Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ (%) số phí, lệ phí thu được để lại do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu: | 40/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Ngọc Thới |
Ngày ban hành: | 18/08/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2010/QĐ-UBND |
Vũng Tàu, ngày 18 tháng 8 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 1010 hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Thực hiện sự chỉ đạo của Bộ Tài chính tại Công văn số 10225/BTC-CST ngày 20 tháng 7 năm 2009 về việc hướng dẫn phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và Công văn số 18227/BTC-CST ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc phí đo đạc, lập bản đồ địa chính và lệ phí địa chính quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1365/TTr-STNMT ngày 18 tháng 8 năm 2010 về việc dự thảo ban hành quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ (%) số phí, lệ phí thu được để lại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính, mức thu và tỷ lệ (%) số phí, lệ phí thu được để lại.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký, bãi bỏ Quyết định số 2764/2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh vế chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; mức thu và tỷ lệ phần trăm số phí thu được để lại; Quyết định số 62/2009/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng; quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI; LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH, MỨC THU VÀ TỈ LỆ (%) SỐ PHÍ, LỆ PHÍ THU ĐƯỢC ĐỂ LẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Điều 1. Đối tượng nộp và các cơ quan thu phí.
1. Đối tượng nộp là các tổ chức, gia đình và cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu thực hiện các quyền của người sử dụng đất và có nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu đất đai.
2. Cơ quan thu phí là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện.
MỨC THU VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG TIỀN THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
STT |
Nội dung quan hệ giao dịch |
Đơn vị tính |
Mức thu (đ) |
Cơ quan thu phí |
I |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất |
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện |
1 |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất lần đầu đối với người đang sử dụng đất của tổ chức và cá nhân |
|
0 |
|
|
Phí thẩm định cấp đổi từ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình sang Giấy chứng nhận (mới) của tổ chức và cá nhân |
|
0 |
|
2 |
Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với quyền sử dụng đất |
|
|
|
a |
Hộ gia đình, cá nhân: |
|
|
|
a1 |
Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị |
Đồng/hồ sơ |
100.000 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện |
a2 |
Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn |
Đồng/hồ sơ |
50.000 |
|
b |
Tổ chức: |
|
|
|
|
Diện tích dưới 5.000 m2 |
Đồng/hồ sơ |
200.000 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh |
Diện tích từ 5.000m2 đến dưới 10.000 m2 (01 ha) |
Đồng/hồ sơ |
400.000 |
||
Diện tích từ 01 ha đến dưới 05 ha |
Đồng/hồ sơ |
600.000 |
||
Diện tích từ 05 ha đến dưới 10 ha |
Đồng/hồ sơ |
1.000.000 |
||
Diện tích từ 10 ha đến dưới 25 ha |
Đồng/hồ sơ |
1.500.000 |
||
Diện tích từ 25 ha đến dưới 50 ha |
Đồng/hồ sơ |
2.000.000 |
||
Diện tích từ 50 ha đến dưới 100 ha |
Đồng/hồ sơ |
2.500.000 |
||
Diện tích từ 100 ha đến dưới 250 ha |
Đồng/hồ sơ |
3.000.000 |
||
Diện tích từ 250 ha đến dưới 500 ha |
Đồng/hồ sơ |
4.000.000 |
||
Diện tích từ 500 ha trở lên |
Đồng/hồ sơ |
5.000.000 |
||
II |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai: |
|
|
|
1 |
Sao lục bản đồ địa chính: |
|
|
|
|
Tờ bản đồ A0 |
Đồng/hồ sơ |
100.000 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện |
Tờ bản đồ A1 |
Đồng/hồ sơ |
70.000 |
||
Tờ bản đồ A2 |
Đồng/hồ sơ |
60.000 |
||
Tờ bản đồ A3 |
Đồng/hồ sơ |
50.000 |
||
Tờ bản đồ A4 |
Đồng/hồ sơ |
20.000 |
||
2 |
Xác nhận hồ sơ tài liệu: |
|
|
|
|
Về số lượng thửa đất |
Đồng/hồ sơ |
10.000 |
|
Về các văn bản |
Đồng/hồ sơ |
