải thuê ngoài). |
Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 250% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra. (Ví dụ: Mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định là 1.150.000 đồng. Mức tiền công tối đa 1 người/ngày là 1.150.000 đồng ÷ 22 ngày x 250%). |
|
C |
Thuê người dẫn đường không phải phiên dịch. |
Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 150% mức lương tối thiểu chung tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra. (Ví dụ: Mức tiền công tối đa 1 người/ngày là: 1.150.000 đồng ÷ 22 ngày x 150%). |
|
D |
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra: |
||
|
Cá nhân: |
|
|
|
+ Dưới 30 chỉ tiêu + Trên 30 đến 40 chỉ tiêu + Trên 40 chỉ tiêu |
24.000 đồng/phiếu 32.000 đồng/phiếu 40.000 đồng/phiếu |
19.000 đồng/phiếu 25.000 đồng/phiếu 30.000 đồng/phiếu |
|
Tổ chức: |
|
|
|
+ Dưới 30 chỉ tiêu + Trên 30 đến 40 chỉ tiêu + Trên 40 chỉ tiêu |
56.000 đồng/phiếu 65.000 đồng/phiếu 80.000 đồng/phiếu |
40.000 đồng/phiếu 50.000 đồng/phiếu 60.000 đồng/phiếu |
Đ |
Phân tích mẫu điều tra (nếu có). |
Theo mức thu quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc giá thỏa thuận của cơ quan cung cấp dịch vụ |
|
6.4 |
Chi vận chuyển tài liệu điều tra (nếu có), thuê xe cho cán bộ, điều tra viên đi thực địa để điều tra |
Mức chi theo giá cước vận chuyển hoặc hợp đồng vận chuyển, hóa đơn thực tế (trong trường hợp thuê dịch vụ) |
|
6.5 |
Chi xử lý kết quả điều tra |
Nội dung và mức chi được thực hiện theo quy định hiện hành về hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu và Hợp đồng dịch vụ đối với trường hợp thuê ngoài. |
|
6.6 |
Chi viết báo cáo và phân tích kết quả điều tra |
||
|
Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt). |
8.000.000 đ/báo cáo |
6.400.000 đ/báo cáo |
7. Dự toán chi họp hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (tự đánh giá) nhiệm vụ KH&CN
Đơn vị tính: đồng.
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh |
Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở |
a |
Chi họp Hội đồng nghiệm thu |
Nhiệm vụ |
|
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
600.000 |
0 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
400.000 |
0 |
|
Thư ký hành chính |
|
150.000 |
0 |
|
Đại biểu được mời tham dự (tối đa 10 đại biểu) |
|
120.000 |
0 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
200.000 |
0 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
270.000 |
0 |
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 4% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 160 triệu đồng/nhiệm vụ.
9. Các khoản chi khác được áp dụng theo qui định hiện hành.
Điều 7. Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn.
a. Chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn KH&CN (Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN và Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN);
b. Chi tiền công phục vụ họp Hội đồng;
c. Chi công tác phí của các chuyên gia được mời tham gia công tác tư vấn;
d. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc phục vụ Hội đồng;
đ. Chi thuê dịch vụ KH&CN liên quan đến việc đánh giá của Hội đồng; thuê cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng (nếu có).
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có).
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông.
4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm:
a. Chi công tác phí cho đoàn kiểm tra;
b. Chi họp hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết cần có Hội đồng đánh giá giữa kỳ).
5. Chi công tác phí của các chuyên gia được mời tham gia Tổ thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ.
6. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN.
Điều 8. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Chi hoạt động của các hội đồng
Đơn vị tính: đồng.
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Hội đồng cấp tỉnh |
Hội đồng cấp cơ sở |
a |
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
Hội đồng |
|
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
800.000 |
0 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
650.000 |
0 |
|
Thư ký hành chính |
|
250.000 |
0 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
150.000 |
0 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
250.000 |
0 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
400.000 |
0 |
|
Người chủ trì |
Phiên họp |
0 |
400.000 |
|
Thành viên, Thư ký |
“ |
0 |
300.000 |
|
Khách dự |
“ |
0 |
80.000 |
1.3 |
Chi Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
|||
a |
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
Hội đồng |
|
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
1.200.000 |
600.000 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
800.000 |
400.000 |
|
Thư ký hành chính |
|
250.000 |
120.000 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
150.000 |
80.000 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
400.000 |
200.000 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
550.000 |
300.000 |
|
Tổ trưởng tổ thẩm định |
Nhiệm vụ |
550.000 |
300.000 |
|
Thành viên tổ thẩm định |
Nhiệm vụ |
400.000 |
200.000 |
|
Thư ký hành chính |
Nhiệm vụ |
250.000 |
150.000 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
Nhiệm vụ |
150.000 |
80.000 |
1.5 |
Chi Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN |
|||
a |
Chi họp Hội đồng nghiệm thu |
Nhiệm vụ |
|
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
1.200.000 |
600.000 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
800.000 |
400.000 |
|
Thư ký hành chính |
|
250.000 |
120.000 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
150.000 |
80.000 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
400.000 |
200.000 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
550.000 |
300.000 |
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn nhiệm vụ KH&CN; hoặc cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN thấy cần thiết), có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng số tiền thuê chuyên gia tư vấn độc lập được tính tối đa bằng 04 lần mức chi tiền công của Chủ tịch hội đồng tương ứng (bao gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi bài nhận xét, đánh giá). Tổng số chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập không quá 02 người hoặc 01 tổ chức.