10.000 |
||
III |
Lệ phí địa chính: |
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện |
A |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: |
|
|
|
1 |
Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị: |
|
|
|
|
Hộ gia đình, cá nhân - Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/hồ sơ |
25.000 |
|
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Đồng/hồ sơ |
100.000 |
|
2 |
Tổ chức |
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh |
|
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/hồ sơ |
100.000 |
|
|
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất: |
|
|
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích dưới 300m2; và tài sản khác (nếu có) |
Đồng/hồ sơ |
300.000 |
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích từ 300m2 đến dưới 700m2; và tài sản khác (nếu có) |
Đồng/hồ sơ |
400.000 |
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích trên 700m2; và tài sản khác (nếu có) |
Đồng/hồ sơ |
500.000 |
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất: |
|
|
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích dưới 300m2; và tài sản khác (nếu có) |
Đồng/hồ sơ |
200.000 |
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích từ 300m2 đến dưới 700m2; và tài sản khác (nếu có) |
Đồng/hồ sơ |
300.000 |
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích trên 700m2; và tài sản khác (nếu có) |
Đồng/hồ sơ |
400.000 |
|
|
(Tài sản khác ở đây gồm cây lâu năm và rừng sản xuất là rừng trồng) |
|
|
|
3 |
Các trường hợp miễn lệ phí địa chính đối với tổ chức và cá nhân: |
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với người đang sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã thuộc vùng nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp) |
|
0 |
|
|
- Miễn nộp lệ phí cấp đổi từ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình sang Giấy chứng nhận (mới) của tổ chức và cá nhân trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền trên đất có hiệu lực thi hành |
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh + Sở Tài nguyên & Môi trường |
B |
Lệ phí địa chính đối với chứng nhận đăng ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận: |
|
|
|
1 |
Hộ gia đình, cá nhân: |
Đồng/hồ sơ |
15.000 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh |
1.1 |
Hộ gia đình cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị |
Đồng/hồ sơ |
7.500 |
|
1.2 |
Hộ gia đình cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn |
Đồng/hồ sơ |
20.000 |
|
2 |
Tổ chức |
|
|
|
C |
Lệ phí địa chính đối với xác định tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất: |
|
|
|
1 |
Hộ gia đình cá nhân |
Đồng/hồ sơ |
20.000 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh |
1.1 |
Hộ gia đình cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị |
Đồng/hồ sơ |
10.000 |
|
1.2 |
Hộ gia đình cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn |
Đồng/hồ sơ |
20.000 |
|
2 |
Tổ chức |
|
|
|
D |
Lệ phí địa chính đối với trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: |
|
|
|
1 |
Hộ gia đình cá nhân |
Đồng/hồ sơ |
10.000 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh |
1.1 |
Hộ gia đình cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị |
Đồng/hồ sơ |
5.000 |
|
1.2 |
Hộ gia đình cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn |
Đồng/hồ sơ |
20.000 |
|
2 |
Tổ chức |
|
|
Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu.
1. Quản lý nguồn thu: cơ quan thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai phải thực hiện:
a) Tổ chức thu phí đúng mức quy định tại Quyết định này.
b) Thực hiện mở tài khoản '' tạm giữ tiền thu phí'' tại Kho bạc Nhà nước nơi địa phương của cơ quan thu phí. Căn cứ số lượng tiền thu được, lập bảng kê gửi toàn bộ số tiền thu phí đã thu được vào tài khoản đã mở tại Kho bạc Nhà nước và phải quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi.
c) Tỷ lệ phần trăm (%) số phí thu được để lại tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh là: 80%.
d) Tỷ lệ phần trăm (%) số phí thu được để lại tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện là: 100%.
2. Phần phí thu được, đơn vị thu sử dụng như sau:
a) Chi trả các khoản tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ hiện hành cho lao động trực tiếp thu phí.
b) Chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác thu như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện nước, công tác phí theo tiêu chuẩn chế độ tài chính hiện hành.
c) Chi phí sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí.
d) Chi vào mục đích tái đầu tư mua sắm thiết bị, cập nhật mở rộng những tài liệu đất đai luôn luôn mới không bị lạc hậu, biến động để cung cấp thông tin ngày càng hoàn thiện hơn.
e) Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, công nhân viên trực tiếp thu phí. Mức tính tối đa 02 quỹ khen thưởng, phúc lợi không qua 03 tháng lương bình quân thực tế trong năm nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 02 tháng lương bình quân thực tế trong năm, nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước. Sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại các điểm a, b, c, d khoản này.
3. Cuối năm nếu số tiền phí thu được chi không hết, thì số kết dư đó được phép chuyển toàn bộ sang năm sau, để tiếp tục chi theo quyết toán đã duyệt.
Điều 4. Chứng từ và đồng tiền nộp phí.
1. Chứng từ thu phí: cơ quan thu phí phải sử dụng biên lai thu phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng, in ấn thuế.
2. Đồng tiền nộp phí: phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu được nộp bằng đồng Việt Nam. Trường hợp các tổ chức, cá nhân nộp bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra đồng Việt theo tỉ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí.
2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm: kiểm tra đôn đốc, hướng dẫn và thực hiện quyết toán thu, nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức theo dõi công tác thu nộp, quyết toán số phí thu được theo quy định hiện hành.
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 02/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và xã - phường - thị trấn thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh, chi tiêu các hội nghị, hội thảo quốc tế do tỉnh tổ chức Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên ngành thể dục thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu phí tại các cảng cá, bến cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và điều hành tài chính ngân sách của thành phố Hà Nội 6 tháng cuối năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp 21 ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND bổ sung nghị quyết 23/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2006 - 2010, có xét đến 2015 Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 04/08/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND năm 2010 về mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2010- 2011 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 04/12/2014
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về giá bán và phương thức bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định 61/CP và Nghị quyết 48/2007/NQ-CP do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở chế biến lâm sản vào Khu, Cụm công nghiệp, điểm quy hoạch Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về Chính sách Dân số- Kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 08/03/2014
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về định mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 16/06/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức được nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiêu tiếp khách tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về chuyển đổi loại hình trường mầm non bán công sang loại hình trường mầm non công lập, dân lập, tư thục trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo đại học, sau đại học dành cho học sinh, sinh viên, học viên tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 62/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 62/2009/QĐ-UBND quy định một số chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 62/2009/QĐ-UBND quy định về xử lý công trình xây dựng, ănten và cây trồng vi phạm công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 62/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 62/2009/QĐ-UBND quy định về liên kết các bên trong chuỗi giá trị sản xuất cá tra xuất khẩu Ban hành: 10/11/2009 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 62/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/11/2009 | Cập nhật: 16/03/2010
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 62/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá nhân công xây dựng cơ bản đối với nhà mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 62/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định hành lang bảo vệ kè, bờ Sông Dinh, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 62/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định bình chọn, xét thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 05/02/2010
Công văn số 10225/BTC-CST về hướng dẫn về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2009
Quyết định 62/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng và quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 62/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 62/2009/QĐ-UBND điều chỉnh trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội và tiền ăn cho đối tượng xã hội bị ốm đau nằm điều trị tại cơ sở y tế của các đơn vị sự nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong và Sở Y tế thành phố quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 30/07/2009
Quyết định 62/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo cơ chế một cửa tại Sở Công thương Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 62/2009/QĐ-UBND về quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 27/11/2009
Quyết định 62/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý chất lượng phân bón trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 62/2009/QĐ-UBND về việc điều chuyển nhiệm vụ quản lý nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài từ Sở Ngoại vụ sang Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 25/04/2009
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Quyết định 2764/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) số phí thu được để lại do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 14/09/2006 | Cập nhật: 24/09/2010
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012