3. Chi tiền công cho họp Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết), mức chi được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN.
LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ KH&CN trong năm và định mức chi quy định tại Quyết định này; Sở Khoa học và Công nghệ hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về KH&CN ở địa phương xây dựng dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của nhiệm vụ KH&CN và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của địa phương, để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Lập dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN
1. Căn cứ
a. Mục tiêu, yêu cầu, nội dung và khối lượng công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b. Các định mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành, định mức làm căn cứ xây dựng dự toán quy định tại Quyết định này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán.
2. Yêu cầu
a. Dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các kết quả, sản phẩm cụ thể của nhiệm vụ KH&CN.
b. Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt nhiệm vụ KH&CN.
Điều 11. Thẩm định, phê duyệt, giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN chịu trách nhiệm và phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN theo đúng chế độ quy định. Trường hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế - kỹ thuật của các Bộ, ngành chức năng ban hành thì cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN được quyết định các nội dung chi cần thiết và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật.
2. Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN được cơ quan có thẩm quyền giao, cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN phân bổ cho các nhiệm vụ khoa học.
Điều 12. Quyết toán kinh phí nhiệm vụ KH&CN
Việc quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật khoa học và công nghệ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 13. Công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích
Nội dung chi công bố kết quả nghiên cứu (đã được công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đã được cấp bằng) (nếu có) được ghi thành một nội dung trong thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ và được dự toán kinh phí thực hiện.
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
3. Khi Nhà nước thay đổi các định mức khung xác định dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ảnh kịp thời về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp thống nhất với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 956/QĐ-UBND-HC năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 20/01/2021
Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công nhận danh hiệu Gia đình văn hoá, Bản văn hoá, Tổ dân phố văn hoá và tương đương trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 18/2012/QĐ-UBND Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia, kỳ thi cấp tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà ở và công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND duyệt điều chỉnh phương án quy hoạch trạm bơm tiêu Đoan Hạ (huyện Thanh Thủy) và trạm bơm tiêu Dậu Dương (huyện Tam Nông) tỉnh Phú Thọ Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức và hoạt động của thôn Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải kèm theo Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về trình tự, thủ tục đăng ký và lựa chọn nhà đầu tư dự án phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Bảng giá cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý và cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và trình tự lập, phê duyệt và theo dõi, đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thanh Thanh Thuý, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 125/2005/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Bù Đốp Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thiệt hại do thiên tai gây ra đối với tàu cá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về thuốc Bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/03/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định chế độ khuyến khích tài năng cho học sinh trường trung học phổ thông Chuyên, trường phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về phân cấp, uỷ quyền thực hiện quyết định đầu tư và quy định về đấu thầu dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 14/01/2020
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã dịch vụ và khai thác hải sản xa bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, sử dụng phần mềm họp không giấy trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về bãi bỏ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về ban hành Đề án chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập do UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về mức thu, cơ chế quản lý phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền, trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Ban Lâm nghiệp xã Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang học hệ đại học, cao đẳng chính quy từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2015 - 2016 Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về quy định thi công trên đường bộ đang khai thác thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định công tác quản lý và bảo trì mạng lưới đường tỉnh, huyện, xã, chuyên dùng và đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế thực hiện thủ tục giao lại đất, cho thuê đất trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ điều tiết khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 24/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2008/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở thôn, xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và tổ chức kỷ niệm ngày truyền thống, đón nhận danh hiệu thi đua trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và xét duyệt cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn xóm và tổ dân phố Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 956/QĐ-UBND-HC năm 2011 về việc Quy định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 14/05/2015
Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND quy định giao và điều hành kế hoạch Nhà nước năm 2011 Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm quản lý, cơ chế phối hợp giữa cơ quan liên quan trong quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về tỷ lệ điều tiết khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý và khai thác sử dụng lòng, lề đường, vỉa hè trong đô thị và khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về ủy quyền giải quyết thủ tục thuộc chức năng quản lý hành chính Nhà nước đối với lĩnh vực đầu tư trên địa bàn ngoài khu công nghiệp tại thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 02/11/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến một số khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về Quy chế cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Quy định định mức lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 11/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 09/10/2010 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Quy định về cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận và đăng ký biến động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ (%) số phí, lệ phí thu được để lại do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND chuyển Trung tâm Giáo dục thường xuyên quận - huyện về trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Quy định về doanh thu tối thiểu và tỷ lệ (%) chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa đối với doanh thu của xe ôtô, máy thi công để tính thuế đối với cơ sở hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2010 kèm theo Quyết định 88/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 16/01/2010
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012